Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VI THỊ TÚ NA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

ớng dẫ

: TS. Phạm Quốc Chính

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Nâng cao hiệu quả công tác kiểm
tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” do tôi
thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Quốc Chính và sự giúp đỡ
của Ban Lãnh đạo, cán bộ của Cục Thuế Thái Nguyên.
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do kết quả nghiên cứu
nghiêm túc củ


, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng

cục Thuế, Cục Thuế Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập trên
các trang website, báo cáo của Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế

.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệ

.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Vi Thị Tú Na

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các
Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ, giảng viên Trườ

ế và

Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã trang bị cho tôi những kiến thức
cơ bản để tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã được sự chỉ dẫn tận tình của
TS. Phạm Quốc Chính. Tôi xin gửi tới TS. Phạm Quốc Chính lời cảm ơn

trân trọng nhất.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Thái Nguyên,
cán bộ các Phòng chuyên môn, cán bộ các Chi cục Thuế đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Vi Thị Tú Na

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học, đóng góp mới của Luận văn ........................................... 3
5. Bố cục nội dung của Luận văn ...................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC

KIỂM TRA THUẾ .......................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế ..................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về Thuế .................................................................................. 5
1.1.2. Vai trò của Thuế ...................................................................................... 8
1.1.3. Quản lý Thuế ......................................................................................... 11
1.1.4. Một số sắc thuế cơ bản .......................................................................... 15
1.1.5. Kiểm tra thuế ......................................................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 23
1.2.1.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế ............................... 23
1.2.2. Kinh nghiệm kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ở một số nước trên
thế giới ............................................................................................................. 25
1.2.3. Bài học rút ra cho ngành Thuế Việt Nam ............................................. 28

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.2.4. Kinh nghiệm kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ở một số Cục thuế các
tỉnh tại Việt Nam ............................................................................................. 30
1.2.5. Bài học rút ra cho Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ..................................... 32
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 35
2.1. Các câu hỏi cần đặt ra mà đề tài cần giải quyết ....................................... 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu đề tài ............................................................... 35
2.2.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin .............................................. 35
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .......................................... 39
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................ 40
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh việc lập kế hoạch kiểm tra thuế ............................... 40
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh việc thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế ..................... 40
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả kiểm tra ...................................................... 40

2.3.4. Chỉ tiêu phản ánh so sánh kết quả kiểm tra qua các năm ..................... 40
2.3.5. Chỉ tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng ............................................. 40
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN .................. 41
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................. 41
3.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................... 41
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 41
3.1.3. Khí hậu.................................................................................................. 42
3.1.4. Dân số .................................................................................................... 42
3.1.5. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ............................... 42
3.2. Thực trạng công tác kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế của các Doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................. 44
3.2.1. Tình hình kê khai thuế, quyết toán thuế ................................................ 44
3.2.2. Tình hình nộp thuế ................................................................................ 46
3.2.3. Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp ..................................................... 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 49
3.3.1. Sơ lược về Cục Thuế Thái Nguyên, bộ phận kiểm tra thuế.................. 49
3.3.2. Kết quả kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ......................................... 73
3.3.3. Kết quả nghiên cứu qua điều tra các doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 83
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế ................................. 88
3.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài .............................................. 88
3.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong .............................................. 88

3.5. Đánh giá chung về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 91
3.5.1. Những mặt đã đạt được ........................................................................ 91
3.5.2. Những mặt hạn chế .............................................................................. 93
3.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 95
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................ 97
4.1. Quan điểm - Phương hướng - Mục tiêu ................................................... 97
4.1.1. Một số quan điểm cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế . 97
4.1.2. Những phương hướng, mục tiêu của công tác kiểm tra thuế đối với các
Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................. 98
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 98
4.2.1. Xây dựng tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra .... 98
4.2.2. Xây dựng và hoàn thiện quy trình kiểm tra của ngành thuế theo cơ chế
và kỹ thuật quản lý rủi ro .............................................................................. 100
4.2.3. Phát triển ứng dụng công nghệ tin học vào công tác kiểm tra thuế. ... 101
4.2.4. Đào tạo, bồi dưỡng lực lượng cán bộ làm công tác kiểm tra thuế ...... 101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
4.2.5. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương với công chức thuế nói chung và công
chức làm công tác kiểm tra thuế nói riêng .................................................... 102
4.3. Đề xuất, kiến nghị ................................................................................. 103
4.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................ 103
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ................................................ 104
4.3.3. Đối với Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .................................................... 105

KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN

Association of South East Asian Nations
(Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)

CNTT

Công nghệ thông tin

CQT

Cơ quan thuế

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTGT


Giá trị gia tăng

HTKK

Hỗ trợ kê khai

ITAIS

Integrated Tax Administration Information System
(Hệ thống thông tin quản lý thuế tích hợp)

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

NQD

Ngoài quốc doanh

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLN&CCT

Quản lý nợ và cưỡng chế thuế


QLT

Quản lý thuế

TINC

Chương trình quản lý đối tượng nộp thuế cấp Cục

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii


DANH MỤC BẢNG

1990 - 2012 ........................................................ 8
Bảng 2.1: Số lượng mẫu điều tra chia theo loại hình DN ............................... 37
Bảng 3.1: Thống kê tỷ lệ nộp hồ sơ khai thuế của sắc thuế GTGT, TNDN và
thuế Tài nguyên năm 2012.............................................................. 45
Bảng 3.2. Tình hình nợ thuế của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2012 ... 48
Bảng 3.3. Số lượng cán bộ công chức ngành thuế Thái Nguyên đến 31/12/2012... 58
Bảng 3.4. Số lượng, trình độ cán bộ kiểm tra ................................................. 59
Bảng 3.5. Kế hoạch kiểm tra thuế tại Cục thuế Thái Nguyên năm 2010 - 2012 ...74
Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế từ năm
2010 - 2012 ..................................................................................... 76
Bảng 3.7. Số cuộc thực hiện kiểm tra giai đoạn 2010 - 2012 ......................... 78
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT giai đoạn 2010 - 2012 ..... 79
Bảng 3.8. Biểu doanh nghiệp vi phạm qua công tác kiểm tra năm 2012......... 81
Bảng 3.9. Tổng hợp các ý kiến của doanh nghiệp ở các điểm nghiên cứu .... 84
Bảng 3.10. Nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật thuế của các Doanh nghiệp ... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Số lượng mẫu điều tra chia theo loại hình DN .............................. 38
Biểu đồ 3.1: Tình hình nộp thuế giai đoạn 2010 - 2012..................................... 47


SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Mô hình Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ...............................................54
Sơ đồ 3.2: Quy trình kiểm tra thuế ......................................................................69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

x

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, nộp thuế theo quy
định của pháp luật là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân. Tất cả
các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham gia quản
lý thuế. Thuế là công cụ có tính cưỡng chế chung để phân phối thu nhập, đây
là công cụ tinh tế và nhạy cảm, liên quan đến lợi ích của các chủ thể kinh tế xã hội và có tác động sâu rộng đến hầu hết các mặt của nền kinh tế.
Luật quản lý thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007 đã tạo hành
lang pháp lý trong công tác quản lý thuế. Theo đó công tác quản lý thuế
chuyển từ hình thức cơ quan thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế sang hình
thức người nộp thuế thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước
thông qua quy trình tự tính, tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm. Cơ quan thuế
thực hiện chức năng tuyên truyền hỗ trợ và thanh tra kiểm tra việc chấp hành
pháp luật thuế của người nộp thuế.

Tuy nhiên trước yêu cầu đặt ra thì công tác kiểm tra thuế là một khâu
quan trọng trong công tác quản lý thuế, kiểm tra thuế là biện pháp hữu hiệu
nhằm phát hiện ngăn ngừa kịp thời vi phạm pháp luật của người nộp thuế
(NNT), giúp NNT nhận thức được luôn có sự kiểm tra giám sát của cơ quan
thuế. Từ đó nâng cao tính tuân thủ, trung thực trong việc kê khai thuế, đảm
bảo công bằng trong việc thực hiện chính sách thuế, tạo điều kiện cho các đơn
vị bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh để phát triển sản xuất kinh doanh. Điều đó
đòi hỏi đội ngũ công chức thuế phải giỏi chuyên môn nghiệp vụ và được trang
bị đầy đủ kỹ năng kiểm tra, giám sát quá trình chấp hành pháp luật thuế của
NNT. Tuy nhiên đây là lĩnh vực quản lý rất phức tạp nhạy cảm vì: Cán bộ
thuế thường xuyên phải tiếp xúc với NNT và các điều kiện về tài chính, vật
chất nên rất dễ dẫn đến các sai phạm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
Công tác kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên trong những năm
qua đã có những đóng góp không nhỏ nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thuế, chống thất thu ngân sách trên địa bàn. Tuy nhiên vẫn còn tiềm ẩn nhiều
rủi ro do NNT trên địa bàn ngày càng có nhiều thủ đoạn trốn thuế tinh vi, liên
kết với nhau gây khó khăn cho cơ quan thuế trong công tác quản lý thuế. Mặt
khác đội ngũ cán bộ thuế làm công tác kiểm tra thuế cũng còn những bất cập,
chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý trong giai đoạn hiện nay như thiếu về số
lượng, từng lúc từng nơi, vẫn còn công chức thuế chưa có tinh thần trách
nhiệm cao trong công tác quản lý thuế.
Trong công tác quản lý thuế cần phải kiểm tra ở tất cả các khâu của quá
trình kê khai, nộp thuế vừa khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện pháp luật thuế
vừa ngăn ngừa kịp thời các trường hợp vi phạm của các đối tượng là cá nhân
và tổ chức. Trong phạm vi và khuôn khổ của luận văn, chỉ đi sâu nghiên cứu

những vấn đề có liên quan đến công tác kiểm tra thuế đối với các doanh
nghiệp trên địa bàn, để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác kiểm tra thuế.
Xuất phát từ thực tiễn đó và nhận thức sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả
công tác kiểm tra thuế, tôi chọn đề tài nghiên cứu "Nâng cao hiệu quả công tác
kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên".
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đề xuất đưa ra một số giải pháp
chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, góp phần đảm bảo thực thi tốt pháp luật thuế,
chống thất thu thuế cho ngân sách Nhà nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
- Đánh giá được thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 . Đối tượng nghiên cứu
- Việc thực hiện chấp hành Luật quản lý thuế của các Doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã được cơ quan thuế kiểm tra thuế.

- Việc thực hiện quy trình nghiệp vụ của nhóm cán bộ làm nhiệm vụ
liên quan đến công tác kiểm tra thuế.
3.2 . Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về mặt thời gian: Thu thập thông tin thứ cấp từ các tài liệu đã được
công bố từ năm 2010-2012.
- Nội dung nghiên cứu: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp là kiểm tra
toàn diện các sắc thuế nên rất rộng, đa dạng và phức tạp. Vì vậy, phạm vi của đề
tài chỉ tập trung nghiên cứu về kiểm tra một số sắc thuế cơ bản của các doanh
nghiệp thuộc Cục thuế quản lý và nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học, đóng góp mới của Luận văn
Đề tài nghiên cứu của luận văn giúp cho việc hệ thống lại một cách
khoa học lý luận về quản lý thuế, kiểm tra thuế, vận dụng linh hoạt kiến thức
đó phục vụ thực tiễn. Đồng thời giúp cho việc tìm hiểu nâng cao kiến thức
chuyên môn.
Đây là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là
tài liệu giúp cho ngành thuế Thái Nguyên xây dựng giải pháp nâng cao hiệu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn, nhằm chống
thất thu thuế cho ngân sách Nhà nước.
Đối với doanh nghiệp: Tháo gỡ những tồn tại giúp doanh nghiệp triển
khai công tác kê khai thuế, nộp thuế đủ và chính xác sẽ đảm bảo cho doanh
nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ và không vi phạm luật.
Là tài liệu tham khảo giúp cho các công trình nghiên cứu có liên quan
đến lĩnh vực kiểm tra thuế.

5. Bố cục nội dung của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận. Luận văn gồm 4 chương:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế
đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế
1.1.1. Khái niệm về Thuế
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ phải thực hiện đối với nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản
pháp luật do nhà nước ban hành, nhằm tập trung vào tay nhà nước để trang
trải các khoản chi phí cho bộ máy nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội.
Thuế là công cụ phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dưới hình
thức giá trị giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội.
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn tại
của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để
phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng
phát triển, các hệ thống, hình thức thuế khoá và pháp luật thuế ngày càng đa
dạng và hoàn thiện cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các khoản

đóng góp của người dân cho Nhà nước được xác định và quy định công khai
bằng pháp luật của Nhà nước.
Sự xuất hiện Nhà nước đòi hỏi cần phải có của cải vật chất cần thiết chi
cho hoạt động thường xuyên của bộ máy Nhà nước nhằm đảm bảo cho Nhà
nước tồn tại, duy trì quyền lực và thực hiện chức năng quản lý xã hội của
mình. Trong điều kiện có các giai cấp, tồn tại chế độ tư hữu cùng với phạm vi
hoạt động của Nhà nước ngày càng mở rộng thì chế độ đóng góp theo phương
thức tự nguyện của dân cư trong chế độ cộng sản nguyên thủy không còn phù
hợp nữa. Ðể có được lượng của cải cần thiết, Nhà nước đã sử dụng quyền lực
của mình ban hành pháp luật, ấn định bắt buộc các thể nhân và pháp nhân
phải đóng góp cho Nhà nước một phần của cải mà họ làm ra và hình thành
qũy tiền tệ tập trung của Nhà nước. Ban đầu những của cải vật chất này được
thu nộp dưới hình thức hiện vật, dần dần thuế được chuyển sang hình thức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
tiền tệ. Ðồng thời với việc ấn định nghĩa vụ thu nộp của cải vật chất đối với
dân cư, Nhà nước đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ đó bằng bộ máy cuỡng
chế của Nhà nước.
Sự xuất hiện sản phẩm thặng dư trong xã hội là cơ sở chủ yếu để thuế tồn
tại và phát triển. Như vậy, thuế là phạm trù có tính lịch sử và là một tất yếu
khách quan, thuế ra đời xuất phát từ nhu cầu đáp ứng chức năng của Nhà
nước và sự tồn tại của thuế không tách rời quyền lực Nhà nước.
Thuế do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất ban hành: Ở các quốc gia,
do vai trò quan trọng của thuế đối với việc hình thành quỹ ngân sách Nhà
nước và những ảnh hưởng của nó đối với đời sống kinh tế - xã hội nên thẩm
quyền quy định, sửa đổi, bãi bỏ các Luật thuế đều thuộc cơ quan lập pháp.
Ðây là nguyên tắc sớm được ghi nhận trong pháp luật của các nước. Chẳng

hạn ở nước Anh đạo Luật về dân quyền năm 1688 quy định: cấm mọi sự thu
thuế để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước nếu không được Quốc hội chấp
thuận. Ở Pháp, Quốc hội Pháp quy định: bất cứ một khoản thuế nào nếu
không được Quốc hội chấp thuận thì không được áp dụng. Hiến pháp của
nước Cộng hòa Pháp năm 1791 quy định Quốc hội Pháp có quyền biểu quyết
và định đoạt các Luật thuế.
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Quốc
hội có nhiệm vụ và quyền hạn quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các Luật thuế.
Tuy vậy, do yêu cầu điều chỉnh các quan hệ pháp luật về thuế, Quốc hội có
thể giao cho Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ một
số loại thuế thông qua hình thức ban hành Pháp lệnh hoặc Nghị quyết về thuế.
Thuế là khoản nộp mang tính nghĩa vụ bắt buộc của các pháp nhân và thể
nhân đối với Nhà nước không mang tính đối giá hoàn trả trực tiếp.
Thuế là nghĩa vụ thanh toán mà các thể nhân và pháp nhân khi có các dấu
hiệu và điều kiện được quy định cụ thể trong Luật thuế thì phải thực hiện đối với
Nhà nước và được đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế của Nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
Thuế là công cụ phản ánh quan hệ phân phối lại của cải vật chất dưới
hình thức giá trị giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội. Nhà nước
thu thuế làm phát sinh quan hệ phân phối giữa Nhà nước với các thể nhân và
pháp nhân trong xã hội. Ðối tượng của quan hệ phân phối này là của cải vật
chất được biểu hiện dưới hình thức giá trị.
Sự tồn tại và phát triển của Nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử, đặc
điểm của phương thức sản xuất, kết cấu giai cấp là những nhân tố chủ yếu ảnh
hưởng đến vai trò, nội dung, đặc điểm của thuế. Do đó, cơ cấu và nội dung
của cả hệ thống pháp luật thuế và từng Luật thuế phải được nghiên cứu, sửa

đổi bổ sung, cải tiến và đổi mới kịp thời nhằm thích hợp với tình hình, nhiệm
vụ của từng giai đoạn. Ðồng thời phải tổ chức bộ máy phù hợp, đủ sức đảm
bảo thực hiện các quy định pháp luật về thuế đã được Nhà nước ban hành
trong từng thời kỳ.
Hệ thống pháp luật thuế được coi là phù hợp không chỉ nhìn một cách
phiến diện vào số lượng các Luật thuế nhiều hay ít, vào mục tiêu đơn thuần là
động viên tài chính vào ngân sách Nhà nước mà phải được phân tích một cách
toàn diện, chặt chẽ với yêu cầu phát triển kinh tế, với đời sống xã hội, không
đối lập với quyền lợi và khả năng đóng góp của nhân dân.
Ở nước ta trước cải cách chế độ thu ngân sách Nhà nước, Luật thuế Thu
nhập doanh nghệp chỉ áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc
thành phần kinh tế tập thể. Ðể thực hiện chế độ thu ngân sách Nhà nước phù
hợp với cơ chế thị trường, phát huy vai trò của các hình thức thu ngân sách
Nhà nước, cuộc cải cách chế độ thu ngân sách Nhà nước được thực hiện trên
cơ sở Nghị quyết Quốc hội khóa VIII kỳ họp thứ IV năm 1989. Kết qủa của
cuộc cải cách này đưa đến việc áp dụng thống nhất chế độ thu thuế đối với tất
cả các thành phần kinh tế, không phân biệt hình thức sở hữu, hình thức kinh
doanh. Từ đây thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà
nước và thuế chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
1.1.2. Vai trò của Thuế
- Thuế là công cụ chủ yếu của nhà nước nhằm huy động tập trung
một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách nhà nước, thuế là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu
từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều

được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí các hình thức thu khác như: vay
mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác... Song thực tế
các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều
điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này
mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này
càng tăng. Ở nước ta, thuế thực sự trở th

nguồn thu chủ yếu của Ngân sách

Nhà nước từ năm 1990. Điều này được thể hiện qua tỷ trọng số thuế trong
tổng thu ngân sách
Bả

1.1).
ế
1990 - 2012

Năm
1990
2000
2010
2012

Tổng số thuế và
phí (tỷ đồng)
5.906
89.967
400.800
644.500


So với tổng thu
NSNN (%)
73,7
76,9
92,6
87

So với GDP (%)
14,0
20,5
20,2
21,6

(Nguồn: Tổng cục Thuế)
Số liệu thống kê trên cho thấy số thu thuế và phí chiếm phần lớn trong
tổng thu NSNN và tăng nhanh qua các năm, đảm bảo về cơ bản yêu cầu chi
thường xuyên ngày càng tăng của NSNN, giảm bội chi ngân sách, giảm lạm
phát, từng bước góp phần ổn định trật tự xã hội, an ninh quốc phòng và giành
một phần để tăng tích luỹ. Do vậy có thể khằng định thuế là nguồn thu quan
trọng và chủ yếu của NSNN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
- Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước đối với nền kinh tế và
đời sống xã hội.
Chính sách thuế được đặt ra không chỉ nhằm mang lại số thu đơn thuần
cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua thu góp phần thực hiện chức năng
việc kiểm kê, kiểm soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản

xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát
triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt
mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân.
Ngày nay, hướng vào việc xử lý các mục tiêu của kinh tế vĩ mô là
nhiệm vụ trọng tâm của mọi Chính phủ. Sự thành công hay thất bại của việc
quản lý Nhà nước, nền kinh tế giải quyết các mục tiêu của kinh tế vĩ mô.
Trong nền kinh tế thị trường hiện đại, người ta thường xác định 4 mục tiêu cơ
bản của kinh tế vĩ mô mà mọi chính phủ phải theo đuổi đó là:
+ Thuế kích sự tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm.
Thuế có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế, đến việc điều tiết kinh tế thị
trường của Nhà nước. Thông qua thuế, Nhà nước thực hiện định hướng phát
triển sản xuất. Chính sách thuế có định hướng phân biệt, có thể góp phần tạo
ra sự phát triển cân đối hài hoà giữa các ngành, các khu vực, các thành phần
kinh tế, làm giảm bớt chi phí xã hội và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Trong
nền kinh tế thị trường xảy ra các chu kỳ kinh doanh đó là chu kỳ dao động lên
xuống về mức độ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát, sự ổn định nền kinh tế với tình
trạng có đầy đủ công ăn việc làm, lạm phát ở mức thấp để thúc đẩy nền kinh
tế tăng trưởng bền vững.
+ Thuế thực hiện vai trò tái phân phối các nguồn tài chính, góp phần
đảm bảo công bằng xã hội.
Nhà nước dùng thuế để điều tiết phần chênh lệch giữa người giàu và
người nghèo, thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá công cụ.
Thông qua thuế Thu nhập, Nhà nước thực hiện vai trò điều chỉnh vĩ mô
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
trong lĩnh vực tiền lương và thu nhập, hạn chế sự phân hoá giàu nghèo và
tiến tới công bằng xã hội. Một khía cạnh khác của chính sách thuế nhằm

điều chỉnh thu nhập là các khoản thuế đánh vào tiêu dùng như: Thuế
GTGT, thuế Tiêu thụ đặc biệt.
Với những hàng hoá dịch vụ thiết yếu việc giảm thuế sẽ có lợi cho
người nghèo hơn và sự chênh lệch về thu nhập cũng được giảm bớt. Trái lại
những mặt hàng xa xỉ, cao cấp việc tăng thuế sẽ góp phần phân phối lại một
bộ phận thu nhập của người giàu trong xã hội. Tuy nhiên khi sử dụng công cụ
thuế để điều chỉnh thu nhập, mức thu nên xây dựng hợp lý tránh tình trạng
điều tiết quá lớn làm giảm khát vọng làm giàu của nhà kinh doanh và giảm khả
năng tăng trưởng kinh tế của đất nước.
+ Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát.
Nguyên nhân của lạm phát có thể do cung cầu làm cho giá cả hàng hoá
tăng lên hoặc do chi phí đầu vào tăng. Thuế được sử dụng để điều chỉnh lạm
phát, ổn định giá cả thị trường. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì nhà nước dùng thế
để điều chỉnh bằng cách giảm thuế đối với các yếu tố sản xuất, giảm thuế thu
nhập để kích thích đầu tư sản xuất ra nhiều khối lượng sản phẩm nhiều hơn.
Nếu lạm phát do chi phí tăng, gia tăng thất nghiệp, sự trì trệ của tốc độ phát
triển kinh tế, giá cả đầu vào tăng, nhà nước dùng Thuế hạn chế tăng chi phí
bằng cách giảm thuế đánh vào chi phí, kích thích tăng năng suất lao động.
+ Thuế góp phần bảo hộ sản xuất trong nước và tạo điều kiện
nền kinh tế thế giới.
Bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong nước tránh khỏi sự cạnh tranh từ bên
ngoài được coi là hết sức cần thiết đối với các nước. Điều này được thể hiện
rõ nét thông qua thuế xuất nhập khẩu. Để kích thích sản xuất trong nước phát
triển, kích thích sản xuất hàng hoá xuất khẩu, nhà nước đánh thuế rất thấp
hoặc không đánh thuế vào hàng xuất khẩu. Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá
đã qua chế biến, hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô. Đánh thuế nhập khẩu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


11
thấp đối với hàng hoá máy móc thiết bị trong nước chưa sản xuất được và
đánh thuế nhập khẩu cao đối với hàng hoá máy móc thiết bị trong nước đã sản
xuất được hoặc hàng hoá tiêu dùng xa xỉ.
Hiện nay, xu hướng hội nhập kinh tế đang phát triển mạnh mẽ ở trong
khu vực và trên thế giới. Sự ưu đãi, các hiệp định về thuế, tính thông lệ quốc
tế của chính sách thuế có thể làm gia tăng sự hoà nhập kinh tế giữa một số
quốc gia với khu vực và cộng đồng quốc tế.
1.1.3. Quản lý Thuế
1.1.3.1. Khái niệm, nội dung quản lý thuế
Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan
thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách
Nhà nước theo quy định của pháp luật. Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho
chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã
hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm thực hiện những chức năng
của thuế như điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước
hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư
trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ trở thành hiện thực nếu quản lý
thuế thực hiện điều hành, giám sát tốt để ai là người nộp thuế thì phải nộp thuế
và người nộp thuế phải nộp đúng, nộp đủ và nộp đúng hạn số thuế phải nộp vào
NSNN. Vì vậy, có thể khẳng định Quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự
thành công của từng chính sách thuế. Từ 1/7/2007 Luật quản lý thuế quy định
quản lý thuế áp dụng thống nhất cho tất cả các sắc thuế, khoản thu.
- Quản lý thu thuế đối với DN là hoạt động quản lý của Nhà nước mà
cơ quan thuế là đại diện để tổ chức hướng dẫn, điều hành, giám sát việc thực
thi pháp luật về thuế đối với các doanh nghiệp nhằm động viên nguồn thu vào
ngân sách nhà nước.
- Đối với cán bộ thuế, quản lý thu thuế nói chung và quản lý thu thuế
DN nói riêng bao gồm ba hoạt động riêng biệt, liên tiếp nhau: xác định đối
tượng nộp thuế, xác định số thuế phải nộp và thu thuế. Chức năng chủ yếu của

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
quản lý ở đây là kiểm soát sự tuân thủ và áp dụng các khoản phạt theo luật
thuế để răn đe những đối tượng nộp thuế vi phạm. Đồng thời, quản lý thu thuế
cũng đảm bảo bên thứ ba có giao dịch mua bán hay cung cấp dịch vụ với đối
tượng nộp thuế phải báo cáo đầy đủ, trung thực các giao dịch kinh tế có phát
sinh thuế nộp ngân sách nhà nước theo qui định của luật.
- Đối với một cơ quan thuế, quản lý thu thuế hay quản lý thu thuế đối
với DN là một quá trình giống như quá trình sản xuất. Trong đó, đầu vào gồm
nhân công (cán bộ thuế), tài liệu và các thông tin, còn đầu ra là số thu cho
Nhà nước và sự công bằng cho người nộp thuế.
- Trên phạm vi cả nước, quản lý thu thuế đối với DN bao gồm các hoạt
động: hoạch định mục tiêu, phân cấp quản lý, xây dựng và ban hành qui trình
thủ tục, đề ra giải pháp tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra, sắp xếp tổ
chức bộ máy và nhân sự để thực hiện các khâu công việc.
- Quản lý thu thuế đối với đối với Doanh nghiệp là quản lý thu thuế đối
với những pháp nhân là những Người nộp thuế (NNT) lớn. Số thu từ doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nội địa. Do vậy quản lý thu thuế đối
với Doanh nghiệp được đặc biệt quan tâm và đặt ưu tiên hàng đầu. Hầu hết cơ
quan thuế các nước cũng tập trung không ngừng và đáng kể các nguồn lực
vào việc quản lý nhóm Người nộp thuế này.
- Quản lý thu thuế trên cơ sở NNT thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ. Theo chế độ hiện hành, các Doanh nghiệp đều phải mở sổ sách kế
toán, và hạch toán kế toán theo chế độ qui định và thực hiện nghĩa vụ thuế
theo phương pháp kê khai thuế.
- Doanh nghiệp có phạm vi kinh doanh rộng hơn và mức độ phức tạp
cao hơn so với hộ cá thể. Ngày nay, nhiều Doanh nghiệp có phạm vi kinh

doanh toàn cầu. Vì vậy, việc kiểm soát chi phí và thu nhập khi tính thuế là hết
sức phức tạp. Nhiều Doanh nghiệp lớn không trốn thuế một cách "ngây ngô"
như các Doanh nghiệp nhỏ hoặc cá nhân kinh doanh bằng cách gian lận hoá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
đơn hay bán hàng không xuất hoá đơn. Các Doanh nghiệp này luôn xuất trình
đủ hoá đơn, chứng từ và hạch toán rất bài bản, nhưng đằng sau những số liệu
"sạch sẽ" đó, là cả một kế hoạch tránh thuế hết sức tinh vi. Do đó, quản lý thu
thuế đối với Doanh nghiệp đòi hỏi đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cao. Có như vậy, mới phát hiện được các thủ thuật trốn thuế, tránh
thuế hết sức tinh vi của các đối tượng này, từ đó đề xuất hoàn thiện chính sách
hoặc xử lý đối tượng vi phạm.
- Nội dung quản lý thuế:
+ Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
+ Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
+ Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
+ Quản lý thông tin về người nộp thuế.
+ Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
+ Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
+ Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
1.1.3.2. Mục tiêu của quản lý thuế
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế; tạo điều kiện thuận
lợi cho người nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào ngân sách Nhà
nước và cơ quan quản lý thuế kiểm tra thu đúng, thu đủ tiền thuế.
- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp thuế, cơ quan
quản lý thuế và của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý thuế.

- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ
ràng, minh bạch, dễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà
nước, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện quản lý thuế.
1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý thuế
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Nộp thuế theo
quy định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Tất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham gia
quản lý thuế.
- Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; Bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
1.1.3.4. Yêu cầu của Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
- Xuất phát từ vị trí thu từ doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
thu ngân sách, thu thuế từ khu vực doanh nghiệp là khoản thu quan trọng vì
vậy việc nghiên cứu để hoàn thiện quản lý thu thuế từ doanh nghiệp có ý
nghĩa quan trọng trong công tác quản lý thuế nói riêng và quản lý tài chính
nói chung.
- Tác động của việc hoàn thiện chính sách thuế đối với doanh nghiệp.
Doanh nghiệp là một hệ thống phức tạp, luôn vận động và phát triển vì vậy
đòi hỏi phải có chính sách quản lý thu thuế phân cấp rõ ràng giữa các khâu,
các bộ phận trong quá trình quản lý. Việc hoàn thiện chính sách thuế chính là
làm thay đổi khối lượng công việc và trình tự các công việc trong quá trình
quản lý thu thuế, làm thay đổi mạnh mẽ đối tượng quản lý thu thuế. Ví dụ như
khi ban hành Luật thuế GTGT thì khối lượng công việc quản lý thuế thay đổi

như phát sinh thêm các công việc về hoàn thuế GTGT, xác minh hoá đơn, đối
tượng chịu thuế hay không chịu thuế…
- Tác động của hội nhập kinh tế thế giới và hội nhập về thuế đối với
doanh nghiệp. Xu thế hội nhập, liên kết kinh tế trong khu vực tiến tới toàn cầu
hoá kinh tế là tất yếu khách quan, một mặt tạo cơ hội thuận lợi cho các nước
phát huy lợi thế của mình để phát triển kinh tế. Các nước đang phát triển lợi
dụng khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học,
công nghệ vật liệu mới đồng thời thu hút được nguồn vốn từ nước ngoài để
tạo bước phát triển nhảy vọt về kinh tế, làm cho nền kinh tế có khả năng cạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×