Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn hóa đơn điện tử của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.07 KB, 115 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊM

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XU HƯỚNG CHỌN
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM, tháng 03/2016


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN THỊ HỒNG LIÊM

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XU HƯỚNG CHỌN
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN HIỂN MINH



TP. HCM, tháng 03/2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng
trong luận văn đều có ghi rõ nguồn và có độ chính xác cao nhất theo hiểu biết của tôi.
Nếu phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm

Nguyễn Thị Hồng Liêm

i


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa sau đại học ngành Tài chính
ngân hàng, trường Đại học tài chính Marketting, những người đã nhiệt tình giảng dạy
và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập. Đặc biệt,
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn của tôi, Thầy Phan Hiển Minh.
Cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy, nếu không có sự chỉ bảo tận tình của Thầy thì
luận văn này sẽ không được hoàn thành. Vì vậy, trước tiên, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến
Thầy.
Lời cảm ơn thứ hai, Tôi xin gửi đến tất cả các cô, chú, anh, chị đại diện cho doanh
nghiệp đã tham gia cuộc khảo sát. Nhờ vậy mà tôi có dữ liệu để thực hiện luận văn

này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến đại gia đình tôi. Nhất là ba mẹ và chồng tôi,
người đã luôn ở bên, động viên và chia sẻ, giúp tôi có nghị lực để đi theo con đường
mình đã chọn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Nguyễn Thị Hồng Liêm

ii

năm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ...................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................................ix
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1

1.2.


MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................... 2

1.3.

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................. 3

1.4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 3

1.5.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 3

1.6.

BỐ CỤC LUẬN VĂN ...................................................................................... 3

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 4
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................... 4
2.1.1. Quản lý thuế ................................................................................................... 4
2.1.2. Hóa đơn .......................................................................................................... 6
2.1.3. Thuyết hành động hợp lý (TRA – Theory of Reasoned Action) .................10
2.1.4. Thuyết hành vi dự định (TPB – Theory of Planned Behaviour)..................11
2.1.5. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM – Technology Acceptance Model) ..12
2.1.6. Mô hình kết hợp TAM và TPB ....................................................................12
2.1.7. Niềm tin ........................................................................................................13
2.1.8. Các rào cản để thực hiện hóa đơn điện tử. ...................................................14
2.2. VỀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY.....................................................................15
2.2.1. Nghiên cứu thực nghiệm trong nước ...........................................................15

iii


2.2.2. Nghiên cứu thực nghiệm nước ngoài ...........................................................15
2.3. TÓM TẮT CHƯƠNG ............................................................................................17
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................18
3.1. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU ..............................................................................18
3.2. MÔ TẢ DỮ LIỆU...............................................................................................19
3.3. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................................................................19
3.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................20
3.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.........................................................................20
3.4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................23
3.4.3. Nghiên cứu định tính ....................................................................................23
3.4.4. Nghiên cứu định lượng ................................................................................26
3.5. TÓM TẮT CHƯƠNG ........................................................................................31
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................32
4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KIỂM ĐỊNH...........................................32
4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu và tỷ lệ hồi đáp ................................................32
4.1.2. Mô tả thông tin mẫu .........................................................................................32
4.2. KIỂM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ......................................................34
4.2.1. Phân tích Cronbach’s Alpha ........................................................................34
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..............................................................36
4.3. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT............................................39
4.3.1. Phân tích tương quan....................................................................................39
4.3.2. Phân tích hồi quy đa biến .............................................................................40
4.3.3. Kiểm định các giả thuyết .............................................................................44
4.4. PHÂN TÍCH ANOVA ........................................................................................49
4.4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố cá nhân người phỏng vấn ..................................49
4.4.2. Ảnh hưởng của thời gian hoạt động của công ty .........................................50
4.4.3. Ảnh hưởng của loại hình doanh nghiệp .......................................................50

4.4.4. Ảnh hưởng của quy mô doanh thu ...............................................................51
4.5. TÓM TẮT CHƯƠNG ........................................................................................51

iv


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................52
5.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ, Ý NGHĨA .....................................................................52
5.1.1. Tóm tắt kết quả.............................................................................................52
5.1.2. Ý nghĩa .........................................................................................................52
5.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ........................................................................................53
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................55
5.4. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO...............................................................56
5.5. TÓM TẮT CHƯƠNG ........................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................57
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN TAY ĐÔI ..........................................................i
PHỤ LỤC 2: THANG ĐO CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................... ii
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ HIỆU CHỈNH THANG
ĐO ................................................................................................................................ vii
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI .....................................................................................ix
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ ........................................................... xii
PHỤ LỤC 6: KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY ...................................................................xvi
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ......................................................xx
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ............................................................ xxiii
PHỤ LỤC 9: PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN ......................................................xxiv
PHỤ LỤC 10: THỐNG KÊ MÔ TẢ CHO CÁC NHÂN TỐ ĐƯỢC TRÍCH...........xxvi
PHỤ LỤC 11: PHÂN TÍCH ANOVA .................................................................... xxxix 

v



DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2. 1: Quy trình mua bán điển hình (EBA & Innopay 2010, 12) ............................. 7 
Hình 2. 2: Giao nhận hóa đơn (Innopay 2010, 14) .......................................................... 7 
Hình 2. 3: Quy trình hóa đơn truyền thống (Myllynen 2011, 9). .................................... 8 
Hình 2. 4: Quy trình hóa đơn điện tử (Myllynen 2011, 9). ............................................. 9 
Hình 2. 5: Thuyết hành động hợp lý (TRA) ..................................................................11 
Hình 2. 6: Thuyết hành vi dự định (TPB). ....................................................................11 
Hình 2. 7: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM). ........................................................12 
Hình 2. 8: Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB). ..........................................13 
Hình 2. 9: Nội dung chương trình thực hiện hóa đơn điện Tử Châu Âu. (Harald 2009,
19) ..................................................................................................................................16 
Hình 3. 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu. ...................................................................18
Hình 3. 2: Mô hình nghiên cứu đề xuất. ........................................................................20
Hình 4. 1: Kết quả mô hình hồi quy đa biến .................................................................42 

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4. 1 Mô tả mẫu .....................................................................................................33
Bảng 4. 2: Phân tích Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập và biến phụ thuộc .........35
Bảng 4. 3 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập ................................................37
Bảng 4. 4: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc .................................................38
Bảng 4. 5: Tổng kết mô hình hồi quy ............................................................................40
Bảng 4. 6: Các hệ số hồi quy .........................................................................................40
Bảng 4. 7: Mức độ đánh giá nhận thức sự hữu ích ........................................................45
Bảng 4. 8: Mức độ đánh giá nhận thức tính dễ sử dụng ................................................46
Bảng 4. 9: Mức độ đánh giá chuẩn chủ quan ................................................................47
Bảng 4. 10: Mức độ đánh giá nhận thức kiểm soát hành vi ..........................................47

Bảng 4. 11: Mức độ đánh giá nhận thức niềm tin .........................................................48
Bảng 4. 12: Mức độ đánh giá nhận thức chi phí chuyển đổi .........................................49 

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AA

: Sự hấp dẫn của sản phẩm thay thế (Alternatives attractiveness)

ANOVA

: Phương pháp phân tích phương sai (Analysis of Variance)

EFA

: Phương pháp phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis)

GTGT

: Giá trị gia tăng

HĐĐT

: Hóa đơn điện tử

KMO


: Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA (Kaiser – Meyer- Olkin)

PBC

: Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavirol Control)

PEU

: Nhận thức dễ sử dụng (Perceived Ease of Use)

PU

: Nhận thức sự hữu ích (Perceived Usefulness)

SN

: Chuẩn chủ quan (Subjective Norms)

SPSS

: Phần mềm SPSS phân tích dữ liệu

TP.HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TRA

: Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action)


TPB

: Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior)

TAM

: Mô hình chấp nhận thông tin (Technology Acceptance Model)

VIF

: Hệ số phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor)

viii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nhằm giúp doanh nghiệp giảm được tối đa chi phí, tiết kiệm được thời gian và
tiền bạc. Thì nhu cầu về tự động hóa trong hệ thống của doanh nghiệp ngày càng tăng
nhanh. Một trong những quá trình tự động hóa được các doanh nghiệp lớn và các
doanh nghiệp trên thế giới đang áp dụng đó là sử dụng hệ thống hóa đơn điện tử. Việc
các doanh nghiệp trong nước triển khai hệ thống hóa đơn điện tử giúp cơ quan thuế
kiểm tra, kiểm soát một các chặt chẽ hơn tình hình hóa đơn của doanh nghiệp.  Việc
triển khai áp dụng hóa đơn điện tử là một trong nhiều giải pháp để đẩy mạnh công
cuộc cải cách thủ tục hành chính về thuế, thông qua việc cắt giảm tối đa các thủ tục
rườm rà, giảm thiểu thời gian, chi phí làm thủ tục thuế cho doanh nghiệp, đóng góp
vào việc hoàn thành nghĩa vụ thu ngân sách Nhà nước của Tổng cục Thuế.
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn hóa
đơn điện tử cũng như mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố. Từ đó, đưa ra một số kiến
nghị đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm đưa hình thức chọn hóa đơn điện
tử trở thành hình thức chủ đạo trong tương lai.

Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn. Nghiên cứu định tính sơ bộ được
thực hiện trước thông qua kỹ thuật phỏng vấn sâu nhằm điều chỉnh thang đo phù hợp
với đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện với kích
thước mẫu là 243. Dữ liệu được mã hóa và đưa vào phân tích với sự hỗ trợ của phần
mềm SPSS.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 6 yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn hóa đơn
điện tử theo mức độ từ cao tới thấp là: nhận thức kiểm soát hành vi, nhận thức sự hữu
ích, nhận thức tính dễ sử dụng, niềm tin, chuẩn chủ quan và cuối cùng là nhận thức rào
cản chuyển đổi.
Mặc dù còn nhiều hạn chế, tuy nhiên những kết quả mà nghiên cứu mang lại cũng giúp
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền có một cái nhìn tổng quan về xu hướng chọn hóa
đơn điện tử, qua đó đề ra các biện pháp khuyến khích doanh nghiệp lựa chọn hóa đơn
điện tử cho mình.
ix


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, trên thế giới xu hướng sử dụng hóa đơn điện tử thay cho hóa đơn giấy

đang trở nên phổ biến. Việc sử dụng hóa đơn điện tử là phù hợp với thông lệ quốc tế
và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh
hội nhập với khu vực và quốc tế.
Việt Nam, trong thời kỳ mở cửa nền kinh tế. Việc cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong nước, của doanh nghiệp trong nước và ngoài nước càng trở nên quyết liệt
hơn. Nhu cầu về tự động hóa để cắt giảm chi phí được nhiều doanh nghiệp áp dụng.
Và một trong những quá trình tự động hóa được doanh nghiệp áp dụng là sử dụng hệ
thống lập hóa đơn điện tử thay cho hóa đơn giấy. Phương pháp này giúp doanh nghiệp

giảm chi phí in, gửi, bảo quản, lưu trữ; thuận tiện cho việc hạch toán kế toán, đối chiếu
dữ liệu, quản trị kinh doanh; rút ngắn thời gian thanh toán do việc lập, gửi (nhận) hoá
đơn được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử; góp phần hiện đại hoá công tác
quản trị doanh nghiệp.Bên cạnh đó, có một ý nghĩa rất to lớn đối với doanh nghiệp là
không còn phải lo lắng về việc bị nộp tiền phạt do bị mất hóa đơn, không lo viết sai
hóa đơn, khi cơ quan thuế yêu cầu chỉ cần có internet là có thể in ra.
Đối với cơ quan quản lý thuế, việc triển khai hoá đơn điện tử sẽ giúp ngành
thuế kiểm soát chặt chẽ quá trình tạo, lập và phát hành hoá đơn của người nộp thuế; hỗ
trợ hiệu quả cho công tác đối chiếu, xác minh hoá đơn để phát hiện và xử lý kịp thời
các hành vi sử dụng hoá đơn bất hợp pháp. Khi hóa đơn điện tử được sử dụng rộng rãi,
nguy cơ làm giả hoá đơn sẽ được giảm thiểu vì mọi thông tin về hóa đơn đã phát hành,
loại hóa đơn sử dụng có thể tra cứu được thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu hóa đơn tập
trung của cơ quan thuế.
Việc triển khai áp dụng hóa đơn điện tử là một trong nhiều giải pháp để đẩy
mạnh công cuộc cải cách thủ tục hành chính về thuế, thông qua việc cắt giảm tối đa
các thủ tục rườm rà, giảm thiểu thời gian, chi phí làm thủ tục thuế cho doanh nghiệp,

Trang 1


quá trình quản lý thuế được hiện đại hóa, đóng góp vào việc hoàn thành nghĩa vụ thu
ngân sách Nhà nước của Tổng cục Thuế
Tuy nhiên, đến nay đã hơn năm năm triển khai thực hiện chính sách pháp luật
về hóa đơn điện tử nhưng các doanh nghiệp sử dụng phương pháp này còn đếm trên
đầu ngón tay. Các doanh nghiệp đi tiên phong trong việc sử dụng hóa đơn điện tử chủ
yếu là các doanh nghiệp lớn như Tổng công ty Hàng không Việt Nam, Tập đoàn điện
lực Việt Nam, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam…
Việt Nam, ngoài những bài báo, các thông tư nghị định của Chính phủ thì chưa
có luận văn nào nghiên cứu về vấn đề này, đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài “Các yếu
tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn hóa hơn điện tử của doanh nghiệp” nhằm góp

phần vào việc thúc đẩy đưa hóa đơn điện tử được sử dụng rộng rãi cho tất cả các
doanh nghiệp.
1.2.

MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
a) Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn hóa đơn điện tử.
b) Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng chọn
hóa đơn điện tử
c) Kiến nghị một số giải pháp đưa hóa đơn điện tử được lựa chọn của các doanh
nghiệp ở Việt Nam để từng bước hiện đại hoá hệ thống quản lý thuế, đơn giản
hoá thủ tục hóa đơn, tiết kiệm thời gian chi phí cho doanh nghiệp.
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu đặt ra của luận văn, câu hỏi nghiên cứu chính là các
nội dung cần tiếp cận, triển khai dựa trên cơ sở lý luận logic và khoa học.
Trong phạm vi của đề tài luận văn, các câu hỏi nghiên cứu bao gồm:
a) Các yếu tố nào ảnh hưởng đến xu hướng chọn hóa đơn điện tử của doanh
nghiệp?
b) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến xu hướng chọn hóa đơn điện tử của
doanh nghiệp như thế nào?
Trang 2


c) Giải pháp nào để hóa đơn điện tử được lựa chọn của các doanh nghiệp ở Việt
Nam?
1.3.

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp cục thuế Tp.HCM quản lý.

- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn hóa

đơn điện tử của doanh nghiệp.
1.4.
-

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu định tính được sử dụng ở luận văn dựa trên phương pháp thảo luận

tay đôi, phỏng vấn trực tiếp để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến hóa đơn điện tử.
-

Nghiên cứu định lượng thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp những

doanh nghiệp tại Thành Phố Hồ Chí Minh. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS
với các công cụ phân tích như Cronbach Anpha để kiểm định độ tin cậy của thang đo,
phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và phương pháp hồi quy để kiểm định
mô hình nghiên cứu
1.5.

Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu này làm nền tảng cho các nghiên cứu trong

tương lai về hóa đơn điện tử.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu cái nhìn tổng quan chính xác
về hóa đơn điện tử. Qua đó, góp phần đưa hóa đơn điện tử vào sử dụng phổ biến trong
các doanh nghiệp trên phạm vi toàn nước.
1.6.

BỐ CỤC LUẬN VĂN

Luận văn gồm có 5 chương:
Chương 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chương 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trang 3


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.1. Quản lý thuế
a) Khái niệm: Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện
những quy định trong luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào
ngân sách nhà nước theo luật định (Nguồn: Vũ Kim Dung & Cao Thúy Xiêm (2003);
giáo trình quản lý kinh tế, trường đại học kinh tế Quốc dân, NXB Thống kê).
b) Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế
-

Hệ thống chính sách, pháp luật về thuế: Hệ thống chính sách pháp luật về thuế

phải được áp dụng thống nhất, bình đẳng đối với mọi thành phần kinh tế. Đảm bảo sự
động viên đóng góp bình đẳng và thực hiện công bằng xã hội. Hê thống thuế mang
tính chồng chéo, chắp vá vừa gây lạm thu vừa có thể gây thất thu lớn cho nhà nước.
Ngược lại, hệ thống chính sách thuế có tính khoa học, dể hiểu được vận dụng trong
thời gian dài, sẽ tạo điều kiện nâng cao nhận thức hiểu biết của người dân đối với thuế,
từ đó người dân thực hiện pháp luật thuế một cách tự giác. Thúc đẩy thực hiện đúng
chế độ kế toán hóa đơn chứng từ. (Nguồn: Trần Xuân Thắng( 2000), Chiến lược cải
cách hệ thống thuế 2001-2010, Tổng cục thuế, Hà Nội)

-

Bộ máy quản lý thuế: phải thống nhất từ trung ương đến địa phương, đảm bảo

hiệu lực của cả hệ thống trong quá trình triển khai hệ thống chính sách thuế mới.
Phẩm chất cách mạng và năng lực toàn diện của các cán bộ quản lý thuế phải được
nâng cao về quan điểm, lập trường, đạo đức, về trình độ nghiệp vụ thuế, về khả năng
tổ chức quản lý, thông thạo kế toán kiểm toán, có trình độ ngoại ngữ, tin học…đáp ứng
yêu cầu quản lý ngày càng cao trong tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ
ngày càng đa dạng và phức tạp ( nguồn: Tổng cục thuế (2001) Thuế Việt Nam qua các
thời kỳ lịch sử, tập 1,2, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội)
-

Quy trình quản lý thu nộp thuế: Xây dựng một quy trình quản lý chặt chẽ: quy

trình quản lý, thu nộp thuế, quyết toán thuế từ khâu đối tượng nộp thuế, lập hồ sơ thuế
và thông báo thuế, tổ chức thu nộp tại cơ quan kho bạc. Mỗi đối tượng quản lý thuế,
Trang 4


chẳng hạn đối tượng thực hiện theo phương pháp khấu trừ, phương pháp kê khai hay
khoán thuế hoặc theo từng sắc thuế: thuế nông nghiệp, thuế nhà đất…đều phải xây
dựng một quy trình cụ thể, chặt chẽ theo nguyên tắc khép kín, có sự độc lập của từng
khâu, kiểm tra, giám sát lẫn nhau (nguồn: Tổng cục thuế (2005) tài liệu tập huấn chung
chương trình cải cách hiện đại hóa ngành thuế đến năm 2010, Hà Nội)
-

Cộng nghệ tin học: Khối lượng công việc của tổ chức hành thu thuế là rất lớn,

chi phí rất cao và ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu ngân sách của nhà nước. Phương

pháp càng tiến bộ thì kết quả quản lý thuế càng cao. Vì vậy việc áp dụng công nghệ tin
học vào quá trình quản lý thuế có tác động đẩy mạnh cải cách thuế, phát huy tiến bộ
của ngành thuế trong công tác quản lý thuế. Đặc điểm của công tác quản lý thuế là
phải trực tiếp đến từng đối tượng nộp thuế theo từng loại sắc thuế với số lượng đối
tượng nộp thuế là rất lớn mà theo quy định thì ở tất cả các chứng từ hoạt động kinh
doanh, kê khai nộp thuế, căn cứ tính thuế, thông báo thuế phải lưu giữ là nguyên tắc
bắt buộc. Vì vậy nếu làm bằng phương pháp thủ công thì cần rất nhiều nhân lực và chi
phí cao. Mặt khác, sự sai sót chậm trễ trong việc tính thuế và cung cấp thông tin để chỉ
đạo hành thu sẽ có nhiều khả năng tạo ra kẽ hở thất thu thuế, tiêu cực trong công tác
quản lý thuế. Nếu ứng dụng tốt công tác tin học sẽ tự động hóa các khấu công việc trên
và theo một quy trình chặt chẽ sẽ nâng cao tính pháp lý và hiệu quả sẽ rất tốt trong
công tác quản lý và thu thuế hiện nay. (nguồn: Tổng cục thuế (2005) tài liệu tập huấn
chung chương trình cải cách hiện đại hóa ngành thuế đến năm 2010, Hà Nội)
Việc triển khai áp dụng hóa đơn điện tử là một trong nhiều giải pháp để đẩy
mạnh công cuộc cải cách thủ tục hành chính về thuế, thông qua việc cắt giảm tối đa
các thủ tục rườm rà, giảm thiểu thời gian, chi phí làm thủ tục thuế cho doanh nghiệp,
quá trình quản lý thuế được hiện đại hóa, đóng góp vào việc hoàn thành nghĩa vụ thu
ngân sách Nhà nước của Tổng cục Thuế
-

Công tác tuyên truyền chính sách thuế: các chính sách, chế độ, quy định về thuế

được thực hiện hiệu quả nhất khi nó được phổ biến rộng rãi cho người dân biết, hiểu
và mới thực hiện.

Trang 5


-


Sự phối hợp giữa các cơ quan: sự phối hợp, kết nối giữa các cơ quan trên cùng

một địa bàn càng lớn thì việc quản lý thuế sẽ càng dể dàng. Tránh sự thất thu và gian
lận.
-

Trình độ nhận thức và ý thức chấp hành luật thuế của nhân dân: Nhà nước đưa

được công tác thuế vào quần chúng nhân dân là việc rất quan trọng góp phần phát huy
tác động của chính sách thuế, nâng cao tính pháp lý của hệ thống chính sách thuế, giáo
dục tính tự giác về nghĩa vụ nộp thuế và quyền lợi được hưởng về thuế, tạo điều kiện
giúp thuế trở thành công cụ mạnh mẽ trong điều kiện kinh tế quốc gia. Nếu trình độ
nhận thức và ý chí chấp hành thuế của quận chúng nhân dân cao sẽ tạo thuận lợi cho
công tác quản lý thuế đồng thời qua sự phản hồi những vấn đề bất hợp lý sẽ góp phần
hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về thuế. (Nguồn: Tổng cục thuế (2005), Báo
cáo tổng kết công tác thuế 2005 và năm năm 2001-2005, Hà Nội).
c) Nội dung cơ bản của công tác quản lý thuế:
Để thực hiện công tác quản lý thuế, trước hết bộ máy quản lý phải được thống nhất từ
trung ương đến địa phương, mỗi bộ phận có chức năng riêng biệt, không chồng chéo
đồng thời có sự phối hợp thống nhất chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau trong công tác quản lý
thuế
d) Nhiệm vụ cơ bản của công tác quản lý
Nhiệm vụ của công tác quản lý thuế là làm thế nào để quản lý tốt đối tượng nộp thuế,
quản lý đối tượng tính thuế, tính thuế đúng và nộp vào ngân sách nhà nước kịp thời,
đúng quy định
2.1.2. Hóa đơn
a) Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng và dịch
vụ theo quy định của pháp luật.(Nguồn:Nghị định 51/2010/NĐ-CP)
Sau đây chúng ta cùng xem xét một quy trình mua bán điển hình


Trang 6


Hình 2. 1: Quy trình mua bán điển hình (EBA & Innopay 2010, 12)
Hình 2.1 mô tả quy trình mua bán điển hình bao gồm hàng loạt các hoạt động của hai
bên
Trong quá trình giao nhận truyền thống hóa đơn được giao nhận khi giao hàng,
người đưa thư hoặc bằng email như hình minh họa 2.2

Hình 2. 2: Giao nhận hóa đơn (Innopay 2010, 14)
Trang 7


Những nhược điểm của hình thức giao hóa đơn này là thời gian và chi phí. Khi
hóa đơn giấy được giao tay, phải tốn nhiều lao động và thường hay bị lỗi, nó hay gây
ra chậm trễ và các sai sót không ngờ tới. Khi các trường hợp trên xảy ra, kết quả là
phải chịu chi phí cao hơn cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, phải mất thời gian để một
hóa đơn giấy đến đích của nó. Với điều khoản thương mại được xác định trước trong
hợp đồng, ví dụ 30 ngày thanh toán ròng, thì thời gian thanh toán thực tế sẽ lâu hơn.
Điều này làm tăng thời gian thanh toán, làm giảm vốn lưu động ròng của người bán và
"phát sinh chi phí trong thời hạn phải tính lãi và không được chiết khấu" (InnoPAY
2010, 15.)
b) Khái niệm hóa đơn điện tử:
Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện
điện tử (Thông tư 32/2011/TT-BTC).
c) Quy trình chuyển từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử
Chúng ta hãy xem xét quy trình hóa đơn truyền thống sau đây.

Hình 2. 3: Quy trình hóa đơn truyền thống (Myllynen 2011, 9).

Hình này mô tả một loạt các hoạt động từ điểm xuất hóa đơn để nhập các hóa
đơn nhận được vào hệ thống của người mua, chẳng hạn như in, bỏ vào bì, lưu trữ,
giao, mở bì, và nhập dữ liệu. Chu kỳ này lặp đi lặp lại cho các hóa đơn nhận được
và gửi đi. Những công việc này đòi hỏi nhiều lao động, dễ bị lỗi và xảy ra sự chậm
Trang 8


trễ, do đó làm giảm năng suất, vì chúng tạo ra ít giá trị cho công việc kinh doanh cốt
lõi của doanh nghiệp (EBA & Innopay 2010, 15). Một nghiên cứu của PayStream
(2010, 2) cho thấy rằng thời gian trung bình để xử lý một hóa đơn giấy, từ ngày
nhận đến ngày phê duyệt, chỉ kể ở bên mua là 2,3 ngày. Xuất phát từ nhu cầu đơn
giản hóa và tự động hóa quy trình hóa đơn, hóa đơn điện tử là một giải pháp hiệu
quả. Quy trình của nó được mô tả trong hình 2.4.

Hình 2. 4: Quy trình hóa đơn điện tử (Myllynen 2011, 9).

Giải pháp này loại bỏ gần hết các hoạt động trung gian so với cách truyền
thống và nó có tích hợp vào hệ thống của người bán và người mua. Các biểu tượng
đám mây thể hiện phương pháp lập và chuyển hóa đơn điện tử. Nó có thể thông qua
một EDI (Giao diện dữ liệu điện tử) hoặc có thể được lập bởi một đơn vị thầu bên
thứ ba. Quy trình này được tự động hóa cao hơn, từ dạng phi cấu trúc sang dạng cấu
trúc, có thể tiết kiệm thời gian và chi phí hơn cho các doanh nghiệp (Billentis 2012,
13).
Nhiều nhà nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu về lợi ích của các hóa đơn điện
Trang 9


tử trong doanh nghiệp. Harald (2009, 14) và EBA & Innopay (2010, 20-24) kết luận
rằng đây là hệ thống sẽ cải thiện hiệu suất của công ty trong điều kiện tiết kiệm chi
phí, khả năng cạnh tranh, năng suất, cải thiện dòng tiền mặt và tác động môi trường.

Thay đổi từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử chắc chắn sẽ tiết kiệm cho các
doanh nghiệp một số lượng lớn tiền bạc, mà kết quả là tử việc loại bỏ một số công
việc thủ công cho doanh nghiệp. Theo Billentis (2012, 13-14), tiềm năng tiết kiệm cho
mỗi hóa đơn vào và ra ở Phần Lan khoảng từ € 6 đến 11 euro, tương đương với 50 đến
60% chi phí hóa đơn giấy. Ở Việt Nam, với quy mô và mặt bằng giá của nền kinh tế,
tiết kiệm sẽ ít hơn so với tính toán Billentis 'nhưng tổng lợi ích vẫn sẽ là khổng lồ.
Các công ty có thể tăng khả năng cạnh tranh để thực hiện hệ thống hóa đơn
điện tử bằng cách cải thiện năng suất và sự hài lòng của khách hàng. Điều thứ nhất là
do việc kỹ thuật số hóa và tự động hóa các quy trình và sau đó là do có ít lỗi và các
tranh chấp liên quan đến vấn đề cung cấp hóa đơn. (Harald 2009, 14.)
Việc tự động hóa quy trình hóa đơn sẽ làm giảm chu kỳ sống của một hóa đơn,
do đó sẽ cải thiện dòng tiền và giảm tổn thất tín dụng. Điều này cho phép các công ty
kiểm soát hiệu quả vốn lưu động của mình và để tận dụng lợi thế chiết khấu thương
mại vì hóa đơn được được phê duyệt nhanh hơn. (Harald năm 2009, 14; EBA &
Innopay 2010, 21.)
2.1.3. Thuyết hành động hợp lý (TRA – Theory of Reasoned Action)
Thuyết hành động hợp lý được Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1967 và
được hiệu chỉnh mở rộng theo thời gian. Mô hình TRA (Ajzen và Fishbein, 1975) cho
thấy xu hướng tiêu dùng là yếu tố góp phần đến xu hướng dự đoán tốt nhất về hành vi
tiêu dùng. Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần đến xu hướng mua thì xem xét hai
yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách hàng.

Trang 10


Hình 2. 5: Thuyết hành động hợp lý (TRA)
(Nguồn: Schiffman và Kanuk, 1987)
2.1.4. Thuyết hành vi dự định (TPB – Theory of Planned Behaviour)
Thuyết hành động hợp lý TRA bị giới hạn khi dự đoán việc thực hiện các hành
vi của người sử dụng mà họ không thể kiểm soát được; yếu tố về thái độ đối với hành

vi và chuẩn chủ quan không đủ để giải thích cho hành động của người tiêu dùng.
Thuyết hành vi dự định TPB được Ajzen xây dựng bằng cách bổ sung thêm yếu tố
nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Bahavioural Control – PBC) vào mô hình
TRA. Thành phần nhận thức kiểm soát hành vi phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn
khi thực hiện hành vi, điều này phụ thuộc vào sự sẵn có của các nguồn lực và các cơ
hội để thực hiện hành vi.

Hình 2. 6: Thuyết hành vi dự định (TPB).
(Nguồn: Azjen, 1991)
Trang 11


2.1.5. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM – Technology Acceptance Model)
Davis (1989) đề xuất mô hình chấp nhận công nghệ. “Mục tiêu của TAM là
cung cấp một sự giải thích các yếu tố này có khả năng giải thích hành vi người sử
dụng xuyên suốt các loại công nghệ người dùng cuối sử dụng máy tính và cộng đồng
sử dụng”.
Dựa theo thuyết TRA, mô hình TAM khảo sát mối liên hệ và tác động của các
yếu tố liên quan: tin tưởng (beliefs), thái độ (attiudes), ý định (intentions) và hành vi
(behaviors) trong việc chấp nhận công nghệ thông tin (IT) của người sử dụng.
Mô hình TAM nhận dạng các biến này có liên quan đến thành phần cảm xúc:
sự ưa thích (affective) và nhận thức (cognitive) của việc chấp nhận sử dụng máy tính
(computer) – thành phần của công nghệ thông tin.

Hình 2. 7: Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM).
(Nguồn Davis, 1989)

2.1.6. Mô hình kết hợp TAM và TPB
Taylor và Todd (1995) bổ sung vào mô hình TAM hai yếu tố chính là chuẩn
chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi để cung cấp việc kiểm định hoàn chỉnh về

các yếu tố quan trọng trong việc sử dụng công nghệ thông tin, gọi là “mô hình TAM
được gia tăng” (Augmented TAM) hoặc mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAMTPB).
Trang 12


Mô hình TAM quan tâm nhiều đến tác động sự nhận thức đến việc chấp nhận
của người sử dụng; các biến về thái độ trong TPB giải thích quan trọng về sự nhận
thức của người sử dụng. Việc kết hợp hai mô hình TAM và TPB trong cùng lĩnh vực
(domain) sẽ tạo ra sức mạnh trong việc dự đoán tốt hơn là sử dụng riêng lẻ mô hình
TAM hoặc TPB.

Hình 2. 8: Mô hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB).
(Nguồn: Taylor và Todd, 1995)
Taylor và Todd cho rằng việc tăng thêm các yếu tố cho TAM (kết hợp thuyết
hành vi dự định TPB) sẽ cung cấp mô hình thích hợp cho việc sử dụng sản phẩm công
nghệ thông tin, bao gồm đối tượng đã có và chưa có kinh nghiệm sử dụng. Mô hình
C-TAM-TPB được dùng để dự đoán xu hướng sử dụng của đối tượng chưa sử dụng
công nghệ trước đây; tương tự như việc dự đoán thói quen sử dụng của đối tượng đã
sử dụng hoặc có quen thuộc với công nghệ.
2.1.7. Niềm tin
Hóa đơn điện tử được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương
tiện điện tử, gắn với việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước, đáp ứng sự mong đợi
của các nhóm lợi ích và mục tiêu của tổ chức. Vì vậy, nghiên cứu xu hướng chọn hóa
đơn điện tử phải dựa trên việc thực thi pháp luật đúng quy định, đảm bảo các quyền và
lợi ích hợp pháp của công dân. Do vậy, ngoài việc kế thừa các yếu tố ảnh hưởng đến
Trang 13


xu hướng sử dụng dịch vụ tiêu dùng cá nhân được nêu trong mô hình kết hợp TAM và
TPB, tác giả đề xuất bổ sung vào mô hình yếu tố (5) niềm tin để đo lường cảm nhận

của đối tượng thụ hưởng về việc hóa đơn điện tử có đảm bảo tính pháp lý, có đảm bảo
an toàn và bảo mật thông tin là những mục tiêu gắn với việc thực hiện chức năng quản
lý nhà nước, đáp ứng sự mong đợi của người thụ hưởng dịch vụ.
2.1.8. Các rào cản để thực hiện hóa đơn điện tử.
Rào cản chuyển đổi là để chỉ những khó khăn khi đối tượng sử dụng dịch vụ
chuyển đổi sang sử dụng dịch vụ khác gặp phải. Vì thế, rào cản càng cao càng tạo áp
lực giữ khách hàng ở lại. Theo định nghĩa của Jones & Ctg (2000) là một rào cản
chuyển đổi là bất kỳ nhân tố nào gây khó khăn hoặc gây tốn kém cho khách hàng khi
chuyển đổi nhà cung cấp khác.
Tác giả Tore Nilssen (1992) phân loại rào cản chuyển đổi thành hai khái niệm
chi phí chuyển đổi nội sinh và ngoại sinh, trong đó nhấn mạnh nguồn gốc xuất phát
của nó. Chi phí nội sinh (chi phí liên quan đến việc chuyển đổi) có tác động giữ người
dùng dịch vụ ở lại trong khi chi phí ngoại sinh (sự hấp dẩn của dịch vụ thay thế) tác
động thu hút người dùng sử dụng dịch vụ thay thế. Chi phí nội sinh và ngoại sinh có
quan hệ nghịch với nhau.
Trong đề tài này, tác giả đưa chi phí chuyển đổi và sự hấp dẫn của hóa đơn điện
tử thay thế vào trong mô hình nghiên cứu để kiểm tra:
Đối với chi phí chuyển đổi: nếu doanh nghiệp chấp nhận chi phí chuyển sang
hóa đơn điện tử thì họ có xu hướng chọn hóa đơn điện tử và ngược lại nếu họ cảm
nhận chi phí chuyển đổi cao thì họ không chọn hóa đơn điện tử.
Đối với sự hấp dẫn của hóa đơn truyền thống: chất lượng dịch vụ hiện tại sẽ ảnh
hưởng đến xu hướng chọn hóa đơn điện tử. Nếu doanh nghiệp thấy hóa đơn truyền
thống tốt, chất lượng dịch vụ đã tốt thì sẽ không có nhiều động cơ thúc đẩy chọn hóa
đơn điện tử.

Trang 14


×