Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án chính tả lớp 4 ( trường tiểu học quang sơn B)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.96 KB, 51 trang )

Trường tiểu học Quảng Sơn B
Ngày dạy: 23/08/2011

Mơn: Luyện Chính tả
Luyện Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 1: HỒ BA BỂ

I/Mục đích u cầu
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài: “Hồ Ba Bể”
-GDHS tính cẩn thận, yêu thích bộ mơn.
II/Chuẩn bị
Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1.GTB (1’)
2.Hướng dẫn HS viết bài (31’)
-Cho HS mở sách
-HS mở sách.
-GV đọc bài chính tả : “Mỗi hịn đá, gốc cây... xin hãy đến -HS theo dõi
Ba Bể một lần” trang 11 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1
-Cho 2 HS đọc lại
Trong bài có những tên riêng nào? Khi viết tên riêng em -2 HS đọc lại
viết như thế nào?
-HS trả lời
-Cho HS nêu những từ dễ viết sai
-Hướng dẫn viết từ khó: thuỷ tộc, sự tích, khung cửi, Việt -HS nêu những từ ngữ dễ viết sai.
Bắc, Ba Bể
-HS theo dõi
-Cho HS đọc các từ khó.
-HS đọc


-YCHS viết B+b từ khó - nhận xét.
-HS viết B+b
-Cho HS đọc lại bài chính tả.
-1 HS đọc lại bài
-GV đọc cho HS viết bài.
-HS nghe và viết bài vào vở
-Sốt lỗi chính tả
-HS nghe và soát lỗi
-YCHS đổi vở nhau kiểm tra chéo
-Kiểm tra chéo vở
-Thống kê lỗi
-Thu vở chấm - nhận xét
-HS lắng nghe
3. Củng cố - dặn dò (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-HS trả lời
-Về chép lại bài.
-HS lắng nghe
Nhận xét tiết học
Ngày dạy:25/08/2011
Luyện Chính tả (Nghe –viết )
Tiết 2:DẾ

MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I/Mục đích yêu cầu :
-Nghe viết và trình bày đúng bài CT; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT(2)a.
-GDHS trình bày cẩn thận, sạch đẹp.
II/Chuẩn bị :VBTTV

III/Hoạt động dạy học: Hoàn thành VBTTV
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe - viết (27’)
-GV đọc mẫu
-HS lắng nghe
-YCHS đọc
-2 HS đọc
GV: Võ Thị Hoàng

1


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

+Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
Đoạn trích cho em biết về điều gì?
+Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:
-Cho HS nêu các từ HS dễ viết sai
-GVHD sau đó cho HS đọc và viết vào B+b: cỏ xước, tỉ
tê, ngắn chùn chùn …
+Nghe viết bài và sửa lỗi
-GVHD cách viết bài
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho
HS viết
-GV đọc một lượt bài chính tả cho HS soát bài
-GV cho HS chữa lỗi

-Gv chấm 5 -7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập (6’)
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-GV cho HS làm bài vào B+V
-Cho HS đọc lại bài trên bảng
Nh ận xét và Kết luận:
Bài 3a: Giải câu đố
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-Giáo viên lần lựơt đọc các câu đố trong sách HS thi đua
trả lời
-Nhận xét chốt ý đúng:
4: Củng cố - dặn dò (3’)
Muốn viết đúng chính tả em ph ải làm gì?
-GDHS
-YCHS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả
-Về nhà xem lại bài và chép lại bài
Nhận xét tiết học

-......hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị, hình dáng
yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.
-HS nêu các từ HS dễ viết sai
-HS viết vào B+b

-HS viết vào vở
- HS soát bài
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, chấm lỗi bằng

bút chì
-HS lắng nghe
Bài 2:
-1HS đọc yêu cầu của bài
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở
-Đổi vở sửa bài của bạn, nhận xét.
- HS đọc lại bài trên bảng
Bài 3:
- 1HS đọc yêu cầu của bài
-Thi đua giữa hai dãy dưới hình thức bấm
chng dành quyền trả lời.
-HS lắng nghe
-HS trả lời

Ngày dạy: 06/09/2011
Luyện Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 3: DẾ

MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

I/Mục đích yêu cầu
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
-GDHS tính cẩn thận, u thích bộ mơn.
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1.GTB (1’)
2.Hướng dẫn HS viết bài (31’)

-Cho HS mở sách
-HS mở sách.
-GV đọc bài chính tả : “Bọn nhện chăng tơ từ bên -HS theo dõi
GV: Võ Thị Hoàng

2


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

nọ...giã gạo” trang 15 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1
-Cho 2 HS đọc lại
Khi viết lời nói của NV em cần viết như thế nào?
-Cho HS nêu những từ dễ viết sai
-Hướng dẫn viết từ khó: Sừng sững, nhện gộc, hung dữ,
nặc nơ, giã gạo.
-Cho HS đọc các từ khó.
-YCHS viết B+b từ khó - nhận xét.
-Cho HS đọc lại bài chính tả.
-GV đọc cho HS viết bài.
-Sốt lỗi chính tả
-YCHS đổi vở nhau kiểm tra chéo
-Thống kê lỗi
-Thu vở chấm - nhận xét
3. Củng cố - dặn dò (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-Về chép lại bài.
Nhận xét tiết học


-2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS nêu những từ ngữ dễ viết sai.
-HS theo dõi
-HS đọc
-HS viết B+b
-1 HS đọc lại bài
-HS nghe và viết bài vào vở
-HS nghe và soát lỗi
-Kiểm tra chéo vở
-HS lắng nghe
-HS trả lời
-HS lắng nghe

Ngày dạy: 08/09/2011
Luyện Chính tả (Nghe –viết )
Tiết 4:MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I/Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
-Làm đúng BT2 và BT(3)a
-GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II/Đồ dùng dạy học:
-VBTTV
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III/Hoạt động dạy học: Hồn thành VBTTV
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe - viết (25’)

-HS lắng nghe
-GV đọc mẫu
-1-2 HS đọc
-Cho 1-2 HS đọc
*Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
-...Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm
Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
-....Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản
Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh tới
trường..........khúc khủy, gập ghềnh
* Luyện viết những từ ngữ dễ vieát sai:
-HS nêu các từ HS dễ viết sai
-Cho HS nêu các từ HS dễ viết sai
-HS đọc
-GVHD sau đó cho HS đọc: Vinh Quang, Chiêm Hoá,
Tuyên Quang, ki-lô-mét, khúc khuỷ, gập ghềnh....
-HS viết vào bảng con
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
* Nghe viết và sửa lỗi
GV: Võ Thị Hoàng

3


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu

cho HS viết
-GV đọc một lượt bài chính tả cho HS soát bài
-GV cho HS chữa lỗi
-Gv chấm 5 -7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập (6’)
Bài 2: Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc
đơn:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-Cho HS làm B+V –Nhận xét
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:sau, rằng, chăng
xin, băn khoăn, sao, xem.
-Cho HS đọc lại bài trên bảng
Truyện đáng cười ở chi tiết nào?

Bài (3)a: Giải các câu đố sau
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-GV đọc câu đố HS làm B+ b – Nhận xét
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
3: Củng cố, dặn dò (3’)
Tìm từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.
-GDHS
-Về nhà tìm 10 từ chỉ vật bắt đầu bằng s, sửa lỗi và
chép lại bài.
Nhận xét tiết học

-HS nghe và viết vào vở
- HS soát bài

-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, lỗi bằng bút
chì
-HS lắng nghe
Bài 2
-HS đọc
-HS làm B+V

-HS đọc lại bài trên bảng
-....ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng
người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin
lỗi nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại
chỗ ngồi
Bài (3)a
-1HS đọc
-HS viết nhanh kết quả vào B+b

HS nêu
-HS lắng nghe

Ngày dạy: 13/09/2011
Luyện Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I/Mục đích u cầu
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài: “Thư thăm bạn”
-GDHS tính cẩn thận, u thích bộ mơn.
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh

1.GTB (1’)
2.Hướng dẫn HS viết bài (31’)
-Cho HS mở sách
-HS mở sách.
-GV đọc bài chính tả : “Hồng ơi ... như mình.” -HS theo dõi
GV: Võ Thị Hoàng

4


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

Trang 25 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1
-Cho 2 HS đọc lại
-2 HS đọc lại
Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi -HS trả lời
bạn Hồng.
-Cho HS nêu những từ dễ viết sai
-HS nêu những từ ngữ dễ viết sai.
-Hướng dẫn viết từ khó: dũng cảm, nước lũ, sẽ...
-HS theo dõi
-Cho HS đọc các từ khó.
-HS đọc
-YCHS viết B+b từ khó - nhận xét.
-HS viết B+b
-Cho HS đọc lại bài chính tả.
-1 HS đọc lại bài
-GV đọc cho HS viết bài.

-HS nghe và viết bài vào vở
-Soát lỗi chính tả
-HS nghe và sốt lỗi
-YCHS đổi vở nhau kiểm tra chéo
-Kiểm tra chéo vở
-Thống kê lỗi
-Thu vở chấm - nhận xét
-HS lắng nghe
3. Củng cố - dặn dò (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-HS trả lời
-Về chép lại bài.
-HS lắng nghe
Nhận xét tiết học
Ngày dạy: 15/09/2011
Luyện Chính tả (Nghe –viết )
Tiết 6: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I/Mục đích yêu cầu
-Nghe -viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
-Làm đúng BT(2)a.
-GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II/Đồ dùùng dạy học
-VBTTV
Viết BT 2a ở bảng lớp
III/Các hoạt động dạy học Hồn thành VBTTV
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe - viết (28’)
-HS lắng nghe

-GV đọc mẫu
-1-2 HS đọc
-Cho HS đọc
*Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
-......vừa đi vừa chống gậy
Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày
-....tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ
Bài thơ nói lên điều gì?
già bị lẫn đến mức không thể biết cả đường
về nhà mình nữa.
* Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
-HS nêu
-Cho HS nêu các từ dễ viết sai
-HS đọc
-GVHD và YCHS đọc: câu chuyện, lạc giữa đường
quê, rưng rưng, cái mỏi
-HS viết vào B+b
-YCHS viết B+b – Nhận xét
GV: Võ Thị Hồng

5


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát?
* Nghe viết và sửa lỗi
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu

cho HS viết
-GV đọc một lượt bài chính tả cho HS soát bài
-GV cho HS chữa lỗi
-Gv chấm 5 -7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập (3’)
Bài 2a: Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu...
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-YCHS tự làm bài B+V – nhận xét
-Nhận xét và kết luận:
-Cho HS đọc đoạn văn
Em hãy nêu nội dung của đoạn văn vừa làm hồn chỉnh.
4: Củng cố-Dặn dò (3’)
-Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-GDHS
-Về ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả và
sửa lỗi.
Nhận xét tiết học

-HS trả lời
-HS nghe và viết bài vào vở
-HS soát bài
-HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau sửa lỗi,
chấm lỗi bằng bút chì
HS lắng nghe
Bài 2a
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS tự làm bài
-HS đọc

-HS nêu
-HS trả lời
-HS lắng nghe

Ngày dạy: 20/09/2011
Luyện Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/Mục đích u cầu
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài: “Một người chính trực”
-GDHS tính cẩn thận, u thích bộ mơn.
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1.GTB (1’)
2.Hướng dẫn HS viết bài (31’)
-Cho HS mở sách
-HS mở sách.
-GV đọc bài chính tả : “Tô Hiến Thành ... Lý Cao -HS theo dõi
Tông” trang 36 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1
-Cho 2 HS đọc lại
-2 HS đọc lại
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ơng Tơ -HS trả lời
Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Trong bài có những tên riêng nào?
Khi viết tên riêng em viết như thế nào?
-Cho HS nêu những từ dễ viết sai
-HS nêu những từ ngữ dễ viết sai.
-Hướng dẫn viết từ khó: 1175, giúp đỡ, di chiếu

-HS theo dõi
GV: Võ Thị Hoàng

6


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

-Cho HS đọc các từ khó.
-YCHS viết B+b từ khó - nhận xét.
-Cho HS đọc lại bài chính tả.
-GV đọc cho HS viết bài.
-Sốt lỗi chính tả
-YCHS đổi vở nhau kiểm tra chéo
-Thống kê lỗi
-Thu vở chấm - nhận xét
3. Củng cố - dặn dị (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-Về chép lại bài.
Nhận xét tiết học

-HS đọc
-HS viết B+b
-1 HS đọc lại bài
-HS nghe và viết bài vào vở
-HS nghe và soát lỗi
-Kiểm tra chéo vở
-HS lắng nghe

-HS trả lời
-HS lắng nghe

Ngày dạy: 22/09/2011
Luyện Chính tả (Nhớ –Viết)
Tiết 8: TRUYỆN

CỔ NƯỚC MÌNH

I/Mục đích yêu cầu :
-Nhớ-viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ
lục bát.
-Làm đúng BT(2)b.
-GDHS cẩn thận, chính xác.
II/Đồ dùng dạy học :
- VBTTV
III/Hoạt động dạy học: Hồn thành VBTTV
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nhớ - viết (26’)
-HS lắng nghe
-GV đọc bài chính tả
-HS đọc
-Cho HS đọc bài chính tả
-....hãy biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau,
Qua câu chuyện, cha ông muốn khuyên con cháu điều
ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn, hạnh
gì?
phúc.

- HS nêu những từ ngữ dễ viết sai
* Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:
-HS đọc
-Cho HS nêu những từ ngữ dễ viết sai:
-HS viết vào B+b
-GVHD và HS đọc: truyện cổ, sâu xa, trắng, rặng dừa …
-HS lắng nghe
-Cho HS viết B+b – Nhận xét
- GV nhắc nhở các em về cách viết chính tả bài thơ lục
bát
-HS nhớ viết bài vào vở
*Nhớ viết và sửa lỗi
HS kha,ù giỏi: Nhớ-viết được 14 dòng thơ
- Cho HS nhớ viết
đầu
YCHS kha,ù giỏi: Nhớ-viết được 14 dòng thơ đầu.
-HS đổi vở cho nhau sửa và chấm lỗi

-GV cho HS chữa lỗi
GV: Võ Thị Hồng

7


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

GV chấm 5 -7 bài
- Nhận xét chung

3/Luyện tập (5’)
Bài 2b: Điền vào ô trống tiếng có âm đầu là r, d hay gi?
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-HD HS làm.
-YCHS làm B+V –Nhận xét
-GV chấm và nhận xét và chốt lời giải đúng:
4:Củng cố, dặn dò (3’)
-GDHS
-YCHS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả,sửa
lỗi và chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống
Nhận xét tiết học

bằng bút chì
-HS lắng nghe
Bài 2b: Điền vào ô trống tiếng có...
-2 SH đọc

-HS làm B+V

Ngày dạy: 26/09/2011
Luyện Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 9: TRE VIỆT NAM
I/Mục đích u cầu
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài: “Tre Việt Nam”
-GDHS tính cẩn thận, yêu thích bộ mơn.
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học
Các hoạt động của giáo viên

Các hoạt động của học sinh
1.GTB (1’)
2.Hướng dẫn HS viết bài (31’)
-Cho HS mở sách
-HS mở sách.
-GV đọc bài chính tả : “Ở đâu tre cũng... cho măng” -HS theo dõi
trang 41 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1
-Cho 2 HS đọc lại
-2 HS đọc lại
Khi viết bài thơ dòng sáu em viết thế nào? Dòng -HS trả lời
tám em viết thế nào?
-Cho HS nêu những từ dễ viết sai
-HS nêu những từ ngữ dễ viết sai.
-Hướng dẫn viết từ khó: đất sỏi, rễ, nắng nỏ, luỹ -HS theo dõi
thành...
-Cho HS đọc các từ khó.
-HS đọc
-YCHS viết B+b từ khó - nhận xét.
-HS viết B+b
-Cho HS đọc lại bài chính tả.
-1 HS đọc lại bài
-GV đọc cho HS viết bài.
-HS nghe và viết bài vào vở
-Sốt lỗi chính tả
-HS nghe và soát lỗi
-YCHS đổi vở nhau kiểm tra chéo
-Kiểm tra chéo vở
-Thống kê lỗi
-Thu vở chấm - nhận xét
-HS lắng nghe

3. Củng cố - dặn dò (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-HS trả lời
GV: Võ Thị Hoàng

8


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

-Về chép lại bài.

-HS lắng nghe
Nhận xét tiết học

Ngày dạy: 28/09/2011
Luyện Chính tả: Nghe - viết
Tiết 10: NHỮNG

HẠT THĨC GIỐNG

I/Mục đích u cầu
-Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật
-Làm đúng BT (2)b
-GDHS ý thức giữ gìn vở sạch đẹp, cẩn thận.
II/Đồ dùng dạy học
-VBTTV
III/Các hoạt động dạy học Hoàn thành VBTTV

Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài: (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe- viết (25’)
-GV đọc tồn bài
-Cho HS đọc bài
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
Nhà vua đã chọn người như thế nào để nối ngơi vua?
Vì sao người trung thực là người đáng quý?
* Luyện viết những từ dễ viết sai
- Cho HS tìm các từ dễ viết sai
- GVHD và cho HS đọc: luộc kĩ, thóc giống, dõng
dạc, truyền ngôi...
-Cho HS viết B+b – Nhận xét
*Nghe viết và sửa lỗi
-GVHD cách viết
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt cho hs sốt lại
bài.
-GV cho HS chữa lỗi
- GV chấm 7 - 10 bài.
- GV nêu nxét chung.
3/Luyện tập: (6’)
Bài 2: Tìm những chỗ bị bỏ trống để ...
b/ Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n.
-YCHS nêu yêu cầu của bài
-YCHS đọc thầm lại bài và làm bài.
- Cho 3 HS lên bảng thi tiếp sức và trình bày bài làm
-GV và cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc.
GV: Võ Thị Hoàng


9

Các hoạt động của học sinh
- HS theo dõi, lắng nghe.
-2 HS đọc bài
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngơi.
- Vì người trung thực dám nói đúng sự thật, khơng
màng đến lợi ích riêng mà để ảnh hưởng đến mọi
người.
- Trung thực được mọi người tin yêu và quý trọng.
- HS nêu các từ ngữ:
-HS đọc
- HS viết vào B+b
- HS lắng nghe.
- HS nghe và viết vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS từng cặp đổi vở cho nhau để soát lỗi và ghi ra
lề vở bằng bút chì
- HS lắng nghe
Bài 2: Tìm những chỗ bị bỏ trống để ...
- HS đọc nội dung và yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đoạn văn, đoạn chữ bị bở trống và
tự làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng thi tiếp sức và trình bày bài làm.


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả


Bài 3: Giải câu đố.(Dành cho HS khá, giỏi)
b. Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng n hay l.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
-GV đọc cho HS thi trả lời
-Nhận xét và kết luận:
4:Củng cố - dặn dò: (3’)
- GDHS
- YCHS ghi nhớ để khơng viết sai chính tra những từ
ngữ vừa học. Học thuộc lòng hai câu đố để đố lại
người thân, chép lại bài.
Nhận xét tiết học

Bài 3: Giải câu đố.(Dành cho HS khá, giỏi)
-HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS thi trả lời

- HS lắng nghe
- Hs ghi nhớ.

Ngày dạy: 04/10/2011
Luyện Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/Mục đích yêu cầu
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong bài: “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca”
-GDHS tính cẩn thận, yêu thích bộ mơn.
II/Chuẩn bị
Bảng phụ
III/Hoạt động dạy học
Các hoạt động của giáo viên

Các hoạt động của học sinh
1.GTB (1’)
2.Hướng dẫn HS viết bài (31’)
-Cho HS mở sách
-HS mở sách.
-GV đọc bài chính tả : “An-đrây-ca lên 9... về nhà” -HS theo dõi
trang 55 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1
-Cho 2 HS đọc lại
-2 HS đọc lại
-Cho HS nêu những từ dễ viết sai
-HS nêu những từ ngữ dễ viết sai.
-Hướng dẫn viết từ khó: 9, 96, An-đrây-ca, nhập -HS theo dõi
cuộc...
-Cho HS đọc các từ khó.
-HS đọc
-YCHS viết B+b từ khó - nhận xét.
-HS viết B+b
-Cho HS đọc lại bài chính tả.
-1 HS đọc lại bài
-GV đọc cho HS viết bài.
-HS nghe và viết bài vào vở
-Sốt lỗi chính tả
-HS nghe và soát lỗi
-YCHS đổi vở nhau kiểm tra chéo
-Kiểm tra chéo vở
-Thống kê lỗi
-Thu vở chấm - nhận xét
-HS lắng nghe
3. Củng cố - dặn dò (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?

-HS trả lời
-Về chép lại bài.
-HS lắng nghe
Nhận xét tiết học

Ngày dạy:06/10/2011
Luyện Chính tả: Nghe - viết
Tiết 12:
GV: Võ Thị Hoàng

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
10


Trường tiểu học Quảng Sơn B
Mơn: Luyện Chính tả
I/Mục đích u cầu:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong
bài.
- Làm đúng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3)a.
-GD ý thức trình bày bài sạch đẹp.
II/Chuẩn bị:
-Vài trang từ điển phô tô, giấy khổ to và bút dạ.
-VBTTV
III/Các hoạt động dạy học Hồn thành VBTTV
Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài: (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe-viết (25’)
-GV đọc bài chính tả
-Cho HS đọc

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
+ Nhà văn Ban - dắc có tài gì?

Các hoạt động của học sinh
-HS lắng nghe
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.

+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
*Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
- Cho HS nêu những từ ngữ dễ viết sai
-GVHD và HS ñoïc: Ban - dắc, sắp, bảo, tưởng tượng......
- YCHS viết vào B+b – Nhận xét.
- YCHS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
*Nghe viết và sửa lỗi
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho
HS viết bài.
- GV đọc cho hs soát lại lỗi trong bài viết.
-YCHS chấm lỗi
- GV thu chấm và nxét về cách trình bày, chữ viết của hs.
3/Luyện tập: (6’)
Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi trong bài chính tả…
-YCHS đọc đề bài.
-YCHS ghi lỗi và chữ lỗi vào B+V
- Chấm một số bài chữa của HS
- Nxét, đánh giá.
-Cho HS đọc lại bài vừa làm
Bài 3a: Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s…
-YCHS đọc yêu cầu của bài.
-YCHS hoạt động theo nhóm 4
- YCHS đại diện các nhóm trình bày phiếu của nhóm

mình –Nhận xét
GV nxét, kết luận đúng và đầy đủ nhất:
-Cho HS đọc lại
4.Củng cố - dặn dị: (3’)
- Nêu lại những từ láy có chứa âm s, x.
GV: Võ Thị Hoàng

11

- …..tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện
dài.
- …..Ơng là người rất thật thà, nói dối là thẹn
đỏ mặt và ấp úng.
-HS nêu
-HS đọc
-HS viết B+b
- HS trình bày
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
-HS đổi vở nhau soát lỗi và chấm lỗi bằng bút
chì
- Lắng nghe
Bài 2:
- HS đọc to yêu cầu và mẫu.
- Tự ghi và chữa lỗi B+V
- Hs lắng nghe.
-HS đọc lại bài vừa làm
Bài 3a
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS hoạt động trong nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại.
-HS nêu


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

-GDHS
- Dặn hs về nhà làm bài tập và sửa lỗi, chép lại bài.
Nhận xét tiết học

Ngày dạy: 13/10/2011
Luyện Chính tả: Nhớ - viết
Tiết 14: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I/Mục đích yêu cầu:
- Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2)b hoặc (3)b.
-GD có ý thức chăm chỉ và ý thức rèn chữ, giữ vở cho hs.
II /Chuẩn bị:
-VBTTV
-Bài tập 2b viết sẵn trên bảng lớp.
III/Các hoạt động dạy học Hồn thành VBTTV
Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài: (1’)
2/Hướng dẫn HS nhớ -viết (22’)
-GV đọc mẫu
-Cho HS đọc

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
* Luyện viết những từ dễ viết sai:
- YCHS tìm những từ dễ viết sai
-GVHD và cho HS đọc : quắp đi, co cẳng, khối chí,
phường gian dối...
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
*Nhớ viết và sửa lỗi
- YCHS nêu cách viết và trình bày.
-YCHS nhớ lại và viết vào vở
GV theo dõi, nhắc nhở HS
-GV cho HS soát lỗi
-Cho HS chữa lỗi
-Thu vở chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập: (6’)
Bài 2b: Tìm những chữ bị bỏ trống để …
-Cho HS đọc yêu cầu bài
Bài yêu cầu các em làm gì ?
-YCHS suy nghĩ làm bài vào vở
- Tổ chức cho 2 HS thi điền từ tiếp sức trên bảng.
Nhóm nào điền nhanh, đúng từ sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV nxét chung.
Bài 3b : Tìm các từ chứa tiếng có vần ươn...
-Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
GV: Võ Thị Hồng

12


Các hoạt động của học sinh
-HS lắng nghe
- 3 HS đọc thuộc lòng đọc thơ.
- Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy cảnh giác,
đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
HS nêu những từ ngữ dễ viết sai
-HS đọc
-HS viết vào B+b
- Hs nhớ và viết vào vở.
-HS nêu cách viết và trình bày.
-HS nhớ lại và viết vào vở
-HS soát lỗi
-HS đổi vở cho bạn sốt lỗi và chấm lỗi bằng bút
chì
Bài 2b:
- HS đọc yêu cầu bài
-HS suy nghĩ làm bài vào vở
-2 HS lên thi điền từ trên bảng.
- HS đọc lại bài đã hoàn thành.
Bài 3b:
- HS đọc yêu cầu và nội dung


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

-YCHS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS nxét.

-Lời giải:
-YCHS đặt câu với từ vừa tìm được.
GV nxét câu HS đặt.
3.Củng cố - dặn dị: (3’)
Hãy nêu cách trình bày bài thơ.
-GDHS
- Về nhà sửa lỗi và chép lại bài.
Nhận xét tiết học

- HS thảo luận và tìm từ.
HS đặt câu
- HS nêu lại

Ngày dạy: 20/10/2011
Luyện Chính tả: Nghe - viết
Tiết 16:TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ.
-Làm đúng BT (2)b hoặc (3)b.
*GDBVMT (Trực tieáp).
II/Đồ dùng dạy - học:
-Phiếu khổ to viết nội dung bài tập (2b), bảng lớp viết nội dung BT3b, một số mẩu giấy có thể gắn
lên bảng để hs thi tìm từ.
-VBTTV
III - Phương pháp: Hồn thành VBTTV
Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài(1’)
2/Hướng dẫn HS nghe- viết: (25’)
-GV đọc bài chính tả
-Cho HS đọc bài

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn chính tả
Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như
thế nào?
Đất nứơc ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 60
năm của anh chiến sĩ chưa?.
*GDBVMT : Em phải làm gì để góp phần bảo vệ đất nước và
làm cho môi trường xanh sạch đẹp?
Đất nước ta hiện nay đã có được những điều mà anh chiến sĩ
mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn. Có được đất
nước tươi đẹp như ngày hơm nay đã có biết bao nhiêu người
đã xây dựng nên. Vậy ở lứa tuổi các em, các em khơng những
biết u q mà phải biết bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên đất
nước.
* Luyện viết từ dễ viết sai
- Cho HS tìm các từ viết dễ sai
-GVHD và cho Hs đọc : quền mơ tưởng, mươii mười lăm,
thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường…
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
GV: Võ Thị Hồng

13

Các hoạt động của học sinh
-HS lắng nghe
-2HS đọc.
- Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng
thác nước đổ xuống... những nông trường
to lớn, vui chơi.
- Đất nước ta hiện nay đã có được những
điều mà anh chiến sĩ mơ ước thành tựu

kinh tế đạt được rất to lớn: có nhà máy
thủy điện, những khu cơng nghiệp, đơ thị
lớn...

-HS nêu các từ viết dễ sai
-HS đọc
-HS viết vào B+b


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

* Nghe - viết và sửa lỗi
-Cho HS nhắc lại cách trình bày bài
- Gv đọc cho HS viết bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
-Cho HS chữa lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
c) HD làm bài tập: ( 6’)
Bài 2b: Em chọn những tiếng nào điền vào ơ trống- Những
tiếng có vần iên, yên hay iêng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu cảu bài
Bài yêu cầu các em làm gì ?
-YCHS làm B+V – nhận xét
-Cho HS đọc lại bài.
Bài 3b: Tìm các từ - có tiếng chứa vần iên hay iêng...
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì ?

-YCHS thảo luận cặp đơi để tìm từ
-YCHS thực hành hỏi đáp – nhận xét
Kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò: (3’)
-GDHS
-Về nhà đọc truyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ tìm
được bằng cách đặt câu, sửa lỗi.
Nhận xét tiết học

- HS nhắc lại cách trình bày bài
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
-HS đổi vở cho nhau sốt lỗi, chấm lỗi
bằng bút chì
Bài 2b
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào B+V
-HS đọc lại
Bài 3b:
-HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm việc theo cặp.
-HS thực hành hỏi đáp
-Lắng nghe và ghi nhớ.

Ngày dạy: 27/10/2011
Luyện Chính tả (nghe viết )
Tiết 18: THỢ RÈN
I/Mục đích u cầu :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2)a.


-GDHS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp

II/Chuẩn bị :
Bảng phụ (TV)
VBTTV
III/Hoạt động dạy – học: Hồn thành VBTTV
Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài: (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe - viết (27’)
-GV đọc mẫu
-YCHS đọc
*Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?

GV: Võ Thị Hồng

14

Các hoạt động của học sinh

-HS lắng nghe
-2 HS đọc
-.....ngồi xuống nhọ lưng, quyệt ngang nhọ
mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả


Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?
* Luyện viết những từ ngữ dễ viết
- Cho HS tìm các từ viết dễ sai
-GVHD và cho Hs đọc : Thợ rèn, quệt, bụi, quai …
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
* Nghe - viết và sửa lỗi
-Cho HS nhắc lại cách trình bày bài
- Gv đọc đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
-Cho HS chữa lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
3 / luyện tập (4’)
Bài2a: Điền vào chỗ trống l hay n?
-Cho HS đọc yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-Cho HS làm bài vào B+V – Nhận xét
Gv nhận xét chốt lời giải đúng:
4: Củng cố - dặn dị (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-GDHS
-Về xem lại bài, sửa lỗi
Nhận xét tiết học

ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.
-......vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong
lao động.
- HS nêu các từ viết dễ sai

-HS đọc
-HS viết B+b
-HS nhắc lại cách trình bày
-HS nghe và viết bài vào vở
-HS sốt lỗi
-HS chữa lỗi bằng bút chì
-HS lắng nghe
Bài2a:
-HS đọc
-HS làm bài vào B+V
-Lắng nghe
-HS trả lời
-HS lắng nghe

Ngày dạy: 03/11/2011

Tiết 20: KIỂM TRA ĐINH KÌ
Thi theo đề thi của nhà trường
Ngày dạy: 10/11/2011
Chính tả (nhớ- viết )

Tiết 21: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ

I/Mục đích yêu cầu :
-Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2)b.
II/Chuẩn bị :
Phiếu BT, bút dạ(TL)
-VBTTV
III/Hoạt động dạy – học: Hồn thành VBTTV

Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nhớ - viết (23’)
-HS lắng nghe
-GV đọc bài chính tả
GV: Võ Thị Hồng

15


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

-YC HS đọc lại bài chính tả bài chính tả
*Tìm hiểu nội dung bài
Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì?

-2 HS đọc

* Luyện viết những từ ngữ dễ viết
-Cho HS tìm các từ viết dễ sai
-GVHD và cho HS đọc: nảy mầm, trái bom, ruột...
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
* Nhớ - viết và sửa lỗi
-Cho HS nhắc lại cách trình bày bài
- GV YCHS tự nhớ và viết bài vào vở.
- GV cho HS soát lỗi.
-Cho HS chữa lỗi

-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập (6’)
Bài 2b: Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay....
-YC HS đọc yêu cầu của bài +đoạn văn
Bài yêu cầu các em làm gì?
-YC HS làm bài theo nhóm
-YC các nhóm lên trình bày kết quả bài làm của nhóm
Nhận xét chốt lại lời giải đúng: nổi, đỗ, thưởng, đỗi,
chỉ, nhỏ, thủa, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Viết lại các câu sau
cho đúng chính tả
-YC HS đọc yêu cầu của bài

Bài yêu cầu các em làm gì?
GV giao việc :bài tập cho 4 câu a, b, c, d trong mỗi câu
còn có hiện tượng viết sai chính tả, nhiệm vụ của các
em là phải viết lại những chữ còn viết sai chính tả vào
vở
GV nhận xét chốt lời giải đúng và yêu cầu HS giải
nghóa các câu tục ngữ :
3: Củng cố - dặn dị (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-YC HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính ta,
sửa lỗi
Nhận xét tiết học

GV: Võ Thị Hồng

16


-......mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa,
kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm
việc có ích, để làm cho thế giới không còn
những mùa đông giá rét, để không còn
chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hòa bình
và hạnh phúc.
- HS nêu các từ viết dễ sai
-HS đọc
-HS B+b
- HS nhắc lại cách trình bày bài
-HS tự nhớ và viết bài vào vở.
-HS sốt lỗi.
-HS tự chữa lỗi của mình bằng bút chì
-HS lắng nghe
Bài 2b: Đặt trên những chữ in đậm dấu ......
HS đọc
-HS làm bài theo nhóm 4
-Đại diện ba nhóm lên trình bày, lớp nhận
xét

Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Viết lại các

câu sau cho đúng chính tả
-1HS đọc yêu cầu của bài
-HS làm bài vào vở sau đó vài HS trình bày
trước lớp

-Lắng nghe, giải nghĩa từ đúng


-HS trả lời
-Laéng nghe


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

Ngày dạy: 11/11/2010
Chính tả (nghe viết )

Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC

I/Mục đích yêu cầu :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2)a.
-GDHS có ý thức viết đúng chính tả, bài viết sạch đẹp
II/Chuẩn bị :
Phiếu BT(TL)
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe - viết (24’)
-GV đọc mẫu
-Cho HS đọc
*Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
Đoạn văn viết về ai?
Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm
động?
* Luyện viết những từ ngữ dễ viết

- Cho HS tìm các từ viết dễ sai
-GVHD và cho HS đọc : Sài Gòn, 1975, quệt máu,
trận, triển lãm, trân trọng …
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
* Nghe - viết và sửa lỗi
-Cho HS nhắc lại cách trình bày bài
- Gv đọc đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
-Cho HS chữa lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập (4’)
Bài2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr?
-YC HS đọc yêu cầu của bài +đoạn văn
Bài yêu cầu các em làm gì?
GV giao việc :chọn tr hay ch điền vào chỗ trống sao
cho đúng
-YC HS làm bài
Nhận xét chốt lại lời giải đúng :
GV: Võ Thị Hồng

17

Các hoạt động của học sinh

-HS lắng nghe
-2 HS đọc
-...họa só Lê Duy Ứng.
-...Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ

bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
-HS nêu
-HSviết vào bảng con

- HS nhắc lại cách trình bày bài
-HS viết vào vở
-HS sốt lỗi
-HS chữa lỗi bằng bút chì
-HS lắng nghe
Bài 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr?
-1Hs đọc yêu cầu của bài
-1Hs đọc đoạn văn

-HS làm bài vào vở sau đó vài HS trình bày
trước lớp


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

a)Trung, chín, trái, chắn, chê, chết, cháu, chắt,
truyền, chẳng, trời, trái
4: Củng cố, dặn dị (3’)
-GDHS
-YCHS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính ta,
sửa lỗi và chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì
sao.
Nhận xét tiết học


Lắng nghe

Ngày dạy: 18/11/2010
Chính tả (nghe viết )

Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I/Mục đích yêu cầu :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng BT (2)b hoặc BT (3)b.
-GDHS cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II/Chuẩn bị :
Phiếu BT, bút dạ
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe - viết (22’)
-GV đọc mẫu
-Cho HS đọc
*Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
Đoạn văn viết về ai?
Em biết gì về nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki?

* Luyện viết những từ ngữ dễ viết
- Cho HS tìm các từ viết dễ sai
-GVHD và cho Hs đọc : Xi-ôn-cốp-xki, nhảy , rủi ro ,
non nớt, cửa soå.....
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
* Nghe - viết và sửa lỗi
-Cho HS nhắc lại cách trình bày bài

- Gv đọc đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết bài.
- Gv đọc cho HS sốt lỗi.
-Cho HS chữa lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập (6’)
GV: Võ Thị Hồng

18

Các hoạt động của học sinh

-HS lắng nghe
-2 HS đọc
-.....về nhà bác học người Nga, Xi-ôn-cốp-xki.
-Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác học vó đại đã phát
minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là
người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm
tòi trong khi làm khoa học.
-HS nêu
-HS đọc
-HSviết vào B+b
-HS HS nhắc lại cách trình bày bài
-HS lắng nghe và viết vào vở
-HS sốt lỗi.
-HS chữa lỗi bằng bút chì
HS lắng nghe



Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

Bài2b: Điền vào ô trống tiếng có âm i hay iê?
-YC HS đọc yêu cầu của bài +đoạn văn
Bài yêu cầu các em làm gì?
-Cho HS làm B+V – Nhận xét
b. Nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên,
nghiệm, điện, nghiệm.
Bài 3b: Tìm các từ chứa tiếng có vần im hay...
-YC HS đọc yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
-GV cho HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi
-YC 1 số nhóm thực hành hỏi đáp
GV nhận xét chốt lời giải đúng:
b.kim khâu, tiết kiệm, tim.
3: Củng cố, dặn dị (3’)
-GDHS
-YCHS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả,
sửa lỗi và chuẩn bị bài: Chiếc áo búp bê.
Nhận xét tiết học

Bài2b: Điền vào ô trống tiếng có âm i hay iê?
-HS đọc
-HS làm bài vào vở sau đó vài HS trình bày
trước lớp
Bài3b: Tìm các từ chứa tiếng có vần im hay...
-HS đọc
-HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi

-1 số nhóm thực hành hỏi đáp

-Lắng nghe

Ngày dạy: 25/11/2010
Chính tả (nghe viết )

Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ

I/Mục đích yêu cầu :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
-Làm đúng BT (2)b hoặc BT (3)a.
-GDHS trình bày sạch đẹp.
II/Chuẩn bị :
Bảng phu,ï Phiếu BT(TL)
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe - viết (23’)
-GV đọc mẫu
-Cho HS đọc
*Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo như thế nào?

Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
* Luyện viết những từ ngữ dễ viết
- Cho HS tìm các từ viết dễ sai
-GVHD và cho Hs đọc: Thợ rèn, quệt, bụi, quai …
GV: Võ Thị Hồng


Các hoạt động của học sinh

-HS lắng nghe
-2 HS đọc

-.....một chiếc áo rất đẹp: Cổ cao, tà loe,
mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt
cườm.
-Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.
-HS nêu

19


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
* Nghe - viết và sửa lỗi
-Cho HS nhắc lại cách trình bày bài
- Gv đọc đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
-Cho HS chữa lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập (6’)
Bài2b: Điền vào ô trống tiếng chứa vần ât hay âc?
-YC HS đọc yêu cầu của bài +đoạn văn

Bài yêu cầu các em làm gì?
-Cho HS làm bài B+V – Nhận xét
Nhận xét chốt lại lời giải đúng :
b.lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật,
nhấc bổng, bậc thềm.
-Cho HS đọc bài
Bài 3a: Thi tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s...
-YC HS đọc yêu cầu của bài
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi
-YCHS nối tiếp phát biểu – Nhận xét
GV nhận xét chốt lời giải đúng : siêng năng, sung sướng,
sảng khoái, xanh biếc, xanh non, xa vời, xa xôi,...
3: Củng cố - dặn dị (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-Về sửa lỗi, coi lại bài và chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ
Nhận xét tiết học

-HS đọc
-HSviết vào B+b
-HS nhắc lại cách trình bày bài
-HS viết vào vở
-HS sốt lỗi.
-HS chữa lỗi bằng bút chì
-HS lắng nghe
Bài2b: Điền vào ô trống tiếng chứa vần ..
-HS đọc yêu cầu của bài +đoạn văn
-HS làm bài vào B+V

-1HS đọc
Bài 3a: Thi tìm các tính từ chứa tiếng ....

-HS đọc yêu cầu của bài
-HS thảo luận theo nhóm đôi
-HS nối tiếp phát biểu
-Lắng nghe
-HS phát biểu

Ngày dạy: 02/12/2010
Chính tả (nghe viết )

Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/Mục đích yêu cầu :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng BT (2)b.
*GDBVMT (Trực tiếp)
II/Chuẩn bò :
Mỗi HS chuẩn bị một đồ chơi, giấy khổ to
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài (1’)
2/hướng dẫn HS nghe - viết (23’)
-GV đọc mẫu
GV: Võ Thị Hồng

Các hoạt động của học sinh

-HS lắng nghe
20


Trường tiểu học Quảng Sơn B


Mơn: Luyện Chính tả

-Cho HS đọc
*Tìm hiểu nội dung bài chính tả
Tác giả đã miêu tả cánh diều như thế nào?
Vì sao nói cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng?
*GDBVMT: các em thấy cánh diều thật thân quen với tuổi
thơ. Nó khơng những là kỉ niệm đẹp, mà còn mang đến niềm
vui sướng và những khát vọng cho đám trẻ mục đồng khi thả
diều. Qua bài học các em phải biết yêu thích cái đẹp của
thiên nhiên và biết quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi
thơ, vì tuổi thơ ln mang đến cho người ta bao nhiêu là kỉ
niệm.
* Luyện viết những từ ngữ dễ viết
- Cho HS tìm các từ viết dễ sai
-GVHD và cho Hs đọc : mềm mại, vui sướng, phát dại,
trầm bổng,...
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
* Nghe - viết và sửa lỗi
-Cho HS nhắc lại cách trình bày bài
- Gv đọc đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
-Cho HS chữa lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập (6’)
Bài 2b: Tìm các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng có...........
-YC HS đọc yêu cầu của bài

Bài yêu cầu các em làm gì?
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôi
-Cho HS nối tiếp phát biểu – Nhận xét
KL: ô tô cứu hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, ngựa gỗ, bày cỗ, diễn
kịch, nhảy ngựa, điện tử,.....
Bài3b: Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi ......
-Cho HS nêu yêu cầu của bài
Bài yêu cầu các em làm gì?
GV giao việc :Các em có nhiệm vụ miêu tả một trong đồ
chơi nói trên. Khi miêu tả đồ chơi, trò chơi, nhớ diễn đạt
sao cho các bạn hình dung được đồ chơi và có thể biết
chơi trò chơi đó .
-YC HS làm bài + trình bày
GV nhận xét khen những HS miêu tả hay , giúp các bạn
nhận ra đồ chơi , trò chơi , biết cách chơi
3: Củng cố - dặn dò (3’)
-GDHS : các em phải biết yêu thích cái đẹp của thiên nhiên
GV: Võ Thị Hồng

21

-2 HS đọc
-....cánh diều mềm mại như cánh bướm.
-...vì cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò
hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

-HS nêu
-HS đọc
-HSviết vào B+b
-HS nhắc lại cách trình bày bài

-HS nghe và viết vào vở
-HS sốt lỗi.
-HS chữa lỗi bằng bút chì
-HS lắng nghe
Bài 2b: Tìm các đồ chơi hoặc trò chơi.....
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS thảo luận theo nhóm đôi
-HS nối tiếp phát biểu
-HS đọc
Bài3b: Miêu tả một trong các đồ chơi.....
-1HS đọc to , lớp lắng nghe

-HS làm B+V
-1 vài HS miêu tả đồ chơi , một số em
miêu tả trò chơi
Lớp nhận xét
Lắng nghe


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

và biết quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
-YCHS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính ta, sửa
lỗi và chuẩn bị bài: Kéo co
Nhận xét tiết học
Ngày dạy: 09/12/2010
Chính tả (nghe - viết )


Tiết 16: KÉO CO
I/Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2)a.
II/Chuẩn bị :
Phiếu BT, giấy khổ to
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe - viết (25’)
-GV đọc mẫu
-YCHS đọc
*Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả
Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
* Luyện viết những từ ngữ dễ viết
- Cho HS tìm các từ viết dễ sai
-GVHD và cho Hs đọc: Hữu Trấp , Quế Võ ,Vónh
Phú, ganh đua, khuyến khích , trai traùng .
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
* Nghe - viết và sửa lỗi
-Cho HS nhắc lại cách trình bày bài
- Gv đọc đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong
câu cho HS viết bài.
- Gv đọc cho HS sốt lỗi.
-Cho HS chữa lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-Nhận xét chung
3/Luyện tập (4’)
Bài2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng......
-YC HS đọc yêu cầu của bài

Bài yêu cầu các em làm gì?
GV giao việc :Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có
âm đầu là r, d hoặc gi có nghóa như đã cho
-YCHS thảo luận nhóm đôi
-Cho HS thực hành hỏi đáp – Nhận xét
Nhận xét chốt lại lời giải đúng :
GV: Võ Thị Hồng

22

Các hoạt động của học sinh

-HS lắng nghe
-2 HS đọc
-.....diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam
thắng, cũng có năm nữ thắng.
-HS nêu
-HS đọc
-HSviết vào B+b
-HS nhắc lại cách trình bày bài
-HS nghe và viết vào vở
-HS sốt lỗi.
-HS chữa lỗi bằng bút chì
-HS lắng nghe
Bài2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng......
-HS đọc yêu cầu của bài

-HS thảo luận nhóm đôi
-HS thực hành hỏi đáp



Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

a.Nhảy dây, múa rối, giao bóng.
3: Củng cố - dặn dị (3’)
Muốn viết đúng chính tả em phải làm gì?
-YCHS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính ta,
sửa lỗi và chuẩn bị bài: Mùa đông trên rẻo cao.
Nhận xét tiết học

-HS trả lời
-Lắng nghe

Ngày dạy: 16/12/2010
Chính tả (nghe viết )
Tiết 17: MÙA ĐƠNG TRÊN RẺO CAO

I/Mục đích yêu cầu
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT (2)b hoặc BT 3
-GDBVMT (Gián tiếp)
II/Chuẩn bị :
Bảng phụ (TV), phiếu BT
III/Hoạt động dạy – học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài (1’)
2/Hướng dẫn HS nghe - viết (23’)

-HS lắng nghe
-GV đọc mẫu
-2 HS đọc
-Cho HS đọc
*Tìm hiểu nội dung bài chính tả
-.....mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa
Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với
bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối
rẻo cao?
cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa
cành
* Luyện viết những từ ngữ dễ viết
- Cho HS tìm các từ viết dễ sai
-HS neâu các từ viết dễ sai
-GVHD và cho Hs đọc: Trườn xuống, chít bạc, khua
-HS đọc
lao xao…
-HSviết vào B+b
-YCHS viết vào B+b – Nhận xét
* Nghe - viết và sửa lỗi
-Cho HS nhắc lại cách trình bày bài
-HS nhắc lại cách trình bày bài
- Gv đọc đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong -HS nghe và viết vào vở
câu cho HS viết bài.
- Gv đọc cho HS sốt lỗi.
-HS sốt lỗi.
-Cho HS chữa lỗi
-HS chữa lỗi bằng bút chì
-GV chấm 5-7 bài
-HS lắng nghe

-Nhận xét chung
3/Luyện tập (6’)
Bài2b: Điền vào ô trống tiếng có vần ât hay ...
Bài2b: Điền vào ô trống tiếng có vần ât hay âc?
-HS đọc yêu cầu của bài +đoạn văn
-YC HS đọc yêu cầu của bài +đoạn văn
Bài yêu cầu các em làm gì?
GV: Võ Thị Hồng

23


Trường tiểu học Quảng Sơn B

Mơn: Luyện Chính tả

GV giao việc: chọn âc hay ât điền vào chỗ trống sao
cho đúng
-YC HS làm bài B+V – Nhận xét
Nhận xét chốt lại lời giải đúng :
b.giấc ngủ –đất trời –vất vả.
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc...
-YCHS đọc yêu cầu của bài
-YCHS thi tiếp sức
GV nhận xét chốt lời giải đúng:
3: Củng cố - dặn dị (3’)
-GDHS
-Về sửa lỗi và chuẩn bị bài: Kiểm tra cuối học kì 1
Nhận xét tiết học


-HS làm B+V
-1HS đọc
Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong...

-HS đọc yêu cầu của bài
-Chia nhóm –thi tiếp sức giữa các nhóm

-Lắng nghe

Ngày dạy:30 /12/2010

Tiết 18: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Thi theo đề thi của nhà trường

GV: Võ Thị Hồng

24


Trường tiểu học Quảng Sơn B
Chính tả
Bài 18: ƠN

Mơn: Luyện Chính tả

TẬP (T2)

I/Mục tiêu:
Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kó năng đọc - hiểu .
Ơân luyện kó năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật (trong các bài tập đọc ) qua bải

tập đặt câu nhận xét về nhân vật .
Ơân các thành ngữ đã học qua bài thực hành, chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho .
II/Chuẩn bị :
Phiếu thăm .
Nội dung –các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: Dạy – học bài mới
Giới thiệu bài
HS lần lượt lên bốc thăm
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Mỗi em chuẩn bị trong hai phút
Kiểm tra khoảng 1/6HS trong lớp .
HS đọc bài theo yêu cầu trong phiếu thăm .
*Tổ chức kiểm tra
Gọi từng HS lên bốc thăm
YC HS chuẩn bị bài
1HS đọc
Nhận xét ghi điểm
HSlàm vài vào vở
Hoạt động 3: Làm bài tập
Bài tập 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp..... Một số em đọc các câu văn đã đọc về các nhân
vật
YC HS đọc yêu cầu của đề
Giao việc :Đặt câu với các từ ngữ đã cho
1HS đọc đề
YC HS trình bày kết quả
Bài tập 3: Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để......
YC HS đọc yêu cầu của đề
Giao việc :Bài tập đưa ra các trường hợp a,b,ccác

em có nhiệm vụ phải chọn câu thành ngữ , tục Xem lại các bài có chí thì nên , nhớ lại các câu
ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn trong thành ngữ , tục ngữ đã học , đã biết .Chọn câu
phù hợp cho từng trường hợp
đúng từng trường hợp .
Yêu cầu HS làm
Nhận xét chốt ý đúng
4: Củng cố - dặn dị
Lắng ngghe
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo

GV: Võ Thị Hồng

25


×