Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

bài giảng bệnh võng mạc đái tháo đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.63 KB, 40 trang )

Phù HĐ do bệnh ĐTĐ:
Laser và/hoặc Corticoïdes

Franck Fajnkuchen – Gilles Chaine



Những điều đã biết
 ETDRS 1991, gần 20 năm…: Hiệu quả của QĐ khu trú và
dạng lưới dự phòng giảm TL
 Giảm TL > 3 hàng sau 3 năm
30% nhóm chứng
15% nhóm đtrị


Những điều đã biết
 ETDRS 1991, gần 20 năm…: Hiệu quả của QĐ khu trú vqf
dạng lưới dự phòng giảm TL
Giảm TL > 3 hàng sau 3 năm
30% nhóm chứng
15% nhóm đtrị
 Các lời khuyên rằng laser cho phép tránh mất TL nhưng việc
tăng thị lực là hiếm xảy ra
 Tăng TL:17% BN được đtrị
3% tăng TL trên 3 dòng


Những điều đã biết
Từ 20 năm nay thấy rằng trên những BN ĐTĐ tiến triển phụ thuộc các
yếu tố phụ thuộc:
KS glucosse máu


Cân bằng các FDR khác
Tăng HA
RL mỡ máu
 Sự lên ngôi của OCT
 Sự thay đổi của kỹ thuật quang đông ( Thay đối ETDRS )
Các vết chạm nhẹ hơn
Khoảng cách rộng hơn
Thường ngắn hơn


Những hiểu biết gần đây:

DRCR net : đối tượng nghiên cứu đtrị laser lớn hơn ETDRS
330 mắt TD trong 2 năm, 115 mắt TD trong 3 năm
Điều trị lặp lại sau 4 tháng trong trường hợp phù HĐ còn
hoặc xuất hiện phù mới.


Những hiểu hiết gần đây:
Hiệu quả của laser đối với TL
 Tăng TL TB sau 3 năm + 5 chữ


Những hiểu hiết gần đây:
Hiệu quả của laser đối với TL
 Tăng TL TB sau 3 năm + 5 chữ
 Tăng TL > 10 chữ : 44%


Những hiểu hiết gần đây:

Hiệu quả của laser đối với TL
 Tăng TL TB sau 3 năm + 5 chữ
 Tăng TL > 10 chữ : 44%
 Mất TL > 10 chữ : 12%


Những hiểu hiết gần đây:
Hiệu quả của laser đối với TL
 Tăng TL TB sau 3 năm + 5 chữ
 Tăng TL > 10 chữ : 44%
 Mất TL > 10 chữ : 12%
 Hiệu quả trên độ dày VM TT ( ERC) : 67% trong
nhóm laser có ERC <250µm


Những hiểu biết gần đây:
Hiệu quả của Laser theo thời gian
 Hiệu quả của laser đối với TL ổn định theo thời gian
và kéo dài


Những hiểu biết gần đây:
Hiệu quả của Laser theo thời gian
 Hiệu quả của laser đối với TL ổn định theo thời gian
và kéo dài
Tỷ lệ % BN tăng TL trên 10 chữ tăng theo thời gian:
18% sau 4 tháng
32% sau 24 tháng
44% sau 3 năm



Những hiểu biết gần đây:
Sự thích đáng của việc điều trị thêm
Khả năng cải thiện tương tự trên những BN đã đtrị QD HĐ
trước đó cũng như trên những BN chưa đtrị laser.
Điều này cho phép tiếp tục các buổi laser HĐ cho dù thời
gian phù HĐ dài và vẫn có những vùng có thể làm QĐ


Synthèse: Laser và OMD
 Hiệu quả cải thiện TL
 Hiệu quả chậm nhưng kéo dài
 Có thể điều trị nhiều lần


Synthèse: Laser và OMD
 Hiệu quả cải thiện TL
 Hiệu quả chậm nhưng kéo dài
 Có thể điều trị nhiều lần
Các điểm khác nhận thấy:

1 /3 BN vẫn còn phù HĐ
Cứ 6 BN có 1 BN có TL mất trên 10 chữ
Chỉ có 1/2 đến 1/3 có cqir thiện TL trên 10 chữ
Đôi khi việc đtrị rất khó khăn ( vùng phù tỏa lan gần fovéa) và có
thể gây phá hủy VM (NC Bolt 2010)



Triamcinolone và OMD : các chỉ định

 Gluco-corticoïdes de synthèse
 Sử dụng ngoài AMM
 THợp 1er báo cáo 2001-2002
 Các báo cáo hàng loạt:
Hiệu quả trên TL và giảm phù HĐ dạng nang
Tỷ lệ tái phát tăng
 Tác dụng phụ xảy ra nhiều ( đục TTT, tăng NA)



Triamcinolone et OMD : chú ý số 1
 DRCR net : So sánh laser và Triamcinolone


Triamcinolone et OMD : chú ý số 1
 DRCR net : So sánh laser và Triamcinolone
Nhóm 1 laser : 330 mắt sau 2 năm – 115 mắt sau 3 năm
Nhóm 2 Triamcinolone 1mg
Nhóm 3 Triamcinolone 4 mg : 254 mắt sau 2 năm – 98 mắt sau 3
năm


Triamcinolone et OMD : chú ý số 1
 DRCR net : So sánh laser và Triamcinolone
Nhóm 1 laser : 330 mắt sau 2 năm – 115 mắt sau 3 năm
Nhóm 2 Triamcinolone 1mg
Nhóm 3 Triamcinolone 4 mg : 254 mắt sau 2 năm – 98 mắt sau 3
năm
Con số đtrị:
3,1 lần trong nhóm Laser (2.9 lần đtrị sau 2 năm)

4,1 lần trong nhóm Triamcinolone 4 mg (3.5 lần đtrị sau 2 năm)


Triamcinolone và OMD : chú ý 1ère inte
 TL cải thiện tố nhất trong nhóm triamcinolone hơn nhóm
Laser sau 4 tháng

Laser

Triamcinolone

+0 chữ

+ 4 chữ


Triamcinolone và OMD : chú ý 1ère inte
 TL cải thiện tố nhất trong nhóm triamcinolone hơn nhóm
Laser sau 4 tháng
 Sau 1 năm, không có sự khác biệt giữa các nhóm
Laser

Triamcinolone

+1chữ

+ 0 chữ


Triamcinolone và OMD : chú ý 1ère inte

 TL cải thiện tố nhất trong nhóm triamcinolone hơn nhóm
Laser sau 4 tháng
 Sau 1 năm, không có sự khác biệt giữa các nhóm
Laser

Triamcinolone

+1chữ

+ 0 chữ

 Từ tháng thứ 16 laser có hiệu quả tốt hơn triamcinolone và
hiệu quả này vẫn duy trì tới tận khi khám lại sau 3 năm
Laser

Triamcinolone

+5 chữ

0 chữ

 Kết quả tương tự trong nhóm đặt IOL


Triamcinolone : đáp ứng thuốc
 Nhãn áp tăng trên10 mm Hg (TD 3 năm)
4% các TH laser
33% các TH Triamcinolone 4mg
Glaucome
3% đtrị hạ NA: Laser

12% đtrị hạ NA: triamcinolone 4mg
Đục TTT (TD 3 năm)
31% trong nhóm laser
83% trong nhóm Triamcinolone 4mg
Không có TH nào viêm NN hay giả viêm NN


×