Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Giáo án bàn tay năn bột khoa học lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.65 KB, 101 trang )

Giáo án Khoa học

***

Ngày giảng: 20/8/2015
Tuần 1:

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 1

Môn: Khoa học

BÀI 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự
sống cho mình.
- HS thấy được sự cần thiết của những điều kiện để con người sống và phát triển.
* Kĩ năng: -Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong
cuộc sống.
* Thái độ: - Ham học hỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: - Hình trang 4,5 SGK . Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh

khác", phiếu học tập
-HS: sgk, tập, đồ dùng học tập
III/Hoạt động dạy học


Nội dung
Hoạt dộng của GV
Hoạt động HS
A. Ổn định trật tự: 1' - Ổn định lớp
- Lớp hát
B. Kiểm tra bài cũ:3' - Kiểm tra sách vở của HS
C. Bài mới 28'
1. GTB
Để sống và phát triển con người cần có - Lắng nghe
những điều kiện gì bài học hôm nay sẽ
cho ta biết điều đó.
*HĐ1: Con người ! N6 ( 2 phút)
- Làm vào phiếu học tập.
cần gì để sống ?
? Con người cần những gì để duy trì sự
sống ?
- Yêu cầu HS trình bày KQTL, ghi ý - Đại diện nhóm trình bày
kiến không trùng lặp lên bảng
+N1: Con người cần phải có:
Không khí để thở, thức ăn,
nước uống, quần áo, nhà ở,
bàn ghế, giường, xe cộ, ti vi.
+N2: Con người cần được đi
học để có hiểu biết, chữa
bệnh khi ốm, đi xem phim,
ca nhạc...
+N3: Con người cần cs tình
cảm với những người xung
quanh như trong: gia đình,
bạn bè, làng xóm...

- GVNX
- Nhận xét, bổ sung
Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

Yêu cầu: Khi GV ra hiệu cả lớp bịt
mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa
thì thôi và dơ tay lên. Gv thông báo
thời gian nín thở ít nhất và nhiều nhất.
? Em có cảm giác thế nào? Em có nhịn
thở lâu hơn được nữa không?
KL: Vậy chúng ta không thể nhịn thở
quá 3-4 phút
? Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm
thấy thế nào?
? Nếu hàng ngày chúng ta không được

sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì ra
sao?
GV gợi ý KL:
+ Những điều kiện vật chất như:

+ Những điều kiện tinh thần, văn hóa,
xã hội như:
*HĐ2: Những yếu ! Quan sát Hình trang 4,5 SGK
tố cần cho sự sống ? Con người cần những gì cho cuộc
mà chỉ có con người sống hàng ngày của mình?
cần

GV chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 46HS. phát phiếu cho từng nhóm.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của phiếu học
tập
- Gọi 1 nhóm dán phiếu đã hoàn thành
lên bảng
?Giống như động vật, thực vật con
người cần gì để sống?
? Hơn hẳn động vật và thực vật con
người cần gì để sống?
-GVKL
*HĐ3: Trò chơi: " - GV giới thiệu tên trò chơi, phổ biến
Cuộc hành trình đến cách chơi
hành tinh khác"
+ Phát phiếu có hình túi cho HS và yêu
cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác
Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****


- Làm theo hướng dẫn
- Thấy khó chịu và không thể
nhịn thở hơn được.

- Lắng nghe
-...đói, khát và mệt
-...buồn và cô đơn
- Lắng nghe + ghi nhớ
Không khí, thức ăn, nước
uống, quần áo, các đồ dùng
trong gia đình, phương tiện
đi lại...
Tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phương tiện
học tập, vui chơi, giải trí...
- Quan sát
- TL nối tiếp
Cần ăn, uống, thở, xem tivi,
đi học, được chăm sóc khi
ốm, có bạn bè, quần áo, xe
cộ, tình cảm gia đình, hoạt
động vui chơi, thể thao...
- Chia nhóm, nhận phiếu,
làm việc nhóm.
- 1HS đọc
- NX, bổ sung
- Không khí, nước, ánh sáng,
thức ăn
-Nhà ở, trường học, bệnh

viện, tình cảm, phương tiện,
vui chơi...
- Tiến hành chơi theo hướng
dẫn

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

các em hãy suy nghĩ xem mình nên
mang theo những gì? Hãy viết những
thứ mình cần mang vào túi.(4 nhóm)
- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5
phút rồi mang nộp.
? Vì sao lại mang theo những thứ đó?
- HSTL
( Tối thiểu có đủ: Nước, thức ăn, quần
áo)
- NX, tuyên dương
*HĐ4: Về đích
? Con người, động vật, thực vật đều rất - HSTL

cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh
sáng. ngoài ra con người còn cần các
điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy
chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ
gìn đk đó?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, - Lắng nghe
C. Củng cố- dặn dò nhóm hăng hái
3'
Dặn HS tìm hiểu hằng ngày chúng ta
lấy những gì và thải ra những gì.

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Ngày giảng: 21/8/2015
Tuần 1:

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

Tiết: 2

Môn: Khoa học

BÀI 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức-Kể ra những gì hằng ngày con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
-Nêu được thế nào là trao đổi chất.
-Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
* Kĩ năng: -Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
* Thái độ: - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:

Hình SGK. Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy học:

Nội dung
Hoạt dộng của GV
Hoạt động HS
A. Ổn định trật tự: 1' - Ổn định lớp
-Lớp hát
B. Kiểm tra bài cũ:3' ?Nêu những yếu tố mà con người cũng -2 HS trả lời.
như các sinh vật cần để duy trì sự sống.
C. Bài mới 26'
1. GTB
Bài 2: Trao đổi chất ở người
a. HĐ1: Tìm hiểu về -!Q/S hình 1 trang 6 và thảo luận theo -HS thảo luận nhóm 2.
sự trao đổi chất ở cập các câu hỏi sau:
người
-C1:Kể tên những gì được vẽ trong hình

1.
-C2: Phát hiện ra những thứ đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống của con
người được thể hiện ở trong hình(ánh
sáng, nước, thức ăn).
-C3: phát hiện thêm những yếu tố cần
cho sự sống của con người mà không thể
hiện được qua hình vẽ ( không khí).
-C4: Tìm xem cơ thể người lấy những gì
từ môi trường và thải ra môi trường
những gì trong quá trình sống của mình.
-Đại diện nhóm trình bày kq.
- Đọc đoạn đầu mục bạn cần biết và trả -HSTL
lời câu hỏi: ? Trao đổi chất là gì ?
? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với -HSTL.
con người, thực vậtvà ĐV.
-GV kết luận.
b.HĐ 2:Thực hành -HS làm việc cá nhân.
viết hoặc vẽ về sơ Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ....
đồ sự TĐC.
Lấy vào
Thải ra -HS đọc lại KL.
Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học


***
Khí ô xi
Thức ăn
Nước

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

CƠ THỂ
Khí các
NGƯỜI bô níc
Phân
Nước tiểu,
mồ hôi

C. Củng cố- dặn dò -HS trình bày sản phẩm.GV NX.
5'
-NX tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau.

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

- Lắng nghe

Trường Tiểu học Việt Thuận



Giáo án Khoa học

***

Lớp 4

Ngày giảng: 27/8/2015
Tuần 2:

***

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 3

Môn: Khoa học
BÀI 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp)

I/ Mục tiêu:
* Kiến thức:-Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở
bên trong cơ thể.
-Trình bày được phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và môi trường.
* Kĩ năng: -Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chấtvà những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: -Hình 4 SGK.


-HS: -Vở bài tập.
III/Hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt dộng của GV
A. Ổn định trật tự: 1' - Ổn định
B. Kiểm tra bài cũ:3' -Nêu quá trình trao đổi chất. Vẽ sơ đồ
biểu thị quá trình trao đổi chất ở cơ thể
người.
C. Bài mới 26'
1. GTB
- GTB ghi đầu bài lên bảng.
a. HĐ1: Xác định cơ -!Q/S tranh và thảo luận theo cặp: Chỉ
quan trực tiếp tham vào từng hình nêu tên và chức năng của
gia vào quá trình từng cơ quan.
trao đổi chất ở ? Trong các cơ quan có trong hình, cơ
người.
quan nào trực tiếp tham gia vào quá
trình trao đổi chất ở người?
-Đại diện nhóm trình bày kquả.
-GV ghi tóm tắt kq HS trình bày.
-GV giảng về vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong việc thực hiện quá trình trao
đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
b.HĐ2: Tìm hiểu -YC h/s làm việc cá nhân: Xem sơ đồ
mối quan hệ giữa h5/9 tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung
các cơ quan trong vào sơ đồ.
việc thực hiện trao -Trao đổi theo cặp, ktra chéo cho nhau.
đổi chất
-GV chỉ định một số HS lên nói về vai
trò của từng cơ quan trong quá trình trao

đổi chất.
Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Hoạt động HS
2 HS trả lời.

HS thảo luận nhóm 2.
-HSTL.
4 HS trình bày.

HS làm cá nhân sau đổi cho
nhau ktra chéo.

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

?Hằng ngày cơ thể con người phải lấy HSTL
những gì từ môi trường và thải ra môi

trường những gì ?
? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi HSTL.
chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
? Điều gì xảy ra nếu 1 trong những cơ HS TL.
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hđ?
C. Củng cố- dặn dò -GV sử dụng mục bạn cần biết để củng
5'
cố.
-NX tiết học. Dặn cb bài sau.

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Ngày giảng: 28/8/2015
Tuần 2:

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

Tiết: 4

Môn: Khoa học

BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA
CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: -Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm
thức ăn có nguồn gốc thực vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
* Kĩ năng: -Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của
những thức ăn chứa chất bột đường.
* Thái độ: - Thích thú, tò mò.
II/ Đồ dùng dạy học:
-GV: Hình SGK. Vở bài tập.

-HS: sgk, tập, vbt,đồ dùng học tập
III/Hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt dộng của GV
Hoạt động HS
A. Ổn định trật tự: 1' - Ổn định lớp
- Lớp hát
B. Kiểm tra bài cũ:3' -Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong -1 HS trả lời.
quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong
cơ thể.
C. Bài mới 26'
1. GTB
- gtb, ghi đầu bài lên bảng
- Lắng nghe

a. HĐ1: Tập phân *Thảo luận theo cặp trả lời 3 câu hỏi
-HS thảo luận N2.
loại thức ăn
trong sgk.
!Hãy nói với nhau về tên thức ăn, đồ
uống mà bản thân các em thường dùng
hằng ngày.
b.HĐ2: Tìm hiểu - Q/s hình trong trang 10 cùng hoàn
vai trò của chất bột thành bảng phân loại thức ăn.
đường
* Đại diện nhóm trình bày kquả.
-Đại diện trả lời.
-GV kết luận về phân loại thức ăn.
-YC h/s làm việc theo cặp: nói với nhau -HĐ nhóm2.
tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
có trong hình ở trang 11sgk và cùng tìm
hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục
bạn cần biết.
? Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có -HSTL
trong hình? Kể tên thức ăn chứa nhiều
chất bột đường mà em ăn hằng ngày?
? Kể tên những thức ăn chữa chất bột
-HSTL.
Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận



Giáo án Khoa học

c. HĐ3: Xác định
nguồn gốc của các
thức ăn chữa nhiều
chất bột đường.
C. Củng cố- dặn dò
5'

***

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

đường mà em thích? Nêu vai trò của
nhóm chất bột đường
-HS làm cá nhân trên vở bài tập.
-HS làm cá nhân.
-Chữa bài tập
+Một số em trình bày kq trước lớp.
+Các em khác bổ sung.
-GV sử dụng mục bạn cần biết để củng - Lắng nghe
cố.
-NX tiết học. Dặn về cb bài sau.

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi


*****

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học
Ngày giảng: 10/9/2015
Tuần 3:

***

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 5

Môn: Khoa học

BÀI 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo.
+ Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
* Kĩ năng: + Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
* Thái độ: + Thích thú, tò mò.
II/ Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập
III/Hoạt động dạy học


Nội dung
Hoạt dộng của GV
A. Ổn định trật tự: 1' - Báo cáo sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ:3' - Kể tên thức ăn có chất bột đường ?
Nêu nguồn gốc của chất bột đường ?
C. Bài mới 28'
1. GTB
Bài 5: Vai trò của chất đạm, chất béo
HĐ1: Tìm hiểu vai
trò của chất đạm ,
chất béo
* Mục tiêu: Nói tên
và vai trò của thức
ăn chứa nhiều chất
đạm, chất béo

Hoạt động HS
- Báo cáo.
- HSTL
- Lớp nhận xét và bổ sung
- Lắng nghe

HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm ,
chất béo
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức
ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát SGK và thảo

luận
B2: Làm việc cả lớp
- Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở
trang 12 SGK ?
- Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em
dùng hàng ngày ?
- Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa
nhiều chất đạm ?
- Nói tên thức ăn giàu chất béo trang
13 SGK?
- Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em
dùng hàng ngày ?
- Nêu vai trò của thức ăn chứa chất
béo ?
- GV nhận xét và kết luận

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

- Học sinh quan sát sách giáo
khoa và thảo luận theo nhóm
- 4Học sinh trả lời
- Thịt..., đậu..., trứng..., cá...,
tôm..., cua...
-2 Học sinh nêu
- Chất đạm giúp xây dựng và
đổi mới cơ thể
- Mỡ..., dầu thực vật...,
vừng, lạc, dừa

- 2Học sinh nêu
- Chất béo giàu năng lượng
giúp cơ thể hấp thụ vitamim
- Học sinh làm bài cá nhân
vào phiếu.

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học
HĐ2: Xác định
nguồn gốc của các
thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất
béo
* Mục tiêu: Phân
loại các thức ăn...

***

Lớp 4

***

* Mục tiêu: Phân loại các thức ăn...
* Cách tiến hành
B1: Phát phiếu học tập
- Hướng dẫn học sinh làm bài
B2: Chữa bài tập cả lớp
- Gọi học sinh trình bày kết quả

- GV nhận xét và kết luận

Năm học 2015 - 2016

- Đại diện học sinh lên trình
bày
- Lớp nhận xét và chữa.
- Vài HS.

C. Củng cố bài học - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm - 2HSTL
3'
đối với cơ thể?
- Dặn dò: Học bài và thực hành như - Ghi nhớ
bài học. Chuẩn bị bài sau.

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Lớp 4

***


Ngày giảng: 11/9/2015
Tuần 3:

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 6

Môn: Khoa học

BÀI 6: VAI TRÒ CỦA VI- TA- MIN. CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ.
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Nói tên và vai trò các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
* Kĩ năng: + Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng
và chất xơ
* Thái độ: + Ham học hỏi.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình 14, 15 sách giáo khoa; bảng phụ dùng cho các nhóm
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt dộng của GV
A. Ổn định trật tự: 1' - Báo cáo sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ:3' Nêu vai trò của chất đạm và chất béo
đối với cơ thể?
C. Bài mới 28'
1. GTB
Bài 6: Vai trò của vi- ta- min. Chất
khoáng và chất xơ.
HĐ1: Trò chơi thi
kể tên các thức ăn
chứa nhiều
vitamin, chất

khoáng và chất xơ
* Mục tiêu: Kể tên
thức ăn chứa nhiều
vitamin chất khoáng
và chất sơ. Nhận ra
nguồn gốc các thức
ăn đó.
HĐ2: Thảo luận về
vai trò của vitamin,
chất khoáng, chất
xơ và nước
* Mục tiêu: Nêu
được vai trò của
vitamin, chất
khoáng, chất xơ và

* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia nhóm và hướng dẫn học sinh
làm bài
B2: Các nhóm thực hiện đánh dấu vào
cột.
B3: Trình bày.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm
thắng cuộc
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận về vai trò của vitamin.
- Kể tên nêu vai trò một số vitamim
em biết ?

- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
vitamin?
- GV nhận xét và kết luận.
B2: Thảo luận về vai trò của chất

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Hoạt động HS
- Báo cáo.
- 4 học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ xung.
- Lắng nghe

- Lớp chia nhóm và hoạt
động điền bảng phụ
- Các nhóm thảo luận và ghi
kết quả
- Đại diện các nhóm treo
bảng phụ và trình bày kết quả
- Học sinh đánh giá và so
sánh kết quả của các nhóm
- Học sinh kể: Vitamin A, B,
C, D
- Vitamin rất cần cho hoạt
động sống của cơ thể nếu
thiếu nó cơ thể sẽ bị bệnh
Ví dụ


Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

nước.

khoáng
- Thiếu vitamin A bị bệnh
- Kể tên và nêu vai trò của một số chất khô mắt, quáng gà
khoáng mà em biết ?
- Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh
còi xương ở trẻ
-3 Học sinh nêu: Sắt, can xi
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
tham gia vào việc xây dựng
chất khoáng đối với cơ thể ?
cơ thể. Nếu thiếu các chất
- GV nhận xét.
khoáng cơ thể sẽ bị bệnh
B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và
nước

- Chất xơ cần thiết để bộ máy
- Tại sao chúng ta phải ăn thức ăn có
tiêu hoá hoạt động qua việc
chứa chất xơ ?
tạo phân giúp cơ thể thải chất
cặn bã
- Cần uống khoảng 2 lít
- Chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước nước. Vì nước chiếm 2/3
? Tại sao cần uống đủ nước ?
trọng lượng cơ thể và giúp
- GV nhận xét và KL
thải các chất thừa, độc hại ra
ngoài
- Lắng nghe
C. Củng cố bài học - Nhận xét tiết học
3'
- Học bài và thực hành như bài học.
Chuẩn bị bài sau.

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***


Lớp 4

***

Ngày giảng: 17/9/2015
Tuần 4:

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 7

Môn: Khoa học

BÀI 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường thay
đổi món.
* Kĩ năng: + Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Thái độ: + Ham học hỏi, tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 16, 17-SGK; sưu tầm các đồ chơi.
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt dộng của GV
A. Ổn định trật - Báo cáo sĩ số
tự: 1'
+ Nêu vai trò của vi-ta-min, chất
B. Kiểm tra bài khoáng, chất xơ và nước?
cũ:3'
- Nhận xét, tuyên dương
C. Bài mới 28'

1. GTB
HĐ1: Thảo luận
về sự cần thiết
phải ăn phối hợp
nhiều loại thức
ăn .
* Mục tiêu: Giải
thích lý do cần ăn
phối hợp
HĐ2: Làm việc
với SGK tìm hiểu
tháp dinh dưỡng
cân đối
* Mục tiêu: Nói
tên nhóm thức ăn
cần ăn đủ...

Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn.
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận theo nhóm
- Hướng dẫn thảo luận câu hỏi: Tại
sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn...
B2: Làm việc cả lớp

Hoạt động HS
- Báo cáo.
- 2HSTL
- Nhận xét và bổ xung.

- Lắng nghe

- HS chia nhóm và thảo luận
- Không một loại thức ăn nào có
thể cung cấp đầy đủ chất dinh
dưỡng nên chúng ta cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn...

- Gọi HS trả lời. Nhận xét và kết
luận
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- Cho HS mở SGK và nghiên cứu
B2: Làm việc theo cặp
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Cần
ăn đủ. Ăn vừa phải. Ăn có mức độ.
Ăn ít. Ăn hạn chế

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

- Quan sát SGK
- Tự nghiên cứu tháp dinh dưỡng
- HS thảo luận và trả lời
- Thức ăn chứa chất bột đường,
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
cần được ăn đầy đủ. Thức ăn
chứa nhiều chất đạm cần được ăn


Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

HĐ3: Trò chơi đi
chợ
* Mục tiêu: Biết
lựa chọn thức ăn
cho từng bữa một
cách phù hợp và
có lợi cho Sức
khoẻ

***

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

B3: Làm việc cả lớp
- Tổ chức cho lớp báo cáo kết quả
- GV nhận xét và kết luận

vừa phải
- Thức ăn nhiều chất béo nên ăn
có mục độ.

- Không nên ăn nhiều đường và
hạn chế ăn muối

* Cách tiến hành:
B1: GV hướng dẫn cách chơi
- Hướng dẫn HS chơi hai cách
B2: HS thực hành chơi
B3: HS giới thiệu sản phẩm mình đã
chọn
- Nhận xét và bổ sung

- HS lắng nghe
- Thực hiện chơi: Trò chơi đi chợ
- Một vài em giới thiệu sản phẩm
- Nhận xét và bổ sung
- 1HSTL

C. Củng cố bài - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
học 3'
thức ăn ?
- Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Học bài và chuẩn bị bài sau.

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận



Giáo án Khoa học

***

Lớp 4

***

Ngày giảng: 18/9/2015
Tuần 4:

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 8

Môn: Khoa học

BÀI 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM
THỰC VẬT ?
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
* Kĩ năng: + Nêu ích lợi của việc ăn cá
* Thái độ: + Ham học hỏi, tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình 18, 19-SGK; phiếu học tập
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung
A. Ổn định trật tự: 1'
B. Kiểm tra bài cũ:3'


C. Bài mới 28'
1. GTB
HĐ1: Trò chơi thi
kể tên các món ăn
chứa nhiều chất
đạm
* Mục tiêu: Lập được
d/ sách tên các món
ăn

Hoạt dộng của GV
- Báo cáo sĩ số
+ Tại sao nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ?
- GV nhận xét và đánh giá

Hoạt động HS
- Báo cáo.
- 2HSTL

Bài 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật ?

- Lắng nghe

* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội
B2: Cách chơi và luật chơi

- Cùng trong một thời gian là 10
phút thi kể
B3: Thực hiện
- GV bấm đồng hồ và theo dõi
* Cách tiến hành:
B1: Thảo luận cả lớp
- Cho HS đọc danh sách các món ăn
và hướng dẫn thảo luận

HĐ2: Tìm hiểu lý do
cần ăn phối hợp
đạm động vật và
đạm thực vật
* Mục tiêu: Kể tên
B2: Làm việc với phiếu học tập theo
món ăn vừa cung cấp nhóm
đạm động vật và đạm - GV chia nhóm và phát phiếu

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

- Nhận xét và bổ xung.

- Tổ trưởng 2 đội lên rút thăm
đội nào được nói trước
- 2 đội thi kể tên món ăn chứa
nhiều chất đạm
( Gà, cá, đậu, tôm, cua, mực,
lươn, ...,vừng lạc)

Nhận xét và bổ sung

- Một vài em đọc lại danh
sách các món ăn chứa nhiều
chất đạm vừa tìm được ở HĐ1
- HS chia nhóm
- Nhận phiếu và thảo luận

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học
thực vật. Giải thích
tại sao...

***

Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

B3: Thảo luận cả lớp
- Đạm động vật có nhiều chất
- Trình bày cách giải thích của nhóm bổ dưỡng quý nhưng thường
khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu
- GV nhận xét và kết luận
nhưng thiếu một số chất bổ
dưỡng. Vì vậy cần ăn phối

- Thi kể tên món ăn vừa cung cấp
hợp đạm động vật và đạm
đạm động vật và đạm thực vật
thực vật
Đạm động vật thì có cá là dễ
tiêu nên ta cần ăn
- HS nhận xét và bổ sung

- Trong nhóm đạm động vật tại sao
C. Củng cố bài học 3' chúng ta nên ăn cá?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và thực hành
- Đọc và chuẩn bị cho bài sau

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

- HS trả lời
- Nhận xét và kết luận
- Lắng nghe

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Lớp 4


***

Ngày giảng: 24/9/2015
Tuần 5:

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 9

Môn: Khoa học

BÀI 9: SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực
vật
* Kĩ năng: + Nói về lợi ích của muối iốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
* Thái độ: + Ham học hỏi, tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 20, 21 sách giáo khoa; Tranh ảnh quảng cáo về thực phẩm có chứa iốt
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung
A. Ổn định trật tự: 1'
B. Kiểm tra bài cũ:3'

Hoạt dộng của GV
- Báo cáo sĩ số
+ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động
vật và đạm thực vật?
- GV nhận xét và đánh giá


Hoạt động HS
- Báo cáo.
- 2HSTL
- Nhận xét và bổ xung.

C. Bài mới 28'
1. GTB

Bài 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và - Lắng nghe
muối ăn

HĐ1: Trò chơi thi kể
các món ăn cung
cấp nhiều chất béo
* Mục tiêu: Lập ra
được danh sách tên
các món ăn chứa
nhiều chất béo.

* Cách tiến hành
B1: Tổ chức
- Chia lớp thành hai đội chơi
B2: Cách chơi và luật chơi
- Thi kể tên món ăn trong cùng thời
gian 10'
B3: Thực hiện
- Hai đội thực hành chơi
- GV theo dõi.Nhận xét và kết luận

HĐ2: Thảo luận về

ăn phối hợp chất béo
có nguồn gốc động

* Cách tiến hành
- Cho học sinh đọc lại danh sách các
món ăn vừa tìm và trả lời câu hỏi:

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

- Lớp chia thành hai đội
- Hai đội trưởng lên bốc thăm
- Học sinh theo dõi luật chơi
- Lần lượt từng đội kể tên
món ăn ( Món ăn rán như thịt,
cá, bánh...Món ăn luộc hay
nấu bằng mỡ như chân giò,
thịt, canh sườn...Các món
muối như vừng, lạc...
- Một học sinh làm thư ký
viết tên món ăn
- Hai đội treo bảng danh sách
- Nhận xét và tuyên dương
đội thắng
- Học sinh đọc lại danh sách
vừa tìm

Trường Tiểu học Việt Thuận



Giáo án Khoa học
vật và thực vật
* Mục tiêu: Biết tên
một số món ăn vừa
cung cấp...Nêu ích
lợi của việc ăn phối
hợp...
HĐ3: Thảo luận về
ích lợi của muối iốt
và tác hại của ăn
mặn
* Mục tiêu: Nói về
ích lợi của muối iốt.
Nêu tác hại của thói
quen ăn mặn

***

Lớp 4

***

+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
chất béo động vật và thực vật ?

Năm học 2015 - 2016
- Cần ăn phối hợp chất béo
động vật và thực vật để đảm
bảo cung cấp đủ các loại chất

béo cho cơ thể
- Nhận xét và bổ xung

- Cho học sinh quan sát tr/ ảnh tư
- Học sinh quan sát và theo
liệu và HD
dõi
+ Làm thế nào để bổ xung iốt cho cơ - Để phòng tránh các rối loạn
thể
do thiếu iốt nên ăn muối có bổ
xung iốt
- Tại sao không nên ăn mặn
- Ăn mặn có liên quan đến
bệnh huyết áp cao
- Nhận xét và kết luận
:
C. Củng cố bài học 3' - Hệ thống kiến thức của bài và nhận - Lắng nghe
xét giờ học.
- Về nhà học bài và thực hành.

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***


Lớp 4

Ngày giảng: 25/9/2015
Tuần 5:

***

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 10

Môn: Khoa học
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.

I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày.
+ Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
* Kĩ năng: + Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
* Thái độ: + Ham học hỏi, tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 22, 23 sách giáo khoa; Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt dộng của GV
A. Ổn định trật tự: - Báo cáo sĩ số
1'
+ Nêu ích lợi của muối iôt và tác
B. Kiểm tra bài hại của việc ăn mặn?
cũ:3'

- GV nhận xét và đánh giá
C. Bài mới 28'
1. GTB

Bài 10: Ăn nhiều rau quả chín. Sử
dụng thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh xem sơ đồ tháp
dinh dưỡng

HĐ1: Tìm lý do
cần ăn nhiều rau
quả chín
- Hướng dẫn học sinh quan sát
* Mục tiêu: Học
sinh biết giải thích
vì sao phải ăn nhiều B2: Hướng dẫn học sinh trả lời
rau quả chín hàng
- Kể tên một số loại rau quả em
ngày
hằng ăn?
- Nêu ích lợi của việc ăn rau quả?
- Nhận xét và kết luận.
HĐ2: Xác định tiêu * Cách tiến hành:
chuẩn thực phẩm
B1: Cho HS mở SGK và quan sát
Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****


Hoạt động HS
- Báo cáo.
+ Giúp cơ thể phát triển bình
thường cả về thể lực và trí tuệ
đồng thời phòng bệnh bướu cổ
+ Ăn mặn sẽ gây bệnh huyết áp
cao,....
- Nhận xét và bổ xung.
- Lắng nghe

- Học sinh quan sát tháp dinh
dưỡng cân đối để thấy được cả
rau và quả chín đều được ăn đủ
với số lượng nhiều hơn thức ăn
chứa chất đạm chất béo.
- HS kể: Rau muống, rau ngót...
- Nên ăn phối hợp nhiều loại rau,
quả để có đủ vitamin và chất
khoáng cho cơ thể. Các chất xơ
trong rau quả còn giúp tiêu hoá.
- Học sinh quan sát tranh trong
Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học
sạch và an toàn
* Mục tiêu: Giải
thích thế nào là
thực phẩm sạch và
an toàn.


***

Lớp 4

***

hình 3, 4
B2: Trình bày kết quả.
- Thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn?

- Làm thế nào để thực hiện vệ sinh
an toàn thực phẩm?

GVKL
HĐ3: Thảo luận về
các biện pháp giữ
vệ sinh an toàn
thực phẩm
* Mục tiêu: Kể ra
các biện pháp thực
hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm.

* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành ba nhóm và thảo
luận
B2: Làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhận xét và kết luận.

C. Củng cố bài học - Nêu tiêu chuẩn của thực phẩm
3'
sạch và an toàn?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Năm học 2015 - 2016

SGK.
+ Thực phẩm sạch và an toàn là
được nuôi trồng theo quy trình
hợp vệ sinh, không bị ô nhiễm,
hóa chất, không gây ngộ độc hoặc
gây hại lâu dài cho sức khỏe
người sử dụng.
+ Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá
trị dinh dưỡng, không có màu sắc
và có mùi vị lạ. Dùng nước sạch
để rửa thực phẩm, dụng cụ và để
nấu ăn.
Thức ăn được nấu chín. Nấu xong
nên ăn ngay.
Thức ăn chưa dùng hết phải bảo

quản đúng cách.
- Ba nhóm thảo luận về cách
chọn và nhận ra thực phẩm đảm
bảo vệ sinh và an toàn
- Đại diện các nhóm lên trình
bày
- Nhận xét và bổ xung
- 1HSTL
- Lắng nghe

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Lớp 4

***

Ngày giảng:
Tuần 6:

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 11

Môn: Khoa học
Bài 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN


I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
+ Những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và sử dụng thức
ăn đã bảo quản
* Kĩ năng: + Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản.
* Thái độ: + Ham học hỏi, tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập.
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung
A. Ổn định trật tự: 1'
B. Kiểm tra bài cũ:3'

Hoạt dộng của GV
- Lớp hát
+ Tại sao phải ăn nhiều rau quả
chín hàng ngày ?
- GV nhận xét và đánh giá

C. Bài mới 28'
1. GTB
HĐ1: Tìm hiểu cách
bảo quản thức ăn
* Mục tiêu: Kể tên
các cách bảo quản
thức ăn

Bài 11: Một số cách bảo quản
thức ăn
* Cách tiến hành:

B1: Cho HS quan sát hình 24, 25.
- Chỉ và nói những cách bảo
quản thức ăn trong từng hình?
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét và kết luận.

HĐ2: Tìm hiểu cơ sở
khoa học của các
cách bảo quản thức
ăn
* Mục tiêu: Giải
thích được cơ sở
khoa học của các
cách bảo quản thức

Hoạt động HS
- Hát
+ Nên ăn phối hợp nhiều loại rau,
quả để có đủ vitamin và chất
khoáng cho cơ thể. Các chất xơ
trong rau quả còn giúp tiêu hoá.
- Nhận xét và bổ xung.
- Lắng nghe

- HS quan sát các hình và trả lời:
- Hình 1 -> 7: Phơi khô; đóng
hộp; ướp lạnh; làm mắm ( ướp
mặn ); làm mứt ( cô đặc với
đường ); ướp muối ( cà muối )

- Nhận xét và bổ sung

* Cách tiến hành:
- HS lắng nghe.
B1: GV giải thích: Thức ăn tươi
có nhiều nước và chất dinh dưỡng
vì vậy dễ hư hỏng, ôi thiu. Vậy
bảo quản được lâu chúng ta cần
làm gì ?
- HS thảo luận và trả lời:
B2: Cho cả lớp thảo luận
- Làm cho thức ăn khô để các vi
- Nguyên tắc chung của việc bảo sinh không có môi trường hoạt

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học
ăn.

***

Lớp 4

***


Năm học 2015 - 2016

quản là gì?
động.
- GV kết luận
B3: Cho HS làm bài tập:
- Làm cho sinh vật không có
Phơi khô, sấy, nướng.
điều kiện hoạt động: A, b, c, e.
Ướp muối, ngâm nước mắm. Ướp - Ngăn không cho các sinh vật
lạnh. Đóng hộp. Cô đặc với
xâm nhập vào thực phẩm: D.
đường.

HĐ3: Tìm hiểu một
số cách bảo quản
thức ăn
* Mục tiêu: HS liên
hệ thực tế cách bảo
quản ở gia đình.

* Cách tiến hành:
B1: Phát phiếu học tập.
B2: Làm việc cả lớp.
.

C. Củng cố bài học 3' + Kể tên các cách bảo quản thức
ăn?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau


Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

HS làm việc với phiếu.
- Một số em trình bày.
- Nhận xét và bổ sung.

- 1 HSTL
- Lắng nghe, ghi nhớ

Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***

Lớp 4

Ngày giảng:

***

Năm học 2015 - 2016
Tiết: 12

Môn: Khoa học


Tuần 6:

Bài 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức: + Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
+Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Kĩ năng: + Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Thái độ: + Ham học hỏi, tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 26, 27-SGK.
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung
A. Ổn định trật tự: 1'
B. Kiểm tra bài cũ:3'

C. Bài mới 28'
1. GTB

Hoạt dộng của GV
Hoạt động HS
- Lớp hát
- Hát
+ Kể tên các cách bảo quản th/ăn? + : Phơi khô; đóng hộp; ướp lạnh;
làm mắm ( ướp mặn ); làm mứt (
cô đặc với đường ); ướp muối
( cà muối )
- GV nhận xét và đánh giá
- Nhận xét và bổ xung.
Bài 12: Phòng một số bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng


- Lắng nghe

HĐ1: Nhận dạng
một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu: Mô tả
đặc điểm bên ngoài
của trẻ bị còi xương,
suy dinh dưỡng, bệnh
bướu cổ. Nêu được
nguyên nhân gây ra
các bệnh đó

* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát các hình SGK và
- Cho HS quan sát hình 1, 2 trang mô tả.
6 và mô tả
- HS thảo luận về nguyên nhân
B2: Làm việc cả lớp.
dẫn đến bệnh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: Trẻ không được
ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy
- Đại diện các nhóm lên trả lời.
dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min
- Nhận xét và bổ sung.
D sẽ bị còi xương…


HĐ2: Thảo luận về
cách phòng bệnh do
thiếu chất dinh
dưỡng.
* Mục tiêu: Nêu tên
và cách phòng bệnh

* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho các nhóm thảo
luận
- Ngoài các bệnh trên em còn
biết bệnh nào do thiếu dinh
dưỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi

*****

- HS thảo luận theo nhóm
- Cần cho trẻ ăn đủ lượng và đủ
chất. Nên điều chỉnh thức ăn cho
hợp lý và đưa trẻ đến bệnh viện
Trường Tiểu học Việt Thuận


Giáo án Khoa học

***


Lớp 4

***

Năm học 2015 - 2016

phòng?
để khám chữa trị
GV kết luận: Các bệnh do thiếu
dinh dưỡng:
- Bệnh quáng gà, khô mắt do
thiếu vi-ta-minA
- Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B .
- Bệnh chảy máu chân răng do
thiếu vitaminD
HĐ3: Chơi trò chơi:

Phương án 2: Trò chơi bác sĩ
B1: GV hướng dẫn cách chơi
B2: HS chơi theo nhóm
B3: Các nhóm lên trình bày

C. Củng cố bài học 3' + Kể tên 1 số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng?
- Nêu cách phòng tránh một số
bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- Về nhà học bài và xem trước
bài 13.

Người thực hiện: Trần Thị Lan Chi


*****

- Các đội tiến hành chơi
- Một đội nói thiếu chất; đội kia
nói bệnh sẽ mắc
- HS thực hành chơi đóng vai bác
sĩ khám bệnh
- 2HSTL

Trường Tiểu học Việt Thuận


×