Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Ứng dụng công cụ QFD trong quản trị chất lượng toàn diện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 22 trang )

Q

MỤC LỤC


QTCLT2_2
I.

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Giới thiệu về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Yamaha Motor Việt Nam

Công ty TNHH Yamaha Motor Nhật Bản (YMC) bắt đầu đặt văn phòng đại diện
thường trú chính thức tại Việt Nam từ năm 1993 ở Thành phố Hồ Chí Minh và từ năm
1995 ở Hà Nội. Lĩnh vực hoạt động của công ty tại thị trường Việt Nam chủ yếu của là:
kinh doanh các loại xe gắn máy.
Với phương châm “đi lên cùng sự phồn vinh của đất nước”, công ty Yamaha đã cố
gắng nỗ lực góp phần vào sự phát triển công nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực xe gắn máy
bằng cách chú trọng “hướng vào thị trường, hướng vào khách hàng. Đến nay, công ty
YMC Việt Nam đã nắm trong tay nhiều thương hiệu lớn, khẳng định được chỗ đứng trên
thị trường, và là đối thủ cạnh tranh đáng gờm với những hãng xe nổi tiếng khác như
Honda, SYM,…
Các sản phẩm chủ yếu của Công ty là các loại xe gắn máy, bao gồm có hai loại xe:
xe số và xe ga.
II. Khách hàng mục tiêu:

Công ty Yamaha tạo ra rất nhiều dòng sản phẩm xe gắn máy khác nhau dựa trên
các tiêu thức chính như: giới tính, độ tuổi, thu nhập. Chính vì thế, ứng với mỗi dòng sản
phẩm, công ty lại hướng vào những đối tượng khách hàng mục tiêu khác nhau.
Với sản phẩm mới xe ga Nozza Grande, công ty YMC Việt Nam hướng vào nhóm


khách hàng:
Nhóm khách hàng nữ, độ tuổi từ 20- 35 trẻ trung, năng động.
Nhóm khách hàng chủ yếu sử dụng xe ga trong thành phố cho mục tiêu đi lại, mua
sắm…
- Nhóm khách hàng nữ muốn sở hữu một chiếc xe giúp bộc lộ nét trẻ trung, cá tính
cũng như thể hiện đẳng cấp cá nhân thông qua thiết kế sang trọng, tính tiện ích cao
và nhiều hơn thế nữa.
III. Giới thiệu sơ lược về sản phẩm:
Trong những năm gần đây, khi cuộc sống ngày càng hiện đại, các dòng xe máy tay
ga đã trở nên phổ biến hơn tại thị trường Việt Nam. Người dân tại các thành phố lớn có
xu hướng chọn mua những xe máy cao cấp và xe tay ga là lựa chọn của phần đông khách
hàng. Chính vì vậy, để làm mới dòng xe tay ga dành cho phái nữ, công ty đã nghiên cứu
-

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 2


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

tung ra dòng xe “Nozza Grande”. Phiên bản Grande có thiết kế trẻ trung, sang trọng và cá
tính, nhắm đến các bạn gái trẻ sử dụng xe ga trong thành phố để đi lại, mua sắm hay đi
chơi với bè bạn. Nozza Grande được trang bị công nghệ mới giúp tăng khả năng vận
hành, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với người sử dụng hơn.

Những nét nổi bật trên Nozza Grande là thiết kế thời trang, khả năng vận hành dễ
dàng cho các bạn nữ, động cơ Blue Core thế hệ mới, các tính năng tiện ích và thiết kế

thân thiện nhằm đáp ứng nhu cầu của nhiều người dùng khác nhau.
Ở phần đầu của Grande là cụm đèn pha, đèn xi nhan và khối chữ T giữa yếm xe. Ở
Grande cụm đèn pha được thiết kế theo hình ngũ giác, đèn xi nhan chạy dọc theo yếm xe,
lớn, và ở chữ T có một đèn LED, sáng lên khi bật đèn đề-mi hoặc bật đèn pha, được gọi
là đèn định vị. Kính chiếu hậu của Grande được mạ bóng bẩy theo kiểu ánh kim.
Cụm đồng hồ của Grande gồm 2 cụm, 1 đồng hồ đo tốc độ analog bên trên, bên
dưới là màn hình LCD hiển thị các thông số như xăng, ODO, hành trình,..

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 3


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Đèn hậu của Grande rất đẹp, với một cụm đèn lớn hình chữ nhật hơi lõm phần
đỉnh, có thanh hình chữ V chạy ngang, mạ crôm sáng. Hai đèn xi nhan bố trí hơn xéo lên
phía yên xe.

Khung sườn của xe Grande được kết hợp từ những ống thép đường kính lớn và có
độ cứng cao, đặc biệt là trọng lượng nhẹ. Trọng lượng thô của Grande chỉ có 99kg, khá lý
tưởng cho các bạn nữ. Các yếu tố này giúp xe có thể vận hành nhẹ nhàng, linh hoạt, đặc
biệt là trong điều kiện đô thị đông đúc.

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 4



QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Ngoài ra, để tận dụng tốt không gian trống, các kỹ sư của công ty đã thiết kế một
ngăn chứa đồ lớn, với dung tích lên đến 27 lít, bỏ vừa 2 nón bảo hiểm và đồ dùng cá nhân
của các bạn gái.

Ngăn chứa đồ của Grande có thể được mở chỉ bằng một nút bấm ngay trên cụm ổ
khoá của xe.
Grande được trang bị bánh xe 12”, rộng 110mm, sử dụng chất liệu mới cho khả
năng bám đường tốt hơn.

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 5


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Yên xe của Grande có tổng thể là 640mm, cho cảm giác ngồi thoải mái và rộng rãi
cho 2 người. Chiều cao yên của Grande là 790mm cũng khá cao.

Ở bánh trước, Grande được trang bị phanh đĩa đường kính 180mm và phanh sau
tang trống 130mm.

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện


Trang 6


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Nozza Grande được trang bị động cơ Blue Core mới dung tích 125cc, 4 thì, xilanh đơn, 2 van, SOHC, làm mát bằng không khí, phun xăng, sử dụng hệ thống truyền
động vô cấp CVT. Ngoài ra, động cơ Blue Core giúp tiết kiệm nhiên liệu đến 50% so với
các thế hệ động cơ cũ của hãng. Qua các thử nghiệm thì mức tiêu thụ nhiên liệu trung
bình của Grande là 1,85L/100km (khoảng 54km/l), đạt tiêu chuẩn khí thải EU3.

Có 2 phiên bản Nozza Grande là bản STD (tiêu chuẩn) và DX (cao cấp), với mức
giá chênh lệch nhau 2 triệu đồng. Giá của Grande STD là 39.990.000đ và Grande DX là
41.990.000đ. Có tổng cộng 5 lựa chọn màu sắc cho bản Grande STD với màu Xám ánh
kinh, Vàng ánh đỏ, Trắng ánh kim, Xanh đen ánh kim và Đỏ cocktail. Trong khi đó bản
Grande DX chỉ có 2 lựa chọn màu là Xanh tím ánh kim và Đen xám ánh kim.
Sự khác biệt giữa Nozza Grande STD và Grande DX nằm ở phần yên xe. Grande DX có
yên xe bọc da màu nâu đậm, chỉ màu be, cạnh yên được thêu nổi logo “Nozza Grande”
và phía cuối yên có gắn logo “Nozza Grande” bằng kim loại.
IV. Ứng dụng QFD đối với sản phẩm xe máy Nozza Grande:
1. Đánh giá nhu cầu sử dụng:
Theo số liệu, tổng cầu thị trường xe máy trong nước thời gian vừa qua không thay
đổi nhiều, xoay quanh con số 2,5-2,8 triệu xe mỗi năm. Nhưng riêng nhu cầu xe tay ga
cuối năm 2014 tăng 37%. Khi mà thị trường xe máy đang rơi vào trạng thái "ngủ say" vì
đã bão hoà về cả dòng sản phẩm lẫn nhu cầu thì công nghệ được xác định chính là yếu tố
thành bại trong cuộc đua cạnh tranh. Bởi vậy, ngoài những đua tranh về công nghệ phun
xăng điện tử thì động cơ mới như một bước đi chiến lược. Với động cơ Blue Core có
nhiều tính năng được cho là tối ưu, công ty hy vọng những chiếc Nozza Grande sẽ khẳng


Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 7


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

định vị trí của mình trên thị trường Việt Nam và hứa hẹn một tương lai sáng trong thời
gian tới.
Qua các đặc điểm trên, công ty mong muốn áp dụng QFD vào sản phẩm xe máy
Nozza Grande nhằm liên kết nhu cầu của khách hàng với thiết kế, sản xuất sản phẩm
nhằm làm thỏa mãn tốt nhất yêu cầu của khách hàng mục tiêu
2. Triển khai chức năng chất lượng (QFD):
2.1) Giai đoạn 1: Tiếng nói khách hàng

Bước 1: Phát triển các yêu cầu của khách hàng
Để nắm được những yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm làm căn cứ cho
những cải tiến về công nghệ, thiết kế hoàn hảo hơn. Công ty tiến hành khảo sát khách
hàng thông qua bản câu hỏi. Nội dung bản câu hỏi cụ thể như sau:

1) Bạn ấn tượng gì về dòng xe máy được bạn ưa thích?
o
o
o
o
o
o

o
o
o
o
o
o
o

o
o
o
o
o
o
o
o

(Có thể chọn nhiều đáp án)
A) Phụ tùng khó kiếm, khó bị trộm vặt, đắt tiền
B) Giá thấp
C) Giá cao
D) Độ bền, Chất lượng cao
E) Kiểu dáng mạnh mẽ, thể thao
F) Kiểu dáng nữ tính
G) Tốc độ
H) Động cơ mạnh, vận hành êm
I) Tiết kiệm nhiên liệu
J) Khác:…………………………
2) Bạn thấy giá thành các dòng xe máy của công ty hiện như thế nào?
A) Rẻ

B) Trung bình
C) Cao
3) Yếu tố nào quyết định đối với việc mua xe máy của bạn?
(Có thể chọn nhiều đáp án)
A) Giá cả
B) Mẫu mã
C) Khuyến mãi
D) Độ bền
E) Bảo hành
F) Phân khối/ Bình xăng
G) Phụ tùng thay thế rẻ, dễ tìm, dễ sửa chữa
H) Ngăn chứa đồ
Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 8


QTCLT2_2
o
o
o
o
o
o
o
o

o
o
o

o
o
o

o
o
o
o
o
o

o
o
o
o

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

I) Khác:.........................................................
4) Điều gì khiến bạn hài lòng nhất về chiếc xe của mình?
A) Phân khối
B) Tiết kiệm nhiên liệu
C) Hợp thời trang, mạnh mẽ, đầy cá tính
E) Giá thành rẻ
F) Độ bền cao
G) Phụ tùng thay thế rẻ, dễ tìm, dễ sửa chữa
H) Ngăn chứa đồ rộng
5) Bạn mong muốn điều gì ở chiếc xe máy do công ty sản xuất ra?
(Có thể chọn nhiều đáp án)
A) Giá thành rẻ

B) Phân khối
C) Hợp thời trang, mạnh mẽ,đầy cá tính
D) Tiết kiệm nhiên liệu
E) Ngăn chứa đồ rộng
F) Phụ tùng thay thế rẻ, dễ tìm, dễ sửa chữa
6) Mức giá mà bạn mong muốn và chấp nhận để mua một chiếc xe máy là bao
nhiêu?
A) 15-20 triệu
B) 20-30 triệu
C) 30-50 triệu
D) 50-80 triệu
E) Trên 80 triệu
F) Khác: ………………………..
7) Bạn có sẵn sàng bỏ tiền mua một chiếc xe máy mà bạn thích, mặc dù giá cả lại
cao hơn giá trị chiếc xe rất nhiều không?
A) Có
B) Không
8) Theo bạn, việc chọn mua một chiếc xe máy còn phụ thuộc vào thương hiệu?
A) Đúng
B) Sai
Bước 2: Phân nhóm nhu cầu của khách hàng
Sau khi đã tiến hành khảo sát khách hàng, tiếp theo nhóm tiến hành việc phân loại
nhu cầu của khách hàng, cụ thể như sau :
-

Thiết kế:
Phong cách
Màu sắc
Kích thước


Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 9


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Trang trí
Kỹ thuật
Động cơ
Hệ thống giảm xóc
Bánh xe
An toàn và kinh tế:
An toàn khi vận hành
Hệ thống khóa chống trộm
Thân thiện với môi trường
Tiết kiệm nhiên liệu
Giá cả phù hợp
Giá trị khác:
Dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng
Bước 3: Xác định mức độ quan trọng giữa các yêu cầu của khách hàng và xếp hạng theo
mức độ quan trọng giảm dần của các yêu cầu này
Thứ tự tầm quan trọng của những yêu cầu khách hàng sẽ phản ánh mong muốn
quan trọng và hấp dẫn khách hàng nhất từ đó làm căn cứ tiến hành việc thiết kế. Sau khi
điều tra bằng bản khảo sát, nhóm tiến hành xếp hạng mức độ quan trọng giữa các yêu cầu
khách hàng, cụ thể như sau :
-


TT

Nhóm yêu cầu

1

Những yêu cầu

Đánh giá từ
KH

Phong cách

5

Màu sắc

5

Kích thước

4

4

Trang trí

3

5


Động cơ

5

Hệ thống giảm xóc

3

Bánh xe

4

7

An toàn khi vận hành

5

8

Chống trộm

5

Thân thiện với môi
trường

3


10

Tiết kiệm nhiên liệu

3

11

Giá

4

Dịch vụ

5

2
3

6

9

12

Thiết kế

Kỹ thuật

An toàn và tiết kiệm


Giá trị khác

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 10


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Trong đó: Cao nhất: 5 điểm
Thấp nhất: 1 điểm
2.2) Giai đoạn 2: Phân tích cạnh tranh
Bước 1: So sánh các yêu cầu khách hàng đã được chọn giữa công ty và các đối thủ cạnh
tranh theo quan điểm của khách hàng
Việc đánh giá cạnh tranh sẽ giúp công ty nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của sản
phẩm đối thủ cạnh tranh từ đó nhà thiết kế có thể tìm kiếm cơ hội cho cải tiến
Theo kết quả điều tra trên thị trường hiện nay, nhóm nhận thấy 2 đối thủ cạnh
tranh chính với dòng sản phẩm tay ga của công ty đó là: Lead của Honda và Attila
Elizabeth Efi của SYM. Chính vì vậy, nhóm sử dụng thang điểm 5 để đánh giá cảm nhận
của khách hàng đối với 2 dòng xe này trong tương quan so sánh với sản phầm của công
ty
Đánh giá cạnh tranh
TT

Nhóm yêu cầu

Những yêu cầu


Grande

Lead

Elizabeth
efi

Phong cách

4

4

4

Màu sắc

4

4

3

Kích thước

4

4


3

4

Trang trí

3

3

3

5

Động cơ

4

5

4

Hệ thống giảm xóc

4

5

4


7

Bánh xe

4

5

4

8

An toàn khi vận
hành

4

5

4

Chống trộm

5

5

5

Thân thiện với môi

trường

4

5

3

11

Tiết kiệm nhiên liệu

3

4

4

12

Giá

4

5

4

Dịch vụ


4

4

3

1
2
3

6

9
10

13

Thiết kế

Kỹ thuật

An toàn và tiết
kiệm

Giá trị khác

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 11



QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Bước 2: Thiết lập các mức mục tiêu của mỗi yêu cầu khách hàng
Nhóm yêu cầu

Thiết kế

Kỹ thuật

An toàn và tiết
kiệm

Giá trị khác

Những yêu cầu

Mục tiêu

Phong cách

4

Màu sắc

4

Kích thước


4

Trang trí

3

Động cơ

4

Hệ thống giảm xóc

4

Bánh xe

4

An toàn khi vận
hành

5

Chống trộm

5

Thân thiện với môi
trường


4

Tiết kiệm nhiên liệu

4

Giá

4

Dịch vụ

5

2.3) Tiếng nói của tổ chức:

Sau khi nghiên cứu yêu cầu của khách hàng trong mối tương quan với đối thủ
cạnh tranh, nhóm tiến hành chuyển đổi yêu cầu của khách hàng thành các đặc tính thiết
kế và tiến hành phân nhóm các đặc tính kỹ thuật như sau:
• Nỗ lực về thiết kế
- Màu sắc đa dạng:
Nozza Grande cho khách hàng một sự lựa chọn phong phú về màu sắc:
Tông màu Elysees Silver và màu Louvre Brown kết hợp với yên xe da màu đỏ đậm
cho vẻ hiện đại và đẳng cấp.
 Tông màu Paris White thể hiện chất lượng và phong cách sống thông minh.
 Tông màu Special Cyan và màu Bordeux Red là những màu gây ấn tượng mạnh và
cho vẻ thời trang cao cấp.



Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 12


QTCLT2_2











GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Màu Eiffel Blue và màu Deluxe Black được chọn là 2 màu cho phiên bản đặc biệt của
Nozza Grande. Yên xe của cả hai phiên bản này đều sử dụng chất liệu da màu nâu
đậm với đường chỉ màu be.
- Kích thước hợp lý:
Xe Nozza Grande được thiết kế với kích thước vô cùng hợp lý tạo cảm giác thoải mái
cho người dùng. Tổng thể trọng lượng xe vô cùng gọn nhẹ có được nhờ vào hệ thống
khung có trọng lượng thấp, độ cứng cao và quá trình giảm thiểu toàn diện kích thước
từng chi tiết và bộ phận trên xe. Hệ thống khung sườn vững chãi tạo nên sự đơn giản,
thoải mái và tính chính xác khi điều khiển cũng như khi dắt xe. (Trọng lượng tổng thể
xe là 90Kg).
Thiết kế và cấu trúc khung sườn mang lại chỗ để chân rộng rãi. Sử dụng ống thép

đường kính 54mm.
Lốp xe mới có kích thước lớn hơn (110mm) giúp tạo nên tổng thể thiết kế thời trang,
trong khi về mặt tiện ích mang lại sự nhẹ nhàng, chính xác và dễ dàng khi điều khiển.
Kích thước (Dài x Rộng x Cao): 1820mm x 685mm x 1145mm.
Độ cao yên xe: 790mm.
Khoảng cách giữa hai trục bánh xe: 1280mm
Độ cao gầm xe: 125mm, dễ dàng sử dụng trong những điều kiện đường sá (đường
không bằng phẳng,…)
- Mẫu mã đa dạng
Việc thiết kế mẫu mã đa dạng sẽ cho khách hàng sự lựa chọn phong phú hơn

-

Nỗ lực kỹ thuật
Lựa chọn vật liệu:

Việc lựa chọn vật liệu có ảnh hưởng lớn đến giá thành của xe đồng thời ảnh hưởng
đến khối lượng xe
- Công nghệ hiện đại:
Động cơ Fi, 125cc thế hệ mới với công nghệ BLUE CORE kết hợp với hệ thống CVT
mang lại hiệu suất tiết kiệm nhiên liệu tuyệt hảo.
 Sự cân bằng tối ưu giữa sức mạnh động cơ và tính tiết kiệm nhiên liệu nhờ vào những
cải tiến về hiệu suất nén nạp nhiên liệu, giảm thiểu sự tiêu hao công năng, khả năng
làm mát vượt trội và các chế độ vận hành tối ưu.
 Động cơ êm ái, không gây tiếng ồn do vòng tua thấp của động cơ ở chế độ chạy
không tải cũng như trong dải tốc độ thực tế (vòng tua thấp hơn 300 vòng so với các
động cơ hiện tại đang ở mức 1300 vòng/phút).
- Cấu tạo:



Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 13


QTCLT2_2









GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Mặt đồng hồ: được thiết kế với 2 vòng tròn rất hiện đại. Số đo tốc độ được bố trí theo
phương thẳng đứng giúp người điều khiển dễ dàng quan sát mọi điều kiện. Mặt đồng
hồ thiết kế ấn tượng với đồng hồ đo tốc độ chiếu sáng bằng đèn LED, dễ dàng quan
sát trong mọi điều kiện. Màn hình kỹ thuật số LCD hiện đại hiển thị tất cả những
thông số như: thời gian, quãng đường, mức tiết kiệm nhiên liệu,…rất tiện lợi cho
người sử dụng.
Nắp bình xăng: ở phía trước vô cùng tiện lợi cho người sử dụng. Chỉ với thao tác bấm
nút, người sử dụng xe có thể đổ xăng dễ dàng mà không phải xuống xe.
Hệ thống khung sườn được thiết kế với sự kết hợp tối ưu độ bền vững, độ ổn định,
hiệu quả không gian đủ lớn cho ngăn chứa đồ có thể để được 2 mũ bảo hiểm thời
trang.
Cụm đèn hậu: gồm 8 bóng đèn LED được bố trí theo phong cách hiện đại như một
chuỗi những viên đá quý lấp lánh, cho cảm giác cao cấp và sang trọng, tạo nên điểm

nhấn hoàn hảo cho phần đuôi xe. Một cụm đèn lớn hình chữ nhật hơi lõm phần đỉnh,
có thanh hình chữ V chạy ngang, mạ crôm sáng. Hai đèn xi nhan bố trí hơn xéo lên
phía yên xe tăng thêm nét nữ tính.
• Nỗ lực về độ an toàn
Ổ khóa rất an toàn với nắp đậy chống trộm cùng hàng loạt tính năng tích hợp. Nỗ lực
về dịch vụ
- Gia tăng chất lượng dịch vụ sau bán

Bên cạnh việc mang đến cho khách hàng một sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu thì
chính sách dịch vụ sau bán cũng có tác động rất lớn đến sự hài lòng của khách hàng. Với
dịch vụ chăm sóc khách hàng tận nơi đã giúp công ty giữ chân và thu hút khách hàng sử
dụng dòng sản phầm của công ty
Nỗ lực về
thiết kế

Nỗ lực kỹ
thuật

Nỗ lực về
độ an toàn
và tiết
kiệm

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Nỗ lực
về dịch
vụ

Trang 14


Đánh giá cạnh tranh


Phong
cách

Elizabeth efi

Lead

Grande

Gia tăng chất lượng dịch vụ
sau bán

Hao phí nhiên liệu

Hệ thống khóa chống trộm

Cấu tạo

Công nghệ hiện đại

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn
Lựa chọn vật liệu

Mẫu mã đa dạng

Kích thước hợp lý


Màu sắc đa dạng

QTCLT2_2

4

4

4

4

Thiết Màu sắc
kế Kích
thước

4

4

4

3

4

4

4


3

Trang trí

3

3

3

3

Động cơ

4

4

5

4

Kỹ Hệ thống
thuật giảm xóc

4

4


5

4

An toàn
khi vận
hành

5

4

5

4

Chống
trộm

5

5

5

5

Thân
thiện với
môi

trường

4

4

5

3

Tiết kiệm
nhiên liệu

4

3

4

4

Giá

4

4

5

4


5

4

4

3

Bánh xe

An
toàn

tiết
kiệm

Giá
trị Dịch vụ
khác

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 15


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn


2.4) Mục tiêu thiết kế.

Từ các yêu cầu của khách hàng, doanh nghiệp đề ra các mục tiêu trong thiết kế sản
phẩm xe máy Nozza Grande để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt
nhất.
Chính vì thế, các yêu cầu của khách hàng phải được nghiên cứu kỹ, chi tiết; diễn
đạt một cách rõ ràng, súc tích và được phát biểu bằng những thuật ngữ có thể đo lường
được để doanh nghiệp dễ dàng trong việc ra các quyết định về mục tiêu thiết kế.

Thiết
kế

Kỹ

Elizabeth efi

lead

Đánh giá cạnh tranh

Grande

chất lượng dịch vụ sau bán

Nỗ
lực về
dịch
vụ

Hao phí nhiên liệu


Hệ thống khóa chống trộm

Cấu tạo

Công nghệ hiện đại

Nỗ lực kỹ
thuật
Lựa chọn vật liệu

Hộp chứa đồ

Kích thước hợp lý

Màu sắc đa dạng

Nỗ lực về thiết
kế

Nỗ lực về
độ an toàn
và tiết
kiệm

Phong
cách

4


4

4

4

Màu sắc

4

4

4

3

Kích
thước

4

4

4

3

Trang trí

3


3

3

3

Động cơ

4

4

5

4

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 16


QTCLT2_2

thuật

Hệ
thống
giảm
xóc


GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

4

Bánh xe

An
toàn
và tiết
kiệm

5

4

4

4

3

An toàn
khi vận
hành

5

4


5

4

Chống
trộm

5

5

5

5

Thân
thiện với
môi
trường

4

4

5

3

Tiết
kiệm

nhiên
liệu

4

3

4

4

Giá

4

4

5

4

5

4

4

3

Giá trị

Dịch vụ
khác
Mức
độ
khách
quan

4

Đơn vị đo
lường

Số m
màu m

Lít 5đ







Lít/
100
km



27


4

4

4

4

1,85

3

37

3

4

3

5

2,5

4

18
20
*

Grande

7

68
5
*
11
45

Lead

5

18
32
*

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 17


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn
68
0
*
11

20

Elizabeth efi

7

17
95
*
66
8
*
11
00

27

3

3

5

3

2,6

3

27


4

4

5

5

1,85

4

18
20
*
Mục tiêu

7

68
5
*
11
45

Đánh giá độ khó kỹ
thuật
Mức độ quan trọng
với doanh nghiệp


1

2

3

3

5

4

4

5

4

4

2

3

4

5

4


3

5

3

Xếp hạng

2.5) Xác định ma trận quan hệ.

Ký hiệu qui ước:
Mối quan hệ

Biểu tượng

Trọng số

Mạnh

O

5

Vừa



3


Yếu



1

Nghịch



Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 18


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn
Không

Để trống

Negative

N

-1

Positive


P

1

Đặc tính kỹ thuật được thiết đặt với dấu hoa thị (*) sẽ được phát triển trong thiết
kế và trong những hoạt động sản xuất.
2.6) Ma trận tương quan.

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 19


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

P

Kích
thước

4

Trang
trí

3

Động



4

Hệ
thống
giảm
xóc

Elizabeth efi



Đánh giá cạnh tranh

Grande

4

chất lượng dịch vụ sau bán

Màu
sắc

Hao phí nhiên liệu



Hệ thống khóa chống trộm




Lựa chọn vật liệu
4

Hộp chứa đồ

Cấu tạo

Kỹ
thuật

Công nghệ hiện đại

Thiết
kế

Nỗ lực về độ Nỗ lực
an toàn và
về dịch
tiết kiệm
vụ

Nỗ lực kỹ
thuật

Phong
cách

Kích thước hợp lý


Màu sắc đa dạng

Nỗ lực về thiết
kế

P

lead

P

N

4

4

4



4

4

3




O

4

4

3



O

3

3

3

4

5

4

4

5

4


4

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện






Trang 20




O


QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn

Bánh
xe

An
toàn
và tiết
kiệm




O

4

4

3

An toàn
khi vận
hành

5





4

5

4

Chống
trộm

5


O



5

5

5

Thân
thiện
với môi
trường

4

Tiết
kiệm
nhiên
liệu

4

Giá

4

Giá trị
Dịch vụ

khác
Mức
độ
khách
quan



O





O



4

5

3

O



3


4

4

O

4

5

4



4

4

3

O



5

Đơn vị đo
lường

Số

màu

mm Lít 5đ







Lít/10
0km



182
0*
Grande

7

685

27

4

4

4


4

1,85

3

37

3

4

3

5

2,5

4

179 27
5*
668

3

3

5


3

2,6

3

*
114
5
183
2
*

Lead

5

680
*
112
0

Elizabeth efi

7

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 21



QTCLT2_2

GVHD: GS.TS Nguyễn Trường Sơn
*
110
0
182
0*

Mục tiêu

7

685
*

27

4

4

5

5

1,85


4

114
5
Đánh giá độ khó kỹ
thuật

1

2

3

3

5

4

4

5

4

Mức độ quan trọng
với doanh nghiệp

4


2

3

4

5

4

3

5

3

Xếp hạng

*

*

*

HẾT

Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện

Trang 22


*



×