Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

SKKN: Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.04 KB, 30 trang )

SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
3. Đối tượng nghiên cứu
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Cơ sở lý luận
2.Thực trạng
2.1 Thuận lợi- khó khăn
2.2 Thành công- hạn chế
2.3 Mặt mạnh- mặt yếu
2.4 Các nguyên nhân, các yếu tố tác động…
2.5 Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trang mà đề tài đã đặt ra.
3. Giải pháp, biện pháp:
3.1 Mục tiêu của giải pháp, biện pháp
3.2 Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp, biện pháp
3.4 Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp
3.5 Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu
4. Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề
nghiên cứu
III. PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
2. Kiến nghị:



1
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

KINH NGHIỆM
Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các câu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng Anh.
I. PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lí do chọn đề tài :
Học ngoại ngữ nói chung, học tiếng Anh nói riêng là một điều không dễ
dàng đối với nhiều người. Nói chung nắm bắt được ngoại ngữ người học gặp rất
nhiều khó khăn như: cách phát âm, vị trí trọng âm, cụm động từ, điền từ còn
thiếu vào đoạn văn ….., tuy vậy những vấn đề đó hầu hết là những mảng kiến
thức nhỏ, người học có thể tự học để nắm bắt được. Một trong những dạng bài
tập khó đạt điểm tối đa trong các đề thi tiếng Anh là phần chuyển đổi câu không
đổi nghĩa (Sentence Transformation), đây được xem là phần khó nhất mà các thí
sinh buộc phải đối mặt trong các kì thi tuyển chọn học sinh giỏi các cấp ( Học
sinh giỏi cấp Trường, Tỉnh, Thành phố, Khu vực, Olympic, và Quốc gia) hoặc kì
thi tuyển sinh Đại học. Mức độ khó được phân theo từng loại khác nhau phụ
thuộc vào cách ra đề thi, từ trắc nghiệm cho đến tự luận của môn tiếng Anh. Đối
với dạng bài tập này yêu cầu thí sinh phải nắm vững tất cả các dạng cấu trúc câu
và khả năng tư duy cao để tự suy nghĩ và diễn giải một câu mới sao cho nó tương
đồng với câu ban đầu. Việc này không dễ thở chút nào, nếu không muốn nói là
khó.

Xuất phát từ thực tiễn của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi trong những
năm qua, với một ít kinh nghiệm là một giáo viên phụ trách giảng dạy môn Tiếng
Anh ở trường Trung học cơ sở Lê Văn Tám cùng với việc không ngừng nghiên
cứu, tìm hiểu tài liệu và học hỏi từ bạn bè, đồng nghiệp, nay tôi xin được mạnh
dạn viết đề tài: “Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu
để làm bài tập phần viết lại câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh”
nhằm cùng nhau đưa phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi tiến thêm những bước
mới.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài:
Mục tiêu: Áp dụng một số cấu trúc câu để làm tốt dạng bài tập viết lại câu
có nghĩa tương đương thường gặp trong đề thi học sinh giỏi các cấp.
Nhiệm vụ: Định hướng cho học sinh các mẫu câu, các cấu trúc câu thường
gặp trong các dạng bài tập viết lại câu. Từ đó, đề tài nghiên cứu này sẽ phần nào
giúp cho học sinh tại trường THCS Lê Văn Tám tự tin hơn trong phần bài tập
viết lại câu.
3. Đối tượng nghiên cứu
2
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các dạng cấu trúc câu Tiếng Anh thường gặp trong phần bài tập viết lại
câu có nghĩa tương đương.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu :
Khuôn khổ nghiên cứu: Một số cấu trúc câu dùng cho bài tập viết lại câu
trong môn Tiếng Anh.

Đối tượng khảo sát: Học sinh trường THCS Lê Văn Tám
Thời gian thực hiện từ năm học 2015 – 2016
5. Phương pháp nghiên cứu :
Tham khảo tài liệu thông qua sách, mạng internet, thầy cô trực tiếp giảng
dạy.
Xem các bài thi học sinh giỏi tiếng Anh của học sinh trường THCS Lê Văn
Tám.
Phương pháp trao đổi, thảo luận: Trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp.
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Cơ sở lý luận
Hiện nay có rất nhiều sách, tài liệu tham khảo, cũng như giáo trình bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tài liệu chuẩn kiến thức cho từng khối lớp học để
giáo viên dạy tiếng Anh tham khảo và cũng là tài liệu hỗ trợ tích cực trong
phương pháp giảng dạy mới của môn tiếng Anh nhằm định hướng cho công tác
bồi dưỡng học sinh giỏi. Bên cạnh đó giáo viên cũng được tham gia các lớp học
bồi dưỡng nghiệp vụ do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ
chức, hoặc tham gia sinh hoạt chuyên môn, tham gia bồi dưỡng và ra đề học sinh
giỏi,...nhằm giúp đội ngũ giáo viên dạy ngoại ngữ giao lưu, tiếp cận và sử dụng
phương pháp mới đạt hiệu quả nhất.
2.Thực trạng
2.1 Thuận lợi – khó khăn :
Thuận lợi : Phần lớn giáo viên tiếng Anh trong huyện có trình độ chuyên
môn và năng lực tiếng Anh vững, là cán bộ giáo viên cốt cán tại các trường
THCS trong toàn huyện, đã được tham gia tìm hiểu và học tập chương trình bồi
dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ theo đề án ngoại ngữ 2020.
3
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016

Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài ra, hiện nay có rất nhiều nguồn tài liệu tham khảo thuận tiện cho cả
giáo viên và học sinh tự bồi dưỡng và nâng cao năng lực ngoại ngữ của bản thân.
Khó khăn : Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh rất đa dạng và phong phú, đặc biệt
là các cấu trúc áp dụng cho phần bài tập viết lại câu. Đây là những dạng bài tập
luôn có trong các đề kiểm tra và thi môn tiếng Anh. Những dạng bài tập này rất
dễ mất điểm vì chúng ta cần nhận diện đúng các dấu hiệu ngữ pháp.
2.2. Thành công – hạn chế
Thành công : Với những bài tập viết lại câu trong tiếng Anh cùng với những
ví dụ cụ thể này, giáo viên vừa tự ôn luyện vừa có thể kiểm tra, đánh giá năng lực
của mình để ôn tập bổ sung và tham gia tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi,
cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản nhằm nâng cao chất lượng học
sinh mũi nhọn cho nhà trường.
Hạn chế : Đề tài chỉ là một mảng trong số các mảng nằm trong đề thi học
sinh giỏi nên muốn đạt thành tích cao trong kì thì học sinh giỏi, đòi hỏi học sinh
cần song song rèn luyện các kỹ năng khác.
2.3. Mặt mạnh – mặt yếu
- Mặt mạnh: Đề tài tổng hợp rất nhiều dạng cấu trúc khác nhau, từ đơn giản
đến phức tạp giúp cho giáo viên định hướng tốt cho học sinh trong quá trình bồi
dưỡng.
- Mặt yếu : Đề tài này rất là đa dạng, đòi hỏi quá trình nghiên cứu lâu dài và
sự cố gắng trong việc chọn lọc tìm hiểu từ các nguồn tham khảo.
2.4. Các nguyên nhân và các yếu tố tác động
Dạng bài viết lại câu có nghĩa tương đương là một trong những dạng bài tập
khó cần nắm rõ bản chất và cấu trúc làm bài. Hơn nữa, các câu trúc câu sử dụng
rất phong phú và đa dạng.
2.5. Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đặt ra:


4
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Đây là một mảng bài tập nâng cao, đa dạng và phong phú đòi hỏi người vận dụng
phải nắm bắt được ngữ nghĩa của câu và định hướng cấu trúc sẽ được sử dụng để
đạt điểm cao.
Bản thân người giáo viên tham gia giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi
chưa thực sự tổng hợp và nắm vững tất cả các cấu trúc câu trong tiếng Anh vì thế
học sinh chưa có định hướng rõ ràng các nội dung có liên quan trong đề thi học
sinh giỏi.
Trong những năm qua, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THCS Lê
Văn Tám còn mang tính lan man, giáo viên chưa tổng hợp được tất cả các dạng
bài tập cho học sinh nên kết quả thấp. Năm nay hi vọng việc tổng hợp các mẫu
câu trong đề tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng trong công tác bồi dưỡng học
sinh giỏi của trường.
3.Giải pháp, biện pháp
3.1. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp
Làm thay đổi ý thức, thái độ học tập của học sinh, giúp các em nhận thấy
rằng tiếng Anh là môn học thú vị, chỉ cần nắm chắc các cấu trúc câu trong tiếng
Anh thì việc vận dụng giải quyết các dạng bài tập khó là đơn giản.
Làm phong phú các kiến thức, định hướng tốt cho giáo viên trong công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi.
3.2. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp.

+ Các trường hợp viết lại câu:
Dùng 1 cấu trúc nào đó trong tiếng Anh
Eg: He spent an hour doing this exercises
= It took him an hour to do this exercises
Dùng dạng khác của từ ( danh từ, động từ, tính từ, trạng từ )
Eg: He is a careful driver
= He drives carefully
Chuyển từ chủ động sang bị động và ngược lại
5
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Eg: They will hold the meeting next Monday
= The meeting will be held next Monday.
Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại
Eg: My mother asked me if I was eating well
= My mother asked : “ Are you eating well ?”
Viết câu sử dụng câu điều kiện, mệnh đề quan hệ, mệnh đề chỉ mục đích,
nhượng bộ, nguyên nhân, kết quả
Eg: Although his English is poor, he managed to pass B1 test.
= In spite of his poor English, he managed to pass B1 test.
Các trường hợp về đảo ngữ…
Eg: I don’t live in the courtryside anymore
= No longer do I live in the coutryside
+ Chú ý khi viết lại câu

Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho, phù hợp với
chủ ngữ của câu mới ( số ít hay số nhiều)
Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.
Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.
+ Phương pháp làm dạng bài tập chuyển đổi câu.
Người học muốn thành công trong học tập trước hết cần nắm vững những
kiến thức cần đạt được, đó là những kiến thức ngôn ngữ và những kỹ năng cơ
bản không thể thiếu được và cần phải đạt được trong quá trình dạy và học.
Đọc kỹ câu cho sẵn để hiểu được ý nghĩa của câu.
Xem cấu trúc gợi ý của đề và tìm ra cấu trúc phù hợp về ngữ nghĩa với câu
cho sẵn.
Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi
đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng.
6
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ Một số dạng bài cơ bản.
1. It + takes/ took + somebody + time + to V …
 Somebody + spend(s)/ spent + time + Ving…..
(Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì.)
Eg: It took him 5 hours to fly from Ho Chi Minh to Lon Don
 He spent 5 hours flying from Ho Chi Minh to Lon Don.
2. There + is/ are + …….. + (giới từ) + ( Danh từ)
 Danh từ + have/ has (got) + …………………

( có số lượng vật/ người ở…)
Eg: There is thirty – eight students in my class.
My class has thirty – eight students.
3. How much + tobe + something ?
 How much do/ does + something + cost ?
 How much is the price/ cost of something ?
( Hỏi về giá tiền)
Eg: How much are these stamps ?  How much do these stamps cost ?
S + no longer + V + O……
4. S + used to + V + … S + V (not ) + O + any more…..
S+ often/ always + V2/ Ved + O…
(Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)
Eg: I often went fishing with my friend when I was young.
 I used to go fishing with my friend when I was young.
5. S + to be + adj + …… S + V + adv
S + V + Adv  S + be + (a/an) Adj + N (người)
Eg: My students are very good at Mathematics
 My students study Mathematics well.
7
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Eg: Tom drives carefully.
 Tom is a careful driver
6. How + adj + tobe + S ?

 What + tobe + ĐTSH + N ?
Eg: How old are you ?  What is your age ?
7. It + be + adj  What + a + adj + N!  How + adj + S+ tobe !
( cảm thán : khen hoặc chê )
Eg: It was an interesting film !  What an interesting film !
8. S + often + V  S + be accustomed to + Ving
S + be used to +Ving
(quen với làm gì)
Eg: Lan often cries when she is in trouble
Lan is used to crying when she is in trouble.
9. S + remember + to Vinf + something
 S + don’t forget + to + Vinf + something
Be sure to + Vinf + something
( nhớ phải làm gì )
Eg: I remember to have a Maths test tomorrow
 I don't forget to have a Maths test tomorrow.
10. Who + do/ does + N + belong to ?
 Whose + N + is/ are + it/ this/ that/ those/ these ?
(hỏi ai sở hữu vật nào đó)
Eg: Who does this bicycle belong to ?  Whose bicycle is this ?
11. S + V + too + adj/adv + (for O) + to Vinf..
 S + V (not) + adj/adv + enough ( for O) + to + Vinf
(quá… để làm gì/ không đủ …để làm gì)
8
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Eg: My sister is too short to touch the ceiling.
 My sister isn’t tall enough to touch the ceiling.
* Lưu ý:
+ Nếu trước tính từ, trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely... , trước
danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
+ Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for O
+ Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu sau.
12. S + tobe/ V + too + adj/adv (for O) + to Vinf..
 S + tobe/ V + so + adj + that + S+ can’t/ couldn’t + Vinf
( quá đến nổi để làm gì)
Eg: This book is too difficult for the weak students to read.
= This book is so difficult that the weak students can’t read it.
13. S+ tobe + so + adj + that + S + V It is such a/ an N that + S + V
( quá đến nỗi mà)
Eg: She is so beautiful that everybody loves her.
 It is such a beautiful girl that everybody loves her.
* Lưu ý: Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ
Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)
Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế đại
từ vào chủ từ
14. Cấu trúc so sánh với tính từ:
S1+ tobe + adj- er / more adj + than + S2
 S1 + tobe + adj ( trái nghĩa) – er / more adj ( trái nghĩa) + than + S2
S1+ tobe + not + so/ as + adj + as + S2.
Eg: Lan is younger than Hoa
 Hoa is older than Lan  Hoa isn’t as young as Lan.
9
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk



SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

15. Cấu trúc so sánh với trạng từ:
S1 + V + adv – er / more adv + than + S2
 S1 + V + adv ( trái nghĩa) – er / more adv ( trái nghĩa) + than + S2
 S1 + don’t / doesn’t / didn’t + V + so/ as + adv + as + S2.
Eg: They ran more quickly than us  We ran more slowly than them.
16. So sánh ngang bằng:

S+ tobe+ the same + N...
 S1+ tobe + as + adj + as + S2

Eg: Lan and Hoa are the same age  Lan is as old as Hoa
17. So sánh không ngang bằng: S1 + tobe + not + the same as + S2
S1+ tobe + different from + S2
Eg: My camera wasn’t the same as his  My camera is different from his.
18. No one / Noboby + in/ of….+ tobe + adj – er / more adj + than ..
 S + tobe + the + adj – est/ most adj + in/ of….
Eg: Hoa is the most beautiful of the three girls.
 No one of the three girls is more beautiful than Hoa
19. If + S1 + V1 + comparative adj / adv, S1 + Will + Vinf…
The comparative adj/adv + S1 + V1, The comparative adj / adv.. + S2+ V2
Eg: If you work harder, you will make more products.
= The harder you work, the more products you will make.
20. It + tobe not necessary/ important for somebody + to + Vinf …..

 S+don’t + need to + Vinf + …….
S + needn’t + Vinf +……
S + don’t + have to + Vinf + ……
It’s not worth + Ving …
( không cần thiết/ không phải làm gì)
Eg: It isn’t necessary to shout  You don’t need to shout.
10
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

21. It is pointless + to Vinf …. There is no point in + Ving ….
It is no good/ use + Ving …..
( làm gì là vô tích sự)
Eg: It is pointless to go to the airport now.
There is no point in going to the airport now.
22. S + may + Vinf = Perhaps + S + will  S + will probably + Vinf….
( có lẽ)
Eg: The strikers may go back to work next week.
The strikers will probably go back to work next week.
23. S + should (not) + Vinf  S + had better (not) + Vinf …..
S + ought (not) to + Vinf….
( nên/ không nên làm gì)
Eg : You shouldn’t eat too much meat
 You’d better not eat too much meat.
24. S1+ think + S2 + should(not) +Vinf …  S+ advise + O + (not) +Vinf…

( khuyên ai đó nên/ không nên làm gì)
Eg: I think you should take a nap every afternoon.
 I advise you to take a nap every afternoon.
25. S + suggest + V-ing: ai đó đề nghị làm việc gì.
 Why don’t we + Vinf…?
How about +Ving…?
What about + Ving….?
Let’s + Vinf……
Eg: Why don’t we go to the beach for a change?
 Peter suggest going to the beach for a change
26. S+ can/ could + Vinf  S+ tobe able to + Vinf…
11
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

S+ tobe possible + to + Vinf…
( có khả năng làm gì đó)
S+ can’t/ couldn’t + Vinf S+ tobe (not) able to/ tobe unable to + Vinf
 S+ tobe (not) possible/ tobe impossible + to + Vinf
( không có khả năng làm gì)
Eg: I can speak English well  I am able to speak English well.
27. S + be proud + of ….S + pride + oneself + on …..
( tự hào về điều gì )
Eg: The girl is proud of her beauty
 The girl prides herself on her beauty.

27. S+ succeed in + Ving ….  S + manage + to Vinf….
( thành công trong việc gì)
Eg: We succeeded in digging the Panama cannel
 We managed to dig the Panama cannel
29. S + would like/love/prefer/fancy/ + to V  S + wish(es) + S+ V2/ Ved..
(cách nói chuyện chỉ ước nguyện không có thật ở hiện tại)
Eg: I would like to visit Hoi An  I wish I visited Hoi An
30. S+ like + Ving/ to Vinf / N S+ tobe interested in + Ving/ N..
S+ enjoy + Ving/ N..
S+ tobe keen on + Ving/ N ..
S+ tobe fond of + Ving/ N..
…….favorite + ….+ is+ N
( thích gì đó)
Eg: She likes reading comic books  She is interested in reading comic
books.
31. To Vinf/ Ving + to be + adj….
12
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

 It + tobe + adj + to + Vinf ……
S+find/think/consider/believe+ it +adj +to+ Vinf …..
( thật là như thế nào khi làm gì đó )
Eg: Learning a foreign language is very interesting
 It’s interesting to learn a foreign language

32. S + would rather + Vinf + than Vinf +…
 S1+ would prefer + to + Vinf rather than + Vinf ….
(thích, muốn ai làm gì )
Eg: I would rather watch TV than listen to Music
 I would prefer to watch TV rather than listen to music.
33. S1+ would rather + S2 + V2/ Ved/ didn’t + Vinf ..
 S+ would prefer + O + (not) to Vinf…
( thích ai làm gì hơn )
Eg. I would rather you stayed at home.
 I would prefer you to stay at home.
34. S+ prefer + Ving to Ving  S+ would rather + Vinf + than + Vinf…
S+ like + Ving + than + Ving..
Ving +……is more interesting than + Ving…
( thích làm gì hơn làm gì)
Eg: She prefers staying at home to going out
 She’d rather stay at home than go out
35. It + be + difficult/hard + for O to Vinf ….
 S + have/has/ had + difficulty/trouble + in Ving …..
S + find/ finds/ found + it + difficult/hard + to Vinf ……
( Cảm thấy khó khăn làm gì)
Eg: It is difficult for him to finish his homework tonight.
13
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------


 He has difficulty in finishing his homework tonight.
36. S+ try/ tries/ tried + to Vinf …
 S+ make/ makes/ made an effort + to Vinf …
S+ make/ makes/ made an attempt + to Vinf …
S+ take/ takes/ took the trouble+ to Vinf ….
( cố gắng làm gì)
Eg: He tries to pass the final exam.
 He makes an effort/attempt to pass the final exam.
37. There is no + N + left  We + have run out of + N
(không còn lại gì)
Eg: There is no cooking-oil left.  We have run out of cooking-oil.
Or There is nothing left in N  N + tobe + completely empty.
Eg: There is nothing left in the fridge  The fridge is completely empty.
38. S+ get(s) over/got over + N (chỉ bệnh tật)
 S+ recover(s)/ recovered from + N (chỉ bệnh tật)
S+ make(s)/ made a recovery from + N
Eg: He got over his lung cancer.  He recovered from his lung cancer.
39. S+ listen to something/somebody
 S + pay attention to something/ somebody
S + take notice of + something/somebody
( quan tâm đến vật/ người)
Eg: He listen to his doctor’s advice He paid attention to his doctor’s
advice
40. S+ refuse + to Vinf  S+ turn down + Ving
S+ have no intention of Ving
( từ chối làm gì)
14
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk



SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Eg: He refused to get that job  He turned down getting that job
41. S+ refused + to V  S+ denied + Ving/ having V3/ Ved
( phủ nhận đã làm gì)
Eg: He refused to steal my pen.
 He denied stealing my pen/ having stolen my pen.
42. S + can’t/ mustn’t +V inf…:
 S+ to be not allowed+ to + Vinf…
Ving …+ to be + prohibited/ forbidden/ banned ……
( không được phép làm gì)
Eg: You aren’t allowed to smoke in public places
Smoking is prohibited in public places.
43. S + stop + somebody + from+Ving ……
 S + prevent + somebody +from+Ving +…..
( ngăn ai làm gì)
Eg: The rain stops us from going on a picnic.
 The rain prevents us from going on a picnic.
44. S+ make + somebody + Vinf something
 S+ force somebody to Vinf something
( bắt buộc ai phải làm gì)
Eg: The bank robbers made the manager give them all the money.
 The bank robbers forced the manager to give them all the money.
45. S + let+ somebody + Vinf + something
 S+ permit/allow somebody to Vinf something
( để cho ai, cho phép ai làm gì)
Eg: He lets me go  He allows me to go

46. S+ regret + Ving + O (tiếc đã làm việc gì)
15
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

 If only/I wish + S + hadn’t+ V3/ Ved + O
S+ regret + not + Ving + O (tiếc đã không làm việc gì)
 If only/I wish + S + had + V3/ Ved + O
Eg: He regrets telling him the truth.
If only he hadn’t told him the truth.
47. S + V + O + so that / in order that + S can/could/will/would + (not) + Vinf
 S+ V + O + in order (not) to /so as (not) to / to + V inf.
( chỉ mục đích làm gì đó)
Eg: I study hard so that I can pass the exam.
 I study hard so as to pass the exam.
Eg: I study hard in order that I won’t fail the exam.
 I study hard in order not to fail the exam.
48. S+ insist + on + N Nothing but + N + would satisfy + O
Eg: He insisted on a full apology
 Nothing but a full apology would satisfy him.
49. It's time/ high time +S+V2/ Ved
 It’s time/ high time +(for +O)+ to Vinf
( đã đến lúc làm gì )
Eg: It's time you started to work
 It’s time for you to start to work.

50. S + tobe + considered + to + be + N  S + tobe + regarded as + N
( cân nhắc, xem xét )
Eg. Galileo is considered to be the father of modern astronomy.
 Galileo is regarded as the father of modern astronomy.
51. This is the first time + S+ have/ has + V3/ Ved ….
 S + have/ has + never + V3/ Ved… + before
16
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

S + tobe + not used to + Ving/ N
Eg. This is the first time I have seen him
 I have never seen him before.
52. S+ started/ began + Ving/ to V….. ..last/ ago/ in / when + S+ V2/ Ved
 S+ have/ has + V3/ Ved + ……. since/ for…………
Eg: I started / began studying English 3 years ago.
 I have studied English for 3 years.
53. S+ last + V2/ Ved +………..last/ ago/ when + S+ V2/ Ved
 S+ haven’t/ hasn’t + V3/ Ved +………..since/ for……
Eg: I last saw him when I was a student.
= I haven’t seen him since I was a student.
54. The last time + S + V2/ Ved +……was…last/ ago/ in/ when + S + V2/ Ved
 S+ haven’t/ hasn’t + V3/ Ved +………..since/ for……
Eg: The last time she went out with him was two years ago.
 She hasn’t gone out with him for two years.

55. It’s + ( thời gian) since + S + last + V2/ Ved+ …..
 S + haven’t/ hasn’t + V3/ Ved +………..since/ for……
Eg: It’s ten years since I last met him.
 I haven’t met him for ten years .
56. When did + S+ Vinf +……..?
 How long + have/ has + S + V3/ Ved +……?
Eg: When did you buy it ?
 How long have you bought it?
57. S+ V+ and + S + V = S + V + both……and
 S + V + not only … but also…
( không chỉ việc này…còn việc khác )
17
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Eg: She can dance and sing She can both dance and sing.
58. Although + clause = despite + N = in spite of + N
Eg: Although she is old, she can compute very fast
 Despite / In spite of her old age, she can compute very fast
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
- Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
Bỏ chủ từ, động từ thêm ING .

Eg: Although An got up late, he went to school on time.
= Despite / in spite of getting up late, An went to school on time.
- Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be
Eg: Although the weather is hot,…….
Despite / in spite of the hot weather, ……
- Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
Đổi đại từ thành sỡ hữu, đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Eg: Although she was lazy,……..
 Despite / in spite of her laziness,…….
- Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ , trạng từ thành tính từ đặt
trước danh từ
Eg: Although he behaved rudely,…..
 Despite / in spite of his rude behavior ,………
- Nếu câu có dạng : there be + danh từ Hoặc : S + have + N
18
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thì bỏ there be
Eg: Although there was a storm ,…..
 Despite / in spite of a storm,……
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ Because -> Because Of
59. Because + clause = because of + N

Eg: He can’t move because his leg was broken
 He can’t move because of his broken leg
60. Viết lại câu dùng câu điều kiện : If
+ Cách chuyển đổi từ câu thường sang câu điều kiện.
– Nếu câu đề là : tương lai – tương lai thì dùng loại 1 (không phản nghĩa )
Eg. I will go to VT. I will buy you a present.
 If I go to VT, I will buy you a present.
– Nếu câu đề là hiện tại – hiện tại / tương lai thì dùng loại 2 + phản nghĩa .
Eg: It is rainy. I can’t go to school.
 If it weren’t rainy, I could go to school.
– Nếu câu đề là quá khứ – quá khứ thì dùng loại 3 + phản nghĩa .
Eg: I was absent yesterday, I didn’t meet him.
 If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him.
– Nếu câu đề là : Don’t V…….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you V ( viết lại hết, bỏ or )
Eg: Don’t go out or you will get wet.
 If you go out, you will get wet.
– Nếu câu đề là: V …….or + mệnh đề thì viết lại là :
If you don’t V ( viết lại hết, bỏ or )
Eg: Raise your hand or I will kill you.
 If you don’t raise your hand, I will kill you.
19
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------


Lưu ý :
- Nếu trong câu có because, so(= that’s why) thì phải bỏ ( đặt if vào chổ because ,
còn so(= that’s why) thì ngược lại )
Eg: I can’t go out because it is raining.
 If it weren’t raining, I could go out
- Dạng viết lại câu đổi từ câu có without sang dùng if :
Dùng if…. not…., bên kia giữ nguyên ( tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)
Eg: Without your help, I wouldn’t pass the exam.
 If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam.
- Dạng viết lại câu đổi từ câu có But for sang dùng if :
Dùng : if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên ( câu điều kiện
loại 2)
Eg: But for your help, I would die.
 If it weren’t for your help, I would die.
Dùng : if it hadn’t been for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên ( câu điều
kiện loại 3)
- Dạng viết lại câu đổi từ Unless sang If
Ghi nhớ: Unless = If …not
61. Các trường hợp bị động đặc biệt
CĐ: S + have/ has+ O1(chỉ người) + Vinf + O2(chỉ vật)
BĐ: S + have/ has+ O2(chỉ vật) + V3/ Ved + by + O1(chỉ người)
Eg:

( làm một việc gì bằng cách thuê/ nhờ người khác)
I have Tom cut my hair
 I have my hair cut (by Tom)

CĐ: S + get(s)+ O1(chỉ người) + Vinf + O2(chỉ vật)

20

Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

BĐ: S + get(s) + O2(chỉ vật) + V3/ Ved + by + O1(chỉ người)
( làm một việc gì bằng cách thuê/ nhờ người khác)
My mother gets me to bring the chair into the room

Eg:

My mother gets the chair brought into the room by me
CĐ: S ( người) + need + to + Vinf …
BĐ: S (vật) + need + to be + V3/ Ved
Ving
(cần được làm gì)
Eg: My decaying tooth needs pulling out/ to be pulled out.
CĐ: People/they + think/say/suppose/believe/consider/....+ that + S2 + V
BĐ: Cách 1.
It's + thought/said/ supposed/believed/considered/... + S2 + V + …
Cách 2 :
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf ( nếu V ở hiện tại hoặc
tương lai)
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + have + V3/ Ved ( nếu V ở
quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành)
Eg: People say that he is a dishonest man
 He is said to be a dishonest man

CĐ: S + let + O1 + V inf +O2
BĐ: C1: S + (be) +

let + Vinf + O2
allowed to + V + O2

C2: S + let + O2 + be + V3/ Ved + (by O1)
Eg: He lets me drive his car
 I’m let / allowed to drive his car
He lets his car be driven by me
CĐ: S + make + O + V inf+ …
BĐ: S(O)+ be + made + to + Vinf + …
21
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Eg: He makes me laugh a lot
 I’m made to laugh a lot by him
CĐ: S + suggest + Ving + O

( gợi ý làm gì)

BĐ: S + (suggest) + that + S (O) + should + be + V3/ Ved
Eg: He suggested painting my house.
 He suggested that my house should be painted.

CĐ: It is + possible + to V + O (có thể/không thể làm gì)
impossible
BĐ: S(O) + can/ can’t + be + V3/ Ved
Eg: It’s possible to grow roses in this land
 Roses can be grown in this land
CĐ: It’s + important + to + V + O

(cần thiết/quan trọng phải làm gì)

essential
BĐ: S (O) + must be + V3/ Ved
Eg: It’s important to save money
 Money must be saved
CĐ: It’s + necessary + to + V + O

(cần thiết/không cần thiết phải làm gì)

unnecessary
BĐ: S(O) + should/shouldn’t be + V3/ Ved
Eg: It’s necessary to prevent a cold
 A cold should be prevented
CĐ: It’s + tính từ sở hữu + duty to + Vinf + O (trách nhiệm của ai phải làm
gì)
BĐ: S ( đại từ nhân xưng) + be + supposed + to + Vinf + O (ai đó buộc phải
làm gì)
Eg: It’s your duty to tidy the room
 You are supposed to tidy the room
62. Các dạng câu trực tiếp, gián tiếp.
22
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk



SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Dạng 1: S + V + người + (not) + to + Vinf
Các động từ thường được sử dụng trong dạng này là :
invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge
(hối thúc) .....
Eg: "Would you like to go out with me." Said the man.
 The man invited me to go out with him.
Dạng 2: S + V + người + giới từ + Ving / N
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :
- Accuse sb of (buộc tội ai về....)
Eg: You've stolen my bicycle!
= He accused me of having stolen his bicycle
- Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì )
- Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì )
- Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì )
- Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai )
- Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì )
- Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )
- Criticize sb for ( phê bình ai việc gì )
Dạng 3: S + V + VING
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :
Advise ( khuyên ), suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận ), deny (chối) ....
Eg: I know I am wrong
 He admitted being wrong

Dạng 4: S + V + to Vinf.

23
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là: promise (hứa), agree
( đồng ý), threaten ( đe dọa), propose (có ý định ), offer (đề nghị giúp ai) , refuse
(từ chối) ...
Eg: He said, “ I will kill you if you don’t do that”
 He threatened to kill me if I did not do that.
63. Câu đảo ngữ
- Nhóm 1: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi)...
Câu đảo ngữ chứa những trạng từ phủ định này thường được dùng với động từ ở
dạng hoàn thành hay động từ khiếm khuyết và có thể chứa dạng so sánh hơn.
Never/rarely/seldom + auxilary + S + V
Eg: Never in Mid-summer does it snow.
- Nhóm 2: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa
mới), or scarcely (chỉ mới, vừa vặn).
Hardly/barely/scarcely + had + S1 + V3/ Ved... + when + S2 + V2
No sooner + had + S1 + V3/ Ved... + than + S2 + V2
Eg: Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.
- Nhóm 3: Câu đảo ngữ có chữ “Only”: only after, only when, only then…
Dạng này, động từ đi kèm thường là trợ động từ (auxiliaries) hoặc động từ khiếm
khuyết (modal verbs). Một số động từ khiếm khuyết phổ biến như: shall, will,

can, would, could, may, might, should, must, ought to.
Only after/only when/only then/only if + auxiliary + S + V…: chỉ tới khi
Only by + noun/V-ing + auxiliary/ modal verbs + S + V(bare)….( chỉ bằng
cách làm gì)
Eg: Only by studying hard can you pass this exam.
Chú ý: Nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:
Eg: Only after the film started did I realize that I'd seen it before.
24
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


SKKN năm học 2015-2016
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài tập
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Nhóm 4: Câu đảo ngữ với nhóm từ: So, Such
So + adj + to be + N + that…
Such + to be + (a/an) + (adj) + N + that …
Eg: So strange was the situation that I couldn't sleep.
- Nhóm 5: Câu đảo ngữ với Not only….but also…..: không những…….mà
còn…..
Not only + auxiliary + S +V + but also + S + V…
Eg: Not only does he study well, but also he sings well.
- Nhóm 6. Câu đảo ngữ với câu điều kiện.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:
Should + S + Vinf , S + Will +Vinf
Eg: If he has free time, he’ll play tennis.
= Should he have free time, he’ll play tennis
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

Were + S + (not) to + Vinf, S + Would + Vinf
Eg: If I learnt Russian, I would read a Russian book.
 Were I to learn Russian, I would read a Russian book
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Eg: If he had trained hard, he would have won the match
 Had he trained hard, he would have won the match.
- Nhóm 7 : Câu đảo ngữ với một số cấu trúc đặc biệt
In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
Eg: Under no circumstances should you lend him the money.
On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không
Eg: On no account must this lamp be touched.
25
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk


×