Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

xây dựng nông thôn mới xã động đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.19 KB, 41 trang )

1.

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch.
Xã Động Đạt là xã nằm ở trung tâm huyện Phú Lương, xã có ranh giới giáp
với các địa phương sau:
Phía Đông giáp xã Yên Lạc, huyện Phú Lương.
Phía Tây giáp Phúc Lương – huyện Đại Từ , xã Phủ Lý, Hợp Thành – huyện
Phú Lương.
Phía Nam giáp xã Phấn Mễ, thị trấn Đu – huyện Phú Lương, xã Tân Linh, Phú
Lạc huyện Đại Từ.
Phía Bắc giáp xã Yên Đổ, huyện Phú Lương.
Xã Động Đạt có 6,0km đường Quốc lộ 3 chạy qua, đây là điều kiện thuận lợi
nhất để kinh tế xã phát triển giao thương theo trục Hà Nội – Thái Nguyên –
Cao Bằng.
Xã có tiềm năng lớn về du lịch, có nhiều di tích lịch sử văn hóa và cảnh quan
đẹp có khu di tích đền Đuổm nối liền với quần thể di tích ATK.
Xã Động Đạt với lợi thế có vị trí địa lý và diện tích bao trùm lên gần lên hết
thị trấn Đu, được xác định là vùng có tiềm năng và thế mạnh để phát triển
nông – lâm nghiệp và chăn nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa lớn. Hướng tới
tập chung đầu tư phát triển nhanh các loại cây kinh tế mũi nhọn như: Lúa,
Chè, trồng rừng. Để sớm hình thành vùng sản xuất cây công nghiệp tập chung
của xã, phát triển mạnh các mô hình trang trại, nông lâm kết hợp, chăn nuôi
gia súc, gia cầm như: lợn, gà… phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
chế biến tiêu thụ sản phẩm công nghiệp và thực phẩm.
Để sản xuất hàng hóa có sức cạnh tranh thì việc chuyển đổi phương thức sản
xuất từ nhỏ lẻ lên sản xuất lớn là điều tất yếu, đó là quá trình huy động tổng
hợp mọi nguồn lực do người dân và Nhà nước thực hiện.
Chính vì vậy, việc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Động Đạt trên
cơ sở kế thừa những chương trình, nguồn lực xã hội theo tiêu chí xây dựng
nông thôn mới là việc làm hết sức cần thiết qua các mục tiêu cụ thể sau đây;


2. Mục tiêu


Quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn nhằm giải quyết các vấn
đề ổn địn đời sống nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội theo hướng
bền vững với quá trình thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp
về sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của xã; định hướng cơ sở hạ tầng kĩ
thuật, phát triển không gian xã Động Đạt phù hợp gian đoạn trước mắt cũng
như tương lai; bảo tồn, tôn tạo phát huy các giá trị truyền thống; phục vụ
công tác quản lý, kiểm soát phát triển.
Phân bố lại quỹ đất cho các mục đích sử dụng, phù hợp với định hướng phát
triển không gian nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các cấp, tổ chức sử
dụng đất đai một cách hợp lý, có hiệu quả và sử dụng đất lâu bền. Đảm bảo
cho tất cả các lĩnh vực kinh tế, sử dụng đất đảm bảo tính hợp lý, đáp ứng
các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 -2015 định hướng đến
2020.
Tạo lập cơ sở quản lý thống nhất trên địa bàn xã. Làm căn cứ định hướng
cho sử dụng đất chuyên ngành và làm cơ sở để xây dựng kế hoạch sử dụng
đất hằng năm của xã.
Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa khai thác và sử dụng đất để phát triển
kinh tế - xã hội với sử dụng đất bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
Xác định ranh giới, quy mô đất, mặt nước phục vụ sản xuất nông nghiệp
chủ yếu trên địa bàn và công trình phục vụ sản xuất. Quy hoạch mạng lưới
các công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở kỹ thuật sản xuất phục vụ sản xuất.
Ổn định đời sống dân cư, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền
vững với quán trình thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp về
sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
3.


Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của xã.
Nhiệm vụ của quy hoạch
Đánh giá tổng hợp tình hình hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, khả
năg sử dụng đất và các động lực phát triển.


Xác định mạng lưới điểm dân cư nông thôn, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết
kế;
Xác định các vùng xây dựng, khu sản xuất và các công trình phục vụ sản
xuất.
Xác định ranh giới, quy mô đất, mặt nước phục vụ sản xuất nông nghiệp
chủ yếu trên địa bàn và công trình phục vụ sản xuất. Quy hoạch mạng lưới
các công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở phục vụ sản xuất.
Đề xuất các nội dung về quy hoạch sử dụng đất bao gồm: xác định diện
tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, vị trí quy mô các công trình hạ
tầng kỹ thuật.
Định hướng phát triển không gian kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng kỹ
thuật nhằm giải quyết phục vụ phát triển về kinh tế - xã hội trên địa bàn xã
Động Đạt.
Đề xuất giải pháp quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị bao
gồm: mạng lươi giao thông, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện…;
Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường.
Sơ bộ xác định tổng mức đầu tư, phân đợt đầu tư xây dựng.
4.

Soạn thảo quy chế quản lý xây dựng.
Phạm vi lập quy hoạch
Lập quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015, định
hướng 2020. Trong quá trình lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết phát triển

của xã Động Đạt với quy hoạch chung của huyện Phú Lương và các xã giáp
ranh.
Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ địa giới hành chính xã Động Đạt
Xã Động Đạt là xã nằm ở trung tâm huyện Phú Lương, xã có ranh giới giáp
với các địa phương sau:
Phía Đông giáp xã Yên Lạc, huyện Phú Lương.
Phía Tây giáp Phúc Lương – huyện Đại Từ , xã Phủ Lý, Hợp Thành –


huyện Phú Lương.
Phía Nam giáp xã Phấn Mễ, thị trấn Đu – huyện Phú Lương, xã Tân Linh,
Phú Lạc huyện Đại Từ.
Phía Bắc giáp xã Yên Đổ, huyện Phú Lương.
Diện tích lập quy hoạch: 3988,71
Dân số hiện trạng: 10,570 người ( năm 2010 )
Thời gian thực hiện quy hoạch; giai đoạn 2012 – 2015, định hướng đến
5.

2020.
Các căn cứ và cơ sở lập quy hoạch
5.1. Các căn cứ pháp lý.
a. Các văn bản trung ương về xây dựng nông thôn mới.
Quyết định số 139/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về
việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới.
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/06/2009 của Thủ tướng Chính Phủ
ban hành bộ tiêu chí nông thôn mới.
Căn cứ quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020.
b. Các văn bản về quy hoạch xây dựng

Căn cứ nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của bộ xây dựng
về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây
dựng”QCXDVN 01:2008/BXD.
Căn cứ thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của bộ xây dựng về
việc ban hành quy chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
Căn cứ thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/09/2009 của bộ xây dựng
ban hành “Quy chuẩn xây dựng quốc gia về quy hoạch xây dựng nông
thôn”.


Căn cứ quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của bộ xây dựng về
việc banh hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng.
Căn cứ thông tứ số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của bộ xây dựng
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
Căn cứ thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 quy định việc lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới.
Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của bộ xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch
đô thị.
Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của bộ tài
nguyên và môi trường quy định về kí hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
c. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên về QHXD nông thôn mới.
Chương trình hành động số 25CTr/TU ngày 28/10/2008 của ban thường vụ
tỉnh ủy Thái Nguyên thực hiện nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008

của ban chấp hành trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và
nông thôn.
Chỉ thị số 30-CT/TU ngày 03/02/2010 của tỉnh ủy Thái Nguyên về việc chỉ
đạo thực hiện nghị quyết trung ương VII về xây dựng nông thôn mới.
Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới Tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2011 -2015, định hướng đến 2020.Căn cứ quyết
định số 2398/QDD-UBND ngày 26/09/2011 của UBND Tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt quỵ hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp nông thôn
Tỉnh Thái Nguyên đến 2020 và định hướng đến 2030.
Căn cứ quyết định số 31/QD-UBND ngày 21/06/2011 của UBND tỉnh Thái


Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Phú Lương.
d. Các văn bản của xã Động Đạt, huyện Phú Lương.
Chương trình hành động số 16-CTr/HU ngày 17/11/2008 của Huyện ủy Phú
Lương.
Nghị quyết đại hội Đảng bộ huyện Phú Lương, nhiệm kỳ 2010-2015
Chương trình hành động số 98/CTr-UBND ngày 08/12/2011 của UBND
huyện Phú Lương.
5.2.Các tài liệu, cơ sở bản đồ
Bản đồ vị trí nghiên cứu quy hoạch từ bản đồ hành chính xã Động Đạt,
huyện Phú Lương.
Bản đồ địa chính xã Động Đạt do sở Tài nguyên môi trường cung cấp.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 do Sở tài nguyên và Môi trường
cung cấp.


PHẦN II: NỘI DUNG QUY HOẠCH NÔNG THÔN MỚI

II.1 Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng
1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
Xã Động Đạt nằm bao quanh thị trấn Đu – trung tâm huyện Phú Lương
và cách 0,6km về phía Nam với Quốc lộ 3 đi qua địa bàn xã.
b. Địa hình
Xã Động Đạt mang đặc điểm của một xã miền núi với nhiều đồi núi nằm
rải rác trên toàn bộ địa hình của xã, tạo nên một địa hình tương đối phức
tạp. Xã Động Đạt có địa hình bán sơn địa, dốc dần từ Bắc xuống Nam từ
Tây sang Đông. Vùng phía Bắc và Đông bắc của xã có nhiều dãy núi
cao với đỉnh cao nhất là 214,3m so với mực nước biển và độ dốc chủ
yếu từ 10 đến 20o. Do địa hình với những đồi núi liền kề và bao quanh
đã tạo nên cho vùng này những thung lũng lớn nhỏ với độ cao trung bình
56,8m – 97,3m so với mực nước biển, với độ dốc chủ yếu từ 0 đến 8o.
Vùng phía Tây Bắc, Tây và Tây Nam của xã có nhiều dãy núi cao chạy
dài từ Bắc xuống Nam, Phía Bắc- Tây Bắc với đỉnh cao nhất là 152,2m.
Phía Tây với đỉnh cao nhất là 266.7m và phía Tây – Nam với đỉnh cao
nhất là 438m thuộc dãy núi Chúa.
Phía Nam với những đỉnh núi cao kéo dài từ Tây sang Đông với đỉnh
cao nhất ở phía Tây Nam là 364,4m
Phía Đông vơi snhững dãy núi chạy dài từ Bắc xuống Nam với đỉnh núi
cao nhất là 234,8m thấp dần xuống phía Nam – Đông là 140,8m
c. Khí hậu
Xã nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa nóng mưa nhiều từ
tháng 4 đến tháng 10, mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3. Tháng 4 đén
tháng 10, thường có gió đông nam thổi về, mang theo hơi nước từ biển
Đông vào, gây ra những trận mưa lớn. Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng
3 năm sau, thường có gió mùa đông bắc tràn về , nhiệt độ hạ thấp, tiết



trời giá rét, khhông chỉ có hại cho sức khỏe con người, mà còn gây trở
ngại cho sự phát triển cây trồng và chăn nuôi. Trong năm có 2 mùa rõ
rệt; mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 và mùa khô ít mưa từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau.
d. Chế độ nhiệt
Theo các số liệu quan trắc cho thấy; nhiệt độ trung bình năm là 22oC,
các tháng 6,7,8 là các tháng nóng, nóng nhất là tháng 7 có nhiệt độ cao
nhất 28, 5oC. Tháng lạnh nhất là tháng 1, nhiệt độ trung bình là 15,6oC.
Nhiệt độ cao tuyệt đối là 38oC tháng 7, thấp nhất là 3oC vào tháng 1,
biên độ nhiệt ngày và đêm trung bình là 7oC, lớn nhất là tháng 10với
8,2oC.
e. Chế độ mưa
Do thuộc vùng Đông Bắc – Bắc Bộ nên chế độ mưa ở đây mang những
đặc trưng sau;
Tháng 11 đến tháng 3 năm sau là mùa khô, lượng mưa chiếm 8,4% tổng
lượng mưa cả năm.
Tháng 4 đến tháng 10 là mùa mưa, chiếm tới 91, 6% tổng lượng mưa cả
năm.
Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7 lên đến 419,3mm, số ngày mưa
cũng cao hơn ( 17,3 ngày )
Các tháng mùa khô có lượng mưa không đáng kể, lượng mưa trung bình
24,1mm đến 25,3mm. Số ngày mưa là từ 6 đến 10 ngày.
Lượng mưa trung bình đạt2097mm/ năm. Tuy nhiên lượng mưa phân bố
không đều trong năm.
f. Lượng bốc hơi và độ ẩm
Đây là vùng có lượng bốc hơi lớn, lượng bốc hơi trung bình nhiều năm
là 985,5mm, tháng 5 có lượng bốc hơi lớn nhất tới 100mm, các tháng
mùa khô có lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa nhiều, chỉ số ẩm ướt <0,5
dẫn đến tình trạng khô hạn gay gắt, nếu không có biện pháp tưới nước



giữ ẩm thì sẽ ảnh hưởng nhiều đến khả năng sinh trưởng và năng suất
các loại cây trồng.
Nhìn chung độ chênh lệch lượng bốc hơi giữa các tháng trong năm ít
hơn so với chênh lệch lượng mưa.
Độ ẩm không khí giao động từ 80 đến 83%, các tháng mùa khô ( tháng
11, 12 ) độ ẩm thấp gây khó khăn cho việc phát triển cây vụ đông muộn,
nhưng cũng tại điều kiện cho thu hoạch và bảo quản nông sản trong thời
kì này.
g. Nguồn nước mặt
Xã Động Đạt có nguồn nước mặt tương đối phong phú, trên địa bàn xã
các nguồn nước do các dòng suối chảy qua như Khe Nác chảy dọc từ
Bắc xuống Nam đi qua địa bàn xã dài 10,4km hòa vào dòng chảy của
sông Đu chạy dọc từ phía Tây Nam xuống phía Nam qua địa bàn xã dài
3,8km cùng các suối khe, ngòi lớn nhỏ với diện tích sông suối là 59,24
ha và mặt nước chuyên dùng là 29,39 ha tạo nên nguồn nước mặt lớn
toàn xã.
h. Nguồn nước ngầm
Có ở độ sâu trên 10m với chất lượng nước được coi là đảm bảo cho sinh
hoạt tuy nhiên chưa có số liệu thống kê chính xác trữ lượng nước. Về
mùa khô nhiều nơi không có nước để phục vụ cho đời sống sinh hoạt
của nhân dân, hình thức khai thác sử dụng nguồn nước ngầm chủ yếu là
2.

giếng khơi
Hiện trạng kinh tế - xã hội
Theo số liệu thống kê, dân số của toàn xã Động Đạt là 10,570 người, cư
trú tại 23 xóm. Trên địa bàn xã có 7 dân tộc sinh sống, với bản sắc dân
tộc đa dạng: Kinh, Tày, Nùng, Cao Lan, Sán Chí, Hoa Mường.
a. Tình hình tăng trưởng kinh tế

Cùng với sự phát triển chung của cả nước, trong những năm qua nền
kinh tế của xã đạt được một số kết quả đáng kể, tốc độ tăng trưởng kinh


tế đạt khá. Thu nhập bình quân đầu người 7.400.000 đồng/ người/ năm.
b. Khu vực kinh tế nông nghiệp
Trong những năm qua, huyện Phú Lương và xã đã tập chung đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp như kiên cố hóa
kênh mương, đập chứa nước, tăng cường chuyển đổi cơ cấu cây trồng và
vật nuôi, tích cực chuyển giao khoa học kỹ thuật chuyển cây, con phù
hợp có năng xuất cao, chất lượng tốt. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp
là 3394,85ha
Ngoài lúa, ngô, khoai, sắn đậu, đỗ , lạc góp phần không nhỏ phục vụ cho
nhu cầu chế biến thức ăn chăn nuôi trên địa bàn. Số lượng đàn gia súc,
gia cầm cũng tăng trưởng rõ rệt không những về số lượng và chất lượng,
toàn xã có 13 trang trại, trong đó tổng số trang trại chăn nuôi là 11.
Trong đó số lượng đàn trâu bò là 1115 con, lợn thịt là 4600 con, lợn nái
là 500 con, đàn gia cầm là 62.000 con. Một trang trại chế biến nông sản (
trồng nấm ) và 1 trang trại tổng hợp. Thu nhập nông nghiệp vẫn chiếm tỉ
trọng lớn trong cơ cấu kinh tế với 50%
c. Kinh tế công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
Trong những năm gần đây ngoài những khu công nghiệp trọng điểm của
huyện Phú Lương đóng trên địa bàn như; cụm công nghiệp Đu – Động
Đạt và các điểm khai thác sản xuất khoáng sản, trên địa bàn xã đã bắt
đầu hình thành và phát triển một số ngành nghề tiẻu thủ công nghiệp
như thành lập các hợp tác xã sản xuất nguyên vật liệu xây dựng, chế
biến lâm sản, cơ khí.. tạo việc làm không nhỏ cho 1bộ phận người dân
Tuy nhiên, hiện nay xã Động Đạt vẫn đứng trước những khó khăn, thách
thức lớn. Khó khăn về mặt bằng sản xuất; người dân còn hạn hẹp về vốn
đầu tư; trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động ngànhTTCN và xây

dựng chưa đáp ứng được các yêu cầu; vấn đề sử lý ô nhiễm môi trường;
ô nhiễm nguồn nước do các hoạt động sản xuất TTCN còn gặp nhiều
khó khăn; sức cạnh tranh của sản phẩm chưa cao; thị trường tiêu thụ sản


phẩm chưa ổn định; giá cả vật tư, lao động có xu hướng tăng cao gây bất
lợi cho người sản xuất.
d. Kinh tế thương mại, dịch vụ
Cùng với các ngành tiểu thủ công nghiệp thì dịch vụ của xã cũng có
chuyển biến tích cực. Trên địa bàn xã có 2 hợp tác xã. 4 doanh nghiệp và
công ty đang hoạt động.
e. Dân số, lao động và việc làm
Theo kết quả điều tra dân số, dân số toàn xã là 10,623 người với 2600 hộ
với tổng số lao động là 6690 người chiếm 63% dân số toàn xã… Trong
những năm qua, công tác dân số thu được những kết quả nhất định, tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên luôn giữ ở mức ổn định với tỷ lệ 1,5%. Nguồn lao
động tuy đông nhưng chủ yếu tập chung ở lĩnh vực nông lâm nghiệp
chiếm 83% tổng số lao động

STT
1
2
3

3.

Thành phần
Hộ làm nông nghiệp
Hộ làm dịch vụ-thương mại
Hộ phi nông nghiệp

Tổng số

Số lượng (hộ)
2.158
338
104
2.600

Tỷ trọng(%)
83
13
4
100

Hiện trạng sử dụng đất
Trên địa bàn xã Động Đạt có các loại đất phổ biến sau; Đất phù xa
không được bồi, đất phù xa ngòi suối, đất đỏ vàng biến đổi do trồng lúa,
đất dốc tụ, đất bạc màu, đất nâu vàng trên phù xa cổ, đất vàng nhạt trên
đá cát, đất đỏ nâu trên phiến thạch sét…
Sản xuất nông, lâm nghiệp là ngành sản xuất chính của xã, đất đai khai
thác chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp với diện tích
3394,85ha (85% tổng diện tích tự nhiên)
Với diện tích đất chưa sử dụng 12,61Ha do địa hình chia cắt phức tạp,
đất dốc nhiều. Trong thời gian tới cần có kế hoạch đưa diện tích này vào
sử dụng.
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ ĐỘNG ĐẠT NĂM 2010


STT


Chỉ tiêu



(1)

(2)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
Đất nông nghiệp
Đất trồng lúa
Đất trồng cây công nghiệp (cây chè)
Đất trồng cây hằng năm còn lại
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phòng hộ
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
Đất cho hoạt động khoáng sản
Đất di tích danh thắng
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa

Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất sông, suối
Đất phát triển hạ tầng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng
Đất khu du lịch
Đất khu dân cư nông thôn

(3)

1
1,1
1,2
1,3
1,4
1,5,1
1,5,2
1,6
1,7
2
2,1
2,2
2,3
2,4
2,5
2,6
2,7
2,8
2,9
2,10

2,11
2,12
2,13
2,14
2,15
3
4
5
4.

NNP
DLN
CLN
HNK
CLN
RSX
RPH
NTS
NKH
PNN
CTS
CQP
CAN
SKK
SKC
SKX
SKS
DDT
DRA
TTN

NTD
SMN
SON
DHT
PNK
DCS
DDL
DNT

Hiện trạng
Diện tích
Cơ cấu
(ha)
(%)
(4)
(5)
3988,71
100,0%
3394,93
85,1%
474,88
11,9
318,00
8,0
288,18
7,2
731,18
18,3
1449,91
36,4

59
1,5
73,78
1,8
491,21
0,61

12,3
0,0

93,31

2,3

23,76
6,55

1
0,2

94,73
7,54

2,4
0

11,94
29,37
59,24
164,16


0,3
0,7
1,5
4,1

12,61

0,3%

89,96

2,3%

Hiện trạng hạ tầng, kỹ thuật và môi trường
a. Giao thông
Trong những năm qua, với sự đầu tư của trung ương và tỉnh, tuyến
đường chạy qua xã đã được cải tạo và nâng cấp trải nhựa, trong đó có
tuyến quốc lộ 3, tuy nhiên một số tuyến đường liên xã đã có chất lượng


5.

trung bình, một số đã xuống cấp. Do đó trong tương lai cần có kế hoạch
làm mới, nâng cấp các tuyến đường để phục vụ tốt hơn yêu cầu của cuộc
sống và phất triển kinh tế xã hội trên địa bàn xã.
b. Thủy lợi
Hệ thống kênh mương của xã hiện nay bị bồi lấp nhiều, chất lượng chưa
cao, nhất là hệ thống kênh chưa được kiên cố hóa với chiều dài lên đến
49km. Để khai thác triệt để tiềm năng đất đai cũng như nâng cao hệ số

sử dụng đất nông nghiệp thì trong tương lai cần phải làm mới một số hồ,
tuyến kênh mương mới, đồng thời nạo vét, cải tạo các hồ, cứng hóa một
số tuyến kênh mương hiện có.
c. Cấp điện
Toàn xã hiện có 10 trạm biến áp có công suất từ 50KVA : 180KVA với
tổng chièu dài đường dây là 13,5km tới 100% số hộ trên địa bàn xã, tuy
nhiên nguồn điện vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu sử dụng điện sản xuất
cũng như sinh hoạt của các hộ dân, nhất là trạm Đá Vôi, Đồng Tâm
d. Cấp nước
Hiện tại trên địa bàn toàn xã nước phục vụ sinh hoạt của người dân chủ
yếu là nước giếng đào, nước giếng khoan. Duy nhất có nhà máy cấp
nước sinh hoạt tại xóm Đuổm với công suất 323m3/ngày đêm phục vụ
cho 151 hộ dân.
e. Thoát nước và vệ sinh môi trường
Trên địa bàn xã chưa có bãi chứa rác tập chung, toàn xã chưa có hệ
thống thoát nước, và chưa có bãi chôn lấp phế thải. Hiện trạng môi
trường nông thôn chưa được đảm bảo. Nghĩa trang nằm rải rác trong các
thôn xóm có diện tích lên tới 11,94Ha
Hiện trạng cơ sở hạ tầng
a. Công trình công cộng
Toàn bộ các hạng mục nhà làm việc của UBND của xã được xây dựng
mới, chất lượng tốt trên địa bàn xã Đồng Chằm. Cùng triển khai song
song với quá trình xây dựng trung tâm xã, trường mầm non cũng được
xây dựng mới với diện tích 3000m2 đất với quy mô 15 lớp học, bên cạnh
đó một phân trường nằm ở Làng Lê xây dựng năm 1998 với quy mô 5
phòng học.
Trên địa bàn xã có 2 phân trường tiểu học và THCS đều nằm ở xóm
Đuổm và xóm Đồng Nghè, hiện số học sinh chuyển cấp đang phải học
tại các trường ngoài thị trấn Đu.
Các diểm bưu điện, viễn thông đã được ngành chức năng thi công xây



6.

dựng đặt tại trung tâm xã.
Công trình y tế: đã xây dựng 1 trạm y tế kiên cố năm 2006 tại xóm Đồng
Chằm.
Toàn bộ các thôn xóm trong địa bàn xã đều có nhà văn hóa thôn, tuy
nhiên chất lượng các công trình hầu như đã xuống cấp.
b. Thôn xóm và nhà ở
Toàn bộ xã có 23 thôn được phân bố rải rác tren địa bàn xã nhưng được
tập chung chủ yếu xung thị trấn Đu với địa hình thấp và tương đối bằng
phẳng, số hộ taạp chung đông ở thôn Đồng Niêng với 190 hộ 747 khẩu
và thấpnhất ở thôn Đồng Tâm với 41 hộ và 210 khẩu.
Các hộ dân sinh sống ven đường liên xã với kiểu nhà vùng đồng bằng và
đô thị trong khi các hộ dân sinh sống trong các thôn xóm có đồi cao thì
kiểu nhà rất đa dạng.
Các dự án trên địa bàn xã Động Đạt
Hiện tại, dự án xây dựng khu trung tâm xã đang được triển khai và đưa vào
sử dụng, bên cạnh đó dự án trường trung cấp nghề đang được quy hoạch tại
xóm Ao Trám, dự án mở rộng di tích đền Đuổm đang xin chủ trương.
Dự án nâng cấp tuyến kênh Hữu đập Núi Phấn: chiều dài 425m, tổng vốn
đầu tư 1,3 tỉ đồng.


II.2 THỰC TRẠNG NÔNG THÔN MỚI XÃ ĐỘNG ĐẠT THEO 19 TIÊU
CHÍ NÔNG THÔN MỚI.
1. Về quy hoạch:
1.1. quy hoạch không cần bổ sung:
- Khu trung tâm xã trong đó có trường mầm non, cơ quan UBND xã, chợ xã và

trạm y tế
- Hệ thống các trường tiểu học và THCS đã ổn định.
- Hệ thống điện và cấp điện đã được xây dựng mới đáp ứng cấp điện sinh hoạt
cho nhân dân.
1.2. những quy định bổ sung điều chỉnh;
- Trung tâm văn hóa và sân thể thao trung tâm xã
- Hệ thống đường giao thông liên xóm, giao thông nội đồng, kênh mương phục
vụ sản xuất nông nghiệp
- Các khu đan cư không tập chung còn xen kẽ với chăn nuôi, môi trường không
đảm bảo. Trong dân cư thiếu các thiết chế văn hóa.
- Diện tích lúa chưa được quy hoạch thành vùng chuyên canh, vùng sản xuất lúa
chất lượng cao, vùng sản xuất giống, khó áp dụng tiến bộ khoa học vào sản
xuất.
- Cần quy hoạch thêm vùng trồng rau an toàn, vùng trồng cây ăn quả, cây công
nghiệp chè tiến tới xây dựng thành thương hiệu.
1.3. Những quy hoạch cần bổ sung mới
- Quy hoạch sản xuất các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Về giao thông cần bổ sung 2 tuyến đường mới.
*So với tiêu chí NTM, về quy hoạch xã; Chưa đạt
2. Hạ tầng kinh tế xã hội
2.1 Tiêu chí 2- giao thông
các tuyến giao thông trục xã hầu hết nằm trên tuyến giao thông liên xã liên
huyện, hiện trạng đã được cứng hóa- đánh giá đạt hiệu quả theo tiêu chí.
Các tuyến giao thông trục thôn với chiều dài 22,8km trong đó có 3,4km đường
bê tông đủ tiêu chuẩn , các tuyến giao thông trục thôn có kích thước mặt đường
rộng đạt theo quy định- so sánh với tiêu chí, đạt 14,91% (tiêu chí đưa ra là
75%)
- Giao thông nội đồng: Tổng chiều dài là 18,82km hầu hết là đường đất, kết cấu
không chắc chắn nhiều tuyến đường hẹp cần bổ sung- so với tiêu chí, chưa đạt.
*So với tiêu chí NTM, về giao thông chưa đạt

2.2 Tiêu chí 3- Thủy lợi


Các công trình thủy lợi trên địa bàn gồm:
- 5 hồ chứa nước, 4 trạm bơm điện và các nguồn nước tự chảy, cơ bản đáp ứng
nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp.
Hệ thống kênh mương tưới tiêu toàn xã có tổng chiều dài 63,674m
Trong đó: - có 14.060m đã được cứng hóa, đảm bảo theo tiêu chuẩn
đạt 22% so với tiêu chí. Các công trình thủy lợi trong xã thường xuyên được
duy tu sửa chữa.
- 49.641m mương đất xuống cấp, cần được nâng cấp phục vụ tưới tiêu hiệu quả,
kịp thời và hạn chế lãng phí nước từ các công trình thủy lợi.
*So với tiêu chí NTM, về thủy lợi: Chưa đạt
2.3 Tiêu chí 4- Điện
Toàn xã có 10 trạm biến áp có công suất từ 50 đến 180KVA, với tổng chiều dài
đường dây là 13,5km cấp cho 100% số hộ trong xã. Để đảm bảo điện vừa phục
vụ sinh hoạt và sản xuất của nhân dân, một số trạm phải công suất thấp cần
nâng công suất máy mới đáp ứng được nhu cầu của nhân dân
*So với tiêu chí NTM, về điện: Đạt
2.4 Tiêu chí 5- Trường học
a. Trường mầm non
Trường đã đạt được tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ 2, hiên trạng;
Trường có 2 khu chính, khu I (trung tâm) diện tích là 3019m2; khu II diện tích
1.150m2, cả 2 khu có 20 phòng, gồm phòng học và phòng chức năng, các phòng
được đánh giá đạt tiêu chuẩn. Các phòng chức năng của trường được xây dựng
tập chung ở khu chính.
Thời điểm hiện tại, trường thiếu 02 phòng học chưa đạt tiêu chuẩn. Xã có địa
bàn rộng, 2 lớp ở xa trung tâm nên học sinh phải học tại nhà văn hóa xóm.
b. Trường tiểu học
*Tiểu học Dương Tự Minh- trường đã đạt chuẩn quốc gia.

Tổng diện tích: 3000m2; thiếu 1000m2 sân thể thao.
Số phòng đạt tiêu chuẩn 15;
*Tiểu học Động Đạt 1,
Tổng diện tích 2 khu 6000m2, khu chính thiếu 1000m2 sân thể thao, số phòng
học đạt tiêu chuẩn có 17 phòng; hiện còn thiếu các phòng chức năng theo quy
định ( trường chuẩn quốc gia)
c. Trường THCS
*Trung học cơ sở Động Đạt 1 – trường đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Tổng diện tích: 9824m2 đạt theo quy định,
Số phòng học: 8 phòng


*THCS Dương Tự Minh
Tổng diện tích: 7467m2 , thiếu 1000m2 sân thể thao.
Số phòng học đạt chuẩn: 10 phòng, thiếu các phòng chức năng
*So với tiêu chí NTM, về giáo dục chưa đạt.
2.5 Tiêu chí 6- cơ sở vật chất văn hóa
Trung tâm xã và 23/23 xóm của xã đã có nhà văn hóa, số nhà văn hóa cần nâng
cấp, xây dựng, sửa chữa là:
- số nhà văn hóa cần nâng cấp: 13
- số nhà văn hóa cần xây mới: 5
-với sân thể thao: 11xóm cần bổ sung sân thể thao, 12 xóm cần sửa chữa để đạt
theo tiêu chí.
*So với tiêu chí NTM, về cơ sở vật chất văn hóa: Chưa đạt.
2.6 Tiêu chí 7- Chợ nông thôn
Chợ xã chưa có, cần quy hoạch xây mới.
*So với tiêu chí NTM, về chợ : Chưa đạt
2.7 Tiêu chí 8- Bưu diện văn hóa
Xã có điểm bưu điẹn văn hóa đạt tiêu chuẩn.
- 23/23 xóm đều có thể kết nối internet, song 23/23 xóm chưa có điểm kết nối

internet công cộng.
*So với tiêu chí NTM, về bưu điện văn hóa; Đạt
2.8 Tiêu chí 9- nhà ở nông thôn
Số nhà tạm 478 nhà, tỷ lệ chiếm 13,38%
- Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố 1959 nhà, chiếm 75,34%
Hầu hết nhà ở chưa được quy hoạch, các công trình bố trí chưa phù hợp, chưa
được tạo cảnh quan. Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình vệ sinh đạt theo tiêu chí còn
thấp.
*So với tiêu chí NTM, về nhà ở nông thôn; Chưa đạt
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất
3.1 Kinh tế; tiêu chí 10- thu nhập bình quân đầu người
- Cơ cấu kinh tế và tủ trọng hàng hóa
+ Thu từ sản xuất nông nghiệp; chiếm tỷ trọng 50%
+ Thu từ SX công nghiệp- TTCN; chiếm tỷ trọng 20%
+ Thu từ dịch vụ - thương mại; chiếm tỷ trọng 30%
+ Thu từ ngành nghề truyền thống: không có
*So với tiêu chí NTM, về thu nhập: Chưa đạt
3.2 Tiêu chí 11- Tỷ lệ hộ nghèo
3119/2600 = 12,26%


*So với tiêu chí NTM, thu nhập chưa đạt
3.3 Tiêu chí 12- về cơ cấu Lao động
- Tổng số lao động 6.690 người
+ Lao động nông nghiệp =5352LĐ chiếm 80%
+ Lao động tham gia ngành DV- TM = 936 LĐ chiếm 14%
+ Lao động khác = 402 LĐ chiếm 6%
3.4 Tiêu chí 13- Hình thức tổ chức sản xuất
Tổng số trang trại = 13 trong đó;
- Trang trại chăn nuôi: 11 = 38LĐ

- Trang trại chế biến nông sản (trồng nấm): 1 = 40LĐ
- Trang trại tổng hợp: 1 = 3 LĐ
- Tổng số doanh nghiệp: 8
- Tổng số cơ sở sản xuất TTCN= 39
- Tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ= 391
Toàn xã có 2 hợp tác xã, gồm có 1 hợp tác xã điện hiệp lực, 1 hợp tác xã dịch
vụ sản xuất nông nghiệp (hiện không hoạt động)
Về hình thức tổ chức sản xuất còn nhỏ lẻ, chưa có sự tổ chức phân bố ngành
nghề một cách phù hợp;
Trong số 80% lao động nông nghiệp, thời trực tiếp lao động chỉ chiếm 50%, số
thời gian còn lại phải tìm việc khác, công việc không ổn định thu nhập thấp
hoặc không có việc làm đồng thời không có thu nhập
Trong cac trang trại, cơ sở sản xuất theo ngành nghề thường là quy mô nhỏ, giải
quyết việc làm cho lao động với số lượng ít, sản phẩm giá trị chưa cao. Công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển chậm, giải quyết số lao động dư thừa
hiện nay chủ yếu là nghề xây dựng tự do, vì vậy chưa xây dựng thành các tổ,
đội liên kết nên việc làm không ổn định. Dịch vụ trong nông nghiệp phát triển
không cân sứng.
*So với tiêu chí NTM, về cơ cấu lao động chưa đạt.
4. Văn hóa- Xã hội và môi trường
4.1 Tiêu chí 14- Văn hóa- giáo dục:
- Tỷ lệ xóm đạt văn hóa: hàng năm từ 60% trở lên- chưa đạt so với tiêu chí.
- Tỷ lệ phổ cập THCS – đạt so với tiêu chí
- Tỷ lệ phổ cập trung học 2010: 61,6%- chưa đạt so với tiêu chí.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếptục đi học các trường THPT và BT THPT:
87%
*So với tiêu chí NTM, về giáo dục ; Đạt
4.2 Tiêu chí 15- Y tế



- Trạm y tế đạt chuẩn quốc gia- đã đạt theo tiêu chí
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 7.211 người/10.623 người = 67,88%
*So với tiêu chí về NTM, về Y tế : Đạt
4.3 Tiêu chí 16- Tiêu chí văn hóa
- Kết quả bình xét xóm bản đạt xóm văn hóa hàng năm đạt dưới 70%
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia:
71,3%
*So với tiêu chí NTM, về văn hóa chưa đạt
4.4 Tiêu chí 17- Môi trường
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia:
71,3%
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình vệ sinh= 30%
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh= 50%
- Việc thu gom, xử lý rác thải chưa tổ chức- không đạt tiêu chí
- Rãnh thoát nước thải ở các thôn xóm chưa đạt
- Nghĩa trang liệt sĩ: 1 và đã được quy hoạch; 13 nghĩa địa giao cho các xóm
nhưng chưa có quy chế quản lý.
Đánh giá tình hình chung về tiêu chí môi trường chưa đạt với các lý do sau:
+ cơ sở sản xuất chưa đạt tiêu chuẩn về đảm bảo vệ sinh môi trường
+ tình trạng làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường vẫn sảy ra trong chăn nuôi,
khai thác khoáng sản, chất thải trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi chưa
được thu gom, xử lý theo quy định
*So với tiêu chí NTM, về Môi trường: Chưa đạt
5. Hệ thống chính trị
5.1 tiêu chí 18- Hệ thống chính trị xã hội
- Đội ngũ các cán bộ ở xã đạt chuẩn 85,95%
- Hoạt động Đảng bộ của xã 3 năm gần đây không đạt TSVM
- Các tổ chức chính trị xã hội có đủ, nhưng hoạt động không đều
Hội cựu chiến binh 589 hội viên
Hội phụ nữ 1.635 hội viên

Đoàn Thanh niên 175 đoàn viên
Hoạt động của các đoàn thể hàng năm đều được đánh giá từ khá trở lên
*So với tiêu chí NTM, về hệ thống TC chính trị xã hội vững mạnh: Chưa đạt
5.2 Tiêu chí 19- An ninh- trật tự xã hội
An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn được giữ vững
Phong trào toàn dân tham gia bảo vệ ANTQ, phòng chống tội phạm- tệ nạn xã
hội được nhân dân nhiệt tình hưởng ứng


*So với tiêu chí NTM, về an ninh- trật tự xã hội: Đạt
6. Các chương trình, dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã
* Những dự án đang triển khai:
Dự án xây dựng trường trung cấp nghề: địa điểm, xóm Ao Trám, xã Động Đạt,
đã có quyết định phê duyệt dự án, hiện đang trong quá trình khảo sát lập quy
hoạch.
Dự án xây dựng trường trung học phổ thông nội trú của huyện, tại thị trấn Đu.
Thực hiện dự án có thu hồi một số diện tích đất của các hộ dân xóm Cây Thị, xã
Động Đạt, hiện đã hoàn tất thủ tục đền bù và thu hồi đất.
Dự án nâng cấp tuyến kênh Hữu đập núi Phấn: chiều dài 425m, tổng vốn đầu tư
1,3 tỉ đồng
* Những dự án đã thực hiện:
Dự án quy hoạch, xây dựng khu trung tâm xã.
- Cong trình xây dựng trung tâm mầm non xã: đã xong, vốn đầu tư lắp đặt trên
4 tỉ đồng, xã đối ứng phần kinh phí giải phóng mặt bằng.
- Công trình xây dựng cơ quan UBND xã: các hạng mục gồm; nhà trụ sở làm
việc; nhà làm việc cho các đoàn thể xã hội; công an; nhà làm việc bộ phận 1
cửa; hội trường lớn- trung tâm HTCĐ, sân bê tông, cổng và tường rào. Tổng
vốn đầu tư trên 2 tỉ đồng, trong đó nhà nước lo kinh phí xây dựng nà làm việc
của UBND xã. Tiền giải phóng mặt bằng và kinh phí xây dựng các hạng mục
còn lại do địa phương lo.

* Kết quả thực hiện các dự án:
Nhìn chung các dự án triển khai trên địa bàn đều có hiệu quả thiết thực, những
dự án có phần đóng góp đối ứng, nhân dân đều nghiêm túc thực hiện như sau:
- Xây dựng kênh mương, đường giao thông: vốn nhà nước 70%, nhân dân 30%
- Xây dựng trường học: nhân dân lo đền bù và giải phóng mặt bằng;
- Xây dựng khu trung tâm xã: địa phương lo vốn giải phóng mặt bằng; vốn xây
dựng các công trình
- Xây dựng đường điện, nhân dân hiến đất.
- Xây dựng đường giao thông trong xóm:nhân dân hiến đất, đóng góp ngày
công lao động. Một số tuyến đường bê tông, có vốn đối ứng nhà nước = 60%
* Đánh giá
Về việc huy động nội lực trong dân để thực hiện các dự án, nhìn chung là thuận
lợi. Kinh nghiệm rút ra trong quá trình tổ chức thực hiện đó là: phải công khai
kế hoạch, công khai chế độ hỗ trợ của nhà nước, về phương án tổ chức thực
hiện nhân dân được bàn và giám sát.
Những kinh nghiệm rút ra để tổ chức xây dựng nông thôn mới trong thời gian


tới đó là:
- Tổ chức tốt công tác, tuyên truyền về chủ trương xây dựng nông thôn mới của
Đảng, phát huy tốt nội lực trong nhân dân.
- Nghiêm túc thực hiện cơ chế dân chủ ở cơ sở;
- Biết phát huy trí tuệ của nhân dân;
- Lựa chọn danh mục đầu tư, phân kì thực hiện cụ thể sát với thực tế
- Đề cao vai trò lãnh đạo của tổ chức Đảng, sự điều hành của chính quyền, công
tác phối hợp của các tổ chức chính trị xã hội, của cán bộ, Đảng viên, hội viên
gương mẫu thực hiện trước nhân dân.
7. Kết luận chung
Qua kết quả đánh giá thực trạng, rà soát các tiêu chí cho thấy:
Động Đạt là địa phương có nhiều tiềm năng, nhiều thuận lợi cho quá trình xây

dựng nông thôn mới. Địa hình xã tương đối bằng phẳng, địa bàn rộng, đất đai
màu mỡ, dẽ canh tác. Giao thông đi lại thuận tiện, nằm sát vơi strung tâm huyện
nên có cơ hội tiếp xúc nhiều với các dự án. Nhân dân sống tập chung gần các
trục giao thông chính, thuận lợi cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ, trên địa bàn xã có khu di tích lịch sử Đền Đuổm, phát triển
dịch vụ du lịch cũng là một lợi thế cần được khai thác.
Tuy nhiên trong những năm qua chưa có sự quan tâm đúng hướng nên, kinh tế
có tăng trưởng song còn chậm và không ổn định- Nông, lâm nghiệp phát triển
mạnh, nhưng thiếu yếu tố xây dựng sản phẩm hàng hóa dẫn đến sức cạnh tranh
chưa cao. Trong lĩnh vực văn hóa xã hội, các phong trào địa phương có quan
tâm song chỉ mang tính chất hình thức dẫn đến kết quả đạt được còn thấp; kết
quả xây dựng tổ chức Đảng TSVM, Đảng bộ nhiều năm không đạt, kết quả xây
dựng xóm bản văn hóa, hàng năm tỉ lệ xóm đạt văn hóa không cao; chất lượng
hoạt động của các tổ chức chính trị, xã hội chưa thật mạnh vì vậy kết quả rà
soát các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, số tiêu chí đạt còn thấp.
Kết quả khảo sát tiêuc hí cho thấy:
+ Có 5/19 tiêu chí đạt: bao gồm tiêu chí; 4, 8, 5, 15, 19
+ 14/19 tiêu chí chưa đạt: bao gồm tiêu chí; 1, 2, 3, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14,
16, 17, 18


PHẦN III: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Dự báo tiềm năng
1.1 Tiềm năng phát triển
Có vị trí ôm chọn thị trấn Đu thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, buôn bán hàng
hóa với các khu vực lân cận. Có quỹ đất lớn, địa hình khí hậu thuận lợi cho việc
phát triển nông nghiệp, công nghiệp.
1.2 Dự báo tiềm năng đất đai phục vụ phát triển
Toàn xã hiện có 3988,71ha đất tự nhiên, trong đó;
Đất đang sử dụng: 3950,72ha, chiếm 99% diẹn tích tự nhiên

+ Đất nông nghiệp: 394,85ha
+ Đất phi nông nghiệp: 465,91ha
+ Đất ở nông thôn: 89,96ha
Đất chưa sử dụng: 37,99ha chiếm 1,0% diện tích
Tiềm năg phát triển công nghiệp
Xã Động Đạt có những lợi thế tiềm năng nhất định để phát huy mở rộng các
khu, cụm công nghiệp hiện có như cụm công nghiệp Đu- Động Đạt, các điều
kiện về đất đai, vị trí không gian trong khu vực, thực trạng cơ sở hạ tầng hiện
có, khả năg thu hút đầu tư, cung cấp nguyên liệu… lại là xã có vị trí bao quanh
thị trấn Đu và được hưởng khá nhiều thuận lợi từ sự đầu tư vào thị trấn Đu. Các
tiềm năng đất đai này tạo điều kiện thuận lợi cho xã phát triển công nghiệp và
các ngành tiểu thủ công nghiệp.
Tiềm năng xây dựng các khu dân cư
Với quy mô 23 thôn xóm, dự báo đến 2020 số hộ dân trong xã Động Đạt 3016
hộ tăng 1400 hộ, nhu cầu đất ở tại chỗ là rất lớn trong đó ta có thể sử dụng diện
tích lấy đất vào đất cây lâu năm. Đất trồng cây hằng năm nằm trong khu dân cư
quy hoạch các điểm dân cư nông thôn. Ngoài ra quy hoạch mới các khu dân cư
nông thôn dọc quốc lộ 3, khu trung tâm cụm xã phát triển theo hướng cụm đô
thị với chức năng là khu trung tâm kinh tế- văn hóa, xã hội của khu vực, kiến
thiết cơ sở hạ tầng đáp ứng mục tiêu phát triển nông thôn mới.
Tiềm năng đất đai để phục vụ cho phát triển du lịch
Là một xã miền núi có khí hậu, cảnh quan môi trường tương đối tốt, nguồn tài
nguyên nhân văn tương đối phong phú tạo nên tiềm năng lớn về loại hình du
lịch sinh thái, du lịch vùng miền. Trên địa bàn xã có khu du lịch Đề Đuổm, là
trọng điểm di lịch của huyện. Ngoài ra trên địa bàn xã có Hồ Ao Dẻ, đây là tiềm
năng phát triển du lịch sinh thái trong giai đoạn này
Tiềm năng đất đai cho việc chuyển dổi cơ cấu sử dụng đất và phát triển cơ sở
hạ tầng.



Trong những năm qua, hệ thống cơ sở hạ tầng của xã từng bước phát triển, tuy
nhiên nhiều công trình còn thiếu về diện tích, chưa tương ứng với quá trình phát
triển của địa phương. Để phù hợp với sự phát triển chung của hyện và đặc thù
riêng của xã thì trước hết hệ thống cơ sở hạ tầng đóng vai trò hết sức quan
trọng, là yếu tố thu hút đầu tư thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội, cho
nên thời gian tới cần đáp ứng nhu cầu về vốn cũng như trang thiết bị xây dựng
cơ sở hạ tầng cho phù hợp với quá trình phát triển.
Dự báo tiềm năng đất nông nghiệp
Đất đai để phát triển nong nghiệp ít có khả năng mở rộng thêm trên diện tích
đất chưa sử dụng vì toàn bộ đất chưa sử dụng là núi đá không có rừng cây. Do
vậy hướng phát triển trong giai đoạn tới là nâng cao hệ số sử dụng đất canh tác
trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ. Đầu tư thâm canh tăng
vụ, tăng năng suất, tăng sản lượng cây trồng trên 1ha đất canh tác.
Dự báo tiềm năng đất phi nông nghiệp
Trên cơ sở dự báo dân số của năm 2015, định hướng đến năm 2020, số hộ dân
thuộc diện giải tỏa phục vụ các dự án trong giai đoạn này, diện tích về đất ở đáp
ứng tiêu chí nông thôn mới, diện tích dự kiến đất ở xã Động Đạt tăng 30% lên
30,6ha.
Dự báo quy mô đất xây dựng công trình
Trên cơ sở dự báo dân số, quy mô các công trình đáp ứng bộ tiêu chí nông thôn
mới, 1 phần diện tích đất nông nghiệp sẽ chuyển sang đất phi nông nghiệp đáp
úng nhu cầu đất ở và đất xây dựng công trình. Trong đó ở dự kiến tăng 30,6ha.
2. Định hướng phát triển KT-XH của xã
2.1 Phương hướng
Phát huy nội lực và tranh thủ sự hỗ trợ tối đa của nhà nước, của các tổ chức và
cá nhân. Đồng thời khai thác tối đa tièm năng đất đai và vị trí địa lý, phát triển
kinh tế-văn hóa- xã hội.
Kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
Phát huy nhân tố con người, đẩy mạnh giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực phục vụ tốt nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp

hóa- hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Giữ gìn bản sắc văn hóa địa phương
2.2 Mục tiêu xây dựng
Xây dựng xã Động Đạt đến năm 2020 cơ bản đạt xã nông thôn mới, thể hiện
các đặc trưng; có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần nhân dân
càng nâng cao; có kết cấu hạ tầng kinhtế- xã hội hiện đại, có hình thức sản xuất
phù hợp gắn phát triển nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp.


PHẦN IV: QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ
1. Quan điểm quy hoạch
Việc quy hoạch phụ hợp với định hướng của huyện trong quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế- xã hội của huyện Phú Lương đến năm 2020
Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp phù hợp với định hướng phát
triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
Quy hoạch phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng của xã
là căn cứ để triển khai các quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng và quy
hoạch sử dụng đất.
2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ.
Với quy mô 23 thôn xóm, dự báo đến 2020 số hộ dân trong xã Động Đạt
3016 hộ tăng 1400 hộ, nhu cầu đất ở tại chỗ là rất lớn trong đó ta có thể sử
dụng diện tích lấy đất vào đất cây lâu năm. Đất trồng cây hằng năm nằm
trong khu dân cư quy hoạch các điểm dân cư nông thôn. Ngoài ra quy
hoạch mới các khu dân cư nông thôn dọc quốc lộ 3, khu trung tâm cụm xã
phát triển theo hướng cụm đô thị với chức năng là khu trung tâm kinh tếvăn hóa, xã hội của khu vực, kiến thiết cơ sở hạ tầng đáp ứng mục tiêu phát
triển nông thôn mới.
Đối với các vùng hay bị thiên tai, lũ lụt ven sông Đu và các con suối chính
chảy qua địa bàn xã không tổ chức các điểm dân cư tại các khu vực này.
Xây dựng các khu tái định cư tại các khu vực cao để di chuyển các hộ dân
trong khu vực thiên tai.

Xây dựng khu dân cư dọc tuyến Quốc lộ 3, tiếpgiáp với khu vực đền Đuổm
kéo dài đến trung tâm hành chính xã. Quy hoạch khu dân cư tập chung
quanh khu vực trung tâm xã, tương lai phát triển theo hướng thị tứ, thị trấn,
kết hợp với các công trình thương mại dịch vụ, chợ trung tâm xã, trung tâm
công cộng phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của xã, đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới, tiết kiệm khai thác hiệu quả đất đai., đáp ứng
nhu cầu phục vụ đời sống dân sinh, sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn xã.
Phối hợp chặt chẽ với các dự án có quy hoạch đã được phê duyệt, dự án
đang được triển khai trên địa bàn.
Phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kĩ thuật thiết yếu phải đáp ứng
cho yêu cầu phát triển các giai đoạn 5 năm, 10 năm, 20 năm.
3. Định hướng tổ chức các công trình công cộng
Trên cơ sở hiệntrạng hạ tầng các công trình hiện có, hoàn thiện hệ thống
trung tâm xã bao gồm chỉnh trang hoàn thiện không gian làm việc HĐND


và UBND xã, bổ sung quy hoạch các hạng mục còn thiếu, như trung tâm
văn hóa- thể thao xã với quy mô gần 2ha, khu công viên cây xanh các công
trình theo tiêu chí nông thôn mới, các công trình sinh hoạt văn hóa thôn
xóm với diện tích đất tối thiểu 500m2. Các xóm xa trung tâm xã sẽ được mở
rộng các cụm đất cây xanh thể thao với quy mô 3m2-4m2/người.
Chỉnh trang tôn tạo khu di tích Đền Đuổm, mở rộng không gian điền
Khuôn.
4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
Quy hoạch định hướng với quy hoạch phát triển giao thông của huyện, giai
đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020, phù hợp với quy hoạch xây dựng,
quy hoạc xây dựng phát triển nông nghiệp và các quy hoạch khác nhằm đáp
ứng nhu cầu giao lưu, vận chuyển trao đổi hàng hóa, kinh tế xã hội trên địa
bàn.

Mặt cắt ngang đường và cácchỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phải được nghiên cứu
và đánh giá kỹ để đưa vào các giải pháp thiết kế theo các quy phạm, phù
hợp với điều kiện đặc điể về địa hình, địa chất; tạn dụng để bám theo đường
cũ, hạn chế ảnh hưởng cảnh quan, môi trường và cuộc sông người dân.
Quy hoạch các công trình đầu mối kỹ thuật; cấp điện, ccấp thoát nước, xử
lý nước thải rác thải, nghĩa trang ngoài pham vi trung tâm, các điểm dân cư
nông thôn, đảm bảo việc cách ly vệ sinh theo quy định.
Tổ chức hợp lý môi trường và bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, tài
nguyên rừng, tài nguyên nước. Xử lý các nguồn chất thải, chất thải rắn sinh
hoạt…đảm bảo giữ gìn cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.


×