KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC
Giảng viên: Ths. Mai Quốc Bảo
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN MÔN HỌC
KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1 Khái niệm
1.1.1 Sức lao động và lao động
1.1.2 Nhân lực và nguồn nhân lực
1.1.3 Vốn nhân lực
1.1.4 Kinh tế nguồn nhân lực
1.2 Đối tượng và nội dung môn học
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của môn học
1.2.2 Nội dung của môn học
1.3 Mối quan hệ của môn học với các môn khoa học
khác
2
SỨC LAO ĐỘNG
“Sức lao động là phạm trù chỉ khả năng lao động của con
người, là tổng hợp của thể lực và trí lực của con người được
con người vận dụng trong quá trình lao động”
3
SỨC LAO ĐỘNG
4
LAO ĐỘNG
“ Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông
qua hoạt động đó con người tác động vào giới tự nhiên, cải
biến chúng thành những vật có ích nhằm đáp ứng nhu cầu
nào đó của con người”
5
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA HOẠT ĐỘNG LAO
ĐỘNG
6
SỨC LAO ĐỘNG VÀ LAO ĐỘNG
Lao động
Của cải
vật chất,
tinh thần
7
1.1.2 NHÂN LỰC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC
Nhân lực là sức lực của con người, là nguồn gốc gây ra
hoạt động
Nguồn nhân lực:
Nguồn nhân lực, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi sinh ra nguồn
lực. Nguồn nhân lực nằm ngay trong bản thân con người
Nguồn nhân lực là tổng thể nguồn lực của từng cá nhân con
người, là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải
vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện thông qua số
lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định
8
1.1.3 VỐN NHÂN LỰC
Vốn nhân lực: là tập hợp kiến thức, khả năng, kỹ năng và
kinh nghiệm mà con người tích lũy được thông qua quá
trình học tập và làm việc
9
1.1.4 KINH TẾ NGUỒN NHÂN LỰC
Kinh tế nguồn nhân lực là môn học nghiên cứu các quan
điểm, các học thuyết kinh tế, vận dụng để hoạch định
những chính sách quản lý và sử dụng nguồn nhân lực sao
cho đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất
10
1.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC
Đối tượng nghiên cứu của môn học Kinh tế nguồn nhân lực
là nghiên cứu, vận dụng các học thuyết kinh tế vào lĩnh vực
quản lý và sử dụng nguồn nhân lực nhằm đem lại lợi ích
kinh tế xã hội lớn nhất với sự tiết kiệm nguồn nhân lực
cao nhất
11
1.2.2 NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC
Xu hướng việc làm, thu hút và tuyển chọn NNL
Sự vận động của thị trường lao động và ảnh hưởng tới hiệu
quả của hoạt động NNL
Các hoạt động đào tạo và phát triển NNL và tính toán hiệu
quả kinh tế của các hoạt động đó
Xây dựng các chính sách, chế độ tiền lương nhằm tạo động
lực cho người lao động
Xác định nguồn nhân lực cần thiết trên cơ sở kế hoạch hóa
nguồn nhân lực
Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đo lường đánh giá kết quả
công việc và đánh giá con người
12
1.3 MỐI QUAN HỆ CỦA MÔN HỌC VỚI CÁC MÔN
HỌC KHÁC
13
CHƯƠNG 2: DÂN SỐ - CƠ SỞ HÌNH THÀNH
CÁC NGUỒN NHÂN LỰC
2.1 Các khái niệm
2.1.1 Nguồn nhân lực
2.1.2 Nguồn lao động
2.1.3 Lực lượng lao động
2.1.4 Dân số hoạt động kinh tế
2.1.5 Dân số không hoạt động kinh tế
2.2 Dân số - cơ sở hình thành nguồn nhân lực
2.2.1 Quy mô, cơ cấu dân số và quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực
2.2.2 Chất lượng dân số và chất lượng nguồn nhân lực
2.3 Phương pháp dự báo nguồn nhân lực
2.3.1 Dự báo dân số
2.3.2 Dự báo nguồn nhân lực
14
2.1.1 NGUỒN NHÂN LỰC
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, có quan hệ chặt
chẽ với dân số, là bộ phận quan trọng trong dân số, đóng
vai trò tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội
15
QUY MÔ NGUỒN NHÂN LỰC
Dựa vào khả năng lao động của con người:
Nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, của toàn
bộ những người có cơ thể phát triển bình thường có khả
năng lao động mà xã hội có thể thu hút tham gia vào quá
trình phát triển KT-XH, bao gồm những người trong và
ngoài độ tuổi lao động
Dựa vào trạng thái hoạt động kinh tế của con người
Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ những người đang hoạt
động trong các ngành kinh tế, văn hóa, xã hội …
16
Dựa vào khả năng lao động của con người và giới hạn độ tuổi
lao động:
Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ những người trong độ
tuổi lao động có khả năng lao động không kể đến trạng
thái có việc làm hay không.
Dựa vào độ tuổi lao động và trạng thái không hoạt động kinh
tế
Nguồn nhân lực dự trữ gồm những người trong độ tuổi lao
động nhưng chưa tham gia lao động vì những lý do khác
nhau: gồm những người nội trợ, HSSV, người thất nghiệp,
bộ đội xuất ngũ, lao động hết hạn hợp đồng về nước, những
người không có nhu cầu làm việc
17
2.1.2 NGUỒN LAO ĐỘNG
Nguồn lao động bao gồm toàn bộ những người trong độ
tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
18
Bảng 1. Tuổi nghỉ hưu tại các quốc gia OECD, thời kỳ 1949-2035
Nguồn: Turner (2007).
1989
1993
2002
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Úc
Áo
Canađa
Đan Mạch
Phần Lan
Pháp
Đức
Hy Lạp
Aixơlen
Ailen
Ý
Nhật Bản
Luxembua
Hà Lan
NaUy
Bồ Đào Nha
Thuỵ Điển
Thuỵ Sĩ
Anh
Mỹ
65
65
60
67
60
60
65
60
67
65
60
60
65
65
67
65
60
65
65
62
60
60
60
67
60
60
60
55
67
65
55
56
65
65
67
62
60
60
60
62
65
65
60
67
60
60
65
60
65
65
60
60
57
65
67
55
60
65
65
62
60
60
60
67
60
60
60
55
65
65
55
58
57
65
67
55
60
62
60
62
65
65
60
67
60
60
65
60
67
65
57
60
60
65
67
55
61
65
65
62
62.5
60
60
67
60
60
61
60
67
65
57
60
60
65
67
55
61
63
60
62
2035
Nam Nữ
65
65
60
65
62
60
65
65
67
65
60
65
60
65
67
55
61
65
65
62
65
65
60
65
62
60
65
65
67
65
60
65
60
65
67
55
61
64
65
62
19
Bảng 2: Tuổi nghỉ hưu của lao động nữ tại một số quốc gia Đông Á
Nguồn: Cơ quan An sinh Xã hội Hoa Kỳ (2006).
Nhật Bản
65 cho cả hai giới
Tuổi nghỉ hưu sớm có điều
kiện
không
Lào
Hàn Quốc
60 cho cả hai giới
65 cho cả hai giới
tới 5 năm
tới 10 năm
Thái Lan
Đài Loan
55 cho cả hai giới
60 nam 55 nữ
Việt Nam
Indonesia
60 nam 55 nữ
55 cho cả hai giới
Malaysia
55 cho cả hai giới
không
Singapore
62 cho cả hai giới
không
Trung
Quốc
60 cho nam giới
tới 10 năm (45 cho phụ nữ)
50 tới 60 cho phụ nữa
Tuổi tiêu chuẩn
tới 10 năm (nam) tới
5 năm (nữ)
tới 5 năm
không
20
2.1.3 LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG
Lực lượng lao động bao gồm những người trong độ tuổi
lao động có khả năng lao động đang tham gia lao động
hoặc chưa tham gia lao động nhưng có nhu cầu tham gia
lao động
“Lực lượng lao động ( hay còn gọi là dân số hoạt động
kinh tế) bao gồm toàn bộ những người từ đủ 15 tuổi trở lên
đang làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm”.
“Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động ( dân số hoạt
động kinh tế trong độ tuổi lao động) bao gồm những người
trong độ tuổi lao động (nam từ đủ 15 tuổi đến hết 60 tuổi;
nữ từ đủ 15 tuổi đến hết 55 tuổi) đang có việc làm hoặc
không có việc làm (thất nghiệp) nhưng có nhu cầu làm việc
và sẵn sàng làm việc”.
21
2.1.4 DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
“Dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người đang tham
gia lao động trong nền kinh tế quốc dân ( cả trong và ngoài
độ tuổi lao động) và những người chưa tham gia lao động
nhưng đang tích cực tìm kiếm việc làm”
2.1.5 DÂN SỐ KHÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
“Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm những người
ngoài độ tuổi lao động và những người trong độ tuổi lao
động trong khoảng thời gian xác định của cuộc điều tra
không làm việc và không có nhu cầu tìm việc”. Ví dụ: những
người làm công việc nội trợ cho chính gia đình mình, HSSV,
những người mất khả năng lao động.
22
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA
HOẠT ĐỘNG LAO ĐỘNG CỦA NGUỒN NHÂN
LỰC
Tỷ lệ dân số hoạt động kinh tế
TDSHĐKT
=
PHĐKT
P
x 100
Tỷ lệ dân số không hoạt động kinh tế
TDSKHĐKT
=
PKHĐKT
P
x 100
23
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
TLLLĐ
=
x 100
Tỷ lệ có việc làm
TCVL
Lực lượng lao động
Dân số trong độ tuổi lao động
có khả năng lao động
Người có việc làm
=
Lực lượng lao
động
x 100
Tỷ lệ thất nghiệp
TTN
Người thất nghiệp
=
Lực lượng lao
động
x 100
24
2.2 DÂN SỐ - CƠ SỞ HÌNH THÀNH NGUỒN
NHÂN LỰC
2.2.1 Quy mô, cơ cấu dân số và quy mô, cơ cấu nguồn nhân lực
25