Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Đánh giá tác động môi trường tại dự án trạm xử lý nước thải bình hưng hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.26 KB, 60 trang )

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG................................................................................................................................iii
Bảng 1.1: Chỉ tiêu xử lý nước kênh Đen theo thiết kế...........................................................................3
Bảng 1.2: Chỉ tiêu xử lý nước thải kênh đen theo thực tế.....................................................................3
Bảng 2.1: lượng mưa trung bình năm....................................................................................................9
Bảng 2.2: Tình trạng sử dụng đất.........................................................................................................11
Bảng 2.3: mục đích sử dụng đất...........................................................................................................11
Bảng 2.4: Các tuyến cống thoát nước hiện hữu trong khu vực............................................................12
Bảng 2.5: Bề rộng Kênh Đen.................................................................................................................12
Bảng 2.6: Lưu lượng và tốc độ dòng chảy trong kênh Đen...................................................................13
Bảng 2.7 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng......................................16
Bảng 2.8 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng......................................17
Bảng 2.9 : Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động trong giai đoạn xây dựng của
dự án....................................................................................................................................................17
Bảng 2.10 : Đối tượng, quy mô, thời gian bị tác động trong giai đoạn xây dựng dự án.......................18
Bảng 2.11 : thành phần các chất trong khói thải ô tô...........................................................................20
Bảng 2.12: Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn, tiện sắt thép................................................................21
Bảng 2.13: Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn hoặc cắt kim loại bằng hơi ( g/Fe2O3/lit oxy)..............21
Bảng 2.14: Mức độ ồn tối đa cho phép của phương tiện giao thông vận tải đường bộ.......................22
Bảng 2.15: Tải lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường...............................23
Bảng 2.16. Tải lượng các chất ô nhiễm thải vào môi trường...............................................................23
Bảng 2.17. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.........................................................23
Bảng 2.18: Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động............................27
Bảng 2.19: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan tới chất thải trong thời gian hoạt
động.....................................................................................................................................................28
i


Bảng 2.20: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động khi dự án đi vào hoạt động 28
Bảng 2.21: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động.................................................29


Bảng 2.22: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..............................................................31
Bảng 2.23: Tác động của các chất gây ô nhiễm trong nước thải...........................................................32
Bảng 2.24: Hệ số phát thải khí thải khi đốt dầu DO..............................................................................34
Bảng 2.25: Tải lượng khí thải tạo ra từ quá trình đốt dầu DO cho máy phát điện................................35
Bảng 2.26: Hàm lượng khí thải tại nguồn từ quá trình đốt DO cho máy phát điện..............................35
Bảng 2.27: Tác động của các chất ô nhiễm không khí...........................................................................36
3.4 Chương trình quan trắc môi trường...............................................................................................49
3.4.1 Các tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng nước và không khí.........................................................49
3.4.2 Chương trình quan trắc môi trường............................................................................................49
PHỤ LỤC 2: CHƯƠNG TRÌNH LẤY MẪU VÀ ĐO ĐẠC..............................................................................55

ii


DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................................iii
Bảng 1.1: Chỉ tiêu xử lý nước kênh Đen theo thiết kế...........................................................................3
Bảng 1.2: Chỉ tiêu xử lý nước thải kênh đen theo thực tế.....................................................................3
Bảng 2.1: lượng mưa trung bình năm....................................................................................................9
Bảng 2.2: Tình trạng sử dụng đất.........................................................................................................11
Bảng 2.3: mục đích sử dụng đất...........................................................................................................11
Bảng 2.4: Các tuyến cống thoát nước hiện hữu trong khu vực............................................................12
Bảng 2.5: Bề rộng Kênh Đen.................................................................................................................12
Bảng 2.6: Lưu lượng và tốc độ dòng chảy trong kênh Đen...................................................................13
Bảng 2.7 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng......................................16
Bảng 2.8 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng......................................17
Bảng 2.9 : Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động trong giai đoạn xây dựng của
dự án....................................................................................................................................................17
Bảng 2.10 : Đối tượng, quy mô, thời gian bị tác động trong giai đoạn xây dựng dự án.......................18
Bảng 2.11 : thành phần các chất trong khói thải ô tô...........................................................................20

Bảng 2.12: Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn, tiện sắt thép................................................................21
Bảng 2.13: Hệ số ô nhiễm của công đoạn hàn hoặc cắt kim loại bằng hơi ( g/Fe2O3/lit oxy)..............21
Bảng 2.14: Mức độ ồn tối đa cho phép của phương tiện giao thông vận tải đường bộ.......................22
Bảng 2.15: Tải lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường...............................23
Bảng 2.16. Tải lượng các chất ô nhiễm thải vào môi trường...............................................................23
Bảng 2.17. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.........................................................23
Bảng 2.18: Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động............................27
Bảng 2.19: Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan tới chất thải trong thời gian hoạt
động.....................................................................................................................................................28
Bảng 2.20: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động khi dự án đi vào hoạt động 28
Bảng 2.21: Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn hoạt động.................................................29
iii


Bảng 2.22: Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..............................................................31
Bảng 2.23: Tác động của các chất gây ô nhiễm trong nước thải...........................................................32
Bảng 2.24: Hệ số phát thải khí thải khi đốt dầu DO..............................................................................34
Bảng 2.25: Tải lượng khí thải tạo ra từ quá trình đốt dầu DO cho máy phát điện................................35
Bảng 2.26: Hàm lượng khí thải tại nguồn từ quá trình đốt DO cho máy phát điện..............................35
Bảng 2.27: Tác động của các chất ô nhiễm không khí...........................................................................36
3.4 Chương trình quan trắc môi trường...............................................................................................49
3.4.1 Các tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng nước và không khí.........................................................49
3.4.2 Chương trình quan trắc môi trường............................................................................................49
PHỤ LỤC 2: CHƯƠNG TRÌNH LẤY MẪU VÀ ĐO ĐẠC..............................................................................55

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường


BOD

: nhu cầu oxy sinh học

COD

: nhu cầu oxy hóa học

SS

: chất rắn lơ lửng

DO

: Nhu cầu oxy hòa tan

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

BVTV

: bảo vệ thực vật
iv



UBND

: Ủy ban Nhân Dân

v


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việc xây dựng một nhà máy xử lí nước thải sẽ góp phần giải quyết vấn đề môi
trường nước mặt. Tuy nhiên, công tác thi công không hợp lí, thiết bị không tốt thì chẳng
những không đem lại hiệu quả mà còn có những tác dụng bất lợi ngắn hạn và dài hạn,
ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường. Những tác động xấu dài hạn là do phương án
thiết kế, những tác động ngắn hạn do quản lí thi công công trình. Báo cáo đánh giá tác
động môi trường được thực hiện nhằm phân tích và đánh giá những tác động có lợi, có
hại từ những hoạt động sản xuất của dự án nhà máy xử lí nước thải đến các yếu tố môi
trường khi dự án được triển khai. Trên cơ sở đánh giá này, dự án sẽ đề xuất các biện
pháp khống chế và giảm nhẹ các tác động có hại đến môi trường.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ
2.1 Mục tiêu
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trường nền của
khu vực thực hiện dự án.
- Phân tích và dự báo những tác động tích cực và tiêu cực, các tác động trực tiếp do
hoạt động của dự án tới môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án và
các vùng phụ cận.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức quản lí, kĩ thuật công nghệ giúp phòng tránh và

giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường xung quanh trong quá trình xây dựng và hoạt
động của dự án nhằm bảo vệ môi trường và đảm bảo sức khỏe cộng đồng dân cư sống
trong khu vực
2.2 Nhiệm vụ
- Giới thiệu hoạt động của dự án
- Hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án
- Đánh giá dự báo tác động môi trường của dự án
- đề xuất các biện pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực
- Đề xuất, kiến nghị

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Page 1


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

1.1 Tên dự án

Nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
1.2 Chủ dự án
Công trình trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa được hai chính phủ Việt Nam và
Vương quốc Bỉ cùng nhau đầu tư xây dựng dựa theo thiết kế của nhóm nghiên cứu
Trường Đại học Gent và Liege – Bỉ (BBV). Ban QLDA 415 có điều chỉnh thiết kế chi
tiết của BBV trong quá trình xây dựng cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Nhà
thầu chính là liên doanh giữa Công ty Balteau (Bỉ) và Tổng Công ty Thủy lợi 4 (VN).
Giám sát thi công là Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ (CTC) - Trường Đại
học Thủy lợi (VN).
1.3 Mục tiêu – nhiệm vụ

1.3.1 Mục tiêu
• Mục đích chính
- Xây dựng khu xử lý nước thải kênh Đen có diện tích lưu vực 785 ha cho giai
đoạn 2003 – 2005 với công suất :
Q = 20.000 m/ngày vào năm 2003
Q = 46.000m3/ ngày vào năm 2020
- Chất lượng nước thải sinh hoạt có các thông số:
pH = 6,5 ÷ 9
BOD5 = 180 ÷ 220 mg/l
COD = 200 ÷ 220 mg/l
TSS = 200 ÷ 300 ng/l
Chất lượng nước sau khi xử lí phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 95 với:
BOD5



50 mg/l

COD



100 mg/l

Tổng N



60 mg/l


N-NH4



1 mg/l

Tổng P



6 mg/l

Tổng SS



100 mg/l

Coliform



10.000 MNP/ 100 ml

• Mục tiêu phụ
Page 2


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa


GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

- Nghiên cứu đánh giá các đề xuất kĩ thuật và tài chính của các chuyên gia Bỉ, xem
xét các yếu tố khả thi hoạc không khả thi của các đề xuất này về các khía cạnh:quy
hoạch đô thị, công nghệ và kĩ thuật, các vấn đề vận hành, quản lý cũng như các vấn đề
tài chính khác.
- Báo cáo khả thi của Việt Nam là căn cứ để UBND Thành phố Hồ Chí Minh trình
chính phủ cho phép sử dụng đất cần thiết và vốn đối ứng cho việc thực hiện dự án.
- Làm căn cứ cho việc chuẩn bị, phê duyệt, cấp và sử dụng vốn đối ứng của Việt
Nam trong quá trình thực hiện dự án.
- Làm căn cứ để cơ quan ban ngành trong thành phố lên kế hoạch hỗ trợ và phối
hợp với nhau cùng với Ban Quản Lý dự án 415 để việc thực hiện dự án thuận lợi.
1.3.2
Nhiệm vụ
Khu xử lý cần có vùng cách ly tối thiểu với yêu cầu không khí của vùng dân cư gần
khu xử lý không vượt quá tiêu chuẩn về COx, H2S, CH4, NH4.
Không cho phép nước thải thẩm thấu xuống tấng nước ngầm
Không tạo nên những điều kiện thuận lợi cây cỏ , con trùng( ruồi, muỗi) phát triển
tràn lan trên các hồ.
Giải quyết vấn đề thoát nước mưa lưu vực kênh Đen và khu vực dân cư trong lưu
vực thuộc Bình Tân để tránh úng ngập.
1.4 Nguyên liệu – sản phẩm
Trạm xử lí nước thải với nguồn nước đầu vào chủ yếu là nước thải sinh hoạt lấy từ
kênh Đen và đầu ra sau xử lí là nước sạch đạt loại B TCVN 5945-1995 với các thông số
như sau:
Bảng 1.1: Chỉ tiêu xử lý nước kênh Đen theo thiết kế
Chỉ tiêu
SS: Chất rắn lơ lửng (mg/l)
BOD5: Nhu cầu Oxy sinh học
(mg/l)

COD: Nhu cầu Oxy hóa học (mg/l)
NH4+: Ammonia (mg/l)

Nước ra

150

22,5

160

25

50

200
25

55
10

100

Bảng 1.2: Chỉ tiêu xử lý nước thải kênh đen theo thực tế
Chỉ tiêu
Nước Nước ra
Page 3

Tiêu chuẩn
TCVN 59451995 (B)

100

Nước
vào

Nước ra

TCVN


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

vào

2008

1-9/ 2009

5945-2005 (B)

SS: Chất rắn lơ lửng (mg/l)
BOD5: Nhu cầu Oxy sinh học
(mg/l)
COD: Nhu cầu Oxy hóa học (mg/l)

35
84


20
11

20
11

100
50

185

40

41

80

NH4+: Ammonia (mg/l)

28

9,2

9,2

10

1.5 Vị trí của dự án
Trạm xử lí nước thải Bình Hưng Hòa nằm trong “Dự án cải thiện vệ sinh và nâng
cấp đô thị kênh Tân Hóa – Lò Gốm” giai đoạn mở rộng. Trạm được xây dựng trên khu

đất quy hoạch thuộc phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân có những đặc điểm sau
đây:
- Vị trí trên bản đồ thành phố

Hình 1.1: vị trí trạm xử lí nước thải trên bản đồ thành phố
- Ranh giới
+ Phía Bắc giáp với nghĩa trang Bình Hưng Hòa
+ Phía Tây giáp với khu tái định cư và khu dân cư
+ Phía Đông giáp với kênh Đen
+ Phía Nam giáp với khu dân cư
- Sơ đồ mặt bằng
Page 4


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

Hình 1.2: Mặt bằng dự án
1.6 Quy mô và tiến độ thi công của dự án
1.6.1 Quy mô dự án
+ Tổng kinh phí đầu tư: 131,8 tỷ VNĐ (8,090 triệu USD)
+ Tổng diện tích trạm : 35,4 ha
+ Diện tích các hồ: 22,63 ha
+ Diện tích cây xanh: 5,34 ha
+Công suất thiết kế: 30.000m3/ng.đ
+ Công suất mở rộng (đến năm 2020): 46.000m3/ng.đ
Page 5

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu



Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

+ Sản lượng bùn: 540 tấn/năm
+ Thời gian lưu nước: 14,4 ngày
Hình 1.3: sơ đồ bố trí hệ thống
Kênh Đen
Den canal

Trạm bơm
Pump
station
Hồ sục khí
A1

Hồ sục khí
A2

Hồ lắng
S1

Hồ lắng
S2

Hồ hoàn thiện
M11

Hồ hoàn thiện
M21


Hồ hoàn thiện
M12

Hồ hoàn thiện
M22

Hồ hoàn thiện
M13

Hồ hoàn thiện
M23

Trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa tiếp nhận 60% ÷ 80% lưu lượng nước thải của
kênh Đen, trên một lưu vực rộng khoảng 785 ha bao gồm nước thải của khoảng 120.000
người và nước thải công nghiệp không được xử lý nằm trong khu vực.
1.6.2 Tiến độ thi công
Công tác đấu thầu thiết kế, thi công và chuẩn bị xây dựng đến tháng 11/2002. Công
trình bắt đầu xây dựng từ tháng 8/2004. Trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa bắt đầu
vận hành có tải từ tháng 30/3/2006 do Ban QLDA 415 quản lý và vận hành. Đến tháng
6/2006, Khu Quản lý Giao thông Đô thị số 1 cùng với Công ty Thoát nước Đô thị
Page 6


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

TP.HCM tiếp nhận công trình này, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo dưỡng là
Xí nghiệp Vận hành Bảo dưỡng Công trình xử lý nước thải trực thuộc Công ty Thoát

nước Đô thị TP.HCM.
1.7 Quy trình hoạt động
Công nghệ dùng cho Trạm XLNT Bình Hưng Hòa là hồ sục khí (aeroted lagoon) và
hồ ổn định chất thải, mục đích chính của công trình là xử lý một thể tích nước bẩn và
nước cống rãnh chảy vào kênh Đen và xây dựng một khu vực giải trí thông qua diện tích
mặt nước của các hồ.
Nước thải từ
kênh Đen
Cửa thu
nước, SCR
thô

Hố thu – trạm
bơm
Song chắn
rác

Kênh lắng cát
Cipolletti

ventury

Hồ sục khí
Hạ lưu kênh
Hồ ổn định
Hồ lắng
Hình 1.4: sơ đồ quy trình xử lý nước thải của trạm xử lý Bình Hưng Hòa Đen
Thuyết minh: Nguồn nước thải từ kênh Đen sẽ được thu về hệ thống xử lý của nhà
máy thông qua hố thu có đặt song chắn rác thô. Tại hố thu, Hệ thống hai bơm trục vít sẽ
Sân

phơilắng
bùncát, trước kênh lắng cát nước thải được cho
làm nhiệm vụ bơm nước thải lên
kênh
chảy qua song chắn rác lần hai. Cuối kênh lắng cát, nước thải qua kết quả đo lưu lượng ở
hai máng ventury vào hồ sục khí. Sau đó nước thải được dẫn qua hồ lắng thông qua các
ống cống đặt thông giữa các hồ. Mỗi năm một lần bùn ở hồ lắng được hút lên và chuyển
tới sân phơi bùn. Nước thải sau khi chảy qua hồ lắng sẽ được dẫn tới hồ ổn định ( hồ
hoàn thiện) nhờ dòng chảy trọng lực tự nhiên. Cuối cùng hạ lưu kênh Đen là nguồn tiêp
nhận nước sau khi đã xử lý.
Page 7


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ – DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
2.1 Đặc điểm môi trường nền khu vực dự án
2.1.1 Đặc điểm môi trường tự nhiên
2.1.1.1 Địa hình
Địa hình vùng hồi quy biến thiên từ +4,5m dọc theo trục lộ chính như hương lộ 14,
đường Âu Cơ, đường Tân Kì-Tân Quý cho đến +2m dọc kênh 19-5. Kênh Đen chạy dọc
theo dải đất thấp ở giữa vùng hồi quy là một tuyến thu nước tự nhiên của vùng hồi quy
với độ cao trung bình lá 2,1m.

Page 8



Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

Về địa chất, vùng dự án có những điều kiện tương tự như quận tân Bình - đất phù sa
cổ với tải trọng R ≥ 1,6 kg/cm 2 (báo cáo địa chất hồ sen Bình Hưng Hòa, tháng 101999).
2.1.1.2 Khí tượng
• Nhiệt độ
Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình bay hơi, phát tán các chất ô nhiễm và các quá trình
khác. Ở thành phố Hồ Chí Minh, nhiệt độ giữa các tháng ít biến động. Sự biến thiên
nhiệt độ chỉ trong khoảng 5 ÷ 70C :
+ Nhiệt độ trung bình năm:
270C
+ Nhiệt độ cao nhất trong tháng:
350C
+ Nhiệt độ thấp nhất trong tháng:
220C
• Chế độ mưa
Mưa là một yếu tố thời tiết liên quan đến mọi hoạt động kinh tế - xã hội quốc phòng,
dân sinh và cả của cộng đồng. Lượng mưa còn ảnh hưởng đến triều cường, khả năng úng
ngập…
Lượng mưa trung bình năm tại trạm Tân Sơn Nhất:
Bảng 2.1: lượng mưa trung bình năm
Giá trị so sánh

Trạm Tân Sơn Nhất

2 Lương mưa trung bình năm (mm)

1,935


3 Lượng mưa cao nhất (mm) trong nhiều năm ( 1980)

2,718

4

Lượng mưa thấp nhất (mm) trong nhiều năm ( 1958)

5 Ngày mưa trung bình hàng năm ( ngày)

1,392
159

• Chế độ gió
Gió là một yếu tố thời tiết không những bị cơ chế hoàn lưu chi phối, mà còn chịu tác
động mạnh của điều kiện địa hình. Hoạt động của gió là nhân tố phát tán các chất ô
nhiễm trong không khí làm gia tăng hoặc giảm chậm nguồn ô nhiễm.
Có hai hướng gió chính trong năm:
 Từ tháng 1 đến tháng 6 : hướng gió khống chế là Đông Nam với tần số 20 ÷ 40%,
gió Đông ( 20%) và gió Nam ( 37%).
 Từ tháng 7 đến tháng 12: hướng gió khống chế là Tây Nam. Trong thời kì này
vận tốc gió có trị số lớn nhất. Vận tốc gió trung bình là 2 ÷ 3m/s.
• Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa các chất ô hiễm và sức
khỏe con người:
+ Độ ẩm tương đối
75 ÷ 85%
Page 9



Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

+ Độ ẩm tối đa tuyệt đối ( trong mùa mưa)
83 ÷ 87%
+ Độ ẩm tối đa tuyệt đối ( trong mùa khô)
67 ÷ 69%
• Bức xạ mặt trời
Nắng làm ảnh hưởng đến bức xạ nhiệt và làm tăng nhiệt độ mặt đất, nước và không
khí do đó làm ảnh hưởng đến thảm thực vật và khả năng tự làm sạch trong tự nhiên.
Số giờ nắng trong năm của thành phố là ≥ 1.500 giờ, mỗi ngày có khoảng 11,5 ÷
12,5 giờ nắng và cường độ nắng vào buổi trưa khoảng 100.000 lux trong mùa khô.
Cường độ cao nhất của bức xạ mặt trời trực tiếp là 0,42 ÷ 0,46 cal/cm2/phút vào
tháng 2 và tháng 3 và khoảng 0,42 ÷ 0,56 cal/cm2/phút trong thời gian từ tháng 6 đến
tháng 12.
2.1.1.3 Thủy văn
• Chế độ thủy văn
Sông ngòi, kênh rạch thành phố được nối kết nối với nhau thành một hệ thống với
một quan hệ khăng khít trong chế độ thủy văn và bị ảnh hưởng bởi chế độ bán nhật triều
của biển Đông.Hàng tháng, có hai thời kì triều cường phụ thuộc chu kì mặt trăng trong
các ngày 1, 2, 3 và 14, 15, 17 của âm lịch và hai thời kì triều cường thấp giữa các ngày
kể trên.
Hàng ngày có hai thời kì triều xuống và hai thời kì triều lên.
• Nước ngầm
Mực nước ngầm của thành phố và của lưu vực hoàn toàn ổn định, với chiều sau trung
bình từ 0,9 ÷ 2,2m trong mùa khô đến 0,15 ÷ 0,5 trong mùa mưa. Tuy nhiên, tại các khu
vực dọc theo kênh mương và ao hồ, mực nước ngầm thấp hơn mặt đất.
2.1.1.4 Địa chất công trình

Kết quả khảo sát địa chất công trình đã xác định 07 đơn nguyên địa chất công trình
tới độ sâu 5m là:
a. Lớp 1 – bùn sét chảy: lớp (1) gồm bùn sét màu xám phân phối tứ mặt đất tới độ
sâu 0,2m
b. Lớp 2a – sét pha cát: màu xám vàng. Độ sâu 0,9 ÷ 1,0m, bế dày đạt tới 0,7 ÷
0,8m.
c. Lớp 2b – cát pha sét: màu xám, trạng thái chặt vừa. Độ sâu 0,8m, bề dày đạt từ
1,6m
d. Lớp 3 – đất sét: màu xám đốm vàng, đốm nâu. Độ sâu 2,9m , bề dày đạt từ 1,9 –
2,1m.
e. Lớp 4 – sét lẫn sạn laterite: màu nâu đỏ. Độ sâu 3,4m, bề dày đạt từ 0,5m.
f. Lớp 5 – sét: màu xám đốm vàng, trạng thái cứng, tính dẻo trung bình. Độ sâu
4,8m so với bề dày đạt 1,4m.
g. Lớp 6 – sét pha cát: màu xám, trạng thái cứng. Độ sâu 4,8m cho hết chiều hố
khoan.
2.1.2
Đặc điểm kinh tế - xã hội
Page
10


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

2.1.2.1 Đặc điểm kinh tế
Công nghiệp: có đến 40 xí nghiệp vừa và nhỏ nằm trong vùng dự án như : nhộm vải,
chế biến thực phẩm, tái sinh nhựa, chế biến cao su, sản xuất bột tẩy rửa, bao bì và một số
các xưởng sửa chữa cơ khí.
Nước thải công nghiệp: không một xí nghiệp hiện hữu nào có bất cứ một biện pháp

xử lí nước thải công nghiệp trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Diện tích đất của quận bao gồm cả đất thổ cư và đất nông nghiệp. Với tốc độ đô thị
hóa nhanh, một số đất nông nghiệp đã chuyển thành đất thổ cư mà đôi khi trái trái với
Quy hoạch tổng thể của văn phòng kiến trúc sư thành phố.
Tình trạng sử dụng đất:
Bảng 2.2: Tình trạng sử dụng đất
Tình trạng sử dụng đất

Số mảnh đất

Tỉ lệ

Đất canh tác trực tiếp

78

53,8

Đất cho thuê

52

35,9

Đất bỏ hoang hoặc dùng cho mục đích khác

15

10,3


Tổng

145

100

Bảng 2.3: mục đích sử dụng đất
Mục đích sử dụng đất

Tỉ lệ

Sản xuất nông nghiệp

95,1

Đsản xuất tiểu thủ công nghiệp

1,2

Đất bỏ hoang

3,7
Tổng

100

Người dân trong vùng dự án sản xuất nông nghiệp là chủ yếu với tình trạng sản xuất
lạc hậu, năng suất thấp. 40% người sử dụng đất không có thu nhập khác ngoài dự án,
cuộc sống của họ phụ thuộc vào quỹ đất vốn có.
Page

11


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

2.1.2.2 Đặc điểm xã hội
- Dân cư: vào tháng 4/ 1999 ( tổng điều tra dân số ngày 1/4/1999) trong lưu vực
kênh Đen ( bao gồm các phường 14, 16, 17, 18, quận Tân Bình và một phần Phường
Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân) có khoảng 113.273 người với mật độ 144,3 người/ha.
2.1.3

Đặc điểm mạng lưới thoát nước hiện hữu trong khu vực

Mạng lưới thoát nước thải trong khu vực còn thưa thớt với chỉ vài tuyến cống và
hiện chưa có 1 trạm xử lý nước thải nào. Các tuyến cống thoát nước thải và nước mưa
được trình bày trong bảng 2.4
Bảng 2.4: Các tuyến cống thoát nước hiện hữu trong khu vực

Mật độ cống khoảng 15,3m/ha đối với các tuyến cống chính và < 20m/ha đối với
toàn bộ hệ thống. Nước thoát trong những cống này cuối cùng được xả ra Kênh Đen.
Lòng kênh càng ngày càng hẹp, trong nước thải còn có rác thải, xà bần, ngoài ra còn bị
người dân xả bừa bãi xuống kênh nhất là tại những nơi có cầu bắc ngang, những xây cất
lấn chiếm.
Bảng 2.5: Bề rộng Kênh Đen
Các đoạn kênh Đen

Chiều rộng trung bình
(m)


Chiều sâu trung
bình(m)

5-6

1,0

5 – 10

1,2

10 - 12

1,5

Đường Độc Lập – Đường An Dương
Vương
Đường An Dương Vương – Tân
Kỳ/Tân Quý
Đường Tân Kỳ/Tân Quý – kênh 19/5

Page
12


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu


Việc tiếp nhận khối lượng nước thải và rac thải lớn nên khả năng thoát nước của
kênh càng ngày càng bị hạn chế và cản trở dòng chảy gây ô nhiễm môi trường ngày
càng trầm trọng. Việc bảo trì kênh, vệ sinh và nạo vét gặp khó khăn.
Bảng 2.6: Lưu lượng và tốc độ dòng chảy trong kênh Đen

Vận tốc dòng chảy đạt từ 0,122 – 0,206 m/s.
Lưu lượng trong những ngày kiệt nhất: Qmin = 17 540m3/ngày
QTB = 25 000m3/ngày
Qmax = 32 570m3/ngày
Những ngày khác chịu ảnh hưởng của nước mưa nên Q max = 124 930m3/ngày, tương
đương 1,466m3/s
2.2 Các pháp chính sách và pháp chế bảo vệ môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trong giai đoạn hoạt động từ năm
2005 đến nay được thiết lập trên cơ sở của các văn bản pháp lí hiện hành sau đây
Luật bảo vệ môi trường và các nghị định về môi trường
- Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam quy định:” các cơ quan
nhà nước, doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực
hiện chính sách bảo vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo
môi trường sống.”
- Luật bảo vệ môi trường được chủ tịch nước kí sắc lệnh ban hành ngày 29/11/2005
quy định chủ tất cả các dự án sắp xây dựng và các cơ sở sản xuất đang tồn tại phải tiến
hành ĐTM.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của luật bảo vệ môi trường.

2.2.1

Page
13



Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của bộ tài nguyên môi trường
về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
cam kết bảo vệ môi trường
2.2.2 Luật tài nguyên nước 01/1999
Luật tài nguyên nước được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua tháng
01/1999. Mục đích của luật này là nhằm bảo vệ các tài nguyên nước khỏi bị ô nhiễm do
các hoạt động dự án.
Điều 4: Quản lý tài nguyên nước: UBND các cấp chịu trách nhiệm thi hành Luật tài
nguyên nước.
Điều 13: Bảo vệ chất lượng nước:
 Trong kế hoạch phát triển KT-XH của cả nước và từng địa phương phải có kế
hoạch phòng chống ô nhiễm ngồn nước và khôi phục chất lượng nước bị ô nhiễm.
 Các cơ sở công nghiệp, xí nghiệp, nhà máy, nông trại không được làm ô nhiễm
nguồn nước.
 Cấm đưa vào nguồn nước các chất thải độc hại, nước thải chưa được xử lý hoặc
xử lý không đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy định của BTNMT
Điều 14: Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt
 Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các biện pháp vệ sinh môi trường để
bảo vệ nguồn nước sinh hoạt.
 Cấm xả nước thải, đưa các chất thải gây ô nhiễm vào vùng bảo hộ vệ sinh của
khu vực lấy nước sinh hoạt.
Điều 17: Bảo vệ nguồn nước đô thị.
 UBND các cấpphải có quy hoạch tồng thể về xử lý nước thải đô thị, thi hành Luật
tài nguyên nước để đảm bảo các tiêu chuẩn về vấn đề xả nước thải được quy định
bởi BTNMT.

 Phải có giấy phép xả nước thải vào kênh, lòng dẫn và san lấp kênh, dòng dẫn.
Tiêu chuẩn chất lượng nước, không khí
Bộ TNMT đã ban hành rất nhiều tiêu chuẩn về môi trường cho các nguồn nước và
các mục tiêu của dự án khác nhau. Dưới đây là một số tiêu chuẩn về môi trường có liên
quan đến dự án thoát nước đô thị
2.3 Nhận dạng, mô tả tác động và đánh giá tác động môi trường của dự án
2.3.1 Giai đoạn tiền xây dựng
Page
14


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

2.3.1.1 Nguồn tác động
Nguồn tác động chủ yếu trong giai đoạn này là giải phóng mặt bằng để triển khai dự
án. Trong giai đoạn này gồm các hoạt động phá dỡ nhà, các công trình công cộng, di
chuyển cơ sở hạ tầng. Quá trình thương lượng đền bù giải tỏa thỏa đáng cho người dân
để tránh tranh chấp khiếu kiện, và gây ra những thiệt hại cho họ.
Việc xem xét xây dựng khu tái định cư cho người dân sau giải tỏa mặt bằng, triển
khai đưa người dân đến khu tái định cư ổn định chỗ ở và ổn định việc làm, học tập cho
con em họ.
2.3.1.2 Đánh giá tác động
Khu vực nằm trong dự án có tổng diện tích đất là 37,5 ha trong đó dùng cho công
trình xử lý là 35,4 ha và 2,1 ha dùng cho việc xây chợ và các khu dân cư có công trình
hạ tầng đầy đủ. Do đó việc giải phóng mặt bằng để triển khai dự án là công việc đầu
tiên, đồng thời là công việc hàng đầu quyết định dự án có đúng tiến độ hay không. Công
việc này ảnh hưởng nhiều đến các yếu tố không chỉ yếu tố môi trường tự nhiên mà cả
con người. Công việc giải phóng mặt bằng là công việc hàng đầu quyết định dự án có

đúng tiến độ hay không.
Khu đất trong vùng dự án chủ yếu là đất nông nghiệp, khi giải phóng mặt bằng người
dân sẽ mất đất canh tác, sản xuất bị đình trệ, giá đền bù đất nông nghiệp thấp nên sẽ ảnh
hưởng đến cuộc sống của người dân do đó cần có chính sách hỗ trợ kinh tế cho người
dân. Đặc biệt 40% người sử dụng đất không có thu nhập nào khác ngoài hoạt động tại
vùng dự án.
- Khi chuyển tới khu tái định cư họ không bắt kịp với cuộc sống mới và công việc
kinh doanh sản xuất mới gây khó khăn về kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến an sinh xã
hội.
- Khi di chuyển các hộ dân tới nơi định cư mới thì sẽ gây ra khó khăn về việc đi lại
khu đất canh tác trước đó của họ.
- Khi giải phóng mặt bằng thì sẽ là tắc nghẽn các dòng chảy khi có mưa và điều đó
dẫn đến ô nhiễm môi trường cho khu dân cư, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân
và nguồn nước tại khu vực đó.
- Ô nhiễm môi trường không khí do các phương tiện được dùng vào quá trình giải
phóng mặt bằng xả thải ra. Là do bụi từ các công trình bị phá dỡ, thừ đất cát được xe
tải chở dể san lấp mặt bằng.
- Ô nhiễm nguồn nước mặt do các phương tiện tham gia thi công xả thải dầu mỡ,
do nước thải sinh hoạt của công nhân tham gia thi công không được thu gom xử lý.
Ô nhiễm do CTR sinh hoạt của công nhân.
- Ảnh hưởng của việc giải phóng mặt bằng tới hệ sinh thái trên cạn, đó là việc chặt
phá các loại cây trong khu dân cư. Điều này không thể tránh khỏi nhưng cần hạn chế
tối đa việc đốn hạ các loại cây quý hiếm.
2.3.2 Giai đoạn xây dựng
Page
15


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa


GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

2.3.2.1 Nguồn tác động
• Nguồn tác động liên quan đến chất thải
Giai đoạn xây dựng các hạng mục từ tháng 8/2004, gồm san lấp mặt bằng, xây dựng
hệ thống giao thông trong nội bộ, công trình nhà ở tạm, đào hồ, , hệ thống cung cấp
điện, nước, thông tin liên lạc, xây dựng hệ thống cống dẫn nước,thoát nước và xử lý
nước thải… Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng
được trình bày trong bảng 2.7
Bảng 2.7 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng
Số
Các hoạt động
Nguồn gây tác động
TT
1

San lấp mặt bằng, gia cố - Xe ủi san lấp mặt bằng; xe tải vận chuyển
đất, đá, cát,…vật liệu xây dựng.
nền
- Xe tải vận chuyển VLXD, đất, cát, đá,…

2

- Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt
Đào hồ,xây đựng kè chắn nóng chảy.
tường bao xung quanh các
- Nước, bùn từ quá trình đào đắp.
hồ
- Chất thải rắn từ gạch vỡ, bao bì xi măng, sắt
thép vụn…

- Xe tải vận chuyển VLXD, đất, cát, đá,…

3

4
5
6
7

Xây dựng hệ thống cống
dẫn nước từ kênh Đen và - Quá trình thi công có gia nhiệt: cắt, hàn, đốt
thoát nước
nóng chảy.
Vận chuyển nguyên vật liệu, Xe tải vận chuyển vật liệu XD, đất, cát, đá,…
thiết bị phục vụ dự án.
Hoạt động dự trữ, bảo quản
nhiên nguyên vật liệu phục - Các thùng chứa xăng dầu,
vụ công trình
Hoạt động sinh hoạt của công nhân phát sinh
Sinh hoạt của công nhân
chất thải rắn, nước thải sinh hoạt..
Các nguồn khác

- Nước mưa chảy tràn trong khu vực xây dựng
dự án

• Nguồn tác động không kiên quan đến chất thải
Page
16



Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

Các nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải trong giai đoạn
xây dựng được trình bày trong bảng 2.8
Bảng 2.8 : nguồn tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng
TT
Nguồn gây tác động
1
Xói mòn, rửa trôi đất, cát khi mưa lớn
2
Biến đổi vi khí hậu
3
Sự tập trung lượng lớn công nhân gây ra xáo trộn đời sống xã hội địa phương
Các tai nạn lao động, cháy nổ, chập điện, an ninh trật tự, những rủi ro tai nạn đối
4
với người dân khi đào đắp các hồ sinh học…
2.3.2.2 Đối tượng, quy mô bị tác động
Các hoạt động và mức độ tác động lên môi trường của các hoạt động trong thời
gian dự án đi vào xây dựng được trình bày trong bảng 2.9
Bảng 2.9 : Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của các hoạt động trong giai đoạn
xây dựng của dự án
Tác động
Số
Hoạt động
Không
TN sinh
Sức

KTTT
Nước
Đất
khí
học
khoẻ
XH
Giải phóng, san lấp
1
+++
++
++
+++
+++
+++
mặt bằng
Đào hồ,xây dựng kè
chắn tường bao xung
quanh các hồ.
Xây dựng hệ thống
cống dẫn nước từ
++
2
+++
+++
+++
++
+++
kênh Đen và thoát
nước.

Xây dựng hệ thống
giao thông nội bộ,
kho chứa, chỗ ở tạm..
Khai thác và vận
chuyển nguyên vật
3 liệu, thiết bị phục vụ
+++
+
+
+
+++
dự án (xi măng, đá,
đất, gỗ, nhiên liệu).
Hoạt động dự trữ, bảo
4 quản nguyên vật liệu
++
++
++
+
++
phục vụ công trình
Page
17


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa
5

Sinh hoạt của công
nhân.


+

++

+

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu
+

+

Ghi chú:
Ít tác động
+
++ Tác động trung bình
+++ Tác động mạnh
Qua bảng ma trận đánh giá mức độ tác động trong giai đoạn xây dựng của dự án có
thể thấy các hoạt động xây dựng tác động nhiều nhất đến môi trường không khí, đất,
nước và sức khỏe con người. Trong đó, hoạt động số 2 là hoạt động gây tác động mạnh
nhất. Hoạt động san lấp mặt bằng ảnh hưởng mạnh đến môi trường không khí, tài
nguyên sinh học, sức khỏe con người và kinh tế - xã hội.
Quy mô và thời gian tác động được trình bày trong bảng 2.5
Bảng 2.10 : Đối tượng, quy mô, thời gian bị tác động trong giai đoạn xây dựng dự án
Số
Đối tượng bị tác
Thời gian tác động
Quy mô bị tác động
TT
động

1

Cư dân địa phương

Khu dân cư, công sở xung quanh sẽ Trong suốt thời gian
chịu tác động của các hoạt động xây xây dựng dự án
dựng của dự án.

2

Hệ thống kênh Đen

Đoạn kênh Đen từ đường Độc Lập Trong suốt thời gian
đến Cầu Trắng
xây dựng dự án

3

Bầu khí quyển xung
quanh dự án

Trong khu dự án và khu vực xung Trong suốt thời gian
quanh như khu dân cư
xây dựng dự án dự
án

4

Hệ thống thu gom và
vận chuyển đất

đá,VLXD, rác thải...

Trong khu dự án nơi tiếp nhận, vận Trong suốt thời gian
chuyển,và khu vực xung quanh như xây dựng dự án
khu dân cư

5

Kinh tế - xã hội

Người dân địa phương bị thay đổi Trong suốt thời gian
thói quen hoạt động kinh doanh.
tồn tại của dự án

2.3.2.3 Đánh giá tác động
a. Các tác động liên quan đến chất thải
Page
18


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

• Môi trường không khí
- Phát sinh bụi gây ô nhiễm không khí từ hoạt động san lấp mặt bằng, bóc lớp đất
cát bể mặt, múc đất trong giai đoạn đào hồ chứa nước…Lượng bụi phát sinh ra rất
biến động, tuy nhiên mức độ và cường độ tác động thì thì bụi đất cát có thể coi là tác
nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường không khí. Nồng độ bụi thường cao gấp hàng
vài chục tới vài trăm lần so với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (thường từ 10 – 100

mg/m3 ).
Tải lượng bụi lớn và tỷ trọng bụi cao (d = 1,6 – 2,0). Lượng bụi thay đổi tùy theo
hướng và tốc tốc độ gió trong khu vực, tùy theo độ ẩm của đất, nhiệt độ không khí
trong ngày, thông thường ban ngày nhiều hơn ban đêm và phụ thuộc vào tiến độ khối
lượng thi công trên công trường. Các nguồn ngây ô nhiễm bụi trong giai đoạn này có
tính biến động cao gây ô nhiễm môi trường khu vực và cả ô nhiễm môi trường chung
rất khó kiểm soát, xử lý và khó xác định lượng, nồng độ và tải lượng ô nhiễm.
Lượng bụi sinh ra ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của công nhân đang tham gia
lao động trong khu vực và có thể gây ra các bệnh về đường hô hấp, bệnh ngoài da
nếu họ không được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động. Trong những
ngày nắng có độ ẩm thấp và có gió thổi mạnh thì lượng bụi phát sinh rất lớn và có
thể bị cuốn lên cao, phát tán ra các khu vực lân cận xung quanh ảnh hưởng đến sức
khỏe và cuộc sống của người dân.
- Ô nhiễm bụi đất cát trong quá trình vận chuyển, các loại nguyên liệu có khả năng
phát sinh bụi là đất, đá, cát, xi măng, gạch ngói … Bụi do nguyên liệu rơi vãi hoặc từ
các bãi chứa cuốn theo gió phát tán vào không khí gây nên ô nhiễm cho các khu vực
xung quanh. Ô nhiễm bụi trên đường vận chuyển và tập kết nguyên liệu thường rất
phổ biến. Nồng độ bụi sẽ tăng cao trong những ngày khô, nắng gió.
Công thức tính tải lượng bụi trong quá trình vận chuyển, tập kết vật liệu xây dựng
(theo WHO, 1993) như sau:
 s   S  W 
L = 1,7k ×   ×   ×  
 12   48   2,7 

Trong đó:

0, 7

 w
× 

4

0,5

 365 − p 
×

 365 

L: tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm).
k: kích thước hạt; 0,2.
s: lượng đất trên đường; 8,9%
S : tốc độ trung bình của xe; 20 km/h
W: trọng lượng có tải của xe; 10 tấn.
w: số bánh xe; 6 bánh; p : số ngày hoạt động trong năm.
Page
19


Báo cáo ĐTM: Dự án trạm xử lý nước thải Bình Hưng Hòa

GVHD: TS Vũ Chí Hiếu

Với số ngày hoạt động trong năm là 362 ngày, có thể xác định được trung bình:
0,15 kg bụi/km/lượt xe/năm. Thông thường giá trị hàm lượng bụi lơ lửng đo được tại
khu vực bốc dỡ thường dao động trong khoảng 0,9-2,7 mg/m3 tức cao hơn tiêu chuẩn
không khí xung quanh 3-9 lần (TCVN 5937:2005, quy định bụi: 0,3 mg/m3)
- Ô nhiễm khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải
Các phương tiện giao thông phục vụ thi công dư án chủ yếu là các loại xe cẩu, xe
ủi, xe lu, xe san đường, xe tải hạng nặng…các loại xe này sử dụng nhiên liệu là dầu

Diezen, ngoài ra còn có các loại xe máy của công nhân và cán bộ kĩ sư sử dụng nhiên
liệu xăng. Đây là các nguồn gây ô nhiễm khí độc hại chủ yếu với các tác nhân phát sinh
trong quá trình đốt cháy xăng dầu là NO2, SOx, Co, CxHy, bụi,…
Bảng 2.11 : thành phần các chất trong khói thải ô tô
CO
CxHy,
Tình trạng vận hành
(ppm)
(%)

NO2

CO2

(ppm)

(%)

Chạy không tải

750

5,2

30

9,5

Chạy chậm


300

0,8

1.500

12,5

Chạy tăng tốc

400

5,2

3.000

10,2

Chạy giảm tốc

4.000

4,2

60

9,5

(Nguồn: WHO, 1993)
Nồng độ các tác nhân gây ô nhiễm phát thải từ các phương tiện ô tô, cơ giới, máy

móc, thiết bị chạy bằng xăng , dầu phục vụ cho quá trình thi công trong môi trường
không khí chung phụ thuộc vào số lượng phương tiện tham gia giao thông, tình trạng
hoạt động, tình trạng máy móc và khối lượng nhiên liệu tiêu thụ của chúng. Để đánh
giá chính xác khối lượng khí độc này thải vào môi trường, mức độ ảnh hưởng của
chúng cũng như mức độ gây ô nhiễm môi trường không khí chung cần phải biết được
chính xác lượng xe cơ giới và phương tiện máy móc hoạt động torng khu vực. Các
nguồn phát thải này chủ yếu gây ra nguồn ô nhiễm cục bộ, ảnh hưởng trực tiếp đến
công nhân đang làm việc và khu dân cư lân cận trong vùng bàn kính ảnh hưởng
200km theo hướng gió.
Ngoài ra các tác nhân gây ô nhiễm còn có thể phát sinh do rơi vãi nguyên vật liệu
trên đường chuyên chở tập kết cát, vữa, xi măng, rò rỉ nhiên liệu trong quá trình thi
công, xây dựng, quá trình lắp đặt tu chỉnh thiết bị.
- Ô nhiễm không khí trong công đoạn hàn, tiện sắt thép
Page
20


×