Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 TUẦN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.53 KB, 13 trang )

Tuần 32
Tiết 117
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
Ngày soạn: …/ … /2016
Ngày dạy: …… / … / 2016
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong bài viết thông qua phần chữa của
giáo viên.
- Nắm được những nội dung cơ bản trong bài viết
2. Kĩ năng:
- Rèn ý thức và kĩ năng sửa lỗi cho học sinh
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bài viết của học sinh, lỗi trong bài viết
2. HS: Sửa lỗi trong bài, chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Việc sửa lỗi của học sinh
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Các em đã viết bài số 6 ở nhà. Để giúp các em sửa lỗi, rèn luyện kĩ năng viết bài, hôm nay
chúng ta cùng học tiết trả bài
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
42’ HĐ 1: Đề bài.
-Gọi HS nhắc lại đề
-Xác định thể loại?


-Nội dung và giới hạn
của đề bài.
-Để làm được đề này
chúng ta phải lập ý như
thế nào?
HĐ 2: Đáp án, biểu
điểm.
-Gọi HS nêu yêu cầu
chung của đề?

Hoạt động của HS
-HS nhắc lại
-Lập luận giải thích
- Giải thích lời khuyên
của Lê-nin: Học, học
nữa, học mãi.

-Giải thích lời khuyên
của Lê-nin: Học, học
nữa, học mãi; bố cục
hoàn chỉnh, diễn đạt
trôi chảy, hành văn
trong sáng, không mắc
lỗi dùng từ, đặt. câu,
chính tả.
-Yêu cầu cụ thể của đề? -HS thực hiện theo yêu
+Học có nghĩa là gì?
cầu của GV.

1


Nội dung
I. Đềbài:
Em hãy giải thích nội dung lời khuyên
của Lê-nin: Học, học nữa, học mãi.

II. Đáp án, biểu điểm
1. Yêu cầu chung
Hiểu đúng đề: Giải thích lời khuyên của
Lê-nin: Học, học nữa, học mãi; bố cục
hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn
trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt.
câu, chính tả.
2. Yêu cầu cụ thể:
Cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu vấn đề cần giải thích
- Giải thích các từ ngữ:
+ Học: là quá trình tìm hiểu, thu nhận,


+Học nữa là học như
thế nào?
+Học mãi là học ra làm
sao?
-Cần phải dùng lí lẽ và
lấy dẫn chứng như thế
nào để làm rõ vấn đề?

HĐ 3: Nhận xét
GV nhận xét


tích lũy kiến thức và rèn luyện kĩ năng
để tăng thêm trình độ, khoa học, kĩ thuật
về mọi mặt.
+ Học nữa: là học hết từ trình độ này
đến trình độ khác, từ dễ đến khó.
+ Học mãi: là học liên tục, không ngừng
nghỉ, học suốt đời
+ Dùng lí lẽ để làm rõ: Nếu không học
thì chúng ta không có tri thức để vận
dụng vào cuộc sống sau này. Có học
chúng ta mới có việc làm tốt để nuôi
sống gia đình và xây dựng xã hội.
+ Dùng dẫn chứng: Gương của Mạc
Đĩnh Chi, Trạng Nồi...., trong truyện
Cây bút thần...
- Suy nghĩ của bản thận.
III. Nhận xét
-HS lắng nghe.
*. Ưu điểm
+ Đa số bài làm có bố cục ba phần, đúng
thể loại văn giải thích.
+ Một số bài viết tốt, giải thích rõ ràng.
+Nhiều bài viết tốt:…
* Nhược điểm
+ Có một bài sai yêu cầu, chưa biết cách
giải thích.
+ Bài viết sơ sài, câu quá dài chưa biết
chấm câu
+ Chữ viết khó đọc, sai nhiều chính tả

-HS sữa lỗi vào bài của + Diễn đạt lủng củng.
mình.
IV. Sửa lỗi và gọi điểm.

HĐ 4: Sữa lỗi và gọi
điểm
-Sửa lỗi.
-Gọi điểm vào sổ
V. Dặn dò: 1’
- Học bài, Nắm được nội dung bài
- Xem lại bài: Bố cục của bài văn giải thích
+ Luyện viết bài giải thích, luyện lý thuyết
Chuẩn bị: Quan Âm Thị Kính
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

2


Ngày soạn: …/ … /2016
Ngày dạy: …... / … /2016

Tuần 32 – Tiết 118
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
Văn bản: QUAN ÂM THỊ KÍNH


I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về chèo cổ.
- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính.
- Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai.
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một đoạn trích chèo.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Tại sao nói ca Huế là một thú tao nhã?
- Ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến nghệ thuật, từ
cách biểu diễn đến phục trang.
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
GV cho học sinh quan sát tranh, giới thiệu bài.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
11’ HĐ1: Tìm hiểu chung văn
bản.
-HS đọc chú thích.

- Gọi HS đọc chú thích * SGK.

-GV hướng dẫn đọc phần tóm
tắt chèo:“Quan âm thị kính”.
Đọc đọan trích
-Phân vai: Dẫn chuyện, chậm,
rõ, bình thản
+Thiện Sỹ: hốt hoảng, sợ hãi
+Thị Kính: âu yếm, đau đớn,
buồn tủỉ, thê thảm
+Sùng Bà: nanh nọc
+Sùng Ông: đắc chí
-GV sửa chữa
-Tóm tắt ngắn gọn văn bản
“Quan âm thị kính”. Đảm bảo
nội dung ba phần:

3

Nội dung
I. Giới thiệu chung:
* Khái niệm chèo.
Chèo là loại kịch hát múa
dân gian,kể chuyện diễn
tích bằng hình thức sân
khấu và trước kia thường
được diễn ở sân đình nên
còn được gọi là chèo sân
đình.
*Tóm tắt nội dung cần đảm

bảo nội dung ba phần:
-HS thực hiện theo hướng - Án giết chồng (nảy sinh
dẫn của GV.
mâu thuẫn)
- An hoang thai (xung đột
-Học sinh đọc, nhận xét.
đẩy lên đỉnh điểm)
- Oan tình (xung đột được
giải quyết, mâu thuẫn được
hoá giải)


- Án giết chồng (nảy sinh mâu
thuẫn).
- An hoang thai (xung đột đẩy
lên đỉnh điểm).
- Oan tình (xung đột được giải
quyết, mâu thuẫn được hoá
giải).
20’ HĐ 2: Tìm hiểu văn bản.
* GV giới thiệu vị trí đoạn trích
: “Thuộc phần đầu vở chèo
“Quan âm thị kính” nêu hoàn
cảnh xung đột”.
-Nội dung đoạn trích gồm có
mấy cảnh?

-Học sinh tóm tắt dựa vào
nội dung sgk.


-HS lắng nghe.

* 4 cảnh:
+Vợ khâu vá chồng đọc
sách.
+Vợ dùng dao khâu cắt râu
chồng.
+Bị nghi oan là giết chồng.
+Thị Kính giả trai đi tu.
- Nhân vật: 5 nhân vật.
-Đoạn trích nỗi oan hại chồng Thị Kính, Thiện Sỹ,
có mấy nhân vật? Là những Mãng ông, Sùng ông, Sùng
nhân vật nào?
bà.
- Thị Kính và Sùng bà.
- Những nhân vật nào là nhân
vật chính thể hiện xung đột
kịch?
-Thị Kính: đạo đức, đoan
-Nhân vật nào là nhân vật nữ chính -> đại diện cho cái
chính đại diện cho người phụ thiện.
nữ lao động, người nông dân?
- Sùng bà, độc đoán, chuyên
-Nhân vật nào là nhân vật mụ quyền, nham hiểm đại diện
ác đặc điểm của nhân vật này? cho cái ác.
đại diện cho cái gì?
- Theo dõi đoạn đầu.
* Theo dõi phân đầu đoạn trích
(113)
-Cảnh sinh hoạt gia đình ấm

-Khung cảnh ở phần đầu đoạn cúng.
trích là khung cảnh gì?
-H/a: chồng đọc sách,dùi
- Hình ảnh nào trong phần đầu mài kinh sử đợi hội long
đoạn trích gợi lên cảnh sinh vân- vợ ngồi khâu áo, quạt
hoạt gia đình ấm cúng?
cho chồng -> hình ảnh thể
hiện ước mơ hạnh phúc gia
đình của nhân dân ta.
- Lấy kéo cắt râu mọc ngược
của chồng.
- Chi tiết nào trong đoạn trích - Người vợ yêu chồng.
dẫn đến xung đột kịch?
- Qua các chi tiết,em có nhận
xét gì về nhân vật Thị Kính?

4

II. Tìm hiểu văn bản:
1. Những nhân vật tạo nên
xung đột của vở chèo:
Thị Kính và Sùng bà là hai
nhân vật chính:
-Thị Kính: thuộc vai nữ
chính, đại diện cho người
phụ nữ lao động, người
nông dân.
- Sùng bà: thuộc vai mụ
ác,đại diện cho địa chủ
phong kiến.


2. Nhân vật Thị Kính:
Thị Kính là người vợ yêu
chồng, quan tâm, chăm sóc
chồng ân cần, chu đáo.


HS
quan
sát
đoạn
tr114,115,116.
-Chỉ ra những hành động của
Sùng bà với Thị Kính?

- Quan sát đoạn tr114,115,
116 để tìm chi tiết.
-Dúi đầu Thị Kính xuống,
bắt Thị Kính ngửa mặt lên, 3. Nhân vật Sùng bà:
không cho Thị Kính phân
bua, đẩy Thị Kính ngã khuỵ
xuống.

-Nhận xét về những hành động
đó?
-Ngôn ngữ, lời nói của Sùng bà
với Thị Kính ntn?

- Hành động tàn nhẫn, thô
bạo.

- Ngôn ngữ của Sùng bà:
+Gọi: mặt sứa gan lim
Mèo mả gà đồng-> xỉ vả
+ Câm đi: độc đoán, chuyên
quyền
+ Gọi: mày, con kia: thô tục
- Say hoa đắm nguyệt
- Dụng tình bất trắc
 buộc tội Thị Kính
- Say trai giết chồng
+ Chém, bổ, băm, vằm, xả
mặt gái trơ như mặt thớt
Tam tòng tứ đức để ở đâu
-> nguyền rủa độc ác
Dòng liu điu
Con nhà cua ốc
 khinh thường, nhục mạ
-> bản chất của bọn địa chủ
giàu có trong xã hội bấy giờ.
- Sự việc xảy ra trong đêm
chỉ là cái cớ rất tốt để mụ
vịn vào buộc tội con dâu mà
mụ vốn ghét từ lâu. Mụ đuổi
TK vì cái chính là không
môn đăng hộ đối.
-Bản chất độc địa, coi
thường người bình dân.

- Theo em, lí do nào mà Sùng
bà tìm cách duổi Thị Kính ra

khỏi nhà?
-Qua đó em thấy Sùng bà là
người như thế nào?
GV: Thị Kính đức hạnh vẫn
không được nhà chồng chấp
nhận cũng một phần do bản
chất nguồn gốc bình dân của
nàng.Trong xã hội phong kiến,
vấn đề giai cấp vẫn chi phối sâu
sắc hôn nhân gia đình.
-Trong đoạn trích mấy lần Thị
Kính kêu oan? Kêu oan với ai?

5

- 5 lần kêu oan:
+Lần 1: với mẹ chồng “Giời
ơi! Mẹ ơi, oan cho con lắm
mẹ ơi”
+ Lần 2: với mẹ chồng “Oan
cho con lắm mẹ ơi”
+ Lần 3: với chồng “Oan
thiếp lắm chàng ơi”
+Lần 4: với mẹ chồng “Mẹ

- Hành động rất tàn nhẫn
và thô bạo.
- Lời nói khinh thường,
nhục mạ, xỉ vả, nguyền rủa
và buộc tội Thị Kính.


→ Sùng bà là một nhân vật
độc ác, hợm của, khoe
dòng họ.

4. Nỗi oan Thị Kính:
Năm lần TK kêu oan nàng
chỉ nhận được một sự cảm
thông từ cha ruột nhưng
chỉ là sự cảm thông đau
khổ và bất lực.


- Khi nào lời kêu oan đó nhận
được sự cảm thông?
GV: nỗi oan của Thị Kính bắt
đầu từ chồng, buộc cho nỗi oan
ấy là mẹ chồng. Chỉ có ba
người có thể giải oan: chồng,
mẹ chồng, cha -> không chấp
nhận -> càng buộc chặt hơn,
kêu với chồng nhưng chồng bất
lực.
-> tính kịch phát triển cao ->
người chỉ biết kêu giời -> nghệ
thuật xây dựng xung đột.
-Trước khi đuổi Thị Kính ra
khỏi nhà Sùng bà, Sùng ông
còn làm điều gì?


3’

6

xét tình cho con, oan con
lắm mẹ ơi”
+ Lần 5: với cha đẻ “ Cha
ơi!Oan cho con lắm cha ơi”
- Nàng nhận được sự cảm
thông từ cha đẻ nhưng chỉ là
sự cảm thông đau khổ, bất
lực. -Vì vậy mà Thị Kính
không thể về nhà được ->
xung đột lên đến đỉnh điểm.

*Thảo luận nhóm thời gian
3phút.Báo cáo
+ Lừa Mãng ông sang ăn cữ
cháu, thực chất là bắt Mãng
ông sang nhận con gái về,
làm cho cha con Mãng ông
nhục nhã, ê chề.
+ Dúi ngã Mãng ông.
-Theo em xung đột kịch thể ->Thị Kính “ vọng bái” - lạy
hiện cao nhất ở chỗ nào? Vì cha mẹ hai lần rồi giả trai đi
sao?
tu.
- Đọc Thị Kính theo cha mấy -HS đọc.
bước (117)
-Phân tích tâm trạng Thị Kính - Dừng chân thở than, quay

khi rời nhà Sùng ông?
vào nhìn, cầm áo, bóp chặt
trong tay
-> Tâm trạng lưu luyến đau
khổ dù bị oan ức -> đối với
chồng tình cảm đằm thắm,
thuỷ chung
-Việc Thị Kính giả trai đi tu có -Đó có phải là con đường
ý nghĩa gì?
giúp nhân vật thoát khỏi đau
khổ trong xã hội cũ
HĐ 3:Tổng kết.
Hãy cho biết nội dung và nghệ -HS trả lời.
thuật được nói đến trong văn
bản?

5. Tâm trạng Thị Kính
khi rời nhà Sùng bà.
- Tâm trạng lưu luyến, đau
khổ..
- Đó là cách giải thoát thể
hiện ước muốn được sống
đẹp nhưng có mặt tiêu cực
đó là sự nhẫn nhục, cam
chịu chứ chưa phải là hành
động đấu tranh.

III. Tổng kết.
1. Nội dung:
Đoạn trích góp phần tái

hiện chân thực mâu thuẫn
giai cấp, thân phận người
phụ nữ qua mối quan hệ
hôn nhân ngày xưa.
2. Nghệ thuật:
-Xây dựng tình huống kịch
tự nhiên
-Xây dựng nhân vật chủ


2’

yếu qua ngôn ngữ, cử chỉ,
hành động.
IV. Luyện tập:
Tóm tắt đoạn trích.

HĐ 4: Hướng dẫn luyện tập
Học sinh tóm tắt.Gv hướng dẫn
- Thị Kính ngồi quạt cho chồng -HS tóm tắt
ngủ thấy râu mọc ngược trên
cằm chồng liền cầm dao khâu
xén đi. Thiện Sỹ chợt tỉnh kêu
lên. Sùng ông, Sùng bà chạy ra,
đổ cho nàng tội định giết
chồng. Họ gọi Mãng ông sang
trả con gái, Thị Kính bị oan
nhưng không kêu được vào
đâu, nàng cùng cha ra khỏi nhà
Sùng bà.Sau khi lạy cha mẹ,

nàng giả trai đi tu.
V. Dặn dò: 1’
- Học bài, nắm được nội dung bài.
- Qua vở chèo em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ.
- Tóm tắt đoan trích.
Chuẩn bị: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

7


Tuần 32
Tiết 119

TIẾNG VIỆT.

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
Ngày soạn: …/ … /2016
Ngày dạy: …... / … /2016

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong văn bản.
2. Kĩ năng:

- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
- Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Thế nào là liệt kê? Có mấy cách phân loại liệt kê?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
GV giới thiệu bài
GV đưa ví dụ: mẹ em đi chợ mua cá, rau, trứng…
VD2: Hôm nay em đi học; mẹ đi chợ
Ở câu 1 dấu … báo hiệu điều gì? (mẹ còn mua thứ khác nữa)
Câu 2 có mấy vế câu? Vì sao em biết
- Có hai vế, nhờ có dấu chẩm phẩy
-> để hiểu công dụng, đặc điểm của hai loại dấu này, chúng ta cùng tìm hiểu.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
10’ HĐ 1: Tìm hiểu dấu chấm
lửng.
-Gọi HS đọc bài tập sgk 121.
-Cho biết trong các câu đó dấu
chấm lửng được dùng để làm
gì?


Nội dung
I. Dấu chấm lửng:
Dấu chấm lửng dùng để:
-Học sinh đọc.
-Tỏ ý còn nhiều sự vật,
a. Tỏ ý còn nhiều sự vật chưa hiện tượng tương tự chưa
liệt kê hết.
liệt kê hết.
b. Lời nói bỏ dở, ngập ngừng.
-Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở
c. Chuẩn bị sự xuất hiện của hay ngập ngừng, ngắt
một từ ngữ biểu thị nội dung quãng.
bất ngờ.
-Làm giãn nhịp điệu câu
-Qua bài tập trên em rút ra điều - HS dựa vào SGK trả lời.
văn, chuẩn bị cho sự xuất

8

Hoạt động của HS


gì về công dụng của dấu chấm
lửng?
-Bài tập vận dụng: Dấu chấm
lửng trong câu sau có chức
năng gì? “Thể điệu ca Huế có
sôi nổi, tươi vui có buồn thảm,
bâng khuâng, có tiếc thương, ai
oán…”

10’ HĐ 2: Dấu chấm phẩy.
- Gọi HS đọc bài tập SGK.
- Câu a có mấy kết cấu c-v?
(HD học sinh phân tích kết
cấu)
- Câu có 2 kết cấu c-v gọi là
câu gì?
- Cấu tạo c-v của câu a đơn
giản hay phức tạp?
- Vậy em thấy dấu chấm phẩy
được dùng để làm gì?
- Hãy tìm phép liệt kê ở đoạn
văn b.
- Các bộ phận liệt kê đơn giản
hay phức tạp?
- Vậy em thấy dấu chấm phẩy
dùng trong câu có công dụng
gì?
-Có phải thể thay thế các dấu
đó bằng các dấu phẩy được
không?
-Từ bài tập em hãy cho biết
công dụng của dấu chấm phẩy?
-Lấy ví dụ một câu có dùng
dấu chấm phẩy.
14’ HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập.
1.Bài 1(tr123)

hiện của một từ ngữ biểu
thị nội dung bất ngờ hay

hài hước, châm biếm.
- Biểu thị phần liệt kê tương
tự không viết ra.

-HS đọc.
- 2 kết cấu c-v.
- Câu ghép.
- Phức tạp.

II. Dấu chấm phẩy:
Dấu chấm phẩy dùng để:
-Đánh dấu ranh giới giữa
các vế của một câu ghép có
cấu tạo phức tạp.
-Đánh dấu ranh giới giữa
các bộ phận trong một phép
liệt kê phức tạp.

- Đánh dấu ranh giới hai vế
câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Tìm phép liệt kê.
- Phức tạp.
- Ngăn cách các bộ phận liệt
kê có nhiều tầng ý nghĩa
phức tạp
- Không vì nếu thay -> nhầm
lẫn, hiểu lầm
-HS trả lời.

III. Luyện tập.

1.Bài 1(tr123)
a.Biểu thị lời nói ngập
-HS làm BT 1.
ngừng, đứt quãng do lúng
a.Biểu thị lời nói ngập túng , sợ hãi.
ngừng, đứt quãng do lúng b. Biểu thị câu nói bị bỏ
túng , sợ hã.i
dở.
b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở.
c.Biểu thị sự liệt kê chưa
c.Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đầy đủ.
đủ.
2.Bài 2 (tr123):
-HS làm BT 2.
2.Bài 2 (tr123): Nêu công
Nêu công dụng của dấu dụng của dấu chấm phẩy:
chấm phẩy:
- a,b,c: dấu chấm phẩy đều
- a,b,c: dấu chấm phẩy đều dùng để ngăn cách vế của
dùng để ngăn cách vế của câu ghép có cấu tạo phức
3.Bài 3(tr 123)
câu ghép có cấu tạo phức tạp tạp.
- Đoạn văn: Đêm trăng trên -HS suy nghĩ làm.
3. Bài 3(tr 123)
dòng sông Hương Giang.
- Đoạn văn: Đêm trăng trên

9



Trong tiếng sóng vỗ ru mạn
thuyền, trong tiếng đàn du
dương réo rắt, các ca nhi cất
lến những khúc Nam ai Nam
bình buồn man mác; người
nghe thấy lòng mình bâng
khuâng…

dòng sông Hương Giang.
Trong tiếng sóng vỗ ru mạn
thuyền, trong tiếng đàn du
dương réo rắt, các ca nhi
cất lến những khúc Nam ai
Nam bình buồn man mác;
người nghe thấy lòng mình
bâng khuâng…

V. Dặn dò: 1’
- Học bài, nắm được nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị: Văn bản đề nghị.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
-Lấy ví dụ một câu có dùng dấu chấm phẩy.
TL: Bà già chưa bao giờ được ăn ngon, không thể quan niệm rằng người ta có thể ăn ngon; chưa
bao giờ được nghỉ ngơi, không thể tin rằng người ta có quyền được nghỉ ngơi; chưa bao giờ được
vui vẻ yêu đương, không bằng lòng cho kẻ khác yêu đương và vui vẻ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

10


Tuần 31
Tiết 120

TLV.

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Ngày soạn: …/ … /2016
Ngày dạy: …... / … /2016

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn
này.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản đề nghị.
- Viết văn bản đề nghị chính đúng quy cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài. Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
III. Phương pháp:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề….
IV. Các họat động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (Kiểm tra sỉ số lớp). 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’

Thế nào là văn bản hành chính? Trong văn bản hành chính thường có những mục nào?
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 1’
Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu văn bản hành chính. Văn bản đề nghị là một loại văn bản hành
chính, để hiểu rõ hơn về loại văn bản này chúng ta sẽ học bài hôm nay.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
17’ HĐ 1: Đặc điểm của văn bản
đề nghị.
-Đọc văn bản sgk mà GV đã -HS đọc.
viết trên bảng phụ.
-Viết giấy đề nghị nhằm mục - Mục đích: Đề nghị các
đích gì?
cấp , những người có thẩm
quyền giải quyết vấn đề mà
người viết không tự giải
quyết được.
-Giấy đề nghị cần chú ý những - Nội dung:
yêu cầu gì về nội dung và hình + Ai đề nghị
thức trình bày?
+ Đề nghị của ai
+ Đề nghị điều gì
- Hình thức: Cần trình bày
trang trọng, ngắn gọn, sáng

11

Nội dung

I. Đặc điểm của văn bản đề
nghị.
-Văn bản đề nghị được tạo
lập để gửi lên các cấp có
thẩm quyền để nêu ý kiến
của cá nhân hoặc tập thể về
một nhu cầu, quyền lợi chính
đáng của cá nhân hay tập thể
nào đó.


sủa, theo một số mục đã
* Tích hợp KNS:
quy đinh sẵn..
-Hãy nêu một số tình huống
sinh hoạt và học tập ở trường, -HS trả lời
lớp mà em thấy cần viết giấy
đề nghị?
GV đưa bài tập ở mục 3 lên
bảng phụ treo trên bảng và hỏi:
Trong các tình huống sau đây
tình hống nào phải viết văn
bản đề nghị? (a, c)
-Vậy văn bản đề nghị là gì?
Văn bản đề nghị có nội dung
và cách trình bày như thế nào?
10’ HĐ 2: Cách làm văn bản đề
nghị.
Theo dõi 2 văn bản đề nghị
trên (Tìm hiểu cách làm văn

bản đề nghị)
GV chia học sinh làm 4 nhóm
lớn thảo luận các câu hỏi:
-Các mục trong văn bản đề
nghị được trình bày theo trình
tự nào?
(Tìm hiểu dàn mục một văn
bản đề nghị)

-So sánh sự giống và khác giữa
hai văn bản trên?
-Những phần nào quan trọng
trong cả hai văn bản?

-Gv treo bảng phụ hỏi: Em có
nhận xét gì về cách trình bày ở
các phần của văn bản đề nghị?
-Từ hai văn bàn trên hãy rút ra

12

-HS lắng nghe.

-HS trả lời.

-VB đề nghị cần trình bày
trang trọng, ngắn gọn và sáng
sủa theo một số quy định sẵn.
Nội dung không nhất thiết
phải trình bày đầy đủ tấ cả

nhưng cần chú ý các mục
sau: Ai đề nghị? Đề nghị ai
(nơi nào)? Đề nghị điều gì?
II. Cách làm văn bản đề
nghị.

-HS theo dõi.
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+ Địa điểm viết đơn, thời
-HS thực hiện theo yêu cầu gian
của GV
+ Tên văn bản
.- Trình tự:
+ Nơi nhận
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+ Người ( tổ chức đề nghị)
+ Địa điểm viết đơn, thời + Nêu sự việc, lí do, ý kiến
gian
đề nghị
+ Tên văn bản
+ Người viết kí tên ghi tên
+ Nơi nhận
+ Người ( tổ chức đề nghị)
+ Nêu sự việc, lí do, ý kiến
đề nghị
+ Người viết kí tên ghi tên
* Giống ở cách trình bày,
khác ở từng nội dung cụ
thể của mỗi văn bản.
- Tên người, tập thể gửi

văn bản đề nghị
( Ai đề nghị)
- Tên người ( tập thể ) nhận
văn bản đề nghị ( Đề nghị
ai )
- Nội dung đề nghị ( Đề
nghị điều gì )
- Mục đích đề nghị ( Đề
nghị để làm gì )
-VB đề nghị cần trình bày
trang trọng, ngắn gọn và
sáng sủa theo một số quy
định sẵn. Nội dung không


cách làm một văn bản đề nghị?

10’ HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập.

nhất thiết phải trình bày
đầy đủ tấ cả nhưng cần chú
ý các mục sau: Ai đề nghị?
Đề nghị ai (nơi nào)? Đề III. Luyện tập.
nghị điều gì?
1.Bài tập 1:

- Lí do viết đơn và lí do đề
-Đọc BT 1: Nêu yêu cầu bài -HS tự rút ra.
nghị khác nhau
tập.

+ Tình huống a là nhu cầu cá
-Học sinh làm bài. Lên bảng -HS đọc.
nhân tình huống b là nhu cầu
chữa.
của một tập thể
-Học sinh nhận xét.
-HS làm theo HD của GV. + Khi viết đơn chỉ trình bày
-GV sửa chữa, bổ sung.
lí do để đạt nguyện vọng.
Còn với văn bản đề nghị
không chỉ trình bày lí do mà
có thể còn phải cắt nghĩa, nói
rõ lí do ấy cho người nhận
biết.
- Giống nhau: đều đề đạt nhu
cầu và nguyện vọng chính
đáng
2.Bài tập 2:
- Các lỗi thường mắc trong
-HS đọc, xác định yêu cầu BT
văn bản đề nghị.
2.
+ Thiếu một hoặc vài mục.
phút
-Thảo luận nhóm bàn 5
HS thảo luận trình bày.
+ Đủ mục quy định nhưng
-Báo cáo
- Các lỗi thường mắc trong sai trình tự.
-Học sinh nhận xét

văn bản đề nghị.
+ Vấn đề đề nghị không
-GV sửa chữa, bổ sung
+ Thiếu một hoặc vài mục. được chính đáng.
+ Đủ mục quy định nhưng + Tên văn bản không phù
sai trình tự.
hợp nội dung.
+ Vấn đề đề nghị không
được chính đáng.
+ Tên văn bản không phù
hợp nội dung.
V. Dặn dò: 1’
- Học bài, nắm được nội dung bài.
- Hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị: Ôn tập văn học.
VI. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG:
- Từ hai văn bàn trên hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị?
TL: + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Địa điểm viết đơn, thời gian
+ Tên văn bản + Nơi nhận
+ Người ( tổ chức đề nghị) + Nêu sự việc, lí do, ý kiến đề nghị
+ Người viết kí tên ghi tên
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

13




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×