Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TUẦN 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.13 KB, 15 trang )

Tuần: 31
Tiết: 113
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
Văn bản: LAO XAO
( Trích Tuổi thơ im lặng - Duy Khán)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu bài hồi kí – tự truyện có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này.
3. Giáo dục:
3. Thái độ: Có ý thức bào vệ các loài chim, bảo vệ môi trường hiện nay.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ.
2. HS: Đọc – trả lời câu hỏi phần đọc kiểu văn bản SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, bình giảng, suy nghĩ độc lập,…
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
Hỏi: Chân lý về lòng yêu nước được nói đến qua bài văn “Lòng yêu nước” của I-li-a-Ê-ren-bua?
Dự kiến: Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất. Lòng yêu nhà, yêu làng
xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc.


3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Ca dao cổ truyền Việt Nam có câu:
Trên rừng ba mươi sáu thứ chim
Có chim chèo bẻo có chim ác là
Thế còn ở đồng bằng, ở các làng quê Việt Nam thì sao? Cũng là cả một thế giới các loài chim lao
xao trong mỗi buổi sớm mơ hố qua hồi tưởng một thời “Tuổi thơ im lặng” của nhà văn Duy Khán.
b. Bài mới
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’ * Hoạt động 1: HD tìm
I. Giới thiệu chung
hiểu chung
- Giới thiệu tác giả, tác - Đọc chú thích và SGK.
1. Tác giả: Duy Khán
phẩm. Bổ sung thêm về tác Nêu vắn tắt một vài nột về tác giả (1939 – 1995)
giả, tác phẩm. Bài văn tập và tác phẩm
trung tả một số loài chim
thường thấy ở làng quê bằng
cái nhỡn hồn nhiên của tuổi
thơ và thấm thuần cảm quan
văn hoá dân gian.
2. Tác phẩm
- Hướng dẫn HS đọc: giọng - Đọc văn bản
a. Đọc

1



TG

Hoạt động của thầy
đọc chậm rói.
- Giải thích thêm một số từ:
cung tứ linh, lỏu tỏu.
? Văn bản được viết theo thể
loại gì?
(Hồi ký: hồi tưởng của bản
thân tác giả).
? Văn bản có thể chia làm
mấy đoạn, ý chính của mỗi
đoạn?
GV: Cách miêu tả của tác
giả đi từ khái quát đến cụ
thể chia theo các nhóm chim
hiền, ác. Sau đó mới tả chọn
lọc và cụ thể một vài loài
chim tiờu biểu.
18’ * Hoạt động 2: HD học
sinh tìm hiểu văn bản
- Gọi HS đọc lại đoạn 1
? Cảm nhận của em về cảnh
này qua các chi tiết tiêu
biểu.
? Âm thành nào khiến tỏc
giả chỳ ý nhất? Vỡ sao?
Gv nhấn mạnh
Âm thanh lao xao rất khẽ,

rất nhẹ của đất trời thiên
nhiên khi hố tới?
Lao xao trở thành âm hưởng
chủ đạo của bài, lái lao xao
của đất trời, cỏ cây, lao xao
của tâm hồn tác giả.
? Em có nhận xét gì về kết
cấu của những câu văn trong
đoạn mở đầu.
? Qua phần mở đầu em có
nhận xét gì về cảnh buổi
sớm chớm hố ở làng quê qua
hồi tưởng của tác giả?
- GV giảng, bình  chủ ý

Hoạt động của trò

Nội dung

- Dựa vào phần chú thích giải thích b. Giải thích từ khó
một số từ khú.
- Nêu thể loại của bài văn
3. Thể loại: Hồi ký

- Chia đoạn, nêu ý chính

4. Bố cục: 2 đoạn
- Từ đầu  câu văn
- Còn lại


III. Đọc-Hiểu văn bản
Đọc lại đoạn 1
HS khỏ, giỏi.
Phát hiện chi tiết trả lời
HS trả lời

1. Cảnh buổi sớm chớm hố ở
làng quê qua sự hồi tưởng của
tác giả.
- Cây cối um tùm
- Các loài hoa đua nhau.
- Mùi thơm thoang thoảng.
- Ong bướm đánh đuổi nhau.
- Âm thanh lao xao.

HS lắng nghe

- HS phát hiện trả lời.

(Câu văn ngắn, có kết cấu đơn
giản).

- HS suy nghĩ trả lời(khá, giỏi)

 Cảnh làng quê lúc chớm hè
với những màu sắc, hương
thơm và âm thanh rộn rịp.

2. Những bức tranh và mẫu
chuyện về thế giới loài chim.

? Tác giả đã tả các loài chim HS hoạt động nhóm ghi vào bảng a) Chim hiền
theo trình tự nào?
phụ
GV thu hoạt động nhóm và
nhận xét, đánh giá nhấn

2


TG

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
mạnh?
- Tác giả không miêu tả tuỳ
tiện mà ông phân chúng theo
2 nhóm: chim hiền và chim
ác.
- Cách phân loại này phù
hợp với tâm lý trẻ thơ và
chịu ảnh hưởng của văn hoá
dân gian.
? Những loài chim nào là Ghi và phiếu hoạt động nhóm loài - Bồ câu
chim hiền được kể đến? Vì chim hiền.
- Nhạn
sao gọi đó là những loài
- Chim ngúi
chim hiền?
- Bìm bịp

- Tu hú
- Sáo
- GV nhận xét, nhấn mạnh: HS lắng nghe
Là chim hiền và chúng
thường xuyên mang niềm
vui đến cho người nông dân,
cho thiên nhiên, đất trời.
? Tả về những loại chim
 Tả tiếng kêu, tiếng hót hình
hiền, tác giả chú ý tả những
dáng của chúng.
đặc điểm nào của chúng?
? Tác giả tả chúng bằng - HS hoạt động cá nhân trình bày.
những loại từ chủ yếu nào?
? Câu đồng dao nào được hS suy nghĩ trả lời
đưa vào trong bài? Đưa câu
đồng dao vào có ý nghĩa gì?
Em còn biết câu nào đồng
dao khác bề các loài vật
không?
? Câu thành ngữ nào được
dùng để nói về quan hệ giữa
các loài chim?
- GV nhấn mạnh nghệ thuật
- Dùng từ láy tượng hình, tượng
mà tác giả sử dụng.
thanh.
- Đồng dao, thành ngữ gợi lên
mối quan hệ thân mật của
người làng quê tạo sắc thái dân

gian.
- Kết hợp tả, kể sinh động tự
nhiên hấp dẫn.
? Em hãy kể tên các loài Đọc đoạn 2: “Khi con bìm bịp  b. Nhóm chim ác
chim trong nhóm chim ác.
hết.
- Diều hâu
- Kể tên các loài chim ác: (Hoạt - Quạ
động nhóm, ghi vào phiếu hoạt
động).

3


TG

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung
- Chèo bẻo
- Cắt

5’

4


TG


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

2’
- GV lưu ý HS: Đoạn nói về
bìm bịp có thể xem là đoạn
liên kết chuyển ý giữa 2
đoạn.
? Nghệ thuật tả và kể của tác
giả về loài chim ác này là
gì?
? Vì sao có thể tả như vậy.
Tích hợp môi trường
?Qua đó ta thấy các loài
chim ngoài thực tế như thế
nào? (Có chim hiền chim ác
không?), Đối với những loài
chim quý ta cần phải bảo vệ
không?
- GV thuyết giảng: Với loài
chim hiền gần gũi con người
 Quan sát biết rõ hình
dáng màu sắc, tập tính, còn
chim ác tác giả chưa điều
kiện quan sát kỹ nên đặt
trong các hoạt dộng mà tả.

? Khi tả, kể chim ác, tác giả
có dùng chất liệu văn hoá
dân gian không? Đó là gì,
tìm chi tiết?
? Qua việc phân tích việc tả
và kể về 2 nhóm chim, em
có nhận xét gì về tài quan
sát và tính chất với
thiên nhiên, làng quê?
? Bài văn đó cho em những
hiểu biết gì mới và những
tình cảm như thế nào về
thiên nhiên, làng quê qua
hình ảnh các loài chim?
* Hoạt động 3: HD học
sinh tổng kết.
? Nêu những nétt chính về
nội dung và nghệ thuật của
bài?

- Hoạt động cá nhân trình bày.

Tả chúng trong hoạt động trong
mối quan hệ với các loài chim
khác.

HS suy nghĩ trả lời
HS lắng nghe, và trả lời.

- HS đọc kỹ SGK phát hiện trình Thành ngữ, tục ngữ, lời kể +

bày.
nhận xét, đánh giá.
HS suy nghĩ trả lời

 Quan sát hình tượng, vốn
hiểu biết phong phú. Chứng tỏ
tác giả có tình yêu quê hương
sâu sắc, gắn bó với quê hương.

- HS trình bày cảm nhận của mình.

III. Tổng kết:
1. ND:
- HS thảo luận tìm ra nội dung và Bài văn cung cấp những thông
tin bổ ích và lí thú về đặc điểm
NT?
một số loài chim ở làng quê
nước ta, đồng thời cho thấy mối

5


TG

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 4: HD học
IV. Luyện tập
sinh luyện tập

- Yêu cầu HS đọc bài tập.
Đọc bài tập
BTVN
- Hướng dẫn HS về nhà làm
4. Củng cố: 3’
GV giúp HS củng cố lại kiến thức vừa học
* Dự kiến tình huống:
- Bài văn đó cho em những hiểu biết gì mới và những tình cảm như thế nào về thiên nhiên, làng
quê qua hình ảnh các loài chim?
Gợi ý: Biết rõ về một số loài chim quan tâm và bảo vệ loài chim của con người.
Yêu quý loài vật →quê hương đất nước
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: 1’
- Học bài
- Chuẩn bị ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

6


Tuần: 31
Tiết: 114
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..

Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng học-nhớ bài sâu hơn
3. Thái độ: Có ý thức học bài
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Học bài và trả lời câu hỏi của GV
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích - bình, nêu và giải quyết vấn đề…
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy: Đọc SGK, SGV  Soạn bài.
2. Trò: Học bài và trả lời câu hỏi của GV
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra:
Kết hợp trong ôn tập
3. Bài mới:
ÔN PHẦN TIẾNG VIỆT:
1. Lý thuyết:
a. Thế nào là so sánh? Có mấy kiểu so sánh? Cho ví dụ
b. Thế nào là nhân hoá? Có mấy kiểu nhân hoá?
c. Thế nào là ẩn dụ? Có mấy kiểu ẩn dụ?

d. Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ?
e. Thế nào là câu trần thuật đơn? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là?
f. Câu có những thành phần chính nào? Nêu ra và cho ví dụ cụ thể từng thành phấn?
2. Thực hành:
a. Viết 1 đoạn văn có sử dụng phép so sánh
b. Chỉ ra phép nhân hoá trong đoạn trích sau:
“Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải
núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm…tôi càng tưởng tôi là tay
ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi”.
c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau:
- Người cha mái tóc bạc
- Thuyền về có nhớ bến chăng
Đốt lửa cho anh nằm
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
- Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau:

7


- Áo chàm đưa buổi phân li
- Vì lợi ích mười năm trồng cây
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
Vì lợi ích trăm năm trồng người
- Áo nâu liền với áo xanh
- Bàn tay ta làm nên tất cả
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
ĐÁP ÁN
I.TIẾNG VIỆT
1.Lý thuyết:
a. So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng làm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Có 2 kiểu so sánh:
So sánh ngang bằng.
VD: Cô giáo như mẹ hiền  A = B
So sánh không ngang bằng
VD: Hà cao hơn An  B không bằng B
b. Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người.
Có 4 kiểu nhân hoá:
Ví dụ: Hàng bưởi đu đưa
Bế lũ con
Đầu tròn trọc lốc
c. Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này
d. Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện
bằng tên sự việc, hiện tượng khác có nét tương
tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật,
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm
hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần
cho sự diễn đạt.
gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Có 4 kiểu ẩn dụ
Có 4 kiểu hoán dụ
- Ẩn dụ phẩm chất
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Ẩn dụ hình thức
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Ẩn dụ cách thức
- Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
e. Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu hoặc tả, kể về một
sự việc, sự vật hay nêu ý kiến.
Có 4 kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
- Câu miêu tả
VD: Hôm nay là một ngày trong trẻo và sáng sủa.
- Câu đánh giá
VD: Người ta là hoa đất.
- Câu định nghĩa
VD: Câu trần thuật đơn là câu được cấu tạo bởi một cụm chủ vị.
- Câu giới thiệu
VD: Em là hoa hồng nhỏ.
f. Câu có hai thành phần chính: Chủ ngữ và vị ngữ
2. Thực hành:
a. Viết đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá.
b. Xác định phép nhân hoá trong đoạn văn:
Tôi đã quát mấy chị Cào Cào ngụ ngoài đầu bờ, khiến mỗi lần thấy tôi đi qua, các chị phải
núp khuôn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lên nhìn trộm…tôi càng tưởng tôi là tay
ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
c. Chỉ ra ẩn dụ trong những ví dụ sau:
- Người cha mái tóc bạc
- Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Đốt lửa cho anh nằm.
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Người cha  Bác Hồ (ẩn dụ phẩm chất)
Bến  người ở lại (con gái)

- Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thuyền  người đi xa (con trai) (ẩn dụ phẩm
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
chất)
Mặt trời Bác Hồ (ẩn dụ phẩm chất)
- Bầu, bí  những người khác huyết thống, dòng họ,

8


dân tộc, … nhưng cùng chung một đất nước (một giàn)
(ẩn dụ phẩm chất)
d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau:
- Áo chàm đưa buổi phân li
Áo nâu : người nông dân
lấy dấu hiệu của
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
Áo xanh: người công nhân
sự vật để gọi sự vật
Áo chàm đồng bào dân tộc thiểu số phía Bắc (lấy
dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật)
Nông thôn: vùng thôn quê
lấy vật chứa đựng
- Áo nâu liền với áo xanh
để
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
Thị thành: thành phố
gọi vật bị chứa
- Vì lợi ích mười năm trồng cây
đựng

Vì lợi ích trăm năm trồng người
Mười năm: thời gian trước mắt
lấy cái cụ thể để
- Bàn tay ta làm nên tất cả
lấy bộ phận
Trăm năm: thời gian lâu dài
gọi cái trừu
để
tượng
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
gọi toàn
thể
bàn tay:
 người lao động
bộ phận
toàn thể
4. Củng cố: 3’
GV hệ thống kiến thức lại cho HS
5. Dặn dò: 1’
- Về học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

9


Tuần: 31

Tiết: 115
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiến thức đó học về biện phỏp tu từ và cõu.
2. Kỹ năng:
- Kiểm tra trỡnh độ HS
- Rốn HS ý thức làm bài độc lập
3. Giáo dục:
- Giáo dục tinh thần tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: Yêu quí loài vật, có ý thức bảo vệ MT thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Ma trận – đề - đáp án.
2. HS: Ôn lại kiến thức phân môn tu từ đầu học kỳ 2
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích - bình, nêu và giải quyết vấn đề…
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra:
ĐỀ:
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách ghi chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Câu nào sau đây định nghĩa đúng cho biện pháp nghệ thuật so sánh?

A. Gọi tên sự vật, sự việc này bằng tên sự vật, sự việc khác dựa trên mối quan hệ tương đồng.
B. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
C.Gọi tên sự vật, sự việc này bằng tên sự vật, sự việc khác có quan hệ toàn thể - bộ phận.
D. Gọi tên hoặc tả con vật, đồ vật bằng những từ dùng để tả hoặc nói về con người.
Câu 2: Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hóa?
A. Cây dừa sải tay bơi
C. Kiến hành quân đi đường.
B. Trăng khóc.
D. Bố em đi cày
về.
Câu 3: Câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ?
A. Người cha mái tóc bạc.
C. Bác vẫn ngồi đinh ninh.
B. Bóng Bác cao lồng lộng.
D. Chú cứ việc ngủ ngon.
Câu 4: Trong câu thơ sau, biện pháp nghệ thuật tu từ nào đã được sử dụng?
“Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”.
A. Hoán dụ.
B. Ẩn dụ.
C. So sánh.
D. Nhân hoá.
Câu 5: Trong câu văn: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín” có mấy vị ngữ?
A. Một.
B. Hai vị ngữ.
C. Ba vị ngữ.
D. Bốn vị ngữ.
Câu 6: Chủ ngữ trong câu trả lời cho những câu hỏi gì?
A. Ai?, Con gì?, Là gì?
C. Làm gì?, làm sao?, Như thế nào?

B. Ai?, Con gì?, Cái gì?
D. Là gì?, Con gì?, Cái gì?
Câu 7: Chủ ngữ là gì?
A. Nêu tên của sự vật, hiện tượng.
C. Nêu hành động của sự vật, hiện tượng.

10


B. Nêu trạng thái của sự vật, hiện tượng.
D. Nêu đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Câu 8: Hoán dụ là gì?
A. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ
gần gũi với nó.
B. Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng kháccó quan hệ gần gũi với nó.
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ
tương đồng với nó.
D. Gọi tên sự vật, khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với
nó.
Câu 9: Hoán dụ có mấy kiểu thường gặp?
A. 2 kiểu
B. 3 kiểu
C. 4 kiểu
D.5 kiểu
Câu 10: Ẩn dụ có tác dụng như thế nào?
A. Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu văn.
B. Làm cho câu rõ nghĩa.
C. Giúp gọi tên sự vật, hiện tượng dễ dàng.
D. Làm cho sự vật, hiện tượng có nét tương đồng với
nhau

Câu 11: Câu trần thuật đơn xét về mục đích nói là câu dùng để?
A. Dùng để hỏi.
B. Dùng để giới thiệu, kể, tả, nêu ý kiến…
C. Dùng để cầu khiến
D. Dùng để bộc lộ cảm xúc.
Câu 12: Vị ngữ của Câu trần thuật đơn có từ là có cấu tạo như thế nào?
A. Là kết hợp với danh từ, cụm danh từ.
B. Là kết hợp với động từ, cụm động từ.
C. Là kết hợp tính từ, cụm tính từ.
D. Là kết hợp danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Hãy kể tên các phép tu từ đã được học? Cho biết phép tu từ so sánh có mấy kiểu, kể ra? (2
điểm)
Câu 2: Hãy chỉ ra phép tu từ có sử dụng trong câu thơ sau: (2 điểm)
“Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.”
(Chỉ ra phép tu từ nào được sử dụng?, Từ nào được dùng trong phép tu từ đó?, Kiểu của phép tu từ
đó?)
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép tu từ so sánh. (3 điểm)

ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm - Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu hỏi

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

Trả lời

B

D

A

A

D


B

A

A

C

A

B

D

II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Các phép tu từ đã được học: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá. (1 điểm)
- Phép tu từ so sánh có 2 kiểu: So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng. (1 điểm)
Câu 2: Phép tu từ có sử dụng trong câu thơ sau: (2 điểm)
“Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh.”

11


- Phép tu từ hoán dụ. (0.5 điểm)
- Từ hoán dụ là “Trái đất”. (0.5 điểm)
- Kiểu hoán dụ là lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. (1 điểm)
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép tu từ so sánh. (3 điểm)
- Cấu trúc: đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn.
- Chủ đề tự chọn.

- Nội dung: thể hiện rõ chủ đề, diễn đạt mạch lạc.
- Có sử dụng phép tu từ so sánh.
4. Củng cố & Dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài : Trả bài KT Văn, TLV tả người.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

12


Tuần: 31
Tiết: 116
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài văn của mình về nội dung và hình thức trình bày.
- Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi
- Ôn lại kiến thức và kỹ năng đó học.
2. Kỹ năng:
- Củng cố và ụn tập kiến thức lý thuyết tả người
- Củng cố kỹ năng làm bài kiểm tra theo kiểu trắc nghiệm, cách lựa chọn câu trả lời đúng và nhanh
3. Thái độ: Có ý thức chữa bài
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Các lỗi sai của HS, các bài tốt, khá.
2. HS: Ôn lại bài. Xây dựng dàn ý của đề bài TLV ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đọc diễn cảm, vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích - bình, nêu và giải quyết vấn đề…
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
- Hỏi: Đọc lại đề và nêu lại yêu cầu của đề TLV số 6.
- Dự kiến: Đề một lần em mắc lỗi, mẹ em rất buồn. Em hãy tả lại hình ảnh của mẹ em lúc đó.
+ Yêu cầu: Thể loại tả người (hoạt động)
+ Nội dung: Tả hình ảnh mẹ lúc em mắc lỗi
+ Phạm vi: Thực tế cuộc sống – quan sát – liên tưởng.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 2’
Ở tiết 97 và tiết 105, 106 các em đã làm 2 bài kiểm tra: Văn và TLV báì viết số 6. Tiết học hôm
nay chúng ta sẽ tiến hành trả 2 bài kiểm tra này.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Nội dung
15’ * Hoạt động 1
I. Trả bài kiểm tra văn
B1: Sửa 10 câu trắc nghiệm - Trả bài từng câu GV nêu rút -Trắc nghiệm
bằng phương pháp phát vấn ra đáp án đúng.
(lần lượt đọc từng câu).
+ Đọc câu hỏi
- Lớp nhận xét
* Phần tự nhiên
+ Yờu cầu HS trả lời
- HS ghi câu đúng vào vở
1. Chép đúng: 2 khổ thơ so sánh và
+ GV đánh giá
nhân hoá (2đ)
B2: Sửa phần tự luận
- HS trả lời
S2: Anh đội viên
+ Đọc SGK câu 1, 2
- HS ghi đáp án đúng vào vở. - Ấm hơn ngọn lửa hồng
+ GV nhận xét, đánh giá
AD. Anh đội viên
Đốt lửa cho anh nằm
2. Viết đoạn văn miêu tả thầy
Hamen trong buổi học cuối cùng và
nêu cảm nghĩ của em về thầy

13


TG


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung
Hamen (3đ).
B3. GV nhận xột bài làm của - Chỳ ý lắng nghe
* Nhận xột:
HS.
- Một số không nắm được tên tác
giả, tác phẩm đó học.
- Không xác định đúng hoàn cảnh
ra đời bài thơ “Đêm nay bác không
ngủ’.
- Phần tự luận HS có miêu tả thấy
Hamen nhưng chưa nêu được cảm
nghĩ về thấy.
B4. GV trả bài cho HS
- Đối chiếu bài đáp án đó ghi. * Trả bài – đối chiếu ghi điểm.

23’ * Hoạt động 2:
* Hoạt động 2:
II. Trả bài TLV số 6
B1. Yêu cầu HS nhắc lại đề - Nhắc lại đề bài và nêu yêu 1. Đề – yờu cầu
bài và nêu yêu
cầu.
Đề: Một lần em mắc lỗi,
cầu.
mẹ rất buồn. Em hóy tả lại hỡnh

ảnh mẹ em lỳc đó.
Yờu cầu:
- Thể loại: Tả người
B2: Yờu cầu HS xõy dựng - HS đó chuẩn bị ở nhà – cử 2. Dàn ý:
lại dàn ý.
đại diện nhóm trỡnh bày.
(Theo dàn ý đáp án tiết 105 – 106).
- GV nhận xột, gúp ý bổ - Gúp ý, bổ sung
sung, hoàn chỉnh dàn ý của
đề bài
(theo tiết 105-106).
B3. GV trả bài cho HS.
- Nhận bài
3. Trả bài – đối chiếu – sửa chữa
- Yêu cầu HS đối chiếu dàn - Đối chiếu
ý để sửa chữa.
- Sửa chữa
B4. Gv nhận xét ưu – khuyết - Lắng nghe nhận xột.
4. Nhận xột:
điểm, nêu những lỗi về dùng
* Ưu điểm:
từ, đặt câu, diễn đạt có ví dụ
- Một số kiểu đề
cụ thể.
- Trỡnh bày sạch sẽ, hỡnh thức đẹp.
- Bố cục bài làm rừ ràng
- Một số diễn đạt khá mạch lạc, trôi
chảy.
* Khuyết:
- Hầu hết kể về một lần em mắc lỗi

chứ khụng tả về mẹ em lỳc em mắc
lỗi.
- Sai chính tả nhiều, dùng từ, đặt
câu không chính xác cũn lượm
thượm, dài dũng.
- Không nắm được yêu cầu của dàn
bài, chung về tả người.
- Một số bài làm quỏ cẩu thả, sơ
sài.
* Nhắc HS một số lưu ý khi làm
bài.

14


TG

Hoạt động của thầy
B5. Đọc bài ghi điểm.
- Đọc bài khá, yếu
+ Khá: …..
+ Yếu: …..

Hoạt động của trò
Nội dung
Đọc bài điểm cao và điểm 5. Đọc bài điểm cao và điểm kém
kém.
Thống kê điểm
Nhắc HS bài dưới 5 về nhà làm lại
* Tập làm văn

* Văn

4. Củng cố: 3’
GV giúp HS củng cố lại kiến thức vừa học
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: 1’
- Chú ý tránh những lối sai để bài sau đạt kết quả tốt hơn.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập văn miêu tả”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×