Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 TUẦN 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.19 KB, 12 trang )

Tuần 32
Tiết 117
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hện đại đã học.
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.
2. Kỹ năng:
- Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học.
- Trình bài được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bả thân về thiên nhiên, đất nước,
con người qua các truyện, kí đã học.
3. Thái độ: Có ý thức tham gia vào bài ôn tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Đọc SGK, SGV, lập bảng thống kê, bảng phụ ghi thống kê.
2. HS: Đọc SGK, soạn các câu hỏi ôn tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, vấn đáp, thống kê, tổng hợp,…
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài: 2’
Từ đầu học kỳ II đến giờ, chúng ta đó tỡm hiểu 9 văn bản truyện và kí. Tiết ôn tập này giúp chúng


ta hệ thống lại những tác phẩm tác giả đó học về thể truyện kớ, những nội dung cơ bản trong từng văn
bản và những đặc sắc về nghệ thuật của mỗi văn bản.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
18’ Hoạt động 1: Hướng dẫn
I. Bảng hệ thống hoá kiến
HS hệ thống hoá kiến thức
thức về truyện và kí hiện
về truyện và kí hiện đại đã
đại đã học.
học.
- Bằng phương pháp phỏng vấn - Dựa vào vở đã chuẩn bị ở nhà,
giúp HS hệ thống hoá kiến lần lượt kể tên các văn bản, tác
thức theo bảng hệ thống HS đã giả, thể loại nhân vật, ngôi kể,
chuẩn bị sẵn.
cốt truyện và nội dung chính.
? Kể tên các văn bản truyện và - HS nhớ lại để trả lời
kí đó học ?
? Cho biết tác giả, thể loại, văn
bản đó có cốt truyện hay
không?
? Trong văn bản có những
nhân vật nào? Nhân vật nào là
nhân vật kể chuyện? Nêu tóm

1



TG

Hoạt động của thầy
tắt nội dung của văn bản đó?
(Khi HS trả lời, GV có thể ghi
lên bảng để HS đối chiếu với
phần bài soạn ở nhà hoặc dùng
bảng phụ đã chuẩn bị trước ở
nhà lần lượt mở từng ô kiến
thức)
10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn
HS tìm hiểu đặc điểm của
truyện và kí:
? Nhìn vào cột 2, 4, 5, 6, 7, em
hãy nhận xét: Những yếu tố
nào thường có chung ở cả
truyện và kí.
- GV yêu cầu HS nhận xét

5’

Hoạt động của trò
- Đối chiếu kiến thức và sửa vào
bảng hệ thống ở vở.

II. Đặc điểm của truyện và
kí:
- Nhìn vào bảng thống kê, thảo - Truyện và phần lớn kí đều
luận rồi rút ra nhận xét.

thuộc loại hình tự sự
+ Phương thức biểu đạt chính
+ Nội dung (Có thật hay không)

- Truyện phần lớn dựa vào
tưởng tượng, sáng tạo của tác
giả, kí kể về những gì có thực
chất đã xảy ra.
- GV đánh giá, bổ sung nhấn + Cốt truyện, nhân vật (có thật - Truyện thường có cốt nhân
mạnh
hay không)
vật, kí thường không có cốt
truyện, còn kí không có cả
nhân vật.
Hoạt động 3: Hướng dẫn
III. Luyện tập:
HS luyện tập
? Qua những tác phẩm đã học, - Viết cảm nhận ra giấy
- Cảm nhận về đất nước và
hãy nêu những cảm nhận của - Đọc bài viết (mỗi nhóm cử 1 con người Việt Nam
em về đất nước và con người bạn đọc, sau khi đó thảo luận)
Việt Nam?
(Cảm nhận đất nước cuộc sống,
hình ảnh con người trong tác
phẩm)
- GV đọc nhận xét.

I. Hệ thống các tác phẩm truyện và kí
Tên tác phẩm
Tác giả

Thể loại
(Đtrích)
1
Bài
HDĐT Tô Hoài
Truyện
(DMPLK)
(Đtrích)

STT

2
3
4

Nội dung

Sông nước Cà Đoàn Giỏi
Mau
(Trích ĐRPN)
Bức tranh của em Tạ Duy Anh
gái tôi
Vượt thác

Võ Quảng

Tóm tắt nội dung

Vẻ đẹp Dế mèn, tính tình xốc nổi kiêu căng.
trêu chị cốc để Dế Choắt chết oan. Bài học

cho Dế Mèn.
Truyện ngắn vẻ đẹp độc đáo của sông nước Cà Mau với
sông ngòi kênh rạch và rừng đước. Chợ năm
căn trù phú.
Truyện ngắn Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng lòng
nhân hậu của cô em gái đã giúp người anh
vượt lên lòng tự ái.
Truyện
Cuộc hành trình ngược sông Thu Bồn vượt
(Đtrích)
thác của con thuyền do .....chỉ huy. Cảnh
đẹp sông nước, vẻ đẹp con người

2


5
6
7
8

9

Buổi
cùng

học

cuối A. Đô-Đê
(Pháp)


Truyện ngắn Buổi học cuối cùng của người dân vùng An
– Dat. Hình ảnh thầy Ha – Men qua cái
nhìn, tâm trạng của Phrăng.
Cô Tô
Nguyễn

vẻ đẹp trong sáng, phong phú của cảnh sắc
Tuân
thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và sinh hoạt
của người dân trên đảo.
Cây tre Việt Nam Thép mới

Cây tre – người bạn gần gũi thân thiết của
người dân Việt Nam. Là biểu tượng của đất
nước – dân tộc Việt Nam
Lòng yêu nước I.Ê - Ren - Tuỳ
bút Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu
(trích thử lửa)
Bua
chính luận
những vật bình thường và nó được thử
thách, bộc lộ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ
quốc.
Lao xao “tuổi thơ Duy Khán
Hồi kí tự Miêu tả các loài chim ở quê. Vẻ đẹp của
im lặng”
truyện
thiên nhiên và bản sắc văn hoá dân tộc.
(Đtrích)


4. Củng cố: 3’
- GV hệ thống truyện và kí để HS nắm bài sâu hơn.
* Dự kiến tình huống:
- So sánh giữa Truyện và Kí?
Gợi ý:
1. Giống nhau: Đề là thể loại văn xuôi, tự sự có nhân vật k/c ?(bày tỏ thái độ qua lời kể)
2. Khác nhau:
a. Truyện: Dựa vào sự tưởng tượng hư cấu, sáng tạo trên cơ sở cuộc sống thực mà quan sát, tìm
hiểu theo cảm nhận, đánh giá của tác giả.
+ Nhân vật – cốt truyện
b. Kí: Là ghi chép, tái hiện những hiện tượng, sự vật, sự việc có thực trong cuộc sống mà người
viết trực tiếp quan sát, trải nghiệm nắm bắt được theo sự cảm nhận của tác giả - chân thực, trữ tình
- Không có cốt truyện
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: 1’
- Nắm lại nội dung và đặc điểm của các tác phẩm truyện và kí.
- Phát biểu cảm nghĩ về một số nhân vật mà em thích.
- Chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn không có từ là”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

3


Tuần 32

Tiết 118
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
+ Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
2. Kỹ năng:
+ Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
+ Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
3. Thái độ: Có ý thức tham gia vào hoạt động bài học, làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ.
2. HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận, …
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
Hỏi: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của những câu sau và cho biết chúng thuộc kiểu câu gì?
a. Phú ông / mừng lắm  câu trần thuật đơn
CN
VN
b. Chúng tôi / tụ họp ở góc sân  câu trần thuật đơn

CN
VN
3. Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Từ mục kiểm tra bài cũ, dẫn dắt giới thiệu bài mới.
b. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I. Đặc điểm của câu trần
tìm hiểu đặc điểm của câu trần
thuật đơn không có từ là:
thuật đơn không có từ là:
* Tìm hiểu ví dụ (sgk)
- Từ 2 mẫu câu kiểm tra bài cũ - Từ 2 mẫu câu đó tìm hiểu cn- Phú ông / mừng lắm
hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm vn, gv cho hs tìm hiểu cấu tạo cn
vn
của câu TTĐ không có từ “là”
của vn
- Tìm hiểu cấu tạo của vị ngữ:
- HS suy nghĩ trả lời
 Phú ông (chưa) mừng lắm
? Vị ngữ của các câu trên do
- Chúng tôi / tụ họp ở góc sân
những từ, cụm từ nào tạo thành?
? Chọn những từ ngữ phủ định Đổi 2 câu khẳng định sang phủ => Câu trần thuật đơn không có
thích hợp điền vào trước vị ngữ định bằng cách thêm từ “không, từ là
ở các câu trên

chưa, chẳng” vào trước vị ngữ.
? Vậy đặc điểm của câu trần - Tìm hiểu mục ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK/119
thuật đơn không có từ “là” là gì?

4


TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
13’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
tìm hiểu câu miêu tả và câu
tồn tại
- Gọi 2 HS xác định CN-VN - Xác định CN– VN
trong 2 câu mẫu
? Hai câu trên có gì giống và So sánh:
khác nhau
+ Giống: có trạng ngữ đều là câu
trần thuật đơn không có từ là.
+ Khác: Câu a là CN trước VN
sau. Câu b vị ngữ đảo lên trước
CN
? Hai câu trên câu nào là câu Câu a. câu miêu tả
miêu tả?
Câu b. câu tồn tại
- Khi VN đảo lên trước CN thì - Câu tồn tại
câu gọi là câu tồn tại
? Đọc đoạn văn ở mục 2, đoạn - Đoạn văn là văn miêu tả
văn có phải là văn miêu tả

không?
? Theo em nên điền câu nào vào - Thảo luận, nêu ý kiến điền câu
chỗ trống? Tại sao?
a hoặc câu b
- GV giảng giải, kết luận
- HS lắng nghe
? Vậy thế nào là câu tồn tại?
- Tìm hiểu mục ghi nhớ
Giảng: VN của câu tồn tại là - HS lắng nghe và làm theo yêu
những động từ chỉ sự tồn tại, cầu của GV đặt câu tồn tại
xuất hiện, tiêu biến.
? Em hãy đặt một số câu tồn tại.
10’ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
luyện tập.
Bài 1:
Bài 1
Phân lớp làm 4 nhóm yêu cầu Hoạt động nhóm, đại diện trình
HS thảo luận bài tập trong 5’
bày kết quả: xác định CN và gọi
tên các câu
- Nhận xét, sửa bài
Trình bày lên bảng
- Những HS khác nhận xét góp ý
kiến

5

Nội dung
II. Câu miêu tả và câu tồn tại
* Tìm hiểu ví dụ (SGK)


a. Hai cậu bé con / tiến lại
CN
VN
 Câu miêu tả
b. Tiến lại / hai cậu bé con
VN CN
 Câu tồn tại

* Ghi nhớ: (SGK/119)

III. Luyện tập:
Bài 1: Xác định CN-VN, kiểu
câu:
a. Bóng tre / trùm lên …
CN
VN
 Câu miêu tả
Thấp thoáng / mái đình …
VN
CN
 Câu tồn tại
Ta / gìn giữ một nền văn hoá lâu
đời
CN
VN
 Câu miêu tả
b. Có / cái hang của Dế choắt
VN
CN

 Câu tồn tại
c. Tua tủa / những mầm măng
VN
CN
 Câu tồn tại
Măng / trồi lên nhọn hoắt
CN
VN


TG

Hoạt động của thầy
Bài 2

Hoạt động của trò
Bài 2

Nội dung
 Câu miêu tả
Bài 2: Viết đoạn văn
(5-7 câu) tả cảnh trường em,
trong đó có sử dụng ít nhất là 1
câu tồn tại
Bài 3: Viết chính tả

Bài 3
Bài 3
Đọc đoạn văn từ: “Nước Việt Nghe viết chính tả
Nam … chí khí như người”

4. Củng cố: 3’
- GV hệ thống lại kiến thức cho HS khắc sâu hơn
5. Dặn dò cho tiết học tiếp theo: 1’
- Học thuộc 2 ghi nhớ, làm BT2
- Chuẩn bị bài “Ôn tập văn miêu tả”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

6


Tuần 32
Tiết 119
Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..


Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Sự khác nhau của văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người.
- Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.
- Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí.
- Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả
3. Thái độ: Có ý thức viết đoạn văn tả cảnh – tả người sinh động.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, suy nghĩ độc lập, tổng hợp, thảo luận, …
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
+ Hỏi: Văn miêu tả là gì?
+ Dự kiến: văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc
điểm tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, làm cho những cái đó như hiện
lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người
nói thường bộc lộ rõ nhất.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: 2’
Các em đó học về văn miêu tả, bao gồm tả cảnh và tả người. Vậy tả cảnh và tả người có điểm nào
chung, có điểm nào khác biệt? Làm thế nào để phân biệt một đoạn văn tự sự và một đoạn văn miêu tả.

b. Bài mới
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
I. Những yêu cầu về văn
tìm hiểu những yêu cầu về
miêu tả:
văn miêu tả:
1. Hai loại văn miêu tả:
? Văn miêu tả ở lớp 6 em đó - Hai dạng chính: tả cảnh và tả + Tả cảnh
học có những dạng nào?
người
+ Tả người: tả chân
dung tả người trong hoạt động
? Các kỹ năng cần có để làm - Thảo luận, nêu ý kiến về các kỹ 2. Các kỹ năng:
bài văn miêu tả ?
năng cần có để làm bài văn miêu - Quan sát, tưởng tượng, liên
tả.
tưởng, so sánh, lựa chọn, hồi
tưởng, hệ thống hoá.

7


TL

Hoạt động của thầy
? Bố cục của bài văn miêu tả


25’ Hoạt động 2:HD bài tập
Chia nhóm, hướng dẫn HS thảo
luận các bài tập
Bài 1
? Điều gì đó tạo nên cái hay và
độc đáo cho đoạn văn tả cảnh
của Nguyễn Tuân.
Bài 2

Bài 3
Lập dàn ý cho đề văn
tả người

Bài 4:
Tìm ở 2 văn bản, 2 đoạn văn
miêu tả và đoạn tự sự
? Căn cứ vào đâu để em nhận
xét đó là đoạn TS hay đoạn
MT?
- Giúp HS xác định

Hoạt động của trò
Nội dung
- Trình bày bố cục 3 phần của bài 3. Bố cục bài văn miêu tả:
văn miêu tả và nhiệm vụ từng Mở bài: Giới thiệu đối tượng
phần
cần tả (cảnh, người)
Thân bài: tả chi tiết
Kết bài: nhận xét, cảm nghĩ

II. Bài tập:
- Hoạt động nhóm cử đại diện 1. Những điều làm cho đoạn
trình bày kết quả thảo luận
văn miêu tả hay độc đáo. Lựa
chọn chi tiết, hình ảnh đặc
Bài 1
sắc, thể hiện linh hồn của
- HS trình bày
cảnh vật, có những liên
tưởng, so sánh, nhận xét độc
đáo, ngôn ngữ phong phú,
tính chất thái độ rõ ràng.
Bài 2
2. Dàn ý:
- Mở bài:
+ Đầm sen nào?
+Mùa nào?
- Thân bài: Tả chi tiết
+ Từ bờ ra giữa đầm
+ Tả lá, hoa, nước, hương, màu
sắc, hình dáng, …
- Kết bài:
Ấn tượng về đầm sen
Bài 3
3. Dàn ý
- HS đọc bài 3
- Mở bài:
Giới thiệu em bé … tên,
tháng tuổi, quan hệ.
- Thân bài: Tả chi tiết

+ Tả chân, tay, da mắt, bước
đi chập chững
+ Điệu bộ, miệng môi, giọng
nói bi bô, giọng nghịu, …
- Kết bài:
Tình cảm của mọi người với
em bé.
Bài 4
Bài 4
Đọc 2 văn bản và tìm đoạn văn * Văn bản: bài học đường đời
theo yêu cầu.
đầu tiên.
- Đoạn miêu tả: Cái chàng DC
… như hang tôi.
- Căn cứ vào hành động chính của - Đoạc tự sự: Mỗi câu chối
nhà văn trong đoạn văn.
này … vừa gây ra.
* Văn bản: buổi học cuối
cùng.
- Đoạn miêu tả: “Tôi bước qua

+ Nếu kể, kể về ai? Việc ai?

8


TL

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Nội dung
Xảy ra như thế nào?
… đặt ngang trong sách”.
+ Nếu tả: tả gì? Cảnh (người)
- Đoạn tự sự: “Buổi sáng hôm
đó như thế nào? Có gì đặc sắc ?
ấy … đồng nội”.
5’ Hoạt động 3: Tìm hiểu nội
III. Nội dung bài :
dung bài:
Dù tả cảnh hay tả người thì
- Dù làm văn tả cảnh hay tả HS thảo luận trả lời
cũng phải lựa chọn được các
chi tiết và hình ảnh đặc sắc,
người em cần nắm vững điều
tiêu biểu, sau đó trình bày theo
gì?
một thứ tự nhất định. Muốn tả
- Làm thế nào để có bài văn
sinh động cần phải biết liên
sinh động?
tưởng, tưởng tượng và ví von,
- Điểm giống và khác nhau -HS suy nghĩ độc lập trả lời.
so sánh
giữa văn tả cảnh và tả người?
4. Củng cố: 3’
- Giúp HS nắm được yêu cầu và các bố cục của bài văn miêu tả.
* Dự kiến tình huống:
- Điểm giống và khác nhau giữa văn tả cảnh và tả người?
Tả người

Tả cảnh
- Mở bài: giới thiệu người được tả (qhệ với em ntn?)
- MB: giới thiệu cảnh được tả (ở đâu?
vào lúc nào? vào dịp nào?)
- TB:
- TB:
+ Tả hình dáng: tả khái quát tuổi tác, tầm vóc, dáng + Tả bao quát (nét chung, nổi bật)
điệu. Chi tiết: mặt, mầu tóc, mắt, nước da
+ Tả từng cảnh (bộ phận) theo trình tự
hợp lí)
- KB: nx hoặc cảm nghĩ của em về người được tả
- KB: cảm xúc về cảnh vật
5. Dặn dò: 1’
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

9


Tuần 32
Tiết 120

Ngày soạn: …/ … / ….
Lớp 6A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 6A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
+ Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
2. Kỹ năng:
+ Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
+ Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
3. Thái độ: Có ý thức nói, viết đúng (câu có CN – VN)
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giảng, tham khảo tài liệu, bảng phụ
2. HS: Đọc trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận, …
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
+ Hỏi: Phân tích cấu trúc ngữ pháp của những câu sau:
a) Trước sân mọc hai cây cam
b) Cuối phố, tiến lại hai bóng đen
+ Dự kiến:
a) Trước sân, mọc / hai cây cam
TN

VN
CN
b) Cuối phố, tiến lại / hai bóng đen
TN
VN
CN
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: 2’
Mắc lỗi về chứng từ, đặt câu là những lỗi thường gặp khi các em viết bài tập làm văn. Vậy để
khắc phục nhược điểm này chúng ta phải làm gì? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu việc này qua
bài: “Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ”.
b. Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu câu thiếu chủ ngữ
- Sử dụng bảng phụ với những
mẫu câu viết sẵn yêu cầu HS
phân tích?
? Tìm nguyên nhân viết câu a
sai.
? Nêu cách sửa cho câu thiếu
CN
10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS

Hoạt động của trò
- Tìm CN, VN trong các
mẫu câu
- Câu a không có CN
- Người viết lầm TN với VN


-

Nội dung
I. Câu thiếu chủ ngữ

* Tìm hiểu VD:
a. Qua truyện cho thấy
 Câu thiếu chủ ngữ
 Sửa:
C1: Theo CN: em, ta, chúng ta
Thêm CN hoặc bỏ quan hệ từ C2: Bỏ quan hệ từ “qua”
“truyện cho thấy”
“qua”  biến TN  CN
II. Câu thiếu vị ngữ:

10


TL

Hoạt động của thầy
tìm hiểu câu thiếu vị ngữ
- Sử dụng bảng phụ với những
câu viết sẵn, yêu cầu HS phân
tích.
? Tìm nguyên nhân viết câu b,
c sai
? Nêu cách sửa cho câu thiếi
VN


Hoạt động của trò
- Tìm CN, VN trong các câu
- Câu a, b không có VN

Nội dung

a. Thánh Gióng / cưỡi
CN
VN
b. Hình ảnh: CN
- Người viết lầm định ngữ và  Thiếu vị ngữ
phần phụ chú với VN
* Sửa:
- Thêm VN hoặc thêm hệ từ “là” C1: bỏ từ “hình ảnh”
C2: Thêm vị ngữ đó để lại cho
em niềm kính phục, là hình ảnh
hào hùng.
c. Bạn Lan, người học giỏi
CN
 Thiếu VN
* Sửa:
C1: thêm VN ( … là người bạn
thân của tôi”
C2: thay dấu phẩy bằng từ “là”
d. Bạn Lan / là người ….
CN
VN
18’ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
III. Luyện tập:

luyện tập
+ Đặt câu hỏi tìm CN, VN để - Đặt câu hỏi
Bài 1:
kiểm tra xem
Chủ ngữ trả lời câu hỏi
a) Ai (bác Tai); như thế
câu có mắc lỗi không?
ai? Con gì?
nào? (không làm gì nữa).
Vị ngữ trả lời câu hỏi là gì? Thế b) Con gì (hổ); làm gì?
nào? Như thế
(để)
nào? Làm gỡ?
c. Ai (bác Tiều); làm sao? (già
rồi chết)
+ Bài 2, 3, 4, 5
Bài 2, 3, 4, 5
Bài 2
Chia 4 nhóm hướng dẫn HS - HS làm theo yêu cầu của GV
a) Đúng
hoạt động, thảo luận tuỳ thời - HS nhận xét, sửa.
b) Thiếu chủ ngữ
gian mà nhận xét, sửa chữa.
 bỏ quan hệ từ “Với”
Có thể mỗi bài sửa 2 câu,
Bài 3:
phần còn lại HS hoàn thành ở
a) Chúng em bắt đấu học hát.
nhà
b) Chim hoạ mi hát líu lo.

Bài 4:
a. …. Hải là lớp trưởng
b … Dế Mèn vô cùng ân hận.
Bài 5:
a. Hổ được mừng rỡ đùa giỡn
với con. Còn hổ cái.
b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn.
Trên những hồ ao.
4. Củng cố: 3’
- Cách sửa câu thiếu CN hoặc thiếu VN
- Hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị bài: “Viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo”

11


?Nhận xét nghệ thuật miêu tả trong bài thơ
* Dự kiến tình huống:
- Y/c làm bt5/130
- Gợi ý học sinh tách:
 câu ghép – 2 câu đơn
a. Hổ đực // mừng rỡ đùa giỡn với con.
- Hổ cái // thì nằm ...mệt lắm
5. Dặn dò: 1’
- Học thuộc bài.
- Học bài “Chuẩn bị kiểm tra Văn”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×