Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ KHỐI 8 THEO CHUẨN KIẾN THỨC TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.09 KB, 109 trang )

Giáo án Địa lý 8
Tiết:……..Tuần:……..
Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………

Năm học: 2015 - 2016
CHƯƠNG XI. CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, lược đồ.
- Giải thích được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
3. Tư tưởng:
Giáo dục cho học sinh ý thức việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu Á.hoặc tập bản đồ thế giới và các châu lục.
- Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên địa cầu (hình 1.1 phóng to).
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giảng giải
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV. Hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Giới thiệu sơ lược về chương trình


3. Vào bài mới (1’)
Chúng ta đã nghiên cứu xong châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực,
châu Âu ở chương trình lớp 7. Sang học kì I lớp 8, tiếp tục nghiên cứu các châu lục còn lại
của thế giới- châu Á. Đây là một châu lục rộng lớn nhất thế giới, có lịch sử phát triển lâu
đời, trong đó có quê hương của chúng ta. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về “Vị trí
địa lí, địa hình và khoáng sản” của châu Á.

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

1


Giáo án Địa lý 8

TG
12’

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Nắm được vị trí,
kích thước, hình dạng châu
Á.
GV treo lược đồ châu Á.
- Em biết gì về châu Á?
- GV gọi HS khác nhận xét
- Quan sát H1.1: Em hãy cho
biết điểm cực Bắc, Nam phần

đất liền châu Á nằm trên vĩ
độ nào?

1. Vị trí địa lí và kích thước
của châu lục
- Châu Á là một bộ phận của
lục địa Á- Âu. Nằm trải dài
từ vùng cực Bắc đến vùng
Xích đạo (77044’B-1016’B).

- Quan sát
- HS trả lời theo SGK
- HS nhận xét
- Điểm cực Bắc là mũi Sêliu-xkin 77044’B.
- Điểm cực Nam: mũi Pi-ai
trên bán đảo Ma-lắc-ca
1016’B.
- Châu Á tiếp giáp với các - Phía Bắc: Bắc Băng
đại dương và châu lục nào?
Dương
- Phía Nam: Ấn Độ Dương
- Phía Tây: Châu Âu, Phi,
Địa Trung Hải
- Phía Đông: Thái Bình
Dương
- Châu Á được ngăn cách với - Kênh đào Xuy-ê
châu Phi bởi kênh đào nào?
- Chiều dài từ điểm cực Bắc - Khoảng cách từ cực Bắc
đến điểm cực Nam, chiều đến cực Nam là 8500km.
rộng từ bờ Tây sang bờ Đông -Khoảng cách Đông- Tây

nơi lãnh thổ mở rộng nhất là nơi rộng nhất đạt 9200km.
bao nhiêu km?
(GV mở rộng: khoảng cách
từ trung tâm ra biển nơi gần
nhất là 2500km (so với châu
Âu là 600km).
- Qua đó nói lên điều gì? So - Châu Á là một châu lục
sánh với châu lục khác?
rộng nhất thế giới, là một
khối lục địa khổng lồ.
- GV gọi HS nhận xét.
- Chiếm 1/3 diện tích nổi thế
- GV kết luận.
giới, gấp 1,5 lần châu Phi
(30tr) và 4 lần châu Âu.



12

Năm học: 2015 - 2016

Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Nắm được đặc
điểm địa hình và khoáng sản
châu Á.
Quan sát H 1.2 em hãy:
- Các dãy núi: Himalaya,
+ Tìm các dãy núi chính? Côn Luân, Thiên Sơn,…


GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

- Tiếp giáp châu Âu và ba đại
dương là Bắc Băng Dương,
Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương. Đây là châu lục rộng
lớn nhất thế giới.
- Châu Á được ngăn cách với
châu Phi bởi kênh đào Xuy-ê.
- Kích thước khổng lồ, diện
tích bằng 44,4 triệu km2 (đất
liền và các đảo).

2. Đặc điểm địa hình và
khoáng sản
a) Đặc điểm địa hình:
- Có nhiều dãy núi chạy theo
2 hướng chính đông- tây và
2


Giáo án Địa lý 8
Phân bố?
- Sơn nguyên: Trung Xi bia,
+ Tìm các sơn nguyên? Phân Tây Tạng…
bố?
- Các đồng bằng: Tu ran,
+ Tìm các đồng bằng? Phân Lưỡng Hà, Ấn Hằng,…
bố?
Gọi HS đọc thuật ngữ “Sơn

nguyên”.
- HS xác định các hướng B- Em hãy xác định các hướng N, Đ-T.
núi chính?
- Các núi, sơn nguyên tập
- Em có nhận xét gì về sự trung ở trung tâm châu lục,
phân bố các núi, sơn nguyên, các đồng bằng ven biển.
đồng bằng trên bề mặt lãnh
thổ?
- Có nhiều hệ thống núi và
- Em có nhận xét gì về địa cao nguyên đồ sộ tập trung ở
hình châu Á?
trung tâm. Các đồng bằng
GV giải thích thêm về dãy phân bố ở rìa lục địa. Địa
núi Himalaya.
hình chia cắt phức tạp.
- Dựa vào H1.2 cho biết:
- Khoáng sản: Fe, Cu, Cr,
+ Châu Á có những khoáng dầu mỏ, khí đốt,…

10 sản chủ yếu nào?
- Ở khu vực Tây Nam Á,
+ Dầu mỏ, khí đốt tập trung Đông Nam Á.
nhiều ở đâu?
- Nguồn khoáng sản phong
- Em có nhận xét gì về nguồn phú và có trữ lượng lớn.
khoáng sản châu Á?
4. Củng cố: (4’)
- Câu 1: GV gọi HS lên xác định vị trí địa lí châu Á?
- Câu 2: Nêu đặc điểm địa hình châu Á?
5. Dặn dò (1’)

* Về nhà các em xem kĩ lại:
- Vị trí địa lí châu Á
- Đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á
* Xem trước bài 2: khí hậu châu Á và trả lời các câu hỏi:
- Khí hậu châu Á phân hóa như thế nào?
- Nêu sự khác nhau của khí hậu lục địa và khí hậu gió mùa?

Năm học: 2015 - 2016
bắc- nam, sơn nguyên cao, đồ
sộ, tập trung ở trung tâm và
nhiều đồng bằng rộng.
- Nhìn chung, địa hình bị chia
cắt rất phức tạp.

b) Đặc điểm khoáng sản:
- Khoáng sản phong phú có
trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu
mỏ, khí đốt, than, kim loại
màu,…

Ruùt kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

3



Giáo án Địa lý 8
Tiết:……..Tuần:……..
Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………

Năm học: 2015 - 2016
Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần nắm được:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa
ở châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ, lược đồ.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa diểm ở châu Á để hiểu và trình
bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
3. Tư tưởng:
Giúp HS hiểu rõ hơn về khí hậu châu Á, từ đó vận dụng vào thực tế để biết được đặc
điểm khí hậu ở nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ châu Á.
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giảng giải
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Câu 1: Hãy nêu vị trí địa lí, hình dạng, kích thước châu Á?
- Câu 2: Nêu đặc điểm địa hình châu Á?
3. Vào bài mới: (1’)
Với vị trí địa lí, hình dạng, kích thước rộng lớn, cấu tạo địa hình phức tạp đã ảnh hưởng
sâu sắc đến sự phân hóa và tính lục địa của khí hậu châu Á. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này,
chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay “Khí hậu châu Á”.
TG HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS biết được
đặc điểm khí hậu châu Á.
- Quan sát H 2.1 em hãy:
7’
+ Đọc tên các đới khí hậu từ
vùng cực Bắc đến Xích đạo
dọc theo kinh tuyến 800Đ?

HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH

NỘI DUNG

1. Khí hậu châu Á phân
hóa rất đa dạng.
a) Khí hậu châu Á phân
hóa thành nhiều đới khác
- Đới khí hậu cực và cận cực; nhau: Do lãnh thổ trải dài
Đới khí hậu ôn đới; Đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng
cận nhiệt; Đới khí hậu nhiệt đới; Xích đạo nên châu Á có

Đới khí hậu xích đạo.
nhiều đới khí hậu.
- Tại sao châu Á có nhiều - Do lãnh thổ trải dài từ vùng
đới như vậy?
cực Bắc đến Xích đạo nên châu

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

4


Giáo án Địa lý 8

Năm học: 2015 - 2016
Á có nhiều đới khí hậu.

7’

10’

- Dựa vào H 2.1, cho biết:
+ Trong các đới khí hậu ôn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới bị
phân hóa thành các kiểu khí
hậu nào? Đới nào phân hóa
nhiều kiểu khí hậu nhất?

b) Các đới khí hậu châu Á
- Đới khí hậu ôn đới: lục địa, thường phân hóa thành
gió mùa và hải dương.

nhiều kiểu khí hậu khác
- Đới khí hậu cận nhiệt: ĐTH, nhau.
gió mùa, lục địa và núi cao.
Do vị trí địa lí, hình dạng
- Đới khí hậu nhiệt đới: nhiệt lãnh thổ, địa hình nên khí
đới khô và nhiệt đới gió mùa.
hậu châu Á có nhiều kiểu.
- Đới khí hậu phân hóa thành
nhiều kiểu nhất là cận nhiệt.
- Tại sao các đới khí hậu ở - Do vị trí địa lí, lãnh thổ kéo
châu Á lại có sự phân hóa đa dài từ vùng cực Bắc- Xích đạo,
dạng như vậy?
địa hình phân hóa phức tạp và
tùy theo vị trí gần hay xa biển.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Nắm dược các
kiểu khí hậu phổ biến ở châu
Á.
- Quan sát H 2.1, em hãy chỉ
các khu vực thuộc kiểu khí
hậu gió mùa?
- Dựa vào biểu đồ nhiệt độ,
lượng
mưa
Y-an-gun
(Mianma), E Ri-át (A-rập
Xê-út), U-lan Ba-to (Mông
cổ) kết hợp với kiến thức đã
học hãy:
- Xác định các điểm trên

thuộc kiểu khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ,
lượng mưa? Giải thích.
- HS hoàn thành bảng.

10’

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

- HS lên xác định.
- Quan sát
- Y-an-gun: nhiệt đới gió mùa.
- E ri at: nhiệt đới khô.
- U lan Ba to:ôn đới lục địa.

2. Khí hậu châu Á phổ
biến là các kiểu khí hậu
gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa.
a) Kiểu khí hậu gió mùa:
- Đặc điểm một năm có 2
mùa:
+ Mùa đông: khô, lạnh, ít
mưa.
+ Mùa hè: nóng, mưa nhiều
- Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới ở Nam
Á, ĐNA.
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn
đới ở Đông Á.

b) Kiểu khí hậu lục địa:
- Đặc điểm: + Mùa đông:
Khô lạnh
+ Mùa hè: Khô
nóng
Biên độ nhiệt ngày, năm
lớn, cảnh quang hoang mạc
phát triển.
- Phân bố: Chiếm diện tích
lớn vùng nội địa và Tây
Nam Á.

5


Giáo án Địa lý 8

Năm học: 2015 - 2016

- HS nhận xét.
- Đới khí hậu: Nhiệt đới; Kiểu - Sự khác nhau giữa kiểu
khí hậu gió mùa và kiểu khí
Đặc Nhiệt Lượng Đ2
hậu lục địa là do châu Á có
mưa
điểm độ
khí
kích thước rộng lớn, địa
hậu
hình chia cắt phức tạp, núi

Yvà cao nguyên đồ sộ ngăn
anảnh hưởng của biển.
gun
GV gọi HS nhận xét, chuẩn E ri
át
xác kiến thức.
- Vậy Việt Nam nằm trong U lan
đới khí hậu nào? Kiểu khí Ba to
khí hậu: T0 gió mùa
hậu nào?
- Vậy sự khác nhau giữa
kiểu khí hậu gió mùa và kiểu - Do châu Á có kích thước rộng
lớn, địa hình chia cắt phức tạp,
khí hậu lục địa là gì?
núi và cao nguyên đồ sộ ảnh
hưởng của biển.
4. Củng cố:(4’)
- Câu 1: Em hãy kể các kiểu khí hậu của châu Á?
- Câu 2: Tại sao khí hậu châu Á phân hóa đa dạng?
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK trang 9.
5. Dặn dò: (1’)
- Các em về nhà xem kĩ lại nội dung đã học:
+ Khí hậu châu Á và giải thích
+ Hoàn thành các bài tập SGK trang 9.
- Xem trước bài 3 trả lời các câu hỏi:
+ Sông ngòi châu Á bắt nguồn từ đâu và đổ về đâu?
+ Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
+ Làm bài tập 3 SGK trang13.
Ruùt kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

6


Giáo án Địa lý 8
Tiết:……..Tuần:……..
Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………

Năm học: 2015 - 2016
Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học HS cần nắm được:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác
nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích sự phân bố của một số
cảnh quan.
2. Kĩ năng:
Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một hoạt động kinh tế ở châu
Á.
3. Tư tưởng:
Có ý thức bảo vệ môi trường sông ngòi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ thế giới (tự nhiên).
- SGK và tài liệu sông Mê Kông.

III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giảng giải
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Câu 1: Em hãy trình bày đặc điểm khí hậu gió mùa?
- Câu 2: Tại sao khí hậu châu Á phân hóa đa dạng?
3. Vào bài mới: (1’)
Chúng ta đã biết được địa hình, khí hậu của châu Á rất đa dạng, vậy sông ngòi và cảnh
quan tự nhiên của châu Á có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không, chúng có
những đặc điểm gì? Đó là những nội dung cần làm rõ bài học hôm nay.

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

7


Giáo án Địa lý 8

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

Năm học: 2015 - 2016

8


TG


HOẠT
ĐỘNG
CỦA
GIÁO VIÊN
Giáo Hoạt
án Địađộng
lý 8 1:
* Mục tiêu: Nắm được đặc
diểm sông ngòi châu Á.
- GV treo bản đồ tự nhiên
châu Á.
- Em có nhận xét gì về
mạng lưới sông ngòi châu
19’
Á?
- Dựa vào H 1.2, cho biết:
+ Tên các sông lớn ở Bắc
Á, Đông Á, TNA, bắt
nguốn từ đâu và đổ ra biển,
đại dương nào?

+ Sông Mê kông bắt nguồn
từ đâu?
- Em hãy trình bày đặc
điểm sông ngòi Bắc Á?

- Sông Ô-bi chảy theo
hướng và qua đới khí hậu
nào? Tại sao lại có các kiểu

khí hậu như vậy?
- Trình bày đặc điểm sông
ngòi, Đông Á, ĐNA, Nam
Á? Vì sao?

- Trình bày đặc điểm sông
ngòi TNA và Trung Á?

HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH

CỦA NỘI DUNG

- HS quan sát.
- Khá phát triển, có nhiều
hệ thống sông lớn.
+ Bắc Á: Ô-bi, I-ê-nitxây, Lê na đổ ra.
+ Đông Á: A-mua, Hoàng
Hà, Trường Giang đổ ra
TBD.
+ TNA: Sông Ấn Hằng,
Tigow, Ơ-phrat đổ ra
AĐD.
+ Sông Mê Kông bắt
nguồn từ sơn nguyên Tây
Tạng.
- Mạng lưới sông ngòi
dày và đều chảy từ Nam
đến Bắc.
- Mùa đông đóng băng.

- Mùa xuân tuyết tan
nước sông dâng lên gây
lũ.
- Sông Ô-bi chảy theo
hướng Bắc- Nam, chảy
qua các đới khí hậu: Cận
nhiệt, ôn đới và hàn đới,
vì mùa xuân băng tuyết
tan.
- Mạng lưới sông ngòi
dày đặc có nhiều hệ thống
sông lớn nước dâng cao
vào cuối hạ đầu thu và
cạn kiệt vào cuối đôngxuân, vì ở đây mùa mưa
là mùa lũ.
- Sông ngòi kém phát
triển, có 1 số sông lớn
như: A-mu-dai-ria, Tigrơ, Ơ phrat, lưu lượng
nước càng giảm về hạ lưu
vì khí hậu khô hạn.
- Có.

- Vậy địa hình có ảnh
hưởng đến sông ngòi
không?
- Xác định các hồ lớn nước - Hồ Bai Can, hồ Chết.
GV: Nguyễn
Thị Diễm
Lệ châu Á
mặn, nước

ngọt của
trên lược đồ?
- Nêu giá trị kinh tế sông - Có giá trị lớn về du lịch,
ngòi và hồ châu Á?
thủy lợi.

1. Đặc
điểm
Năm
học:sông
2015ngòi
- 2016
- Châu Á có nhiều hệ
thống sông lớn ( I-ê-nitxây, Hoàng Hà, Trường
Giang, Mê Công, Ấn
Hằng…) nhưng phân bố
không đều.
- Chế độ nước khá phức
tạp:
+ Bắc Á: mạng lưới sông
ngòi dày, mùa đông nước
đóng băng, mùa xuân có lũ
do băng tan.
+ Khu vực châu Á gió
mùa: nhiều sông lớn, có
lượng nước lớn vào mùa
mưa.
+ Tây và Trung Á: ít sông,
nguồn cung cấp nước do
tuyết, băng tan.


- Giá trị kinh tế của sông
ngòi châu Á: giao thông,
thủy điện, cung cấp nước
cho sản xuất, sinh hoạt, du
lịch, đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản.

9


Giáo án Địa lý 8

Năm học: 2015 - 2016

4. Củng cố: (4’)
- Câu 1: Em hãy trình bày đặc điểm sông ngòi ở Đông Á, ĐNA, Nam Á?
- Câu 2: Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
5. Dặn dò: (1’)
- Các em xem kĩ lại phần đặc điểm sông ngòi châu Á.
+ Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á.
- Xem trước bài 4, thực hành. Xem phần 1, 2, 3.
- Làm trước bài tập 1 SGK trang 14.

* Ruùt kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ


10


Giáo án Địa lý 8
Tiết:……..Tuần:……..
Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………

Năm học: 2015 - 2016
Bài 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á.

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần hiểu rõ:
Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện HS kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió.
3. Tư tưởng:
Giúp các em biết so sánh sự khác nhau về tính chất mùa, qua đó vận dụng vào thực tế ở
nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ khí hậu châu Á.
- Bảng phụ, thước kẻ.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giảng giải
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV. Hoạt động trên lớp:

1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Câu 1: Em hãy trình bày đặc điểm sông ngòi ở Đông Á, ĐNA, Nam Á?
- Câu 2: Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
3. Vào bài mới: (1’)
Bề mặt Trái Đất chịu sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như
ngày đại dương thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có những đặc tính biểu hiện riêng biệt
của mỗi mùa trong năm. Bài hôm nay chúng ta sẽ phân tích khí áp và hướng gió chính về
mùa đông và mùa hạ ở châu Á.
TG HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
* Mục tiêu: HS xác định

4
được hướng gió chính vào
tháng 1.
- GV hướng dẫn HS khai thác
các kí hiệu ở H 4.1 và H 4.2.
- Giải thích các thuật ngữ
trung tâm khí áp thấp: đường
đẳng áp.
Đường đẳng áp là đường nối.
* Hoạt động nhóm: 4 nhóm:

20 + Nhóm 1,2 : Bài tập 1.
+ Nhóm 3, 4: Bài tập 2.
Hoàn thành vào bảng sau:
GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

HOẠT ĐỘNG

HỌC SINH

NỘI DUNG
1. Phân tích hướng gió
về mùa đông.

- HS quan sát.
- HS chú ý nghe.

- HS làm theo nhóm và
đại diện nhóm lên hoàn
thành vào bảng.
11


Giáo án Địa lý 8

Năm học: 2015 - 2016

GV nhận xét và chuẩn xác
kiến thức.
- Qua bảng trên nêu đặc điểm
khác nhau về ticnhs chất nùa,
mùa đông, mùa hạ? Vì sao?

- Gió mùa đông lạnh vì
xuất phát từ lục địa.
- Gió mùa hạ mát, ẩm vì
thổi từ đại dương vào.
- Mùa đông : Từ lục địa –

- Nguồn gốc và sự thay đổi biển, thời tiết khô, lạnh…
hướng gió ảnh hưởng đến thời - Mùa hạ: Từ biển vào
tiết và sinh hoạt như thế nào?
mang lại thời tiết nóng ẩm.



5

4. Củng cố (4’)
- CH: Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa châu Á ở mùa đông và mùa hè?
5. Dặn dò (1’)
- Về xem lại các chủng tộc trên thế giới.
- Xem trước bài 5, trả lời câu hỏi.
- Dân cư châu Á thuộc chủng tộc gì?
- Châu Á là nơi ra đời của tôn giáo nào?
* Ruùt kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

12


Giáo án Địa lý 8
Tiết:……..Tuần:……..
Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………


Năm học: 2015 - 2016
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần biết được:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á:
+ Châu Á có dân số đông nhất
+ Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc ở châu Á.
+ Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đoc các bản đồ, lược đồ phân bố dân cư.
- Phân tích bảng thống kê về dân số.
3. Tư tưởng:
Giáo dục ý thức về kế hoạch hóa gia đình và nâng cao chất lượng cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Tài liệu tham khảo các chủng tộc và tôn giáo.
- Sưu tầm tài liệu nói về các tôn giáo.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giảng giải
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút)
3. Vào bài mới (1’)
Châu Á là một châu lục rộng lớn, là một trong những cái nôi của loài người. Ngoài ra
châu Á còn là nơi hình thành nhiều tôn giáo lớn của thế giới. Để tìm hiểu rõ hơn về dân cư

và xã hội châu Á ta vào nghiên cứu bài học hôm nay.

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

13


TG HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
động
Giáo Hoạt
án Địa
lý 8 1:
* Mục tiêu: Biết được
châu Á là châu lục đông
dân nhất thế giới.
- Quan sát H 5.1 em hãy

9
nhận xét về số dân, tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của châu Á
so với các châu lục khác?
- Số dân châu Á chiếm bao
nhiêu phần trăm dân số thế
giới?
- Dân số châu Á bao nhiêu
phần trăm so với thế giới?
- Vì sao dân cư tập trung
đông đúc ở châu Á?


HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH

NỘI DUNG

1.Năm
Mộthọc:
châu2015
lục -đông
2016 dân
nhất thế giới.
- Châu Á có dân số đông
(61% dân số thế giới), tăng
- Là châu lục đông dân nhất nhanh.
thế giới; Tỉ lệ gia tăng tự - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
nhiên cao và ngang mức với ngang mức trung bình thế
thế giới.
giới.
- Mật độ dân cư cao, phân
bố không đều.
- Chiếm gần 61% dân số thế
giới.
- Nhiều đồng bằng lớn màu
mỡ. Các đồng bằng thuận lợi
cho sản xuất nông nghiệp nên
cần nhiều nhân lực. Do tập
quán, phong tục…
- Châu Á: 262,6%, châu
Âu:133,0%, Đại dương:
233,8%, Mỹ: 244,5%, Phi:

354%, Thế giới: 240,1%.
- Hiện nay nhờ thực hiện
- Đứng hàng thứ 2 sau châu chính sách dân số và do quá
phi.
trình CNH- HĐH diễn ra ở
các nước đông dân nên tỉ lệ
- HS dựa vào bảng số liệu gia tăng tự nhiên giảm.
trình bày.

- Em hãy tính xem mức
tăng dân số của châu lục
và thế giới sau 50 năm
(1950 - 2000)?
- Em có nhận xét gì về
mức tăng dân số của châu
Á?
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của châu Á so với các châu
lục và thế giới?
- Nhờ đâu mà tỉ lệ gia tăng - Nhờ các nước thực hiện
tự nhiên lại giảm như vậy? chính sách dân số.
( liên hệ đến VN)
- Quá trình CNH- HĐH diễn
ra ở Ấn Độ, TQ, VN và Thái
Lan…đã góp phần giảm tỉ lệ
sinh.
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: Nắm được
châu Á có nhiều chủng tộc.
- Quan sát H 5.1 cho biết:

+ Châu Á có những chủng
tộc nào sinh sống?
+ Nơi phân bố các chủng
tộc?

2. Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc.

9
- Dân cư thuộc nhiều chủng
tộc, nhưng chủ yếu là Môn- Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô- gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it và
it và Ô-xtra-lô-it.
một số là Ô-xtra-lô-it.
- Môn-gô-lô-it: Bắc Á, ĐNA, - Các chủng tộc sống hòa
Đông Á.
hợp, bình đẳng, cùng nhau
- Ơ-rô-pê-ô-it: TNA, Trung xây dựng đất nước.
Á, Nam Á.
- Ô-xtra-lô-it: ĐNA, Nam Á.
- Phần lớn dân cư châu Á - Chủ yếu là Môn-gô-lô-it và
thuộc chủng tộc nào? Nhắc Ơ-rô-pê-ô-it.
lại hình dạng của chủng HS mô tả hình dạng về các
tộc đó?
chủng tộc.
GV:
Nguyễn
Thị
Diễm
Lệ
14

5’
Hoạt động 3:
3. Nơi ra đời của các tôn
* Mục tiêu: Biết được nơi
giáo.
phát nguồn 4 tôn giáo lớn.
- Châu Á là nơi ra đời nhiều


Giáo án Địa lý 8

Năm học: 2015 - 2016

4. Củng cố:(4’)
- CH: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc gì?
5. Dặn dò: (1’)
- Về xem lại đặc điểm sông ngòi, khí hậu, địa hình, cảnh quan châu Á.
- Làm bài tập 1 SGK trang 19.
- Làm các bài tập thực hành chuẩn bị cho tiết sau.
* Ruùt kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tiết:……..Tuần:……..
Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………

Bài 6: THỰC HÀNH:
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ

CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần biết được:
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố của châu Á.
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu Á.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu và tìm ra mqh giữa các yếu tố tự nhiên và
dân cư xã hội.
3. Tư tưởng:
Giáo dục ý thức về kế hoạch hóa gia đình và nâng cao chất lượng cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giảng giải
GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

15


Giáo án Địa lý 8

Năm học: 2015 - 2016

- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Vào bài mới: (1’)
Là một châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với châu lục khác, châu Á
có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng của thiên nhiên có ảnh hưởng gì đến
sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á? Đó cũng chính là nội dung bài học hôm nay.

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

16


Giáo án Địa lý 8

TG

Năm học: 2015 - 2016

HOẠT ĐỘNG GIÁO HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
VIÊN
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS nắm
được nơi phân bố dân
cư và MĐDS.
HS thảo luận nhóm và

Nơi phân bố Chiếm diện Đặc
hoàn thành bảng sau.
DS
tích
tự
(Quan sát H6.1 lược đồ

(Địa
MĐDS….)
sông

20’

<
1
người/
km2

1 - 50
người/
km2hư
a.

51100
người/
km2

GV chuẩn xác kiến
thức.

18’

Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HS xác
định hướng vị trí các
GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ


> 100
người/
km2
lưu
vực và
sông
lớn.

NỘI DUNG
1. Phân bố dân cư
châu Á.

điểm
nhiên
hình,
ngòi,
khí hậu)
Bắc
LBN, Chiếm
S - Địa hình
Tây
TQ, lớn nhất
cao đồ sộ,
Arập
xêut,
hiểm trở.
Afga nis tan,
- Khí hậu
Pakistan
rất

lạnh,
khô.
Mạng
lưới sông
Nam LBN,
- ĐH núi,
phần lớn bán DT khá
cao
đảo
Trung
nguyên.
Ấn, ĐNA, I
- KH ôn
ra
đới lục địa,
nhiệt đới
khô.
Mạng
lưới sông
thưa.
Ven
ĐTH, DT nhỏ
- ĐH đồi
trung tâm Ấn
núi thấp
Độ, một số
đảo In đô
nêxia, TQ.
Đông
TQ,

biển VN, - ĐH đồng
ven
Nam Thái bằng châu
Lan, ven thổ rộng.
biển
Ấn - KH ôn
Độ, 1 số đới
Hải
đảo In đô Dương,
nêx
nhiệt đới
a.
gió mùa.
DT rất nhỏ

2. Các thành phố
lớn ở châu Á
Các thành phố lớn
17


Giáo án Địa lý 8
thành phố lớn ở châu
Á.
- GV treo lược đồ thế
giới.
- Gọi HS đọc bảng 6.1
- Em hãy xác định các
thành phố lớn trên lược
đồ.

GV gọi HS khác nhận
xét.
- Em hãy cho biết các
thành phố lớn tập trung
ở đâu?

Năm học: 2015 - 2016

- HS quan sát.
- HS đọc.

tập trung ven đại
dương lớn, đồng
bằng màu mỡ, phì
nhiêu.

- HS nhận xét.
- Tập trung ven 2 đại dương lớn TBD, AĐD nơi
có đồng bằng màu mỡ rộng lớn. Khí hậu nhiệt
đới ôn hòa có gió mùa hoạt động thuận lợi cho
sinh hoạt đời sống, điều kiện thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp, nhất là lúa nước.

4. Củng cố: (4’)
Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những nơi nào?
5. Dặn dò: (1’)
Về xem kĩ lại phần phân bố dân cư và giải thích.
Xem toàn bộ nội dung đã học ở các tiết trước chuẩn bị cho tiết ôn tập.
Ruùt kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

18


Giáo án Địa lý 8
Tiết:……..Tuần:……..
Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………

Năm học: 2015 - 2016
LÀM BÀI TẬP ĐỊA LÍ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhằm củng cố lại kiến thức thông qua bài tập:
- Làm các nội dung cơ bản thể hiện các đặc điểm chung về Châu Á
2. Kĩ năng:
- Phân tích hướng gió mùa ở Châu Á
- Phân tích được nhiệt độ và lượng mưa của các khu vực
3. Tư tưởng:
Có ý thức học tập qua đó giúp HS có tình yêu que hương Đất nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vẽ
- Thước, bảng phụ.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giảng giải
- Phương pháp đàm thoại gợi mở

- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
IV. Các hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- CH: Nhận xét khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền và đền vào bảng?
3. Vào bài mới: (1’)
Trong các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu các nội dung của thành phần nhân văn môi
trường, môi trường đới nóng, tiết hôm nay nhằm củng cố kĩ hơn nữa chúng ta cùng tìm hiểu
qua tiết làm bài tập địa lí.

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

19


Giáo án Địa lý 8

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

Năm học: 2015 - 2016

20


TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
Giáo án Địa lý 8
Hoạt động 1:
25’
- Mỗi địa điểm nằm trong

khu vực nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ
và lượng mưa của mỗi địa
điểm đó?

.

HOẠT
SINH

ĐỘNG

HỌC NỘI DUNG
Năm học: 2015 - 2016
1. Bài tập 1: (câu 1 trang
9)
- HS dựa vào biểu đồ trả - Địa điểm Y-an- gun( Milời
an-ma) thuộc kiểu khí hậu
- HS tự trình bày nội nhiệt đới gió mùa
dung.
- Địa điểm E-Ri- At (A
rập Xê ut )thuộc kiểu khí
hậu nhiệt đới khô.
- Địa điểm U – lan- Ba –to
( Mông cổ) thuộc kiểu khí
hậu ôn đới lục địa.
• Đăc điểm nhiệt độ
và lượng mưa của 3
biểu đồ
- Y-an- gun: nhiệt độ

trung bình năm cao, trên
25 độ c, lượng mưa trong
năm 2750mm, tập trung
vào các tháng mùa mưa từ
tháng 5 đến tháng 9.
- E- Ri- at: nhiệt độ trung
bình năm cao , tháng có
nhiệt độ cao trên 30 độ
c,từ tháng 5 đến tháng 9,
lượng mưa trong năm rất
thấp, 82mm,các tháng
không mưa:tháng 5,7,8,9
- U- lan- Ba- to nhiệt độ
cao nhất là tháng 6,7
khoảng 25 độ c,các tháng
có nhiệt độ dưới 0 độ:
tháng 1,2,3,11,12 lượng
mưa trong năm thấp ,
220mm

Dựa vào hình 3.1, em hãy - HS trả lời
cho biết sự thay đổi các cảnh
10’ quan tự nhiên từ tây sang
đông theo vĩ tuyến 400B và
giải thích tại sao có sự thay
đổi như vậy?

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

2. Bài tập 2: (câu 2 trang

13)
Sự thay đổi cảnh quan tự
nhiên do sự thay đổi khí
hậu từ duyên hải vào nội
địa . Ven bờ phía đông ,
khí hậu ẩm, chủ yếu phát
triển rừng hỗn hợp và
rừng lá rộng.Vùng nội địa,
khí hậu khô hơn , cảnh
quan tự nhiên là thảo
nguyên . Vùng trung tâm
khô hạn: có cảnh quan
hoang mạc và bán hoang
21
mạc, cảnh quan núi cao,
thao nguyên, rừng và cây
bụi lá cứng Địa Trung
Hải.


Giáo án Địa lý 8

Năm học: 2015 - 2016

4. Củng cố ( 4’)
- Xem lại tất cả những nội dung ôn tập:
+ Vị trí địa lí.
+ Khí hậu châu Á.
+ Sông ngòi và cảnh quan châu Á.
+ Đặc điểm dân cư xã hội.

5. Dặn dò (1’)
- Hoàn thành các câu hỏi và bài tập chuẩn bị cho ôn tập và kiểm tra viết 1 tiết.

Ruùt kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tiết:……..Tuần:……..
Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………

ÔN TẬP

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
- Hệ thống kiến thức địa lí tự nhiên châu Á.
- Giải thích một số hiện tượng và vấn đề liên quan đến sông ngòi.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày các vấn đề một cách có hệ thống.
GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

22


Giáo án Địa lý 8

Năm học: 2015 - 2016

- Trình bày một vấn đề logic, khoa học.

3. Tư tưởng:
Giáo dục ý thức, tinh thần thái độ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp giảng giải
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp thảo luận nhóm
- Phương pháp trực quan
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những nơi nào?
3. Vào bài mới (1’)
Chúng ta đã nghiên cứu xong phần địa lí tự nhiên châu Á, dân cư châu Á. Để chuẩn bị cho
bài kiểm tra 1 tiết, cô trò cùng nhau điểm lại các kiến thức đó qua tiết ôn tập này?

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

23


TG HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
động
GiáoHoạt
án Địa
lý 81:
* Mục tiêu: Biết được vị

trí, địa hình châu Á.
- Châu Á tiếp giáp với biển

9
đại dương và các châu lục
nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG
1. Vị
trí học:
địa lí2015 - 2016
Năm
- Châu Á tiếp giáp 3 đại
dương 2 châu lục.

- Bắc: Băc Băng Dương.
- Đông: Thái Bình Dương. - Châu Á là châu lục rộng
- Nam: Ấn Độ Dương.
lớn nhất thế giới.
- Tây: Châu Phi và Địa
Trung Hải.

- Em hãy trình bày đặc - Là châu lục rộng lớn nhất
điểm hình dạng và kích thế giới với diện tích 44,4
thước của châu Á?
triệu km2, kích thước rộng
theo cả chiều Bắc- Nam và

Đ- T, là một khối khổng lồ.
- Nêu đặc điểm địa hình - Có nhiều hệ thống núi,
của châu Á?
sơn nguyên cao, đồ sộ và
nhiều đồng bằng lớn.
Nhiều hệ thống núi: sơn
nguyên, đồng bằng xen kẽ
làm cho địa hình chia cắt
phức tạp.
Các dãy núi chạy theo 2
hướng chính: Bắc- Nam,
Đông- Tây.

9’

Hoạt động 2
* Mục tiêu: Nắm được đặc
điểm khí hậu châu Á.
- Vì sao khí hậu châu Á lại - Do hình dạng lãnh thổ kéo
có sự phân hóa đa dạng như dài
vậy?
- Địa hình phân bố phức
tạp.
- Do lãnh thổ rộng lớn…
- Nêu và giải thích sự khác * KH gió mùa:
nhau giữa kiểu khí hậu gió Một năm có 2 mùa rõ rệt:
mùa và kiểu khí hậu lục Mùa đông khí hậu khô,
địa?
lạnh, ít mưa. Mùa hạ khí
hậu nóng ẩm, mưa nhiều.

* Khí hậu lục địa:
Mùa đông khô lạnh, mùa hè
khô nóng, lượng mưa ít, độ
ẩm không khí thấp.
Vì: Các vùng này nằm ven
biển, gió từ biển thổi vào
nên mang theo hơi nước
gây mưa. Còn khí hậu lục
địa ngược lại.

Hoạt động 3:
10’ * Mục tiêu: Nắm được đặc
GV: Nguyễn
Thị Diễm
7’
điểm sông
ngòiLệvà cảnh
quan châu Á.
- Sông ngòi châu Á có đặc - Sông ngòi châu Á khá phổ
điểm gì?
biến có nhiều hệ thống sông

2. Khí hậu châu Á
- Khí hậu phân hóa đa dạng.

- Khí hậu lục địa và gió mùa
rất phổ biến ở châu Á.

3. Sông ngòi và cảnh quan
châu Á

24

- Sông ngòi châu Á khá phổ
biến có nhiều hệ thống sông
lớn.


Giáo án Địa lý 8

Năm học: 2015 - 2016

4. Củng cố:(4’)
- Câu 1: Em hãy cho biết châu Á tiếp giáp với biển và đại dương, châu lục nào?
- Câu 2: Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á?
5. Dặn dò: (1’)
- Xem lại tất cả những nội dung ôn tập:
+ Vị trí địa lí.
+ Khí hậu châu Á.
+ Sông ngòi và cảnh quan châu Á.
+ Đặc điểm dân cư xã hội.
- Hoàn thành các câu hỏi và bài tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
* Ruùt kinh nghieäm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết:……..Tuần:……..
Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
Trường THCS Thạnh Lợi

Lớp: 8A…..
Họ&Tên:…………………..
ĐIỂM
Bằng số

KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: ĐỊA LÍ
THỜI GIAN: 45 PHÚT
(Không kể thời gian phát đề)
Chữ kí giám thị
Chữ kí giám khảo

Tuần:
Tiết PPCT:
Đề:
Nhận xét của giám
khảo

Bằng chữ
H&T:…………

H&T:……………

ĐỀ

Câu 1: (3đ) Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á, nêu và giải thích sự khác
nhau về chế độ nước và giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn?
Câu 2: (3đ) Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á?

Câu 3: (2đ) Giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?
Câu 4: (2đ) Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Châu Á có các tôn giáo lớn

GV: Nguyễn Thị Diễm Lệ

25


×