Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tiểu luận Các vấn đề ERP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.74 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Công Nghệ Thông Tin & Truyền Thông
------o0o------

TIỂU LUẬN
CÁC MÔ HÌNH VÀ KIẾN TRÚC HTTT QUẢN LÝ

Giảng viên: PGS.TS. Huỳnh Quyết Thắng
Nhóm sinh viên thực hiện:
STT Mã học viên

Họ và tên

1

CB120113

Phạm Tất Thành

2

CB120116

Nguyễn Xuân Thịnh

3

CB120097

Trần Văn Nậm


Lớp: 12BCNTT2

Hà Nội 02/2013
1


MỤC LỤC
Phần 1: Các vấn đề ERP (Enterprise resource planning)....................................................................3
1.1. Khái niệm hệ thống ERP..........................................................................................................3
1.2. Tính phân hệ của phần mềm ERP...........................................................................................4
1.3. Các lợi ích của hệ thống ERP...................................................................................................5
1.4. Các yếu tố để triển khai thành công ERP................................................................................6
1.5. Cách tiếp cận ứng dụng ERP của doanh nghiệp......................................................................7
1.6. Rủi ro khi triển khai hệ thống ERP..........................................................................................9
1.7. Các quy trình quản trị nguồn lực trong một hệ ERP điển hình..............................................10
1.8. Các kỹ thuật mô hình hóa quy trình (Process Modeling)......................................................12
Phần 2: Các các ứng dụng điển hình áp dụng tại trường Cao đẳng Nghề Hà Nam bao gồm:..........14
2.1. Phân hệ Quản lý Quản lý Điểm.............................................................................................14
2.2. Phân hệ Quản lý Sinh viên....................................................................................................15
2.3. Phân hệ Quản lý Thư viện.....................................................................................................15
2.4. Phân hệ kế toán....................................................................................................................15
Phần 3: Công cụ xây dựng ERP.........................................................................................................16
3.1. Mircrosoft dynamics ERP......................................................................................................16

2


ĐỀ BÀI
Các vấn đề và công cụ xây dựng ERP (Enterprise resource planning): các kỹ
thuật tiêu biểu, các công cụ điển hình, các ứng dụng điển hình, áp dụng tại

doanh nghiệp của anh chị đang làm việc.
BÀI LÀM
Phần 1: Các vấn đề ERP (Enterprise resource planning)
1.1. Khái niệm hệ thống ERP
Hệ thống Hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp (ERP) là một thuật ngữ
được dùng liên quan đến một loạt hoạt động của công ty, do phần mềm máy
tính hỗ trợ, để giúp cho công ty quản lý các hoạt động chủ chốt của nó, bao
gồm: kế toán, phân tích tài chính, quản lý mua hàng, quản lý tồn kho, hoạch
định và quản lý sản xuất, quản lý hậu cần, quản lý quan hệ với khách hàng,
quản lý nhân sự, theo dõi đơn hàng, quản lý bán hàng, v.v.... Mục tiêu tổng
quát của hệ thống này là đảm bảo các nguồn lực thích hợp của doanh nghiệp
như nhân lực, vật tư, máy móc và tiền bạc có sẵn với số lượng đủ khi cần,
bằng cách sử dụng các công cụ hoạch định và lên kế hoạch. Một phần mềm
ERP là một phần mềm máy tính cho phép công ty cung cấp và tổng hợp số
liệu của nhiều hoạt động riêng rẽ khác nhau để đạt được mục tiêu trên.

3


Hình 1: Mô hình hệ thống ERP điển hình

1.2. Tính phân hệ của phần mềm ERP
Đặc trưng của phần mềm ERP là có cấu trúc phân hệ (module). Phần mềm
có cấu trúc phân hệ là một tập hợp gồm nhiều phần mềm riêng lẻ, mỗi phần
mềm có một chức năng riêng. Từng phân hệ có thể hoạt động động lập nhưng
do bản chất của hệ thống ERP, chúng kết nối với nhau để tự động chia sẻ
thông tin với các phân hệ khác nhằm tạo nên một hệ thống mạnh hơn. Các
phân hệ cơ bản của một phần mềm ERP điển hình có thể như sau:
Các phân hệ cơ bản của một phần mềm ERP điển hình có thể như sau:
- Kế toán tài chính (Finance)

- Quản lý bán hàng và phân phối (Sales and Distribution)
- Quản lý mua hàng (Purchase Control)
- Quản lý hàng tồn kho (Stock Control)
- Lập kế hoạch và quản lý sản xuất (Production Planning and Control)
- Quản lý dự án (Project Management)
- Quản lý dịch vụ (Service Management)
- Quản lý nhân sự (Human Resouce Management)
4


- Báo cáo quản trị (Management Reporting)
- Báo cáo thuế (Tax Reports).
Các nhà cung cấp ERP có các loại phân hệ khác nhau và có mức độ tích hợp
khác nhau giữa các phân hệ. Ở Việt Nam, các công ty thường bắt đầu sử dụng
phân hệ kế toán và sau đó bổ sung sử dụng các phân hệ khác khi nhu cầu sử
dụng của họ tăng cao hơn.
1.3. Các lợi ích của hệ thống ERP


Việc áp dụng ERP vào công tác quản lý của doanh nghiệp sẽ giúp
doanh nghiệp kiểm soát hiệu quả mọi nguồn lực của mình. Nhưng nó
không phải là công cụ tạo ra doanh thu hàng năm, mà nó chính là chìa
khoá giúp doanh nghiệp thu được khoản lợi nhuận bị thất thoát bằng
cách giảm thiểu những rủi ro phát sinh trong quá trình doanh nghiệp hoạt
động. Các lợi ích mà hệ thống ERP đem lại bao gồm:



Truy cập thông tin nhanh chóng, an toàn và ổn định: Được ứng dụng
các công nghệ tiên tiến trong ngành Công nghệ thông tin, hệ thống ERP

cho phép người sử dụng truy cập nguồn dữ liệu của doanh nghiệp nhanh
chóng. Có khả năng phân quyền sử dụng dữ liệu và dạng dữ liệu nào
được phép sử dụng trong phạm vi quyền hạn được phân bổ.



Giúp đồng bộ các nguồn dữ liệu và quy trình xử lý trùng lặp: Yêu cầu
quan trọng mà bất kỳ hệ thống ERP nào cũng phải đáp ứng chính là khả
năng đồng bộ dữ liệu & tích hợp dữ liệu. Các nguồn dữ liệu trong doanh
nghiệp dù nằm ở đâu nếu được đồng bộ thì sẽ làm giảm sự trùng lặp và
tăng tính thống nhất cho dữ liệu. Từ các hệ thống khác có thể truy cập
vào cùng một dữ liệu và việc thay đổi dữ liệu được kiểm soát chặt chẽ.



Giảm thời gian lưu chuyển và xoay vòng nhanh: Quy trình kinh doanh
thường bị gián đoạn bởi sự chậm trễ trong quá trình xử lý và báo cáo

5


giữa các bộ phận. Hệ thống ERP đảm bảo làm giảm thiểu thời gian chậm
trễ trong việc chuyển thông tin giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.


Giảm chi phí vô lý: Tiết kiệm thời gian, tăng khả năng quản lý bằng
một hệ thống phân tích toàn diện mọi mặt trong một tổ chức. Hệ thống
ERP giúp các quy trình xử lý dùng các nguồn lực có sẵn và các kết quả
xử lý sẽ luôn được sẵn sàng cho một quy trình khác.




Khả năng tương thích nhanh với quy trình kinh doanh: Hệ thống ERP
đáp ứng tốt cho việc thay đổi các quy trình kinh doanh của doanh nghiệp
hoặc tái cấu trúc doanh nghiệp. Các thành phần trong hệ thống có thể
được thêm vào hoặc bớt ra cho phù hợp với mục đích sử dụng.



Tăng cường khả năng bảo trì hệ thống: Nhà phân phối và triển khai các
hệ thống ERP thường ký kết với doanh nghiệp các hợp đồng hỗ trợ dài
hạn như là một phần của việc mua hệ thống. Điều này sẽ giúp nhà phân
phối và triển khai bám sát các yêu cầu thay đổi hệ thống từ phía doanh
nghiệp.



Tăng cường khả năng mở rộng hệ thống: Các hệ thống ERP thường
được yêu cầu có khả năng tích hợp với những hệ thống có sẵn của doanh
nghiệp hoặc những hệ thống được thêm vào như hệ thống quản lý quan
hệ khách hàng hay hệ thống quản lý chuỗi cung ứng.



Đáp ứng yêu cầu thương mại điện tử và kinh doanh số: Nguồn dữ liệu
của doanh nghiệp thông qua cơ chế bảo mật và phân quyền có thể đáp
ứng trực tiếp yêu cầu thương mại điện tử của doanh nghiệp. Ngoài ra, hệ
thống ERP sẽ giúp rút ngắn khoảng cách địa lý trong môi trường cộng
tác.


1.4. Các yếu tố để triển khai thành công ERP


Nhận thức và quyết tâm cao của Ban lãnh đạo công ty là yếu tố quyết
định.
6




Ban chỉ đạo thực hiện dự án CNTT



Chuẩn bị nguồn vốn đầu tư, môi trường pháp lý phù hợp cho dự án.



Xác định đúng đắn mục tiêu, phạm vi và các bước triển khai



Lựa chọn đúng đắn sản phẩm và nhà cung cấp dịch vụ triển khai



Quản lý tốt quá trình thực hiện dự án




Quản lý quá trình hợp lý, phù hợp với thực tiễn doanh nghiệp



Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng tham gia thực hiện



Cán bộ nghiệp vụ



Cán bộ kỹ thuật về CNTT



Ban chỉ đạo và quản trị dự án



Đào tạo chi tiết và chuyển giao công nghệ đầy đủ



Quản lý thay đổi cương quyết nhưng phù hợp thực tế



Sẵn sàng chấp nhận thay đổi quy trình hướng theo chuẩn thế giới




Chuyển từ thủ công sang hệ thống máy, từ hệ thống cũ sang hệ thống
mới



Đào tạo/tuyển dụng cán bộ và thủ tục pháp lý

1.5. Cách tiếp cận ứng dụng ERP của doanh nghiệp
Thông thường các tổ chức / doanh nghiệp sẽ thụ động tiếp cận ERP để giải
quyết những vấn đề đang tồn tại hoặc chủ động tìm hướng đi mới trong sự
quản lý.
Với cách tiếp cận thứ nhất, có thể hệ thống đang được vận hành đã giới hạn
tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp:


Quá nhiều ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ kém của doanh
nghiệp.
7




Sử dụng nhiều hệ thống để giải quyết cùng một công việc gây lãng phí.



Thất bại trong việc xác thực, cập nhật thông tin tạo ra quyết định của
lãnh đạo doanh nghiệp.




Sử dụng giấy tờ để lưu trữ gây khó kiểm soát.



Nhập liệu nhiều lần cùng một dữ liệu cho nhiều hệ thống.



Không có khả năng mở rộng kinh doanh vì những giới hạn của hệ
thống thông tin hiện hành.



Dữ liệu bị mất hoặc không chính xác.

Trên thực tiễn, các ưu điểm của ERP đã giải quyết thành công những vấn đề
nêu trên và trở thành lựa chọn tối ưu cho doanh nghiệp.
Với cách tiếp cận thứ hai, khi doanh nghiệp chủ động áp dụng ERP thì họ có
cơ hội để tối ưu hoá toàn bộ quy trình kinh doanh của mình. ERP cho phép
doanh nghiệp nhận ra sự lãng phí nguồn lực ở các bộ phận, phòng ban, trong
các kế hoạch, dự án; giảm thời gian xoay vòng các nghiệp vụ từ hàng tuần
xuống còn hàng giờ; và làm tăng sự hài lòng của khách hàng bằng việc đáp
ứng tốt nhất các đơn hàng. Bằng việc áp dụng ERP, mối quan tâm của doanh
nghiệp, nhất là cấp lãnh đạo doanh nghiệp sẽ thay đổi, không phải tập trung
quá nhiều vào việc giải quyết các rắc rối sự vụ mà họ sẽ dùng thời gian và
nguồn lực đó cho sự sáng tạo trong kinh doanh.
Ở khía cạnh khác, việc áp dụng ERP sẽ làm tăng tính chuyên nghiệp của một

doanh nghiệp vì các quy trình đều được thống nhất và chuyển hoá thành
chuẩn. Đối với các hệ thống cũ, các bộ phận tài chính – nhân sự – sản xuất –
… thường làm việc mà không có sự liên kết chặt chẽ. Trong khi yêu cầu của
thực tiễn không cho phép các hệ thống làm việc độc lập với nhau, thì ERP với
các ưu điểm về khả năng tích hợp và đồng bộ các quy trình, đã được xem như
là giải pháp để thay thế mô hình quản trị doanh nghiệp kiểu cũ theo hướng
hiện đại.
8


1.6. Rủi ro khi triển khai hệ thống ERP
Việc triển khai thành công hệ thống ERP cho doanh nghiệp đòi hỏi rất nhiều
kinh nghiệm làm việc của nhà cung cấp giải pháp cũng như mức độ sẵn sàng
từ phía doanh nghiệp. Việc triển khai hệ thống ERP thường yêu cầu doanh
nghiệp phải thay đổi ít nhiều mô hình kinh doanh của mình để việc áp dụng
trở nên hiệu quả. Và đó đều là những yếu tố khách quan tác động đến việc áp
dụng ERP. Nhưng vẫn có những hạn chế đến từ hệ thống ERP như:


Thời gian triển khai và sử dụng có thể kéo dài: Do nhiều lý do khác
nhau, thời gian hoàn thiện và triển khai một hệ thống ERP thường kéo
dài vài tháng đến vài năm, đủ để làm nản lòng bất kỳ một tổ chức nào
nếu không xác định rõ mục tiêu và lợi ích của hệ thống ERP. Việc kéo
dài thời gian thông thường do quy trình kinh doanh của doanh nghiệp,
mức độ sẵn sàng sử dụng hệ thống, văn hoá làm việc của doanh nghiệp,




Chi phí đầu tư đắt: Một giải pháp hỗ trợ cho việc quản trị nguồn lực

doanh nghiệp lên đến vài chục ngàn Đô-la không phải là quá đắt so với
những giá trị mà nó đem lại. Tuy nhiên, chi phí đầu tư quá cao thường là
do khả năng của hệ thống không đáp ứng được yêu cầu của doanh
nghiệp trong việc kiểm soát các nguồn lực.



Sự chọn lựa các module thích hợp: Trong quá trình triển khai hệ thống,
các quy trình kinh doanh, văn hoá doanh nghiệp, các mục tiêu chiến lược
của doanh nghiệp nếu không được hiểu đúng sẽ tạo ra một hệ thống quá
xa vời, dẫn đến việc không đáp ứng được yêu cầu kinh doanh, làm tăng
nguy cơ đổ vỡ quy trình triển khai hệ thống ERP.



Sự phụ thuộc vào nhà cung cấp và triển khai: Phần lớn các ứng dụng
ERP được hiểu theo dạng “phần mềm may đo”, nghĩa là được làm ra cho
một mục đích cụ thể của doanh nghiệp. Nếu nhà triển khai ngừng việc hỗ

9


trợ sản phẩm, hệ thống sẽ nhanh chóng không thể đáp ứng các yêu cầu
của doanh nghiệp và không được phát triển tiếp.


Sự đặc biệt của ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh quá
chuyên biệt của doanh nghiệp gây nhiều khó khăn cho việc tìm một giải
pháp phù hợp. Việc này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra một nhà triển
khai thật sự có kinh nghiệm với ngành nghề kinh doanh của mình. Một

số doanh nghiệp không thể tìm ra giải pháp phù hợp buộc phải tự phát
triển giải pháp cho riêng mình với chi phí rất tốn kém.



Mức độ phức tạp của hệ thống: Hệ thống ERP là sự liên kết của nhiều
module đảm nhiệm các chức năng khác nhau. Hệ thống càng lớn thì càng
khó bảo trì. Bên cạnh đó, không hẳn là khi hệ thống đáp ứng được yêu
cầu của doanh nghiệp thì nhân viên trong doanh nghiệp sẽ có thể sử
dụng thành thạo ngay. Việc triển khai hệ thống ERP lúc này sẽ đòi hỏi
thêm chi phí đào tạo khá tốn kém.



Khả năng tương thích với các hệ thống được mở rộng: Tuy rằng yêu
cầu của một hệ thống ERP là khả năng tích hợp dữ liệu với các hệ thống
khác. Nhưng thông thường không có tiêu chuẩn cụ thể cho việc tích hợp
dữ liệu do các hệ thống quá khác nhau. Doanh nghiệp thường tốn thêm
chi phí cho việc tích hợp dữ liệu hoặc doanh nghiệp phải tính toán lại
khả năng triển khai giải pháp cùng với các hệ thống có sẵn (nếu có).

1.7. Các quy trình quản trị nguồn lực trong một hệ ERP điển hình
- Quy trình đối với một phòng tài chính điển hình:


Creating a Customer Account – Tạo tài khoản khách hàng



Creating a Vendor Account – Tạo tài khoản nhà cung cấp




Creating a Bank Account – Tạo tài khoản ngân hàng



Creating a General Ledger Account – Tạo tài khoản sổ cái
10




Enhancing Chart of Accounts



Receiving Check or Cash from Customers – Nhận séc hoặc tiền từ
khách hàng



Payments to Vendors by raising Checks or through Cash - Thanh toán
cho nhà cung cấp bằng séc hoặc tiền mặt.



Journal Entries – Cập nhật sổ nhật ký

- Quy trình đối với một phòng bán hàng và marketing điển hình:



Creating Sales Order – Tạo hóa đơn đặt hàng



Pick and Pack Sales Orders – Thực hiện đơn đặt hàng



Shipping orders – Chuyển đơn hàng



Create Sales Invoice – Tạo hóa đơn bán hàng



Sales Returns – Kết thúc bán hàng

- Quy trình đối với một phòng mua hàng điển hình:


Purchase Order - Đặt mua hàng



Purchase Picking Orders - Nhận đơn đặt hàng




Purchase Invoice - Nhận hóa đơn mua hàng



Purchase Returns - Kết thúc mua hàng

- Quy trình đối với một phòng quản lý kho điển hình:


Creation of items – Nhập kho



Issues of Items – Xuất kho



Physical stock adjustment – Điều chỉnh kho về vật lý.

- Quy trình đối với một phòng sản xuất:


Creating Bill of materials – Tạo hóa đơn các vật tư.



Creating Work Orders – Tạo các phiếu yêu cầu công việc
11



WIP receipts for recording completed work orders – nhận biên lai xác



nhận hoàn thành công việc yêu cầu.
1.8. Các kỹ thuật mô hình hóa quy trình (Process Modeling)
- Các quy trình nghiệp vụ có thể khá phức tạp
- Process model - mô hình quy trình: là một thể hiện trừu tượng của một quy
trình.
- Các công cụ mô hình hóa quy trình cung cấp cách thức mô tả mô quy trình
nghiệp vụ để tất cả các đối tượng tham gia hiểu được quy trình.
- Những ưu điểm của việc mô hình hóa quy trình:
o Thể hiện qua giao diện đồ họa thường dễ hiểu hơn qua viết mô tả bằng lời.
o Cung cấp một điểm bắt đầu thuận lợi cho việc phân tích quy trình
 Các bên tham gia có thể thiết kế và cài đặt những cải tiến mới.
o Tài liệu hóa quy trình
 Dễ đào tạo cán bộ để hỗ trợ quy trình nghiệp vụ.
- Flowcharting Process Models – các mô hình quy trình biểu đồ luồng
o Flowchart – Biểu đồ luồng
 Các thể hiện đồ họa của việc di chuyển, các luồng cụ thể hoặc trừu tượng của
các mục
 Rõ ràng, thể hiện đồ họa của một quy trình từ bắt đầu đến kết thúc.
 Sử dụng một bộ ký hiệu chuẩn.

12


Hình 2: Một số ký hiệu cơ bản của biểu đồ luồng
o Process mapping – ánh xạ quy trình

 Thường được sử dụng thay thế cho biểu đồ luồng
 Cụ thể tham chiếu tới các hoạt động đang xảy ra trông một quy trình nghiệp
vụ đã tồn tại.
- Event Process Chain (EPC) Diagram – Biểu đồ chuỗi quy trình sự kiện
Gồm 2 thành phần chính là Event – Sự kiện và Function – Chức năng

13


Hình 3 Các thành phần của EPC
- Process boundaries – những biên quy trình
 Process boundaries được định nghĩa như sau:
• Các hoạt động trong trong quy trình.
• Các hoạt động được xem là một phần của môi trường ngoài để xử lý.
 Tất cả các quy trình chỉ có một điểm bắt đầu và một điểm kết thúc

Phần 2: Các các ứng dụng điển hình áp dụng tại trường Cao đẳng
Nghề Hà Nam bao gồm:
2.1. Phân hệ Quản lý Quản lý Điểm
Được chia ra làm nhiều phân hệ như: Phân hệ quản lý điểm theo từng Khoa,
Phân hệ quản lý điểm của Phòng Đào tạo. Thông tin sinh viên được lấy từ
phân hệ Quản lý Sinh viên. Cho phép Phòng đào tạo và các Khoa quản lý
điểm của sinh viên, các khoa được phân quyền quản lý điểm sinh viên theo

14


từng lớp, Phòng đào tạo quản lý điểm của tất cả các Khoa và nhận điểm từ các
Khoa gửi về.
2.2. Phân hệ Quản lý Sinh viên

Phòng đào tạo quản lý cập nhập thông tin của sinh viên theo từng lớp ứng với
từng Khoa, các thông tin này sẽ được gửi về cho từng Khoa.
2.3. Phân hệ Quản lý Thư viện
Thông sinh viên được lấy từ phân hệ Quản lý Sinh viên.
2.4. Phân hệ kế toán
Là nền tảng của phần mềm ERP, phân hệ này được chia ra làm nhiều phân hệ
như: Công nợ phải thu, công nợ phải trả, Quản lý thu học phí sinh viên….
Thông tin của sinh viên được lấy từ phân hệ Quản lý sinh viên. Phân hệ này
cho phép quản lý được sinh viên nào đã nộp học phí hay đưa ra danh sách
sinh viên chưa nộp học phí.
- Lợi ích:
• Người sử dụng phân tán ở nhiều nơi có thể cập nhật dữ liệu và lấy thông tin
cần thiết cho nhu cầu nghiệp vụ của mình thông qua máy tính cá nhân nối
mạng. Nhờ hệ thống, báo cáo được cập nhật thông tin tức thời và thống nhất
trong toàn bộ nhà trường.
• Các dữ liệu được tái sử dụng qua lại giữa các đơn vị phòng ban đảm bảo dữ
liệu được sử dụng tập trung, thống nhất, thuận tiện với độ chính xác cao.
• Tạo ra một quy trình có sự liên kết giữa các đơn vị phòng ban trong nhà
trường.
- Thách thức:
• Thường quen ứng dụng Công nghệ thông tin "rời rạc" cho từng hoạt động
chuyên biệt, trong khi ERP cố gắng tích hợp và liên kết tất cả hoạt động trong
tổ chức.

15


Phần 3: Công cụ xây dựng ERP
3.1. Mircrosoft dynamics ERP
Là một phần mềm ERP, chủ yếu hướng tới các doanh nghiệp, tổ chức vừa

như là các công ty con, bộ phận của các tổ chức lớn.
Microsoft Dynamics ERP bao gồm 5 sản phẩm chính:
- Microsoft Dynamic AX: Được thiết kế để giúp các tổ chức kinh doanh
trên địa điểm và quốc gia bằng cách tiêu chuẩn hóa các quy trình và giúp đơn
giản hóa việc chấp hành các quy định. Phiên bản mới nhất Microsoft
Dynamics AX 2012
- Microsoft Dynamic GP : Có thể giúp các công ty thích ứng với những cơ hội
mới và tăng trưởng bằng cách quản lý thị trường thay đổi, cho phép các yêu
cầu kinh doanh độc đáo, và kết nối các quy trình kinh doanh trong toàn tổ
chức. Phiên bản mới nhất Microsoft Dynamics GP 2010 (version 11.0).
- Microsoft Dynamics NAV: Được thiết kế để giúp các tổ chức xử lý các quy
trình chuyên ngành và nghiệp vụ kinh doanh cụ thể. Phiên bản mới nhất là
Microsoft Dynamics NAV 2013.
- Microsoft Dynamics SL: Giúp các tổ chức Project-driven có được báo cáo
và phân tích kinh doanh và tự động hóa các dự án qua các bộ phận và địa
điểm của công ty. Phiên bản mới nhất là Microsoft Dynamics SL 7.0.
- Microsoft Dynamic AX: Bộ phần mềm mới Microsoft Dynamics AX 2012
được tích hợp sẵn nhiều giải pháp cho các ngành công nghiệp và khu vực địa
lý khác nhau. Sự đơn giản của chức năng Microsoft Dynamics Role Tailored
cung cấp cho mọi người dùng trong doanh nghiệp những thông tin cần thiết
để xử lý công việc, dễ dàng sử dụng phần mềm Microsoft hằng ngày, chủ
động thiết kế các bộ báo cáo quản trị doanh nghiệp thông minh (BI), giúp
doanh nghiệp đưa ra các quyết định nhanh chóng và chính xác.
- Microsoft Dynamics AX 2012 phục vụ như là giải pháp có khả năng mở rộng
cao hơn, hiệu quả chi phí , giải pháp cho hoạt động kinh doanh, từ đó mà duy

16


trì lợi thế cạch tranh cho các các công ty con hay các bộ phận trong tổng công

ty.
- Microsoft Dynamics AX 2012 giúp doanh nghiệp đơn giản hóa các quyết
định như sau:
+ Sự mạnh mẽ: Quản lý tính phức tạp của tổ chức toàn cầu với giải pháp ERP
tập trung, giúp chuẩn hóa các quy trình và cung cấp tầm nhìn xuyên suốt hệ
thống, trong khi vẫn bắt kịp những thay đổi của các quy định địa phương.
+ Sự nhanh chóng: Đo lường hiệu quả kinh doanh và thích nghi với các quy
trình mới một cách dễ dàng để hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh doanh phù
hợp.
+ Sự đơn giản: Người dùng dễ dàng sử dụng giải pháp nhờ các công cụ quen
thuộc với giao diện phù hợp. Tích hợp với Microsoft Office, bao gồm Excel,
đưa các trải nghiệm phù hợp và sử dụng một cách hiệu quả với chi phí thấp
hơn.
- Một số hình ảnh cụ thể Microsoft Dynamics AX 2012:

17


Role Center and Collections Form of the Collections Manager

18


19



×