Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

PHẠM THỊ KIM DUNG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

PHẠM THỊ KIM DUNG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN



XÁC NHẬN CỦA CÁN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chương trình giảng dạy sau đại học của
khoa Tài chính – Ngân hàng, các Quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu và tạo môi trường điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời
gian tôi học tập và thực hiện luận văn này tại trường.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt tớiTS.
Nguyễn Thị Hƣơng Liên – Giảng viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia
Hà Nội đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện công
trình nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cán bộ Ngân hàng thương mại cổ phần đầu
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Giang đã hợp tác chia sẻ thông tin và kinh
nghiệm, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tài liệu và tư liệu hữu ích phục vụ đắc lực
cho đề tài nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc tới gia đình và những người thân đã luôn động
viên và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này./.
Tác giả luận văn


Phạm Thị Kim Dung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các
đoạn trích dẫn, số liệu sử dụng và kết quả nêu trong luận văn là trung thực,
nguồn gốc trích dẫn rõ ràng và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết
và mối quan hệ của tôi. Các kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Kim Dung


MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................4
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................4
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................................................................5
1.2.1. Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại ...5
1.2.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại .................9
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại .
.................................................................................................................9
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại..

...............................................................................................................10
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng
thương mại .........................................................................................................12
2.1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP .............................16
2.2. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU THỨ CẤP .....................................17
2.2.1. Phương pháp phân tích .........................................................................17
2.2.2. Phương pháp so sánh ............................................................................18
2.2.3. Phương pháp đồ thị ...............................................................................18
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH HÀ GIANG ..............................................................................................19
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÀ GIANG .19


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng BIDV – chi nhánh
Hà Giang ............................................................................................................19
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng BIDV – chi
nhánh Hà Giang .................................................................................................20
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) của Ngân hàng BIDV – chi
nhánh Hà Giang giai đoạn 2010 – 2014 ............................................................23
3.1.4. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang
giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................................................25
3.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH
HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 ...............................................................33
3.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà
Giang giai đoạn 2010 – 2014 .............................................................................33
3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà
Giang ...............................................................................................................36
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG BIDV –
CHI NHÁNH HÀ GIANG ..................................................................................47

3.3.1. Những thành tựu đạt được ....................................................................47
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế .................................48
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG ........................................................................51
4.1. PHƢƠNG HƢỚNG SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG BIDV – CHI
NHÁNH HÀ GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................51
4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÀ GIANG .......................................................51
4.3. KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN CẤP TRÊN ..............................................60
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước..................................................................60
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng ................................................................ 60
KẾT LUẬN ..............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

2


Ngân hàng ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Ngân hàng Agribank
3

– chi nhánh Hà
Giang

4

5

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển

Việt Nam

Việt Nam

Ngân hàng BIDV –

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển

chi nhánh Hà Giang

Việt Nam – chi nhánh Hà Giang

huyện Lấp Vò, Đồng

Tháp

7

8

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển
Việt Nam – huyện Lấp Vò, Đồng Tháp

Ngân hàng Seabank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á

Ngân hàng

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt

Vietcombank

Nam

Ngân hàng
9

chi nhánh Hà Giang

Ngân hàng BIDV

Ngân hàng BIDV –
6


Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn –

Vietinbank – chi
nhánh Hà Giang

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt
Nam – chi nhánh Hà Giang

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1 Kết quả HĐKD của ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà Giang

33

2

Bảng 3.2 Tăng trưởng vốn huy động giai đoạn 2010 – 2014


34

3

Bảng 3.3 Cơ cấu huy động vốn theo hình thức huy động

35

4

Bảng 3.4 Cơ cấu huy động vốn theo nguyên tệ

37

5

Bảng 3.5 Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn

39

6

Bảng 3.6 Thực trạng cho vay và thu nợ giai đoạn 2010 – 2013

42

7

Bảng 3.7 Tình hình nợ quá hạn và thu nợ quá hạn


43

8

Bảng 3.8

Chỉ tiêu hệ số thu nợ của ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà
Giang

45

9

Bảng 3.9

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ngân hàng BIDV - chi
nhánh Hà Giang

46

10

Bảng 3.10

Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế ngân hàng BIDV - chi nhánh
Hà Giang

47


11

Bảng 3.11 So sánh lợi nhuận trước thuế của 2 ngân hàng

48

12

Bảng 3.12 Chi tiêu ROA của ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà Giang

49

13

Bảng 3.13 Chỉ tiêu ROA của 2 ngân hàng giai đoạn 2010 - 2014

51

14

Bảng 3.14 Chi tiêu ROE của ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà Giang

50

15

Bảng 3.15 Hệ số ROE của 2 ngân hàng giai đoạn 2010 - 2014

53


16

Bảng 3.16

So sánh hệ số ROE của 2 ngân hàng theo nhân tố ROA và
đòn bẩy tài chính

ii

55


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Hình

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 - 2014

32

2

Biểu đồ 3.2


Cơ cấu huy động vốn theo hình thức huy động

36

3

Biểu đồ 3.3

Cơ cấu huy động vốn theo nguyên tệ

38

4

Biểu đồ 3.4

Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn

40

5

Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

7


Biểu đồ 3.7

Lợi nhuận trước thuế của 2 ngân hàng giai đoạn 2010
– 2014
So sánh hệ số ROA của 2 ngân hàng giai đoạn 2010 –
2014
So sánh hệ số ROE của 2 ngân hàng

iii

Trang

49

51

54


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam ( ngân hàng
BIDV) đã trải qua một quá trình xây dựng và trưởng thành, đến nay BIDV đã trở
thành một trong những ngân hàng cổ phần lớn của đất nước, khẳng định vị trí cùng
thế mạnh trong việc thu hút vốn, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa – hiện
đại hóa đất nước. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của ngân hàng BIDV, ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển - chi nhánh Hà Giang (ngân hàng BIDV –
chi nhánh Hà Giang) cũng đã phát triển không ngừng cả về số lượng và chất lượng
các sản phẩm dịch vụ.

Thực hiện đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước, trong những năm qua,
BIDV - chi nhánh Hà Giang đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện các sản phẩm
dịch vụ cho phù hợp với tình hình mới, tìm tòi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cho ngân hàng. Chính vì vậy đã góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Hà Giang. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó thì BIDV – chi nhánh Hà
Giang cũng gặp không ít khó khăn trong việc sử dụng vốn trung và dài hạn. Trước
đây, tại Hà Giang, ngân hàng BIDV là một ngân hàng lớn cả về vốn và kinh nghiệm
hoạt động. Nhưng những năm gần đây, sự xuất hiện của ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Giang (ngân hàng Vietinbank – chi
nhánh Hà Giang) cùng với đối thủ cạnh tranh lâu năm là ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn – chi nhánh Hà Giang (ngân hàng Agribank – chi nhánh Hà
Giang) đã khiến cho việc thu hút khách hàng sử dụng vốn của ngân hàng gặp trở
ngại làm cho hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng không cao. Bên cạnh đó, hoạt
động ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm và nhiều rủi ro. Hiệu quả kinh
doanh, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng chịu nhiều ảnh hưởng bởi các nhân tố
như môi trường pháp lý, kinh tế, trình độ cán bộ, bộ máy điều hành. Việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đang là vấn đề cấp bách của ban quản trị ngân hàng, cơ quan
quản lý Nhà nước.

1


Xuất phát từ vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư &phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà
Giang” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng đầu
tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2014 nhằm tìm
hiểu nguyên nhân và những nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng vốn để đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại BIDV – chi nhánh Hà

Giang trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn trình bày cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân
hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang nhằm trả lời
các câu hỏi nghiên cứu như sau:
- Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại ra sao?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương
mại?
- Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà
Giang như thế nào? Điểm mạnh và điểm yếu của các hoạt động này đối với ngân
hàng BIDV tại Hà Giang?
- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng BIDV – chi
nhánh Hà Giang?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của ngân
hàng thương mại thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang
trong giai đoạn 2010 – 2014.

2


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
chia làm 4 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần

đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Về đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng nói chung và của ngân hàng
BIDV – chi nhánh Hà Giang nói riêng đã có một số nghiên cứu sau:
Tác giả Nguyễn Mạnh Thái (2007) trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động vốn
và sử dụng vốn của ngân hàng Vietcombank đã đưa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng trong khoảng thời gian 2003-2006, từ đó đưa ra
kiến nghị với chính ngân hàng và với Nhà nước.
Phan Thị Âu Châu (2008) đã phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn
tại ngân hàng Agribank – huyện Lấp Vò, Đồng Tháp. Trong nghiên cứu này đã
phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng Agribank trong 3 năm 2005-2007.
Qua đó, tác giả đã đánh giá tình hình nợ quá hạn của các hộ sản xuất nông nghiệp
gia tăng mặc dù doanh số thu nợ tăng lên. Sau khi phân tích được thực trạng đó, tác
giả đưa ra những kiến nghị cho chính quyền địa phương và cho chính ngân hàng
Agribank huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp.
Luận văn của tác giả Bùi Quang Hưng (2008) đã đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
của ngân hàng Seabank, trong đó tác giả đã chỉ ra một số tồn tại trong công tác sử
dụng vốn của ngân hàng như tập trung cho vay các tầng lớp dân cư và các tổ chức
kinh tế, còn hạn chế cho vay các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Trên cơ sở
đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho ngân
hàng Seabank như nâng cao trình độ cán bộ tín dụng, tăng cường kiểm tra, giám sát

các khoản vay, thực hiện dự trữ và thanh khoản theo chiến lược kết hợp, áp dụng
công nghệ hiện đại.
Tác giả Đàm Hồng Phương (2009) nghiên cứu về những vấn đề cơ bản về nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại . Trên cơ sở đó đã đánh

4


giá hiệu quả sử dụng vốn của 8 ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội. Tác giả
tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả tài chính đo lường bằng khả năng sinh lời và
kết quả kinh doanh của 8 ngân hàng. Ngoài ra, tác giả cũng đã xây dựng được hệ
thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các ngân hàng thương
mại tại Hà Nội, đồng thời cũng đề xuất một số kiến nghị với ngân hàng nhà nước
Việt Nam và các ngân hàng thương mại cổ phần.
Tác giả Nguyễn Ngọc Thùy (2012) thực hiện luận văn đánh giá “hiệu quả huy
động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng ACB tại Kỳ Hòa, thành phố Hồ Chí Minh”
từ năm 2009-2011. Trong luận văn này, tác giả đã đưa ra những hạn chế còn tồn tại
trong ngân hàng ACB chi nhánh Kỳ Hòa như cho vay tín chấp thấp, không có nhiều
khách hàng mới, nợ xấu nhiều. Qua đó, tác giả đưa ra một số khuyến nghị cho ngân
hàng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Có rất ít công trình khoa học, đề tài nghiên cứu viết về nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Ngân hàng BIDV Hà Giang trong giai đoạn 2010-2014.
Qua những đề tài trên, một số đề tài nghiên cứu cả hai vấn đề huy động vốn và
sử dụng vốn, nhưng cũng có một số đề tài chỉ nghiên cứu vấn đề hiệu quả sử dụng
vốn. Trên tinh thần kế thừa và phát huy vấn đề đã được nghiên cứu, đề tài này sẽ đi
sâu nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang,
trong đó có đánh giá mối liên hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn nhằm đưa ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng BIDV – chi nhánh
Hà Giang.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI
1.2.1. Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng thƣơng mại
Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn là những vấn đề có vai trò quan trọng
trong hoạt động của ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế. Các hoạt động này có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó, để hiểu rõ hoạt
động sử dụng vốn, đề tài cần tìm hiểu về các hoạt động huy động vốn của ngân
hàng.

5


1.2.1.1. Hoạt động huy động vốn
 Huy động vốn nhàn rỗi của xã hội
- Các khoản tiền gửi của khách hàng
 Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
Đây là khoản tiền gửi lớn của ngân hàng. Khách hàng bao gồm tất cả người dân
và các tổ chức có khoản tiền nhàn rỗi tạm thời chưa có nhu cầu sửa dụng. Mục đích
để họ gửi tiền vào ngân hàng để tìm kiếm một khoản lãi.
 Tiền ký gửi
Đây là những khoản tiền mà khách hàng đem ký gửi vào ngân hàng. Ngân hàng
sẽ không thể cho vay đối với những khoản tiền này của khách hàng vì họ phải đảm
bảo trả lại chính những đồng tiền mà họ được bảo quản.
- Vốn vay của các tổ chức tín dụng
 Huy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại theo nhiều
hình thức như cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá.
 Huy động vốn từ trong hệ thống
Một ngân hàng thương mại còn bao gồm rất nhiều các chi nhánh nằm tại nhiều
địa phận khác nhau nên luôn xuất hiện tình trạng thừa vốn và thiếu vốn với các chi
nhánh trong cùng một hệ thống. Do tình hình kinh tế - xã hội khác nhau nên tác

động mạnh tới nguồn vốn và khả năng sử dụng vốn của từng chi nhánh. Để giải
quyết tình trạng này, các ngân hàng thường thực hiện việc điều hòa vốn trong cùng
một hệ thống.
1.2.1.2. Hoạt động sử dụng vốn
 Hoạt động cho vay
Đây là hoạt động cơ bản và chủ yếu trong việc sử dụng và khai thác nguồn vốn
của ngân hàng thương mại. Hoạt động này được phân chia theo nhiều hình thức
khác nhau.
- Theo hình thức bảo đảm gồm có:

6


Cho vay có bảo đảm: là hình thức cho vay có cầm cố các vật thế chấp cụ thể.
Vật thế chấp bao gồm: bất động sản, máy móc, thiết bị, cổ phiếu, khoản lương,…
Cho vay không có bảo đảm hay còn gọi là cho vay tín chấp: là hình thức cho
vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc
cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với khách hàng tốt, trung
thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, ngân hàng sẽ cấp tín dụng dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần tài sản thế chấp.
- Theo cách thức hoàn trả gồm có:
Cho vay hoàn trả một lần: là những hợp đồng cho vay yêu cầu trả một lần vào
thời gian đáo hạn. Khoản lãi có thể trả vào những thời điểm khác nhau hoặc trả khi
đáo hạn.
Cho vay hoàn trả nhiều lần: là những hợp đồng cho vay yêu cầu người đi vay
hoàn trả theo những thời điểm nhất định. Khoản vay này thực hiện theo nguyên tắc
trả dần theo kỳ hạn.
- Theo định mức kỳ hạn gồm có:
Cho vay ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng và sử dụng để
bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp hoặc nhu cầu chi tiêu ngắn

hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm.
Khoản vay này chủ yếu sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản
xuất kinh doanh,…
Cho vay dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm và tối đa là 20-30
năm. Khoản vay này được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà
ở, mua sắm các thiết bị có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới…
 Hoạt động đầu tư
Hoạt động này giúp ngân hàng thương mại sử dụng và khai thác tối đa các
nguồn vốn đã huy động được. Đồng thời, nó mang lại nguồn thu nhập quan trong
cho ngân hàng thương mại.

7


Ngân hàng thương mại được phép mua cổ phiếu và trái phiếu của các doanh
nghiệp, thông qua đó ngân hàng tham gia vào việc thành lập quản lý các doanh
nghiệp.
 Hoạt động ngân quỹ
Là hoạt động thực hiện việc chi trả cho khách hàng. Hoạt động bao gồm nghiệp
vụ ngân quỹ về tiền mặt, tiền gửi ở các ngân hàng khác, tiền trong quá trình thu
nhận và nghiệp vụ chứng khoán ngắn hạn.
- Quỹ tiền mặt bao gồm tiền giấy dùng để chi trả cho khách hàng.
- Tiền gửi tại ngân hàng thương mại và ngân hàng Nhà nước gồm tiền gửi dự trữ
bắt buộc và tiền gửi thanh toán
1.2.1.3. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng thương
mại
Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc đi vay để cho vay, do đó hoạt động huy
động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Để có vốn vay, ngân
hàng thực hiện huy động vốn. Khi có vốn rồi, ngân hàng có thể mở rộng các khoản

cho vay, các khoản đầu tư. Quá trình huy động vốn tạo nguồn vốn và quá trình sử
dụng vốn tạo ra tài sản cho ngân hàng.
Số lượng vốn huy động, loại hình, thời hạn phụ thuộc vào chiến lược tín dụng
của ngân hàng. Khi ngân hàng muốn mở rộng doanh số cho vay nhằm chiếm lĩnh
thị trường lớn thì ngân hàng tăng cường hoạt động huy động vốn để có đủ số vốn
cần thiết. Trong trường hợp doanh số cho vay của ngân hàng không tăng nhưng để
tăng lợi nhuận ngân hàng giảm bớt loại vốn huy động có lãi suất cao, tăng cường
vốn huy động có lãi suất thấp và giảm bớt chi phí của việc huy động. Còn khi ngân
hàng muốn thu hẹp hoạt động tín dụng thì hoạt động huy động vốn cũng phải giảm
tương ứng.
Ngoài ra, mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn cũng được thể hiện
thông qua chiến lược kinh doanh mà ngân hàng lựa chọn.Nếu ngân hàng lựa chọn

8


chiến lược kinh doanh rủi ro thì ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ
cho các khoản vay trung và dài hạn. Nếu ngân hàng lựa chọn chiến lược kinh doanh
không rủi ro thì ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho các khoản vay
trung và dài hạn. Hoặc nếu ngân hàng chọn lựa chiến lược kinh doanh trung lập thì
sẽ sử dụng nguồn vốn trung hạn tài trợ cho các khoản vay trung và dài hạn.
Tóm lại, giữa huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ tác động lẫn nhau.
Để thực hiện tốt việc này cần thực hiện tốt việc kia và ngược lại. Trong công tác
quản lý hoạt động ngân hàng phải kết hợp tối ưu hoạt động huy động vốn và việc sử
dụng vốn nhằm đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.
1.2.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại
Hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại phản ánh mối tương quan
giữa kết quả tài chính với vốn mà ngân hàng thương mại bỏ ra.
Quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đòi hỏi phải có vốn ứng trước.
Kết quả đạt được cuối cùng là lợi nhuận ròng và mức độ an toàn của ngân hàng.

Trong dài hạn, mức độ an toàn của ngân hàng cũng được phản ánh thông qua lợi
nhuận ròng. Vì vậy, tỷ lệ của lợi nhuận ròng và vốn phản ánh rõ nhất hiệu quả sử
dụng vốn của ngân hàng thương mại.
Qua đó, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại được phản ánh qua
chỉ tiêu lợi nhuận mà ngân hàng thu được trên vốn bỏ ra, phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực, khả năng quản trị điều hanh, kiểm soát, năng lực tài chính của ngân
hàng thương mại trong quá trình hoạt động.
Sử dụng vốn có hiệu quả và đạt hiệu quả cao là yêu cầu, thách thức đối với
ngân hàng thương mại để tồn tại và thắng lợi trong cạnh tranh. Năng lực kinh doanh
kém thể hiện ở hiệu quả thấp và ngược lại
1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại có nghĩa là tìm mọi
biện pháp để gia tăng lợi nhuận trên vốn bỏ ra. Nếu đạt được mục tiêu này, ngân
hàng thương mại sẽ:

9


- Tích lũy nhiều hơn vì khi vốn chủ sở hữu gia tăng, giúp ngân hàng thương mại
mua được nhiều máy móc, trang thiết bị hoặc có những công nghệ hiện đại hơn.
- Chia cổ tức nhiều hơn điều này sẽ làm tăng thêm giá trị thị trường của cổ phiếu
của ngân hàng.
- Thu nhập của cán bộ công nhân viên ngân hàng cao hơn. Tiền lương, thưởng và
phúc lợi của người lao động là yếu tố quan trọng thúc đẩy chất lượng phục vụ của
họ, hạn chế nhiều rủi ro trong ngân hàng.
- Khách hàng của ngân hàng cũng được hưởng nhiều lợi ích thông qua việc ngân
hàng gia tăng quy mô hoạt động.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại
Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh trình độ và khả năng thực hiện công tác sử
dụng vốn nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất với chi phí và rủi ro thấp nhất có thể.

Việc sử dụng vốn có hiệu quả không chỉ gia tăng lợi nhuận, nâng cao năng lực cạnh
tranh, vị thế của ngân hàng mà còn góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế quốc
gia. Mục tiêu của trong việc sử dụng vốn là đảm bảo an toàn và tăng khả năng sinh
lời. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng gồm một số chỉ tiêu sau:
1.2.2.1. Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này phản ánh một thời kì kinh doanh nào đó từ 1 đồng doanh số cho
vay ngân hàng thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng
được đánh giá tốt.
1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn =

Tổng vốn cho vay
Tổng vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh tương quan giữa nguồn vốn huy động và tổng vốn cho vay.
Đồng thời chỉ tiêu này phản ánh một phần khả năng thanh khoản của ngân hàng
thương mại. Nếu tỷ lệ này quá cao, tức là ngân hàng thương mại đem hầu hết vốn

10


huy động được cho vay sẽ gặp rủi ro thanh khoản cao, không đáp ứng kịp thời nhu
cầu rút tiền, thanh toán cho khách hàng.

1.2.2.3. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế

Lợi nhuận sau thuế là thước đo khả năng tạo giá trị cho các cổ đông của ngân
hàng, tạo vốn kinh doanh bổ sung cho ngân hàng. Lợi nhuận cũng là thước đo năng
lực của các nhà quản trị điều hành trong mối tương quan với số lượng và chất lượng
của tài sản, nguồn vốn của ngân hàng.
Lợi nhuận sau thuế = (Doanh thu từ lãi – Chi phí trả lãi + Thu khác – Chi phí
khác – Dự phòng tổn thất tín dụng) x (1 – Thuế thu nhập doanh nghiệp)
1.2.2.4. Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
ROA =

Thu nhập sau thuế
Tổng tài sản

Hệ số ROA cho biết từ 1 đồng tài sản được sử dụng sẽ đem lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn thì càng tốt vì ngân hàng sử dụng vốn có hiệu quả.
Ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý.
1.2.2.5. Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =

Thu nhập sau thuế
Vốn chủ sở hữu

Hệ số ROE phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Tỷ số này cho biết
từ 1 đồng vốn chủ sở hữu mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả
kinh doanh đạt được trong mối quan hệ cấu trúc vốn hoạt động của ngân hàng.
Hệ số ROE và ROA liên hệ chặt chẽ với nhau:
ROE = ROA x

Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu


Hay:

11


Thu nhập sau thuế
Thu nhập sau thuế
Tổng tài sản
=
x
Tổng vốn chủ sởhữu
Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sởhữu

1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thƣơng
mại
1.2.3.1. Nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
ngân hàng thương mại gồm: môi trường pháp lý, môi trường kinh tế, môi trường
văn hóa xã hội và kênh phân phối.
 Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý ảnh hưởng và chi phối rất nhiều tới hoạt động kinh doanh ngân
hàng nói chung và hoạt động sử dụng vốn nói riêng. Các văn bản pháp luật bao gồm
các cơ chế liên quan đến chính sách tiền tệ, ngoại hối, thanh toán và các quy chế về
cơ cấu tổ chức, hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban điều hành
của ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, ngân hàng còn phụ thuộc các nghị định về
đăng ký giao dịch bảo đảm, cơ chế tín dụng bảo đảm tiền vay, các pháp lệnh về
ngoại hối do Chính phủ ban hành.
 Môi trường kinh tế
Hoạt động sử dụng vốn chủ yếu là cho vay chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi chu kỳ kinh

tế và tốc độ phát triển kinh tế. Cụ thể, khi nền kinh tế suy yếu, lạm phát tăng cao,
hàng loạt doanh nghiệp hoạt động đình đốn thậm chí phá sản, thu nhập người dân
giảm đi,... Điều này khiến cho các khách hàng của ngân hàng mất khả năng thanh
toán nợ. Mặt khác, các ngân hàng luôn cạnh tranh với nhau, chạy theo chỉ tiêu kế
hoạch bỏ qua chất lượng tín dụng làm ảnh hưởng xấu tới hoạt động tín dụng, gây rủi
ro cho ngân hàng.
 Môi trường văn hóa, xã hội
Ngày nay, nền kinh tế phát triển hiện đạt dẫn đến nhu cầu giao dịch qua ngân hàng
ngày càng tăng. Những năm gần đây, ngân hàng đặc biệt phát triển nghiệp vụ phát
hành và thanh toán thẻ ATM.

12


 Kênh phân phối
Mở rộng các kênh phân phối điện tử, giao dịch từ xa như mạng internet, điện thoại
di động và ATM. Ngoài ra, ngân hàng còn liên kết với các đối tác chiến lược và các
ngân hàng thương mại khác để cùng triển khai dịch vụ ngân hàng mới và khai thác
các phân đoạn thị trường tiềm năng.
1.2.3.2. Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương
mại trong điều kiện hội nhập quốc tế thể hiện tại: các chính sách, quy trình tín dụng;
lãi suất cho vay; khả năng kiểm soát nội bộ; khả năng thu thập và xử lý thông tin;
năng lực của cán bộ ngân hàng
 Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là các hệ thống quan điểm, chủ trương, giải pháp và định
hướng chỉ đạo hoạt động tín dụng, đầu tư của ngân hàng thương mại. Chính sách tín
dụng do Hội đồng quản trị và ban giám đốc hoạch định và đưa ra phù hợp với chiến
lược phát triển của ngân hàng cùng những văn bản pháp lý do Chính phủ ban hành.
Chính sách tín dụng phải đạt mục tiêu cân bằng giữa tối đa hóa lợi nhuận và giảm

thiểu rủi ro.
Một chính sách tín dụng tốt sẽ mang tính cạnh tranh cao với các ngân hàng
thương mại khác, duy trì được khách hàng hiện tại và thu hút nhiều khách hàng
mới.
 Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là những trình tự, giai đoạn, các công việc cần thực hiện
theo một thủ tục nhất định từ việc xét đơn xin vay cho đến khi thu nợ nhằm đảm
bảo an toàn vốn tín dụng. Hiệu quả sử dụng vốn tùy thuộc vào việc lập ra một quy
trình tín dụng đảm bảo tính logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy
trình tín dụng này. Trong đó, bước thẩm định tín dụng và giám sát tín dụng là hai
khâu quan trọng cần thực hiện có hiệu quả để nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
 Lãi suất cho vay

13


Lãi suất cho vay quyết định doanh thu tạo ra thu nhập chính cho ngân hàng
thương mại. Lãi suất này phụ thuộc vào lãi suất hòa vốn bình quân, chi phí nghiệp
vụ và lợi nhuận dự kiến. Ngân hàng luôn nghiên cứu đưa ra lãi suất cho vay hợp lý
cho từng danh mục cho vay phù hợp với quy định pháp lý của Nhà nước cũng như
chính sách tín dụng của ngân hàng. Lãi suất cho vay gồm 2 loại là lãi suất cố định
và lãi suất thả nổi. Với một mức lãi suất cho vay hấp dẫn sẽ thu hút được nhiều
khách hàng và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn cho ngân hàng.
 Khả năng thu thập và xử lý thông tin
Thông tin là yếu tố sống còn đối với mỗi ngân hàng trong nền kinh tế cạnh
tranh ngày nay. Các thông tin tín dụng là cơ sở để xem xét, quyết định cho vay hay
không cho vay; theo dõi, quản lý khoản vay với mục đích đảm bảo an toàn và hiệu
quả đối với khoản vay. Thông tin tín dụng có thể thu thập ở nhiều nguồn khác nhau
như mua lại từ các nguồn cung cấp thông tin, xem xét trực tiếp tại cơ sở của khách

hàng, từ hồ sơ xin vay vốn. Thông tin càng đầy đủ, chính xác, kịp thời và toàn diện
thì càng ngăn ngừa được rủi ro và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
 Kiểm soát nội bộ
Thông qua kiểm soát nội bộ giúp lãnh đạo ngân hàng nắm được tình hình hoạt
động kinh doanh đang diễn ra; những thuận lợi và khó khăn trong việc chấp hành
các quy định của pháp luật, chính sách kinh doanh. Từ đó, giúp ngân hàng có đường
lối, chủ trương, chính sách phù hợp giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát
huy những thuận lợi để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn phụ
thuộc vào việc chấp hành những quy định, chính sách và mức độ kịp thời phát hiện
sai sót cũng như các nguyên nhân dẫn đến sai sót trong quá trình thực hiện một
khoản tín dụng.
 Năng lực của cán bộ ngân hàng
Cán bộ tín dụng là người tiếp xúc với khách hàng từ giai đoạn lập hồ sơ vay
vốn, thẩm định, giải ngân đến giám sát khoản vay cho tới khi thu được nợ. Cán bộ
tín dụng là cầu nối giữa ngân hàng và người đi vay, trực tiếp tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng. Nếu cán bộ tín dụng có kiến thức vững vàng về lĩnh vực cho vay, có khả

14


năng đưa ra những nhận định sát thực về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
năng lực tài chính cũng như thẩm định hiệu quả và tính khả thi của dự án, phương
án vay vốn của các khách hàng sẽ giúp ngân hàng hạn chế được những rủi ro, nắm
bắt được những cơ hội tốt để cho vay. Ngược lại, nếu cán bộ tín dụng hạn chế về
năng lực chuyên môn có thể đánh giá không đúng về khách hàng, không nhận thấy
những rủi ro tiềm ẩn hay dấu hiệu bất thường trong hoạt động kinh doanh và tình
hình tài chính của khách hàng và do vậy có thể ra quyết định cho vay sai lầm, mang
lại rủi ro cho ngân hàng.
Ngoài ra, bộ phận tín dụng thường là nơi trực tiếp thẩm định dự án vay vốn và
khả năng trả nợ của khách hàng cũng như trực tiếp kiểm tra kho hàng, tài sản thế

chấp, kiểm tra sử dụng vốn vay, là đầu mối tiếp xúc với khách hàng nên nếu đạo
đức nghề nghiệp không tốt sẽ nảy sinh những tiêu cực, vụ lợi cá nhân, ảnh hưởng
trực tiếp tới chất lượng món vay và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng.
Vì vậy, nếu các cán bộ tín dụng yếu kém về trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề
nghiệp sẽ gây ra rủi ro tính dụng làm cho hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng giảm
xuống.

15


CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp thu
thập dữ liệu thứ cấp, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh và phương pháp
tổng hợp. Thông qua những phương pháp này, đề tài hệ thống hóa lý luận chung về
tình hình huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại. Qua
đó, đề tài sẽ vận dụng những cơ sở lý thuyết này để làm rõ thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn của ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang, trên cơ sở đó đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà
Giang.
2.1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp là dự trên nguồn số liệu thu thập được từ
các công trình, tài liệu nghiên cứu trước đây để xây dựng cơ sở lý thuyết và chứng
minh giả thuyết.
Trong đề tài này, dữ liệu thứ cấp cần thu thập và phân tích là tài liệu về hiệu
quả sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần và đầu tư Hà giang và các số
liệu so sánh của ngân hàng Agribank và ngân hàng Vietinbank.
Nguồn dữ liệu thứ cấp là các báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại cổ
phần và đầu tư Hà giang. Thông tin và số liệu của các Ngân hàng khác bao gồm
ngân hàng Vietinbank và ngân hàng Agribank.
Quá trình thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp như sau:

 Với báo cáo tài chính của Ngân hàng BIDV tại Hà giang:
- Thu thập các báo cáo tài chính của Ngân hàng BIDV Hà Giang giai đoạn 20102014, các báo cáo về hiệu quả sử dụng vốn trong giai đoạn này.
- Tổng hợp và so sánh các số liệu thu thập nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn của BIDV Hà Giang . Đồng thời chỉ ra các ưu điểm, hạn chế và tìm ra
nguyên nhân của các hạn chế đó, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Hà Giang.

16


×