Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Tình hình tổ chức kế toán tại công ty TNHH thương mại ban mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.78 KB, 52 trang )

1

GVHD: Tạ Thị Bẩy

Lời nói đầu
Trong quá trình hội nhập nền kinh tế nớc ta có nhiều bớc tiến vững vàng và tạo
điều kiện cho các nhà đầu t trong nuớc cũng nh các nhà đầu t quốc tế phát huy thế
mạnh của mình, đáp ứng yêu cầu của ngòi tiêu dùng. Tuy nhiên một thách thức rất lớn
đối với nền kinh tế nớc ta là hiệu quả kinh tế còn thấp so với khu vực. Vì vậy Nhà nớc
cần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc, áp dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ và sử dụng hiệu quả nguồn lực.
Trong quản lý kinh tế, kế toán có vai trò vô cùng quan trọng. Nó có vai trò tích
cực trong công tác quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trong doanh
nghiệp.
Với những kiến thức đã đợc tiếp thu từ các thầy cô trong nhà truờng và qua thời
gian thực tập đã giúp em hiểu thêm đợc vị trí quan trọng của kế toán. Cùng với sự hớng dẫn tận tình của giáo viên hớng dẫn - Thạc sĩ Tạ Thị Bẩy và các cô, chú, các anh,
chị trong công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tại Công ty TNHH thơng
mại Ban Mai. Mặc dù rất cố gắng trong quá trình thực tập nhng do trình độ và nhận
thức còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong
nhận đợc đóng góp của thầy, cô giáo và các cán bộ trong công ty để em có thể nâng
cao kiến thức của mình và giúp ích cho quá trình làm việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2014
Sinh viên

Lê Thúy An

============================== 1 ==============================
SVTH: Lê Thúy An CĐ10KE1



2

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI BAN MAI
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại Ban Mai
1.1.1.Lịch sử hình thành của công ty TNHH thương mại Ban Mai
Công ty TNHH thương mại Ban Mai được thành lập và hoạt động từ năm 2004, có
trụ sở tại 40 Hàng Hòm-Hoàn Kiếm-Hà Nội. Với công việc là sản xuất sơn, công ty
luôn tìm cách đầu tư công nghệ, cải tiến kỹ thuật để đưa ra các sản phẩm mới có chất
lượng cao thay thế dần hàng ngoại nhập và mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình
trên nhiều phương diện.
1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại Ban Mai
Công ty TNHH thương mại Ban Mai được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư
số 042043000132 ngày 11 tháng 10 năm 2004 do Ban quản lý các khu công nghiệp
thành phố Hà Nội cấp.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên.
(Doanh nghiệp được áp dụng quy định đối với khu chế xuất theo quy định của pháp
luật)
Địa chỉ trụ sở chính: 40 Hàng Hòm-Hoàn Kiếm-Hà Nội
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh các loại sơn.
1.1.3. Các mốc lịch sử trong quá trình hình thành và phát triển
Hoàn thành các thủ tục hành chính: Tháng 10 năm 2004.
Bắt đầu xây dựng: ngày 15 tháng 10 năm 2004.
Lắp thiết bị: ngày 15 tháng 1 năm 2005.
Chạy thử: ngày 01 tháng 2 năm 2005.
Sản xuất chính thức: ngày 30 tháng 2 năm 2005.
1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH thương mại Ban
Mai

1.2.1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại Ban Mai
1.2.1.1. Chức năng
1.2.1.2. Nhiệm vụ

============================== 2 ==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


3

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
-

Tổ chức đúng ngành nghề đã đăng ký với cơ quan chức năng và đúng với mục đích

-

thành lập.
Chấp hành nghiêm chỉnh các luật định, quy định của nhà nước về kinh doanh sản

-

xuất.
Thực hiện tốt, đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH thương mại
Ban Mai
1.2.2.1. Hình thức sở hữu vốn
Công ty TNHH thương mại Ban Mai có trụ sở chính tại 40 Hàng Hòm-Hoàn KiếmHà Nội. Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đầu tư số 042043000132 ngày
11 tháng 10 năm 2004 do Ban quản lý các khu công nghiệp thành phố Hà Nội cấp.
Vốn điều lệ theo giấy đăng ký kinh doanh là: 388.000.000.000 VNĐ, tương đương

20.000.000 USD
1.2.2.2.Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh chính của Công
ty là: sản xuất và kinh doanh sơn.
1.2.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH thương
mại Ban Mai
1.3.Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH
thương mại Ban Mai

============================== 3 ==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


4

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy
Tổng Giám Đốc

Giám Đốc Hành chính

Phòng Kế
Hoạch

Phòng
Xuất
nhập
khẩu

Phân

xưởng 1

Phòng kế
toán

Phân
xưởng 2

Giám đốc sản xuất

Phòng
hành
chínhnhânsự

Phân
xưởng 3

Phòng
Hàng hóasản xuất

Giám Đốc Kỹ Thuật-Bảo trì

Giám Đốc Xưởng

Phân
xưởng
CHƯƠN

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa các
phòng ban, bộ phận trong công ty

Tổng giám đốc:
Tổng giám đốc Công ty là người phát ngôn chính của Công ty. Việc thành lập, tổ chức
lại, giải thể do giám đốc xem xét quyết định đồng thời chịu trách nhiệm với các cấp có
thẩm quyền về công việc được giao.
Giám đốc:
Giám đốc là người phụ trách điều hành quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty và
chịu trách nhiệm liên quan với tổng giám đốc trước pháp luật về các phần việc đã
phân công.
Phòng kế hoạch:
Tiếp nhận đơn đặt hàng, lên kế hoạch giao hàng.
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh sau khi có đơn đặt hàng. Góp ý với ban giám đốc
về kế hoạch kinh doanh, thực hiện chiến lược kinh doanh, chính sách giá cả đối với

============================== 4 ==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


5

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
các sản phẩm công ty , đưa ra chính sách phát triển và tiêu thụ sản phẩm, xây dựng
thương hiệu trên thị trường trong và ngoài nước.
Phòng xuất nhập khẩu:
Hàng ngày chuẩn bị sẵn những giấy tờ có liên quan đến việc xuất hàng, gửi xuống
phòng kho.
Khai báo hải quan.
Phòng kế toán:
Tham mưu cho giám đốc về việc lập kế hoạch, dự toán để đưa ra các quyết định quan
trọng trên cơ sở số liệu mà kế toán cung cấp.
Tổ chức hệ thống của kế toán theo yêu cầu của nhà nước và yêu cầu đặc thù của

doanh nghiệp.
Xây dựng hệ thống thông tin kế toán phục vụ cho nhu cầu quản lý.
Phòng hành chính-nhân sự:
Tham mưu cho giám đốc về vấn đề nhân sự và tuyển chọn nhân viên.
Bố trí nhân sự theo từng khâu, đào tạo và bồi dưỡng từng nhân viên.
Làm công tác hành chính, văn thư, đối ngoại, đối nội, lưu trữ…
Các Phân xưởng:
Trực tiếp sản xuất sản phẩm.
1.4.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương mại Ban Mai
1.4.1.Tình hình kinh doanh của công ty TNHH thương mại Ban Mai giai đoạn 20112013: doanh thu, chi phí…
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
a, Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu sản xuất sơn.
b, Chứng từ sử dụng
Hợp đồng nhận sản xuất
Phiếu xuất kho
Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn thương mại
Tờ khai hải quan
c, Trình tự hạch toán

============================== 5 ==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


6

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
Sơ đồ: Doanh thu sản xuất sơn
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký chung
Sổ cái

Báo cáo kế toán
Bảng cân đối tài khoản
Sổ chi tiết
Báo cáo doanh thu



Nguồn: phòng kế toán
Giải thích lưu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng
-Phòng kế hoạch: bắt đầu nhận, xử lý đơn đặt hàng (2 bên ký hợp đồng kinh tế) và
tiến hành lập lệnh xuất hàng 3 liên.
-Bộ phận xét duyệt: bộ phận chịu trách nhiệm xét duyệt xuất hàng cho khách hàng khi
có đủ số lượng.
-Bộ phận kho: nhận lệnh bán hàng liên 2,3 đã được xét duyệt để tiến hành kiểm tra,
xuất hàng. Nhân viên kế toán kho căn cứ trên lệnh bán hàng này để làm phiếu xuất
kho 3 liên.
-Bộ phận kế toán: nhận lệnh bán hàng đã duyệt liên 3, phiếu xuất kho liên 2 và tờ khai
hải quan để kế toán xuất hoá đơn giá trị gia tăng 3 liên và ghi nhận doanh thu. Khi
nhận được tiền thanh toán kế toán lập phiếu thu và ghi vào sổ
1.4.1.2: Kế toán chi phí kinh doanh
Bảng
Báo
cân đối
cáo
tài
kế
chứng từ

Sổ nhật
Sổ cái
6 ==============================
==============================
khoản
toán
gốc
kýchung
Sơ đồ: Trình tự hạch toán chi phí kinh doanh

SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


7

GVHD: T¹ ThÞ BÈy

Sổ chi tiết

Báo cáo
công nợ

============================== 7 ==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


8

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
1.4.2.Tình hình tài chính của công ty TNHH thương mại Ban Mai: tài sản và nguồn vốn

Bảng1.1: Bảng cân đối kế toán (Được chuyển đổi từ Đô la Mỹ)
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2011, 2012, 2013
ĐVT: VNĐ

TÀI SẢN
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
số
A: TÀI SẢN NGẮN 10
32.344.923.830
79.001.191.405
96.344.170.793
HẠN
0
I.Tiền và các khoản 11
18.073.158.962
2.988.959.006
1.552.953.890
tươngđương tiền
0
1.Tiền
111 18.073.158.962
2.988.959.006
1.552.953.890
2.Các
khoản
tương
112 đương tiền

II.Các khoản đầu tư tài 12
chính ngắn hạn
0
12
1.Đầu tư ngắn hạn
1
2.Dự phòng giảm giá
12
chứng khoán đầu tư ngắn
9
hạn
13
III.Các khoản phải thu
10.445.505.474
14.677.530.757
18.410.458.007
0
13
1.Phải thu khác hang
687.324.000
5.218.754.282
10.425.254.828
1
2.Trả trước cho người 13
9.758.181.474
8.691.147.830
6.512.650.830
bán
2
3.Phải thu nội bộ ngắn 13

hạn
3
4.Phải thu theo tiến độ kế 13
hoạch HĐXD
4
5.Các khoản phải thu 13
767.628.645
1.472.552.349
khác
5
6.Dự phòng phải thu 13
ngắn hạn khóđòi
9
14
IV.Hàng tồn kho
3.469.812.126
59.892.163.055
73.714.005.126
0
14
1.Hàng tồn kho
3.469.812.126
59.892.163.055
73.714.005.126
1
2.Dự phòng giảm giá 14
hàng tồn kho
9
V.Tài sản ngắn hạn khác
15

356.447.268
1.443.138.587
2.666.753.770

============================== 8 ==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


9

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
1.Chi phí trả trước ngắn
hạn
2.Thuế GTGT được khấu
trừ
3.Thuế và các khoản phải
thu Nhà nước
4.Tài sản ngắn hạn
B: TÀI SẢN DÀI HẠN
I.Các khoản phải thu dài
hạn
1.Phải thu dài hạn của
khách hàng
2.Vốn kinh doanh ởđơn
vị trực thuộc
3.Phải thu dài hạn nội bộ
4.Phải thu dài hạn khác
5.Dự phòng phải thu dài
hạn khóđòi
II.Tài sản cố định

1.Tài sản cốđịnh hữu
hình
+ Nguyên giá
+ Giá trị hao mòn lũy kế
2.Tài sản cố định thuê tài
chính
+ Nguyên giá
+ Giá trị hao mòn lũy kế
3.Tài sản cốđịnh vô hình
+ Nguyên giá
+ Giá trị hao mòn lũy kế

0
15
1
15
2
15
4
15
8
20
0
21
0
211
21
2
21
3

21
8
21
9
22
0
22
1
22
2
22
3
22
4
22
5
22
6
22
7
22
8
22

228.354.860

1.153.551.282

2.169.287.362


-

-

-

-

-

-

128.092.408

289.587.305

497.466.408

207.026.125.03
2

319.926.955.020

354.642.400.420

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


136.009.052.35
0

230.315.649.304

-

120.285.544.015

206.184.455.347

302.712.184.560

122.524.089.551

224.301.137.955

323.882.662.260

(2.238.545.536)

(18.116.682.608)

(21.170.477.700)

-

-


-

-

-

-

-

-

-

556.030.953

635.167.147

1.201.990.520

570.920.474

822.474.601

1.541.260.696

(14.889.521)

(187.307.454)


(339.270.176)

============================== 9 ==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


10

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
4.Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
III.Bất động sản đầu tư
+ Nguyên giá
+ Giá trị hao mòn lũy kế
IV.Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
1.Đầu tư vào công ty con
2.Đầu từ vào công ty liên
doanh,
liên kết
3.Đầu tư dài hạn khác
4.Dự phòng giảm giá đầu
tư tài chính dài hạn
V.Tài sản dài hạn khác
1.Chi phí trả trước dài
hạn
2.Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại
3.Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG

SẢN
NGUỒN VỐN

TÀI

A.NỢ PHẢI TRẢ
I.Vay ngắn hạn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2.Phải trả người bán
3.Người mua trả tiền
trước
4.Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước

9
23
0
24
0
24
1
24
2
25
0
25
1
25
2
25

8
25
9
26
0
26
1
26
2
26
8
27
0
30
0
31
0
311
31
2
31
3
31
4

15.167.477.382

23.496.026.810

50.728.225.340


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

71.017.072.682

89.611.305.716

101.962.897.160

71.017.072.682

73.798.380.694

82.409.692.370


-

15.755.315.189

19.492.752.480

-

57.609.833

60.452.310

239.371.048.86
2

398.928.746.425

450.986.571.213

8.300.634.077

29.840.361.830

39.830.790.543

8.300.634.077

29.840.361.830


39.830.790.543

-

-

-

7.199.462.924

18.689.387.626

24.345.662.710

-

489.851.233

703.664.780

111.507.697

98.594.337

59.460.116

============================== 10==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1



11

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
5.Phải trả người lao động
6.Chi phí phải trả
7.Phải trả nội bộ
8.Phải trả theo tiến độ kế
hoạch HĐXD
9.Các khoản phải trả,
phải nộp khác
10.Dự phòng phải trả
ngắn hạn
11.Quỹ khen thưởng
phúc lợi
II.Nợ dài hạn
1.Phải trả dài hạn người
bán
2.Phải trả dài hạn nội bộ
3.Phải trả dài hạn khác
4.Vay và nợ dài hạn
5.Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả
6.Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
7.Dự phòng phải trả dài
hạn
8.Doanh thu chưa thực
hiện
9.Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ

B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
I.Vốn chủ sở hữu

31
5
31
6
31
7
31
8
31
9
32
0
32
3
33
0
33
1
33
2
33
3
33
4
33
5
33

6
33
7
33
8
33
9
40
0
41
0

960.505.714

9.063.594.334

11.702.663.017

-

-

-

-

-

-


-

-

-

29.157.742

1.498.934.300

3.019.339.920

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

369.088.384.595

411.155.780.670

369.088.384.595


411.155.780.670

231.070.414.78
5
231.070.414.78
5

1.Vốn đầu tư của chủ sở
hữu

411

236.643.570.400

416.560.000.000

472.404.246.557

2.Thặng dư vốn cổ phần

41
2

-

-

-

============================== 11==============================

SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


12

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
3.Vốn khác của chủ sở
hữu
4.Cổ phiếu quỹ
5.Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
6.Chênh lệch tỉ giá
hốiđoái
7.Quỹ đầu tư phát triển
8.Quỹ dự phòng tài chính
9.Quỹ khác thuộc vốn
chủ sỡ hữu
10.Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
11.Nguồn vốn đầu tư
XDCB
12.Qũy hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp
II.Nguồn kinh phí và quỹ
khác
1.Nguồn kinh phí
2.Nguồn kinh phíđã hình
thành tài sản
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN

CHỈ TIÊU NGOÀI
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
1.Tài sản thuê ngoài
2.Vật tư, hàng hóa nhận
giữ hộ, nhận gia công
3.Hang hóa nhận bán hộ,
nhận kí gửi, kí cược
4.Nợ khóđòi đã xử lý
5.Ngoại tệ
+ VND
6.Dự toán chi sự nghiệp,
dự án


41
3
41
4
41
5
41
6
41
7
41
8
41
9
42

0
42
1
42
2
43
0
43
2
43
3
44
0

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

(5.573.155.615)

(47.471.615.405)


(61.248.465.887)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

239.371.048.86
2

398.928.746.425

450.986.571.213

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.365.106.201

789.596.670


526.923.172

-

Nguồn: Trích báo cáo tài chính năm 2011,2012, năm 2013

============================== 12==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


13

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
Bảng 1.2: Báo cáo hoạt động kinh doanh (được chuyển đổi từ Đô la Mỹ)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Ngày 31 tháng 12 năm 2011, 2012, 2013
ĐVT: VND

Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
số
1.Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ

01

1.043.334.921


69.170.002.528

63.001.092.090

2.Các khoản giảm trừ
doanh thu

02

-

11.730.330

9.640.119

3.Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ

10

1.043.334.921

69.158.272.198

62.991.451.971

4.Giá vốn hàng bán


11

2.875.687.594

83.172.371.379

85.138.068.350

5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

20

(1.832.352.673)

(14.014.099.181)

6.Doanh thu hoạt động
tài chính

21

216.979.856

211.073.660

208.417.700

22


203.924.865

58.878.257

44.790.919

Trong đó, chi phí lãi
vay

23

-

-

-

8.Chi phí bán hang

24

-

913.943.054

1.000.221.107

9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp


25

3.753.257.462

42.058.422.995

50.328.202.490

10.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

30

(5.572.555.144)

(56.834.269.827)

(73.311.413.195)

11.Thu nhập khác

31

-

321.106.527

432.010.948


12.Chi phí khác

32

600.471

1.140.611.679

1.902.280.830

13.Lợi nhuận khác

40

(600.471)

(819.505.152)

(1.470.269.882)

14.Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế

50

(5.573.155.615)

(57.653.774.979)

74.781.683.077


15.Chi phí thuế TNDN
hiện hành

51

-

-

-

7.Chi phí tài chính

(22.146.616.379)

============================== 13==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


14

GVHD: T¹ ThÞ BÈy



16.Chi phí thuế TNDN
hoãn lại

52


-

(15.755.315.189)

(21.027.429.835)

17.Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp

60

(5.573.155.615)

(41.898.459.790)

(53.754.253.242)

Nguồn: Trích báo cáo tài chính năm 2011,2012, năm 2013
Bảng 1.3: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp gián tiếp và được
chuyển đổi từ Đô la Mỹ)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Ngày 31 tháng 12 năm 2011, 2012, 2013
ĐVT: VND

CHỈ TIÊU
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
số

I.LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG SXKD
1.Lợi
nhuận
01
(5.753.155.615)
(41.898.459.789)
(53.745.253.242)
trước thuế
2.Điều chỉnh cho
các
khoản
+ Khấu hao tài sản
02
2.253.435.057
16.050.555.005
21.509.747.876
cố định
+ Các khoản dự
03
phòng
+ Lãi, lỗ chênh
lệch tỉ giá hốiđoái 04
201.922.253
chưa thực hiện
+ Lãi, lỗ từ hoạt
05
(172.664.953)
(18.209.504)

(10.000.093)
động đầu tư
+ Chi phí lãi vay
06
3.Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
doanh
trước 08
(3.290.463.258)
(25.866.114.288)
(32.250.714.870)
những thay đổi
vốn lưu động
+ Tăng, giảm các 09
(10.579.366.405)
(20.163.847.982)
(24.113.943.102)
khoản phải thu
+ Tăng, giảm hàng 10
(3.469.812.126)
(56.422.350.929)
(13.821.841.071)
tồn kho
+ Tăng, giảm các 11
(14.993.237.832)
18.740.673.659
40.198.456.712
khoản phải trả
(Không kể lãi vay
phải trả, thuế


============================== 14==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


15

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
TNDN phải nộp)
+ Tăng giảm chi
phí trả trước
+ Tiền lãi vay đã
trả
+ Tiền thuế thu
nhập
doanh
nghiệpđã nộp
+ Tiền thu từ các
hoạt động kinh
doanh
+ Tiền chi từ các
hoạt động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt
động sản xuất
kinh doanh
II.LƯU
CHUYỂN TIỀN
TỪ

HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
1.Tiền chi để mua
sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh
lý, nhượng bán
TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay,
mua các công cụ
nợ của cácđơn vị
khác
4.Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các
công cụ nợ củađơn
vị khác
5.Tiền chi từ đầu
tư góp vốn vào
đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vàođơn
vị khác
7.Tiền thu lãi cho

12

(71.245.427.542)


(3.706.504.434)

(1.000.201.463)

-

-

-

-

-

-

-

-

10.076.912

16

(15.012.388)

(42.597.426)

(43.017.462)


20

(103.593.319.551)

(87.460.741.400)

(46.021.184.342)

21

(114.968.615.706)

(107.558.097.660)

(38.081.482.060)

22

-

-

-

23

-

-


-

24

-

-

-

25

-

-

-

26

-

-

-

27

172.664.953


18.209.504

26.822.414.729

13
14
15

============================== 15==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


16

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
vay. cổ tức và lợi
nhuận được chia
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt
động đầu tư
III.LƯU
CHUYỂN TIỀN
TỪ
HOẠT
ĐỘNG
TÀI
CHÍNH
1.Tiền thu từ phát
hànhcổ
phiếu,

nhận vốn góp của
chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn
góp cho các chủ sở
hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh
nghiệpđã
phát
hành
3.Tiền vay ngắn
hạn, dài hạn nhận
được
4.Tiền chi trả nợ
gốc vay
5.Tiền chi trả nợ
thuê tài chính
6.Cổ
tức,
lợi
nhuậnđã trả cho
chủ sở hữu
Lưu chuyền tiền
thuần từ hoạt
động tài chính
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ
(20 + 30 + 40)
Tiền và tương
đương tiền đầu
kỳ

Ảnh hưởng của
những thay đổi tỉ
giá hối đoái được
quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương

30

(114.795.950.753)

(107.539.888.156)

(11.259.067.331)

31

236.643.570.400

179.916.429.600

55.844.246.557

32

-

-

-


33

-

-

34

-

-

-

35

-

-

-

36

-

-

-


40

236.643.570.400

179.916.429.600

55.844.246.557

50

18.254.300.096

(15.084.199.956)

(1.436.005.116)

60

-

18.073.158.962

2.988.959.006

61

(181.141.134)

-


-

70

18.073.158.962

2.988.959.006

1.552.953.890

============================== 16==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


17

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
đương tiền cuối
kỳ (50+60+61)

============================== 17==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


18

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI BAN MAI
2.1.Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH thương mại Ban Mai

2.1.1.Các chính sách kế toán chung của công ty TNHH thương mại Ban Mai
2.1.1.1.Chế độ kế toán của công ty
Doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo
QDD15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC.
2.1.1.2.Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản ký gửi k kỳ hạn. Tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 03 tháng, có khả năng chuyển đổi
dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi
thành tiền.
Đơn vị sử dụng trong hạch toán kế toán: đô la Mỹ (USD).
2.1.1.3.Các giao dịch bằng ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỉ giá hối đoái vào ngày
phát sinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi
sang đồng tiền hạch toán theo tỉ giá hối đoái vào ngày thành lập bảng cân đối kế toán.
Tất cả các khoản chênh lệch tỉ giá phát sinh trong quá trình thanh toán hoặc chuyển
đổi vào cuối năm tài chính được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
2.1.1.4.Niên độ kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng
năm. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư kết thúc vào cuối ngày 31-12 năm đó.
2.1.1.5.Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho
 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:

Hàng tồn kho được hạch toán theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì hạch toán theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng
tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại


============================== 18==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


19

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại,
chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác
có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại
và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-)
khỏi chi phí mua.
 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối năm tài chính:

Giá trị hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:

Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

Cuối năm tài chính, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn
giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng
tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho.
Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính
theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
Nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ dự trữ để sữ dụng cho mục đích sản xuất ra
sản phẩm không được lập dự phòng nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ
được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm.

2.1.1.6.Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
 Nguyên tắc ghi nhận:

Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác thể hiện giá trị có thể thực hiện được
theo dự kiến.
 Nguyên tắc dự phòng phải thu khó đòi:

Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán
hoặc các khoản nợ có bằng chứng chắc chắn là không thu được.
2.1.1.7.Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
 Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản cố định hữu hình:

============================== 19==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


20

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
Tài sản cố định hữu hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá là
toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định hữu hình
tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
 Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định vô hình:

Tài sản cố định vô hình được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá là
toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình
tính đến thời điểm đưa ra tài sản đó vào trạng thái sử dụng theo dự tính.
 Phương pháp khấu hao:

Nguyên giá tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong suốt

thời gian hữu dụng dự tính của tài sản.
Thời gian khấu hao ước tính cho một số nhóm tài sản như sau:
-

Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài sản cố đinh vô hình

05-25 năm
03-05 năm
03-07 năm
05-08 năm
01-05 năm

2.1.1.8.Ghi nhận chi phí phải trả và dự phòng phải trả
Chi phí phải trả được ghi nhận căn cứ vào các thông tin có được vào thời điểm cuối
năm và các ước tính dựa vào thống kê kinh nghiệm.
Theo Luật Bảo hiểm Xã hội, Công ty và các nhân viên phải đóng góp vào quỹ Bảo
hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm Xã hội Việt Nam quản lý. Mức đóng bởi mỗi bên được
tính bằng 1% của mức thấp hơn giữa lương cơ bản của nhân viên hoặc 20 lần mức
lương tối thiểu chung được Chính phủ quy định trong từng thời kỳ.
2.1.1.9.Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
2.1.1.10.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho
người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa.
Doanh thu về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác

định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến

============================== 20==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


21

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc hoàn
thành vào ngày bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
2.1.1.11.Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) hiện hành: Chi phí thuế TNDN hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập
tính thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại: Chi phí
thuế TNDN hoãn lại được xác định dựa trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu
trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN dự tính áp dụng cho
năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất
(và các luật thuế) có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính.
Các báo cáo thuế của công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp
dụng luật và các quy định về thuế đối với nhiều loại giao dịch khác nhau có thể giải
thích theo nhiều cách khác nhau, dẫn đến số thuế được trình bày trên báo cáo tài chính
có thể thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
2.1.1.12.Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty TNHH thương mại Ban Mai là một công ty hoạt động và kinh doanh
theo loại hình Xuất-Nhập khẩu gia công chế xuất, chính vì vậy mà thuế GTGT được
miễn áp dụng theo Thông tư 79/2009/TT-BTC.
2.1.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
2.1.2.1.Chế độ chứng từ

2.1.2.2.Cách tổ chức và quản lý chứng từ kế toán tại công ty
2.1.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
2.1.3.1.Chế độ tài khoản công ty đang áp dụng
2.1.3.2.Cách thức mở tài khoản chi tiết đối với: hàng tồn kho, doanh thu, chi phí…
2.1.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
2.1.4.1.Hình thức sổ kế toán của công ty
Sổ sách kế toán của Công ty bao gồm:
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
- Sổ nhật ký chung

============================== 21==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


22

GVHD: T¹ ThÞ BÈy
2.1.4.2.Sơ đồ trình tự ghi sổ và giải thích
Sơ đồ: Hình thức ghi sổ kế toán nhật ký chung
Chứng từ
Sổ quỹ
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ chi tiết
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ghi chú:
: Ghi hằng ngày

============================== 22==============================
SVTH: Lª Thóy An – C§10KE1


23

GVHD: Tạ Thị Bẩy
: Ghi cui k (thỏng, quý, nm)
: Ghi i chiu, kim tra
Gii thớch:

- Hng ngy: cn c vo cỏc chng t ó kim tra c dựng lm cn c ghi s, u
tiờn ghi nghip v kinh t phỏt sinh vo s Nht ký chung, sau ú cn c vo s kiu
ó c ghi s Nht ký chung n ghi vo s cỏi theo cỏc ti khon k toỏn phự
hp. ng thi vi vic ghi s Nht ký chung, cỏc nghip v kinh t phỏt sinh c
ghi vo s chi tit liờn quan.
Hng ngy cn c vo cỏc chng t c dựng lm cn c ghi s, ghi
nghip v phỏt sinh vo s Nht ký c bit liờn quan. nh k (3, 5, 10 ngy) hoc
cui thỏng, tựy khi lng nghip v phỏt sinh, tng hp tng s Nht ký c bit, ly
s liu ghi vo cỏc ti khon phự hp trờn s cỏi.
- Cui thỏng, cui quý, cui nm: Cng s liu trờn S Cỏi, lp bng Cõn i k
toỏn.
Sau khi ó kim tra i chiu khp ỳng, s liu ghi trờn S Cỏi v Bng tng hp chi
tit (c lp t cỏc s) c dựng lp lp cỏc Bỏo cỏo ti chớnh
V nguyờn tc, Tng s phỏt sinh bờn N v Tng s phỏt sinh bờn Cú trờn Bng cõn
i k toỏn phi bng vi Tng s phỏt sinh N v Tng s phỏt sinh Cú trờn s Nht
ký chung (hoc s Nht ký chung v cỏc s Nht ký c bit sau khi ó loi tr s

trựng lp trờn cỏc s Nht ký c bit) cựng k.
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
- Kỳ lập báo cáo: Lập theo quý, năm tài chính ( năm dơng lịch )
- Nơi nhận báo cáo: Ban GĐ, Cơ quan thuế, Ngân hàng và lu tại phòng kế toán.
- Trách nhiệm lập báo cáo:
+ Cuối tháng, quý phải lập báo cáo thuế và nộp theo đúng ngày quy định.
+ Cuối năm lập Báo cáo tài chính và nộp cho cơ quan thuế đúng hạn quy định,
chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày 31/12 năm dơng lịch.
- Các loại báo cáo: Hệ thống BCTC của doanh nghiệp đợc lập với mục đích
tổng hợp và trình bày một cách tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán. Đồng thời để cung cấp thông

============================== 23==============================
SVTH: Lê Thúy An CĐ10KE1


24

GVHD: Tạ Thị Bẩy
tin tài chính, kinh tế chủ yếu cho việc đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ đã
qua.
Hệ thống BCTC của doanh nghiệp đợc lập và trình bày phù hợp với các chuẩn
mực và chế độ kế toán Việt Nam, bao gồm BCTC năm và BCTC giữa niên độ.
Ngoài hệ thống BCTC , doanh nghiệp còn sử dụng báo cáo quản trị hàng năm
nhằm phục vụ nhu cầu quản lý của HĐQT và Ban lãnh đạo. Báo cáo này đợc lập vào
cuối kỳ kế toán đợc gọi là Kế hoạch SXKD năm và báo cáo nội bộ từng quý.
2.2. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể tại Công ty TNHH thơng mại Ban Mai
2.2.1. Tổ chức công việc kế toán
2.2.1.1. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền:

Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân
hàng. Mọi nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quỹ đều do thủ quỹ của doanh nghiệp
thực hiện.
* Chứng từ kế toán:
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
+ Giấy báo nợ, Giấy báo có.
+ Biên lai thu tiền.
+ Bảng kiểm kê quỹ.
* Tài khoản sử dụng:
+ TK 111: Tiền mặt.

============================== 24==============================
SVTH: Lê Thúy An CĐ10KE1


25

GVHD: Tạ Thị Bẩy
Nội dung kết cấu của TK 111:
Bên Nợ: phản ánh các khoản tiền thu bằng tiền mặt, số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
Bên Có: phản ánh các khoản tiền mặt xuất quỹ, số tiền mặt thiếu khi kiểm kê phát
hiện, chênh lệch tỷ giá giảm khi điều chỉnh.
Số d bên Nợ: phản ánh các khoản tiền còn tồn ở quỹ tiền mặt.
TK 111 có 3 TK cấp 2:
TK 1111: Tiền Việt Nam.
TK 1112: Ngoại tệ.

TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Nội dung kết cấu của TK 112:
Bên Nợ: phản ánh khoản tiền gửi tăng trong kỳ.
Bên Có: phản ánh khoản tiền gửi giảm trong kỳ.
Số d bên Nợ: phản ánh lợng tiền gửi hiện còn tại ngân hàng.
TK 112 có 3 TK cấp 2:
TK 1121: Tiền Việt Nam.
TK 1122: Ngoại tệ.
TK 1123: Vàng, Bạc, kim khí quý, đá quý.
*Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ tổng hợp.
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng.

============================== 25==============================
SVTH: Lê Thúy An CĐ10KE1


×