Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG NGỮ VĂN 8 MỚI NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.03 KB, 12 trang )

Tuần 8
Tiết 31
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần tiếng Việt)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức Các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích.
2. Kĩ năng Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt.
3. Thái độ : Các em thích sử dụng và yêu Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Phương pháp: tổng hợp, động não, suy nghĩ độc lập, thảo luận nhóm...
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết định, phán đoán, tự sưu tầm…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giấy A0, giáo án, . . .
b. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, soạn bài, . . .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
a/ Thế nào là tình thái từ? Đặt 1 câu có tình thái từ?
b/ Tình thái từ có mấy loại? Đặt 1 câu hỏi có dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp với quan hệ
XH sau: Học sinh với thấy (cô) giáo.
3. Giới thiệu:. GV giới thiệu bài mới.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG BÀI HỌC
35’ *Hoạt động 1: Tìm từ địa
1. HS kẻ bảng vào vở
Phương
theo thứ tự (Btập 1) tr 90
- GV cho HS thảo luận theo - Hs thảo luận 5 phút sau đó
tổ: mỗi tổ làm chung một trình bày.
bảng điều tra cuối bảng
điều tra cần rút ra những từ STT
Toàn dân
Địa phương
ngữ không trùng với từ ngữ
1
Cha
Cha, ba, tía
toàn dân.
2
Mẹ
Mẹ, má
3
Ông nội
Ông nội
4
Bà nội
Bà nội
5
Ông ngoại
Ông ngoại
6
Bà ngoại

Bà ngoại
7
Bác (anh trai của cha)
Bác
8
Bác (vợ anh trai của cha) Bác
9
Chú (em trai của cha)
Chú
10 Thím (vợ của chú)
Thím
11 Bác (chị gái của cha)

12 Bác (chồng cgái của cha) Dượng
13 Cô (em gái của cha)

14 Chú (chồng egái của cha) Dượng
15 Bác (anh trai của mẹ)
Cậu
16 Bác (vợ anh trai của mẹ) Mợ

1


17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Cậu (em trai của mẹ)
Mợ (vợ em trai của mẹ)
Bác (chị gái của mẹ)
Bác (chồng cgái của mẹ)
Dì (em gái của mẹ)
Chú (chồng egái của mẹ)
Anh trai
Chị dâu (vợ của anh trai)
Em trai
Em dâu (vợ của em trai)
Chị gái
Anh rể (chồng của cgái)
Em gái
Em rể (chồng của egái)
Con
Con dâu (vợ của con trai)

Cậu
Mợ


Dượng

Dượng
Anh trai
Chị dâu
Em trai
Em dâu
Chị gái
Anh rể
Em gái
Em rể
Con
Con dâu

33 Con rể (chồng của cgái)
Con rể
34 Cháu (con của con)
Cháu
- GV nhận xét bài làm của - HS lắng nghe và sửa bài vào 2.Sưu tầm một số từ ngữ:
các tổ.
vở.
Mẹ: u, bầm, má, . . .
- HDHS sưu tầm một số từ - HS chú ý lắng nghe.
Cha: ba, tía, thầy, . . .
ngữ chỉ quan hệ ruột thịt,
3.Sưu tầm một số câu ca
thân thích được dùng ở địa
dao, tục ngữ:
phương khác.

- Bà má Hậu Giang.
- HDHS sưu tầm một số ca - HS sưu tầm:
- Bầm ơi!
dao , tục ngữ có sử dụng tứ
- Chú cũng như cha.
chỉ quan hệ ruột thịt thân
- Chị ngã em nâng.
thuộc của địa phương em.
- HS lắng nghe
- GVNX và cho thêm ví dụ => Công cha như núi Thái
sao đó cho HS ghi vào vở.
Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong
nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo
con
* Anh em nào phải người xa
Dù trong dù đục người nhà vẫn
hơn.
Anh em nào phải người xa
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá
nhau
Anh em như thể tay chân
Anh em hòa thuận hai thân vui
vầy
4: Củng cố - Dặn dò. 5’
- Những từ in đậm trong các câu ca dao có phải là từ địa phương không?
Nắng mưa thì giếng năng đầy
Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương.


2


- Chuẩn bị bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

3


Tuần 13
Tiết 52
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1… Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2… Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức:

- Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
2. Kĩ năng
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc – hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
- Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương.
3. Thái độ: Qua việc chọn chép một bài văn viết về đối tượng vừa củng cố tình cảm q hương
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Phương pháp: tổng hợp, động não, suy nghó độc lập, thảo luận nhóm, quan sát…
2. Kĩ năng sống được giáo dục: ra quyết đònh, phán đoán,sưu tầm…
3. Phương tiện:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Tìm đọc “Nhà văn Đồng Tháp”.
b. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm danh sách nhà văn, nhà thơ Đồng Tháp.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ơn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’) Dựa trên mục tiêu bài học để giới thiệu cho học sinh.
b. Tiến trình bài dạy
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’ Hoạt động1: HD Học sinh
I. Danh sách các nhà văn,
lập danh sách các nhà văn nhà
nhà thơ ở ĐT.
thơ của Đồng Tháp.
- Giáo viên gọi 3 Học sinh - Học sinh trình bày.

trình bày phần chuẩn bị:
(Danh sách các nhà văn, nhà
thơ ở ĐT).
- u cầu Học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét.
và bổ sung.
Giáo viên kẻ bảng và liệt kê
câu trả lời của học sinh lên
bảng phụ.
GV u cầu HS thảo luận.

4


Họ và tên

Tác phẩm chính

1

Khánh Hòa

Thơ về cây lúa nổi tháp mười.

2

Lê Văn Thảo

Từ thế cao; Đêm Tháp Mười.

3


Lê Anh Xuân(Ca Lê Hiến)

Hoa Dừa (1968); Trường ca Nguyễn Văn Trỗi.

4

Diệp Minh Tuyền

Mùa nước nổi; Đêm châu thổ.

5

Nguyễn Quang Sáng

Chiếc nóp

6

Diệp Minh Tuyền

Chống xuồng ra chiến trường xa

7

Lê Vũ Hùng

Về những dòng kênh xanh

8


Vũ Tuấn Thanh

Nhớ em người nữ xung phong

TT

TG Hoạt động của GV
10’

Hoạt động của HS

Nội dung
II. Sưu tầm thơ, văn viết về phong
cảnh thiên nhiên, con người, sinh
hoạt văn hoá truyền thống lịch sử
của quê hương:

Hoạt động 2:
Gv bổ sung về sự hy sinh
của nhà thơ Lê Anh Xuân -> chú ý lắng nghe.
trong trận Mậu Thân 1968;
1. Hương sen - Lưu Phương Thanh.
những tác giả có vị trí nhất
2. Mỗi lần sen nở - Bảo Định Giang.
định trong sự phát triển văn
3. Hoài bão - Thu Nguyệt.
học Nam Bộ và của cả nước.
4. Anh đứng giữa Tháp Mười - Ca
Gv chỉ định h/s đọc tài liệu -> trình bày các Lê Hiến.

đã sưu tầm thơ/văn viết về văn bản đã tìm
5. Chiến nóp - Nguyễn Quang Sáng.
địa phương.
được.
6. Xôn xao đồng nước - Bùi Đức
Ái.
Cho h/s trao đổi ý kiến về -> thảo luận chung.
7. Hướng mũi xuồng các tác phẩm được trình bày.
Thanh Thảo (Hồ Thành Công).
Gv hướng dẫn thêm tài liệu -> chú ý.
8. Thơ về cây lúa
sưu tầm:
Tháp Mười - Khánh Hoà.
Định hướng việc chọn văn
9. Quê hương Đồng Tháp -Ca dao.
bản để ghi chép (nội dung,
10. Trạm nổi - Thanh Thảo.
nghệ thuật, sắc thái địa

phương).
15’ Hoạt động 3
HS thực hiện
Giới thiệu trước lớp một nhà
văn, nhà thơ người địa
phương trước năm 1975
4. Củng cố (4’)
Qua tiết học em hiểu thêm gì về văn học địa phương?

5


III. Luyện tập
Giới thiệu trước lớp một nhà văn, nhà
thơ người địa phương trước năm
1975


5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Sưu tầm thêm và Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

6


Tuần: 25
Tiết: 92
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..
Ngày dạy: … / … / …..
Tập làm văn: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( GIỚI THIỆU MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH SỬ)
I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:
-Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương.
-Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở
địa phương.
2.Kỹ năng:
-Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu,…về đối tượng thuyết minh cụ thể là danh lam thắng cảnh của
quê hương. Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một
văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ.
3.Thái độ: Yêu mến những cảnh đẹp của quê hương.
*Tích hợp :Văn :Hịch tướng sĩ ._TV :Câu cảm thán,nghi vấn,phủ định ,cầu khiến,sự kết hợp
các loại câu trên trong bài thuyết minh,và thực tế ở địa phương mình.
II/CHUẨN BỊ:
+Thầy: _Điều tra sơ bộ tình hình danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử hiện có ở địa phương
có H/S khối lớp mình đang dạy ,thống kê,phân loại để gợi ý,định hướng đề tài cho H/S.
+Trò: Tự tìm hiểu và lựa chọn đề tài sau khi đã được G/V định hướng .
III/ PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, phân tích tình huống, đi thực tế, . . .
IV/TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp(1’)
2/ Kiểm tra bài cũ(3’)
3/Bài mới:
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
12’ Hoạt động 1:
I/Tìm hiểu những thông
Triển khai kế hoạch.
+Nghe ghi nhận và thảo luận tin về Lăng cụ phó bảng
Tìm hiểu những thông tin hoàn tất kế hoạch.
Nguyễn Sinh Săc:

về Lăng cụ phó bảng
- Nguyễn Sinh Sắc là ai?
Nguyễn Sinh Săc:
- Tại sao lại có lăng cụ
- Nguyễn Sinh Sắc là ai?
NSS?
- Được xây dựng và trùng
- Tại sao lại có lăng cụ
tu lại vào gian nào?
NSS?
- Diện tích và cảnh quan
- Được xây dựng và trùng tu
của lăng như thế nào?
lại vào gian nào?
- Các ngày lế trong năm?

10’

- Diện tích và cảnh quan của
lăng như thế nào?
- Các ngày lế trong năm?
Hoạt động 2:
Yêu cầu các nhóm trình bày Nhóm thực hiện.
dàn bài đã chuẩn bị.

7

II/Dàn bài:
1.MB: Giới thiệu Lăng cụ
phó bảng Nguyễn Sinh Sắc.



GV nhận xét và hoàn chình
dàn bài.
15’

Hoạt động 3:
Y/c 1-2 nhóm trình bày 1-2 nhóm thực hiện.
phần giới thiệu trường
THCS Thạnh Lợi.

2.TB: Trình bày các đặc
điểm của lăng.
3.KB: Cảm nghĩ về lăng.
IV/ Thuyết minh kiểm
chứng
Gv sẽ chỉnh sữa nội dung
dựa vào bài làm của HS.

4.Củng cố: 2’
- Muốn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh ta cần phải làm gì ?
* Dự kiến tình huống
Học sinh không đủ kiến thức để viết bài thuyết minh.
→ Vì là danh lam thắng cảnh ở địa phương nên có thể tạo điều kiện cho học sinh đến nơi thăm
quan. Có thể linh hoạt thay đổi đề thành thuyết minh về khu di tích lịch sử.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Xem trước Ôn tập về luận điểm.
- Soạn VB Hịch tướng sĩ (Đọc VB,chia bố cục,phân tích VB).

 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

8


Tuần: 34
Tiết: 125
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn)

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Vấn đề môi trường và các tệ nạn xã hội ở địa phương.
2.Kỹ năng:Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin. Bày tò ý kiến, suy nghĩ về
vấn đề xã hội, tạo lập một văn bản ngắn về vấn đề d0ó và trình bày trước tập thể.
3.Thái độ: Có ý thức trách nhiệm đối với cuộc sống của bản thân và của địa phương.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Động não, suy nghĩ độc lập, khảo sát, . . .
2. Phương tiện:

a. GV: soạn thảo các chủ đề.
b. HS: chuẩn bị văn bản theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài mới (1’)
Như các em đã biết cùng với sự phát triển tiến bộ xã hội là sự xuất hiện của các vấn đề xã hội
như các tệ nạn xã hội :Ma tuý, thuốc lá...các vấn đề về môi trường như rác thải, không khí ô
nhiễm...để giúp các em tìm hiểu thực trạng đó ở địa phương mình hôm nay ....
- Nội dung bài: Báo cáo kết quả đã làm ở địa phương em theo các chủ đề đã được hướng dẫn
chuẩn bị.
- Hình thức văn bản: Tự chọn (Tự sự miêu tả, báo cáo. thuyết minh, thống kê...)
- Trình bày miệng rõ ràng, truyền cảm
b. Dạy bài mới
TG HĐ CỦA GIÁO VIÊN
12’ HĐ 1: Yêu cầu của tiết học
- GV nêu yêu cầu của tiết
học.
- GV hướng dẫn cách làm:
+ Điều tra việc thu gom rác
thải nơi em ở. Đưa ra những
kiến nghị và phương pháp
khắc phục.
+ Cống, rãnh, đường, ngõ
làng em vấn nạn đến bao
giờ? Thực trạng và giải
pháp.
+ Hoạt động chống ma túy ở

xã em.
+ Bố (anh trai) đã cai được
thuốc lá như thế nào ?
25’ HĐ 2: Trình bày văn bản
- Cho tổ trưởng báo cáo tình

HĐ CỦA HỌC SINH

NỘI DUNG
I. Yêu cầu:
- HS lắng nghe.
- Báo cáo kết quả đã làm
về tình hình địa phương
- Nghe hướng dẫn và chọn theo các chủ đề:
chủ đề cho bài viết.
+ Môi trường: Vệ sinh,
xử lý rác thải, khơi thông
cống rãnh…
+ Chống nghiện hút:
Thuốc lá, ma túy,,,
- Hình thức: Vb tự chọn
(TS, MT, BC, NL, BC,
ĐT, TK…) dài khỏang
trên dưới 1 trang.

II. Trình bày văn bản:
- Tổ trưởng các tổ báo cáo
Trình bày miệng ngắn

9



hình bài làm của tổ.

tình hình bài viết của tổ gọn, rõ ràng và truyền
mình và giới thiệu bài làm cảm.
được tổ đánh giá cao.
- Cho đại diện các tổ trình - Đại diện từng tổ trình bày
bày.
trước lớp bài viết của tổ
mình.
- GV nhận xét, đánh giá - Nhận xét nhau.
chung.
4.Củng cố: 3’
-GV hệ thống kiến thức lại cho HS nắm.
* Dự kiến tình huống
Học sinh chưa biết cách hoạt động nhóm, khảo sát thực tế.
→ Giáo viên cần nêu yêu cầu rõ ràng, hướng dẫn cụ thể.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài: Tổng kết phần Văn
 Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................


10


Tuần: 37
Tiết: 138
Ngày soạn: …/ … / …..
Lớp 8A1 Tiết(TKB): …..
Lớp 8A2 Tiết(TKB): …..

Ngày dạy: … / … / …..
Ngày dạy: … / … / …..
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)

I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của tiếng địa phương và ngôn ngữ toàn dân.
Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô ở địa phương, từ ngữ xưng hô toàn dân trong hoàn
cảnh giao tiếp cụ thể.
2. Kĩ năng: Lựa chọn cách xưng hô phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Tìm hiểu, nhận biết từ
ngữ xưng hô ở địa phương đang sinh sống (hoặc ở quê hương).
3. Thái độ: Biết cách xưng hô cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Động não, suy nghĩ độc lập, . . .
2. Phương tiện:
a. GV: Soạn giảng
b. HS Trả lời câu hỏi sgk.
III/TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1/Ổn định lớp( 1’)
2/Kiểm tra bài cũ: (3’) Sự chuẩn bị của HS.

3/Giới thiệu bài mới: (2’)
4/Dạy bài mới: (37’)
TG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
10’ 1./Đọc đoạn trích và trả lời 1/Cá nhân lần lượt trả lời 1/
câu hỏi trong sách giáo
(a)
có từ xưng hô địa
khoa.
phương là “u” (gọi mẹ.
(b)
có từ ”mợ” (gọi mẹ)
không phải từ xưng hô toàn dân,
hay từ địa phương mà là biệt
ngữ xã hội. (Phổ biến ở Hà Nội,
Nam Định)
10’ 2/Tìm những từ xưng hô và 2/Cá nhân lần lượt trả lời 2/ Từ địa phương:
cách xưng hô ở địa phương
+Đại từ để trỏ người : qua (tôi),
em và ở địa phương khác
tau (tao), bầy tôi(chúng tôi), mi
mà em biết?
(mày)…
+Danh từ để trỏ quan hệ thân
thuộc dùng để xưng hô: bố,
thầy, tía, ba, cha(bố); u, bầm,
mạ, má (mẹ); ông(ông); cố
(cụ); bá(bác)…

3/
10’ 3/Từ xưng hô địa phương 3/Cá nhân lần lượt trả lời +HS có thể xưng hô vối thầy cô
được dùng trong hoàn cảnh
giáo là em, con.
giao tiếp nào?
+Chị của mẹ có thể gọi là bác
hoặc dì.
+Chồng của cô ruột có thể gọi là
chú hay dượng.
+Xưng hô với ông bà nội có thể
là cháu hoặc nội
+Xưng hô với ông bà ngoại có

11


7’

4/Đối chiếu đưa ra nhận 4/Cá nhân lần lượt trả lời
xét?

thể là cháu hoặc ngoại
+Người ngoài gia đình có tuổi
tác tương đương bố mẹ:
chú/cháu; bác/cháu; cô/cháu
(có thể thay cháu/tôi)
*Lưu ý: Xưng hô của địa
phương không được dùng trong
những hoàn cảnh giao tiếp có
tính chất nghi thức.

4/Nhận xét:
+Phần lớn các từ chỉ quan hệ
thân thuộc đều dùng để xưng
hô. Đó là đặc trưng của tiếng
Việt so với các ngôn ngữ Âu.
+Ngoài ra, TV còn dùng nhiều
phương tiện khác để xưng hô
như đại từ nhân xưng chỉ chức
vụ như Giám đốc, Chủ tịch nghề
nghiệp như bác thợ cối, cô hàng
nước.

4.Củng cố: 3’
-GV hệ thống kiến thức lại cho HS nắm.
* Dự kiến tình huống
Học sinh chưa hiểu rõ bài tập số 3
→ Lưu ý: Xưng hô của địa phương không được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp có
tính chất nghi thức.
5.Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập VBTB
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

12



×