Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án ngữ văn 8 tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.92 KB, 5 trang )

Tuần: 18
Tiết PPCT: 69

Ngày soạn: 15/12/2013
Ngày dạy: 16/12/2013

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN:
LÀM THƠ BẢY CHỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thơ bảy chữ. Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu: đối, nhịp, vần…
3. Thái độ:
- Biết làm thơ 7 chữ
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định: Kiểm diện HS
8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
Các em đã từng học rất nhiều bài thơ bảy chữ của các nhà thơ nổi tiếng. Vậy các em có làm
được thơ bảy chữ hay không. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với hoạt động làm thơ bảy chữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC:


- Gv: Muốn làm một bài thơ bảy chữ (4 câu hoặc 8 câu), - Câu thơ 7 chữ
chúng ta cần phải xác định những yếu tố nào ?
- Ngắt nhịp có thể là 4/3 hoặc ¾
- Hs: Số tiếng và số dòng của một bài thơ
nhưng phần nhiều là 4/3
Luật bằng trắc, đối niêm giữa các dòng
- Vần có thể là trắc bằng , nhưng
Xác định vần trong một bài thơ. Cách ngắt nhịp
phần nhiều là bằng , vị trí gieo vần là
Gọi hs đọc bài thơ Bánh trôi nước”
tiếng cuối của câu 1-2-4.
- Gv: Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như - Luật bằng trắc : theo 2 mô hình
mối quan hệ bằng trắc của hai câu kề nhau của bài thơ ?
a, B B T T T B B
Số tiếng : 7 ; Số dòng : 4; Nhịp thơ : 4/3
T T B BTT B
Các tiếng gieo vần : Câu 1,4
T T B B BTT
Mối quan hệ bằng trắc của 2 câu kề nhau là đối
B B T T T B B
HS đọc một số bài thơ do mình sưu tầm
b, T T B B T T B
- Gv: Về vị trí ngắt nhịp, gieo vần và quy luật bằng trắc ?
B B T T T B B
- Gọi hs đọc bài thơ “Tối” của Đoàn văn Cừ
B B T T B B T
- Gv: Bài thơ bị chép sai. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do và
T T B B T T B
thử tìm cách sửa lại cho đúng ?
Bài thơ : Tối (Đoàn văn Cừ )

- Hs:Sau “Ngọn đèn mờ” không có dấu phẩy , dấu phẩy Trong túp lều tranh cánh liếp che,
gây đọc sai nhịp. Vốn là “ánh xanh lè” chép thành “xanh Ngọn đèn mờ toả ánh xanh lè,


xanh” , chữ “ xanh” sai vần .Gọi hs lên bảng sửa lại bài Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng
thơ
Như bước thời gian đếm quãng
khuya
TẬP LÀM THƠ
II. TẬP LÀM THƠ:
- Gv: Nêu yêu cầu bài tập 1
a, Tôi thấy người ta có bảo rằng:
- Hãy làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong bài thơ của Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng !
Tú Xương mà người biên soạn giấu đi
Đêm rằm Cuội vén mây nhìn xuống
- Gv: Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đây cho trọn vẹn Để thế gian trông thấy chị Hằng
theo ý của mình ?
b, Vui sao ngày đã chuyễn sang hè,
- Gv: Gọi hs đọc bài thơ 4 câu 7 chữ đã làm ở nhà để cả Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve
lớp bình
Phất phơ trong lòng bao tiếng gọi
Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Chọn đề tài, viết theo cảm hứng đảm bảo số chữ trong - Đọc thêm các bài thơ bảy chữ
một câu
- Tập làm một bài thơ 7 chữ với nội
- Thay đổi từ để đảm bảo bằng trắc, vần, đồi, niêm…
dung bất kì.
E. RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


Tuần: 18
Tiết PPCT: 70- 71

Ngày soạn: 15/12/2013
Ngày dạy: 18/12/2013

KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến
thức kiến thức đã học trong học kì 1 ở 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn.
Rèn kỹ năng viết đoạn và viết bài văn nghị luận xã hội, nghị luận văn học
Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm và phần tự luận trên giấy kiểm tra
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của tiếng Việt tích hợp phần văn bản và tập làm văn
- Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



Tuần: 18
Tiết PPCT: 72

Ngày soạn: 15/12/2013
Ngày dạy: 21/12/2013

TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Gv đánh giá và sửa bài tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn
thông qua bài thi.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân môn trong Ngữ văn 9 tập 1 làm cơ sở để tiếp thu
kiến thức ở các phần tiếp theo. Củng cố nhận thức và cách làm bài kiểm tra viết theo hướng tích hợp
2. Kỹ năng:
- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung Tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so
sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
3. Thái độ:
- HS tự đánh giá và sửa chữa được bài làm của mình theo yêu cầu của đáp án và hướng dẫn của
HS.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, giải thích – minh họa, phân tích, sửa lỗi cụ thể…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Gv giới thiệu về vai trò của tiết trả bài rồi vào bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV ghi đề bài lên bảng và cho HS lập I. ĐỀ BÀI:
dàn ý
Đáp án (Xem ở bài viết học kì )
GV nhận xét chung về kiến thức
II. NHẬN XÉT CHUNG
a.Ưu điểm:
- Nhìn chung các em đã biết cách viết một bài văn tự sự,
xác định đúng ngôi kể
GV: Nêu những ưu điểm của HS trong - Hầu như các em đều đáp ứng yêu cầu đề bài, không bị
bài viết ở nhiều phương diện. Một số lạc đề
bài có trí tưởng tượng phong phú, lời b. Nhược điểm:
văn chân thật, giàu cảm xúc.
- Rất nhiều em chưa biết diễn ý, hành văn thành một
đoạn văn ngắn, viết còn dài dòng, chưa nêu được nội
dung chính mà đề bài muốn hỏi đến. Trong bài còn gạch
GV: Chỉ ra những nhược điểm: hình đầu dòng
thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, - Hầu hết không đưa những lời đối thoại, độc thoại vào
viết câu tự luận nhỏ
bài làm
Chữa lỗi cụ thể:
GV thống kê những lỗi của HS. Phân - Lỗi diễn đạt: lủng củng, chưa gãy gọn
tích nguyên nhân mắc lỗi


-> cho HS sửa chữa dựa vào những
nguyên nhân của từng loại lỗi

- Lỗi dùng từ: thiếu chính xác, lời văn -> một số em

diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc .
- Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu.
HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở
- Sai nhiều lỗi chính tả (viết số, viết tắt: khẻo->khỏe,
qyên->quên...)
GV: Lựa bài khá nhất của bạn Nhi, - Nhiều bài chưa viết quá ngắn gọn, làm đối phó, chưa
Cường... đọc trước lớp để các em khác đáp ứng yêu cầu của đề bài
học
- Một số em viết quá xấu, gạch xoá tuỳ tiện, danh từ
- GV trả bài, HS đọc lại bài và rút riêng không viết hoa (bài của Thu Ma)
kinh nghiệm. Ghi điểm
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI THI HỌC KÌ 1
Lớp SS Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
9-10
7-8
5-6
> TB
3-4
1-2
8A1
8A2

Điểm
< TB

D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Xem lại kiến thức đã học
- Chuẩn bị bài mới: Nhớ rừng
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×