Phòng GD và DDT huyện Đam rông – Trường THCS Đạ M’rông
Tuần : 17
Ngày soạn: 05/12/2013
Tiết PPCT: 65-66
Ngày dạy: 09/12/2013
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững hơn cách làm bài văn thuyết minh về đồ dùng kết hợp các phương pháp thuyết minh phù
hợp.
- Nắm vững chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Viết được một văn bản thuyết minh. Xác định đúng kiểu bài thuyết minh và cung cấp
được những kiến thức cơ bản về cây bút bi.
- Ôn tập kiểu văn thuyết minh về một đồ dùng, vật dụng
2. Kĩ năng: - Sử dụng được một số phương pháp thuyết minh khi làm bài. Nhận ra được những chỗ
mạnh, chỗ yếu khi viết loại bài này và có hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết của
mình.
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác, tích cực ôn tập, làm bài độc lập, nghiêm túc.
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS
8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới : Hôm nay các em sẽ biết được kết quả vận dụng những kiến thức đã học vào bài kiểm tra
để từ đó biết rút kinh nghiệm và khắc phục sửa chữa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
- GV: gọi HS nhắc lại đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
Gv gợi ý Hs lập dàn ý. Gv ghi lên
bảng dàn bài và thang điểm. Hs: Ghi
vở để củng cố
Nhận xét chung
- Gv nhận xét chung về ưu điểm và
hạn chế
NỘI DUNG BÀI DẠY
A. BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Đề bài: Thuyết minh về cây bút bi
II. Tìm hiểu đề và tìm ý.
Trình bày tri thức về chiếc bút bi, sử dụng các phương pháp
thuyết minh.
III. Dàn ý. ( như đáp án tiết 55, 56)
+ Mb: giới thiệu khái quát về chiếc bút bi
+ Tb: Trình bày cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, cách sử
dụng và cách bảo quản bút, lợi ích của bút bi
+ Kb: Khái quát tầm quan trọng của bút bi đối với đời sống
con người.
IV. Nhận xét ưu khuyết điểm.
a. Ưu điểm:
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và DDT huyện Đam rông – Trường THCS Đạ M’rông
- Biết chia bố cục 3 phần rõ ràng
- Xác định kiến thức trọng tâm, biết vận dụng phương pháp
Sửa lỗi cụ thể
định nghĩa, so sánh, phân tích vào bài thuyết minh
Gv: sửa những lỗi sai, yêu cầu Hs b. Hạn chế:
sửa lỗi. Hs : sửa lỗi.
- Sai lỗi chính tả nhiều ( Chương, Du, Riêm...)
- Không chấm câu, câu không có nội dung
- Diễn đạt còn lủng củng, dùng từ không đúng với nội dung.
V. Sửa lỗi cụ thể
GV đọc bài khá làm mẫu (Khánh, a. Lỗi kiến thức:
Linh, ..)
- Đưa nội dung của phần thân bài vào mở bài.
- Kí hiệu, viết tắt trong bài
b. Lỗi diễn đạt
- Dùng từ: không phù hợp, tên của nhà sáng chế ra bút bi
ghi sai
- Lời văn
+ Bút bi rất gắn liền->bút bi gắn liền với lứa tuổi học sinh
+ Bút bi có thể có hoặc không có trong xã hội này-> Bút bi
luôn hiện diện và đem lại nhiều lợi ích cho con người..
- Chính tả: suy ngĩ -> nghĩ, bây hơi -> bay hơi, sé ->xé, nấp
bút-> nắp bút bi
+ Độc bài->. Đọc bài, dao bài -> giao bài, ứng sử -> ứng
xử, xửa->sửa
- Lỗi về sử dụng dấu câu: chấm, phẩy không phù hợp; viết
số trong bài, nhiều bài không biết sử dụng dấu câu.
VI. Trả bài- ghi điểm
* Thống kê điểm.
Trả bài- ghi điểm
Lớp
ss
Trên TB
Dưới TB
Hai HS phát bài cho lớp.
8A1
HS đọc bài của nhau và góp ý cho 8ª2
nhau cách sửa.
B. BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Đề bài: Như tiết 63
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
II. Đáp án ( như tiết 63)
Gv đọc lại câu hỏi trắc nghiệm
III. Nhận xét chung:
Hs chọn đáp án. Gv công bố đáp án a. Ưu điểm:
Phần tự luận Gv gọi Hs khá giỏi - Đa số Hs đều nắm các bước làm trắc nghiệm kết hợp với
phát biểu cảm nghĩ và nêu ý chính tự luận
cần phân tích.
- Hiểu yêu cầu đề bài, không bị lạc đề
- Gv dựa vào đáp án phân tích lại.
b. Hạn chế:
- Gv nhận xét ưu nhược điểm trong - Sai chính tả nhiều, trình bày bài quá bẩn
bài viết của Hs.
- Một số bạn không học bài tự luận câu 1
Ưu điểm
- Lấy ví dụ từ tượng thanh nhưng không biết đặt câu
- Các em biết cách làm bài trắc - Câu 2 tự luận, kĩ năng viết đoạn văn của HS còn yếu
nghiệm.
IV. Sửa lỗi cụ thể:
- Một số bài viết đoạn văn sử dụng - Câu 2 tự luận: nhiều học sinh không đảm bảo đủ số câu
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và DDT huyện Đam rông – Trường THCS Đạ M’rông
dấu câu tốt : (Joel, Linh, Quốc )
theo quy định
Hạn chế:
- Sử dụng dấu câu không phù hợp, đầu dòng và sau dấu
- Sai kiến thức nhiều, xuyên tạc văn chấm không viết hoa
bản gốc.( Thu Ma, Cây)
- Không biết viết đoạn văn.
- Nêu được dẫn chứng chưa biết - Đoạn văn không có các dấu câu theo yêu cầu.
phân tích đánh giá.(Phúc, Wen...)
- Đoạn văn không có sự liên kết về nội dung.
Gv sửa các lỗi, hs sửa lỗi.
V. Trả bài.
Trả bài-ghi điểm
VI. Ghi điểm
* Thông kê điểm.
Lớp
ss
Trên TB
Dưới TB
8A1
8A2
C. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Xem lại tất cả các kiến thức đã học, chuẩn bị kiến thức ôn
tập thi học kì 1
C. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………............
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Phòng GD và DDT huyện Đam rông – Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 17
Ngày soạn: 07/12/2013
Tiết PPCT: 67, 68
Ngày dạy: 12/12/2013
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ.
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Tổng hợp kiến thức của cả ba môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức tổng hợp của cả ba môn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng lí thuyết vào thực hành, kĩ năng hành văn theo các yêu cầu về nội dung và kiểu bài,
kĩ năng viết đúng thể loại, diễn đạt.
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của bài kiểm tra học kì.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm diện HS
8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới: Tuần sau các em sẽ thi học kì I.Để kì thi có kết quả cao. Các em cần phải tích cực từ giác
ôn tập lại những kiến thức mà cô đã truyền đạt cho các em. Tiết học hôm nay cô và các em cùng hệ
thống lại các nội dung kiến thức của học kì này.
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV & HS
Ôn tập văn bảnPhòng GD I.
vàVĂN
DDTBẢN:
huyện Đam rông – Trường THCS Đạ M’rông
- Gv: gọi Hs lên bốc
1.Văn bản truyện kí Việt Nam:
thăm trả lời câu hỏi liên
Tácphẩm, Thể loại PTB Nội dung Nghệ thuật
quan đến văn bản.Có
tác giả
Đ
câu hỏi trác nghiệm.
Tôi đi
Truyện
Tự
Kể về kỉ
Tự sự kết hợp trữ tình,
+ Kể tên các văn bản
học
ngắn
sựniệm hồn kể xen lẫn miêu tả biểu
truyện kí đã học?
(Thanh
miêu nhiên
cảm.
+ Văn bản nào được
Tịnh)
tảtrong
sáng tác trong từ?
biểu ngày đầu
+ Ông là nhà văn của trẻ
cảm đi học.
em và phụ nữ, ông là ai? Trong
lòng mẹ
………
2. Văn bản nhật dụng:
Tác phẩm Tác giả
Chủ đề
Nghệ thuật
+ Có những văn bản
Thông tin Theo tài Tuyên truyền phổ biến tác Thuyết minh
nhật dụng nào đã học?
về ngày
liệu của
hại của bao bì ni lông.
(giới thiệu giải
Trái đất
sử khoa
Kêu gọi một ngày không
thích, phân
năm 2000 học công dùng bao bì ni lông, bảo
tích, đề nghị)
nghệ Hà vệ môi trường, bảo vệ Trái
Nội
Đất.
+ Đọc thuộc lòng bài
thơ “Đập đá ở Côn
Lôn”?
+ Cho biết tác giả và nội
dung của truyện ngắn
Lão Hạc?...
Hs: xung phong lên bốc
thăm trả lời. Nếu Hs
không trả lời được phép
bốc câu thứ 2, không trả
lời về chỗ ôn tập tiếp.
- Gv gọi Hs khác lên
bốc thăm.
Ôn dịch,
thuốc lá
………
3. Văn bản thơ
Tác phẩm
Tác giả
Thể
loại
Nội dung
Đập đá ở Côn
Lôn
……..
4.Văn bản nước ngoài
Tác
Tác giả Thể loại
phẩm
Cô bé
AnTruyện
bán
đéccổ tích
diêm
xen
Nội dung
Lòng thương cảm sâu sắc đối với
em bé Đan Mạch bất hạnh, chết
cóng bên đường trong đêm giao
thừa.
………
HẾT TIẾT 67
CHUYỂN TIẾT 68
II. TIẾNG VIỆT:
Ôn tập Tiếng Việt.
1. Dấu câu: (xem bài “Ôn luyện dấu câu”)
-Gv: Gọi Hs trình bày
2. Từ vựng:
khái niệm. Mỗi nội dung a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ
yêu cầu Hs lấy ví dụ
b, Trường từ vựng: Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít
khác ngoài ví dụ trong
một
nétthực
chung
về nghĩa
. Thắng – Năm học: 2013 - 2014
Giáo án Ngữ Văn 8 nhất
– Giáo
viên
hiện:
Trần Thị
đề cương.
c, Từ tượng hình , từ tượng thanh
- Hs: Đáp ứng theo yêu d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
cầu của giáo viên.
Phòng GD và DDT huyện Đam rông – Trường THCS Đạ M’rông
E. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Ngữ Văn 8 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng – Năm học: 2013 - 2014