NGỮ VĂN 6
Tuần 17 BÀI 15, 16
Ngày soạn: 13/12/2009
Tiết 65: VĂN BẢN: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bật lương y chân chính,
chẳng những đã giỏi về nghề nghiệp mà quan trọng hơn là có lòng nhân đức, thương xót và đặt
sinh mạng của đám con đỏ lên trên tất cả.
- Hiểu cách viết truyện gắn với cách viết kí, viết sử ở thời trung đại.
II. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: Tính từ là gì? Mô hình của cụm tính từ? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nghề nào trong xã hội cũng cần có đạo đức. Nghề thầy thuốc càng cần
phải có đạo đức hơn. Dân tộc Việt Nam chúng ta có biết bao nhiêu tấm gương về người thầy
thuốc, Tuệ Tónh, Hải Thượng Lãn Ông. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về một tấm
gương khác trong nghề thầy thuốc.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Đọc diễn cảm, tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh
sáng tác, chủ đề, bố cục của văn bản.
- GV hướng dẫn đọc, gọi một em đọc diễn cảm, nhận xét?
- Trình bày những hiểu biết về tác giả và hoàn cảnh sáng tác?
(chú thích 163)
- Chủ đề của tác phẩm? Hãy chia đoạn và nêu ý chính của từng đoạn?
+ Đoạn 1: Từ đầu…”trọng vọng”→ Giới thiệu thân thế, chức
vò , công đức đã có của bậc lương y.
+ Đoạn 2: “Một lần… mong mỏi”→ Tình huống gay cấn mà qua
đó y đức của bậc lương y được thử thách và được bộc lộ rõ nét
nhất, cao đẹp nhất.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.→ Hạnh phúc của bậc lương y theo luật
nhân quả, theo quan niệm truyền thống của dân tộc “Ở hiền gặp lành”.
HOẠT ĐỘNG 2: Kể chi tiết:
- Em hãy kể đầy đủ các chi tiết thuộc về hành động theo y đức
của vò Thái y lệnh?
+ Đem hết của cải ra mua các loại thuốc tốt, tích trữ thóc gạo để
vừa nuôi ăn, vừa chữa bện cho ngươì nghèo khổ.
+ Không quản ngại bệnh dầm dề máu mủ
+ Cứu sống hơn ngàn người trong nhiều năm đói kém, dòch bệnh
nổi lên.
+ Chữa bệnh cho người dân thường trước rồi mới chữa bệnh cho
người nhà vua dù có lệnh vua gọi.
- Qua đó em thấy vò Thái y là người như thế nào? →Ghi bài.
- Theo em, hành động nào làm em cảm phục và suy nghó nhiều
I. Tìm hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm:
a. Tác giả, hoàn cảnh
sáng tác:
Chú thích trang 163
b. Chủ đề tác phẩm:
Nêu cao gương sáng của
một bậc lương y chân
chính.
3. Phân tích:
- Quan Thái y họ Phạm
là một người lương y,
nhân đức. Đặc biệt ông
dành tình thương cho
người cơ khổ , bệnh tật,
không phân biệt sang
hèn.
nhất? (chữa bệnh cho người đàn bà thường lâm bệnh nguy cấp
trước)
HOẠT động 3: Hướng dẫn học sinh phân tích hành động của
viên Thái y lệnh đối với người bệnh
- Khối lượng lời văn dành cho việc kể lại hành động này trong
văn bản là thế nào? (chiếm nhiều nhất so với lời văn của các hành
động khác)
- Khối lượng đó thể hiện ý đồ gì của tác giả khi viết truyện?
(làm rõ bản chất, bản lónh của viên Thái y lệnh hơn bất cứ trường
hợp nào)
- Đọc phân vai lời đối thoại của Thái y với quan Trung sứ?
- Trong trường hợp này, thái độ tức giận của quan Trung sứ
cùng với lời nói của quan “phận làm tôi…? Ông đònh cứu tính
mạng người ta mà không cứu mạng mình chăng?” đã đặt vò Thái
y trước một sự khó khăn như thế nào?
Tình huống thử thách gay go đối với y đức và bản lónh của vò
Thái y lệnh. Thái độ và lời nói của quan Trung sứ đặt vò Thái y trước
những mâu thuẩn quyết liệt , cần có sự lựa chọn, giải pháp đúng đắn
nhất: giữa cứu người dân thường lâm bệnh nguy cấp với phận làm
tôi, chọn việc nào trước, giữa cứu tính mạng của người dân thường
với tính mệnh chính mình, sẽ chọn bên nào.
- HS thảo luận: Lời đáp của Thái y lệnh như thế nào? Lời đáp
đó thể hiện điều gì?
+ Ông đã vượt qua sự thử thách đó , lời đáp bộc lộ nhân cách và
bản lónh của ông.
+ Lời đáp bản lónh dõng dạc → bản lónh.
+ Quyền uy không thắng nổi y đức: tính mạng của mình đặt
dưới tính mạng của người dân thường bò bệnh nguy cấp→ y đức.
+ Trí tuệ trong phép ứng xử “Nếu người kia…trông vào đâu”→
nhân cách bản lónh.
+ Tính mạng mình “trông cậy vào chúa thượng”→ giữa phận
làm tôi, nếu vua là người có lương tâm lương tri chắc chắn sẽ không
trò tội viên Thái y.→ Ghi bài.
- Phân tích cảnh viên Thái y lệnh đến yết kiến nhà vua. Thái
độ của vua Trần Anh Vương diễn biến ra sao trước cách xử sự
của viên Thái y lệnh? Kết quả ra sao?
Lúc đầu tức giận, sau ngợi ca vì Thái y lệnh đã lấy lòng chân
thành giải trình điều hơn lẽ thiệt.
- Nhà vua là người như thế nào?
- Suy nghó của em về viên Thái y lệnh, vua Trần Anh Vương và
cách kết thúc truyện?
Kết thúc dựa trên thuyết nhân quả và theo quan niệm truyền
thống của dân tộc: ở hiền gặp lành.
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn học sinh nhận biết cách viết
truyện. HS đọc chú thích ở bài “Con hổ có nghóa”/143. GV dựa
- Câu nói của Thái y
lênh với quan Trung sứ
thể hiện:
+ Bản lónh
+ Y đức
- Trần Anh Vương là vò
vua có lòng nhân đức→
ở thời đại nhà Trần,
nước ta có những con
người cao đẹp.
vào những điều lưu ý ở sách giáo khoa trang 220 để hướng dẫn.
- Nêu giá trò tư tưởng và nghệ thuật của truyện? Qua câu
truyện, em có thể rút ra cho những người làm nghề y hôm nay
và mai sau bài học gì?
+ Không chỉ rèn luyện tài năng mà còn phải hành nghề bằng
tấm lòng nhân hậu.
+ Phải biết thương yêu, hết lòng vì người bệnh, đặc biệt là
người nghèo khổ.
- HS đọc ghi nhớ trang 165
HOẠT ĐỘNG 5: Dành cho học sinh khá giỏi.
- So sánh nội dung y được thể hiện qua nội dung của hai văn
bản. “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” và “Văn bản về Tuệ
Tónh”?
+ Cả hai văn bản đều biểu dương y đức của người thầy thuốc
qua hai tình huống gần giống nhau
+ Văn bản 1 nội dung y đức được kể phong phú, sâu sắc, cụ thể
hơn, tình huống gay gắt hơn (y đức với quyền lực tối cao là vua, đạo
làm tôi và cả tính mạng). Văn bản 2 kể về cách xử sự khi có con nhà
quý tộc mời chữa bệnh . tình huống đụng độ giữa y đức với quyền
thế của một của một quý tộc.
+ Không so sánh Thái y với Tuệ Tónh (TT là một trong hai danh
y vó đại nhất trong lòch sử y học của dân tộc VN).
HOẠT ĐỘNG 6 Luyện tập:
Bài 1/165
+ Một bậc lương y chân chính theo mong mỏi của Trần Anh
Vương là không chỉ giỏi về nghề nghiệp mà còn phải có lòng nhân
đức thương dân.
+ So sánh với nội dung lời thề của Hi- pô- cơ- rat ( đọc phần
đọc thêm, chú thích a/ 166).
+ Hai nội dung gặp nhau. Những chi tiết ở câu truyện cho thấy
Thái y lệnh đã thực hiện lời thề Hi- pô- cơ- rat bằng hành động.
Bài 2/165:
Nhận xét cách dòch nhan đề của văn bản. Cách dòch : “Thầy thuốc
giỏi cốt nhất ở tấm lòng” khác với nhan đề “Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng”.
Tán thành cách dòch thứ nhất vì nhấn mạnh hơn về y đức về tấm lòng,
tình thương của người thầy thuốc giỏi. Ngoài ra phải có chuyên môn giỏi
nên phải là “cốt nhất” chứ không phải là “duy nhất”.
II. Ghi nhớ:
Học Sgk/ 165
III. Luyện tập:
- Bài 1/165
- Bài 2/165
4. Củng cố: Nhắc lại chủ đề của câu chuyện.
5. Dặn dò:
Bài cũ: - Nắm vững nội dung văn bản; - Phẩm chất của Thái y họ Phạm
- Nghệ thuật xây dựng truyện
Bài mới: Ôn tập tiếng Việt
Cấu tạo từ tiếng Việät, Từ mượn, Nghóa của từ, Chữa lỗi dùng từ, Danh từ và cum
danh từ, Động từ và cụm động từ, Tính từ và cụm tính từ, Số từ và lượng từ, Chỉ từ.
Tiết 66: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 13/12/2009
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về từ, cấu tạo từ, từ loại, cụm từ.
- Biết dùng từ, đặt câu khi nói và viết.
II. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: - Động từ là gì? Phân loại động từ? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Để giúp các em nắm lại các kiến thức đã học về Tiếng Việt trong
chương trình Ngữ văn 6 học kì một, chúng ta tiến hành ôn tập qua tiết học này.
TIẾN TRÌNH TCCHĐ PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG1:
- Học sinh trả lời từng câu hỏi
có liên quan đến nội dung của
các kiến thức đã học.
- Cho ví dụ, đặt câu minh họa
củng cố kiến thức.
I. NỘI DUNG:
1. Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt:
- Từ là gì?
- Phân biệt từ đơn và từ phức
- Phân biệt từ láy và từ ghép.
2. Từ mượn:
- T thuần Việt
- Từ mượn
- Bộ phận quan trọng nhất của từ mượn
- Cách viết từ mượn
- Nguyên tắc mượn từ
3. Nghóa của từ:
- Nghóa của từ
- Các cách giải thích nghóa của từ
4. Từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ:
- Một từ có mấy nghóa? Cho ví dụ?
- Chuyển nghóa là gì?
- Các nét nghóa trong từ nhiều nghóa? Cho ví dụ?
5. Chữa lỗi dùng từ:
- Lỗi lặp từ?
- Lỗi lẫn lộn từ gần âm
- Lỗi dùng từ không đúng nghóa
6. Danh từ:
- Đặc điểm của danh từ ? (Khái niệm, khả năng kết hợp,
chức năng ngữ pháp)
- Phân loại danh từ bằng sơ đồ.
- Cách viết danh từ riêng, tên tổ chức đoàn thể
7. Cụm danh từ:
- Thế nào là cụm danh từ?
- Ý nghóa và chức vụ cú pháp của cụm danh từ
- Cấu tạo của cụm danh từ, nêu ý nghóa của các phụ nghóa.
8. Số từ và lượng từ:
- Số từ? Vò trí? Phân biệt với danh từ đơn vò?
HOẠT ĐỘNG2:
Tiến hành giải bài tập
- Lượng từ? Phân nhóm?
9. Chỉ từ:
- Khái niệm
- Hoạt động của chỉ từ trong nhóm và trong câu?
10. Động từ:
- Động từ là gì? Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp?
- Các loại động từ chính?
11. Cụm động từ:
- Cụm động từ?
- Ý nghóa và chức vụ ngữ pháp của cụm động từ?
- Cấu tạo của cụm động từ? Ví dụ?
12. Tính từ và cụm tính từ:
- Đặc điểm của tính từ?
- Các loại tính từ?
- Cụm tính từ? Mô hình cấu tạo? Ý nghóa của các phụ ngữ?
II. LUYỆN TẬP:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập trắc nghiệm
4. Củng cố: Làm bài tập
5. Dặn dò:
Bài cũ: Học thuộc các kiến thức đã học
Bài mới: Xem cách làm bài văn tự sự, các kiểu bài văn tự sự
Chuẩn bò ôn tập