Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

giáo án số học kì 2 soạn hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.05 KB, 122 trang )

TUẦN:
Ngày giảng:
Ngày soạn:

Tiết 59 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS hiểu đúng tích hai số nguyên khác dấu.
2.Kỹ năng
- Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Vận dụng tốt vào một số bài toán thực tế.
3.Thái độ
-HS học tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Luyện tập – thực hành
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (2phút)
Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)
? Phát biểu quy tắc chuyển vế. Vận dụng tìm x biết x+4= - 2
Đáp án: Khi chuyển số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi
dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”
x+4= - 2
x= - 2 – 4
x= - 6
3. Bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HĐ1: Nhận xét mở đầu(10 p)
GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép
trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học
tiếp phé nhân hai số nguyên.
Em đã biết phép nhân là phép cộng các
số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân
bằng phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?
2
HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?

NỘI DUNG CHÍNH
1. Nhận xét mở đầu
?1 Hướng dẫn
(-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12
?2 Hướng dẫn
(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2.(-6) = (-6)+(-6) = -12
?3 Hướng dẫn
Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị tuyệt


2
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân
hai số nguyên khác dấu em có nhân xeta
gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu
của tích?
HS: Nhận xét,
GV: Tổng kết trên bảng.

GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân
bằng cách khác.
GV: Đưa ví dụ lên bảng.
GV: Hãy giải thích các bước làm?
HS: Giải thích:
- Thay phép nhân bằng phép cộng
- Cho các số hạng vào trong ngoặc
thành phép nhân.
- Nhận xét về tích.
GV: Tổng kết.
HĐ2: Quy tắc nhân hai số nguyên
khác dấu(15 phút)
GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai
số nguyên khác dấu
HS: Nêu quy tắc (SGK)/88
GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu rồi so sánh với quy tắc
phép nhân?
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác
dấu:
- Trừ hai giá trị tuyệt đối.
- Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối
lớn hơn (có thể “+”, có thể “-“).
GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên
bảng.
HS: Làm ví dụ
GV: Nhận xét.

đối.
+ Dấu là dấu “-”.

Ví dụ: (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5)
= - (5+5+5)
= -5.3
= -15

2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Quy tắc:
(SGK)

 Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0
bằng 0.
a ∈ Z thì a . 0 = 0
Ví dụ: Tính: 15 . 0 và (-15).0
15 . 0 = 0
(-15) . 0 = 0
Tóm tắt baì toán:
1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ
GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách
tóm tắc đề bài.
và 10 sản phẩm sai quy cách
GV: Hướng dẫn HS giải VD
Tính lương tháng?
HS: Trình bày VD trên bảng
Giải:
Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là:
40 . 20000 + 10 . (-10000)
= 800000 + (-100000) = 700000đ.
Cách 2:(Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số

tiền bị phạt).
GV: Còn có cách giải nào khác nữa hay 40 . 20000 – 10 . (10000) = 800000 – 100000
không?
= 700000.


HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng
GV: Nhận xét:
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng

?4 Hướng dẫn
a. 5 . (-14) = -70
b. (-25) . 12 = -300

GV: Tổng kết.
4. Củng cố - luyện tập(8 phút)
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK
a. (-5).6 = -30
c. (-10).11 = -110
b. 9.(-3) = -27
d. 150.(-4) = -600
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
5. Hướng dẫn về nhà(2phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74; 75; 76; 77 SGK
– Chuẩn bị bài mới. “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU”

Ngày soạn:
Ngày giảng:


Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2.Kỹ năng
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng,
của các số.
3.Thái độ
- HS chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III.PHƯƠNG PHÁP
-Vấn đáp
-Luyện tập- thực hành
-Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề


IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức ( 2 phút)
Kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Đáp án: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyết đối của chúng
rồi đặt dấu “ – ” trước kết quả nhận được.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
HĐ1: Tìm hiểu phép nhân hai số

nguyên dương (10 phút)
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là
nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.
HĐ2:Nhân hai số nguyên âm.(10 phút)
GV: Cho HS làm ?2
GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS
lên điền kết quả
HS: Điền kết quả trên bảng và nhận xét
kết quả.
GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa
số
(-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn
vị, em thấy các tích như thế nào?
HS: Trả lời,
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán
kết quả hai tích cuối.
GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) =
8 là đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên
âm ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc (SGK)/90
GV: Đưa ví dụ lên bảng, yêu cầu HS
trình bày bài giải trên bảng.
GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là
một số như thế nào?
HS: tích của hai số nguyên âm là một số
nguyên dương.

GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta
làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta
nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau.
GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm

NỘI DUNG CHÍNH
1. Nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai
số tự nhiên khác 0.
?1 Hướng dẫn
a. 12.3 = 36
b. 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm
?2 Quan sát và dự đoán kết quả.
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4)
đơn vị).
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8

Ví dụ: Tính
(-4).(-25) = 4.25 = 100
(-12).(-10) = 12.10 = 120

* Tích của hai số nguyên âm là một số
nguyên dương.



thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta
nhân 2 giá trị tuyệt đối của nhau.
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng
dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối
với nhau.
HĐ3: Kết luận (5 phút)
GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm
VD trên bảng.
GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Lần lượt nêu quy tắc
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Nếu chú ý (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết:

3. Kết luận
Ví dụ: a. 3.0 = 0.3 = 0
b. (-2).(-4) = 2.4 = 8
c. (-3).5 = -15
Quy tắc:
* a.0 = 0.a = 0
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = a . b
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = −( a . b )

 Chú ý: (SGK)
?4 Cho a là 1 số nguyên.
Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên
âm:
a. Tích a.b là một số nguyên dương
b. Tích a.b là một số ngyuên âm.
Giải:
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm.

4. Củng cố- luyện tập (8 phút)
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 78 trang 91 SGK
– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Hưỡng dẫn về nhà (2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 61: LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu: (-) . (-)= +.
2.Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một
số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển

động).
3.Thái độ
-Học sing chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp
- Luyện tâp- thực hành
- Dạy học hợp tác nhóm nhỏ
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số. (2 phút)
2.Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
- GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0. Áp
dụng quy tắc làm bài tập sau:
a) (-3). (-7)
b) 13. (-5)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY &
TRÒ
HĐ1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa
số chưa biết.(10 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Em hãy nêu quy tắc dấu khi
nhân hai số nguyên?
GV: Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab
trước”
HS: Điền cột 3 trên bảng

GV: Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu
cột 4 “dấu của ab2”.
HS: Điền tiếp cột 2 và 3.
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS HĐ nhóm
HS: HĐ nhóm theo yêu cầu.

NỘI DUNG CHÍNH
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa
biết.
Bài 84 trang 92 SGK
(1)
(2)
(3)
(4)
Dấu của Dấu của Dấu của Dấu của
a
b
a.b
a.b2
+
+
+
+
+
+
+
+
Bài 86 trang 93 SGK
(1)

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
ab
-90
-39
28
-36
8


GV: Quan sát, hướng dẫn.
HS: Đại diện mỗi nhóm lên bảng
điền kết quả của các cột (1), (2), (3),
(4), (5),(6) tìm được.
GV: Tổng kết.

GV: Yêu cầu HS đọc đề và tìm lời
giải cho bài toán.
HS: Lên bảng trình bài giải.
GV: Mởi rộng: Biểu diễn các số 25,
36, 49, 0 dưới dạng tích hai số
nguyên bằng nhau.
HS: Trình bài bảng.

Bài 87 trang 93 SGK.
32 = (-3)2 = 9

* Mở rộng:
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Nhận xét: Bình phương của mọi số đều không
GV: Nhận xét gì về bình phương của âm.
mọi số?
HS: Bình phương của mọi số đều
khồn âm
HĐ 2: So sánh các số (10 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Muốn só sánh hai biểu thức như
thế nào với nhau ta phải làm gì?
HS: Ta đi tính kết quả của hai biểu
thức rồi so sánh kết quả với nhau.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
bài giải.

GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề
GV: x có thể nhận những giá trị nào?
HS: x có thể nhận những giá trị:
Nguyên dương, nguyên âm, 0.
HS: Lên bảng thực hiện bài giải.
GV: Nhận xét.
HĐ3: Sử dụng máy tính bỏ túi.(10
phút)
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu
SGK. Nêu cách đặt số âm trên máy.
HS: Tự đọc SGK và làm phép tính
trên máy tính bỏ túi.
GV: Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ
túi để tính.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.
GV: Nhận xét.

Dạng 2: So sánh các số
Bài 82 trang 92 SGK
a. (-7).(-5) > 0
b. (-17).5 < (-5).(-2)
c. (+19).(+6) < (-17).(-10)

Bài 88 trang 93 SGK
x nguyên dương: (-5) . x < 0
x nguyên âm:
(-5) . x > 0

x=0
(-5) . x = 0

Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Bài 89 trang 93 SGK
a. (-1356) . 7 = - 9492
b. 39 . (-152) = - 5928
c. (-1909) . (-75) = 143175.


4. Củng cố- luyện tập (6 phút)
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại
–GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Hướng dẫn về nhà(2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK
– Chuẩn bị bài mới “Tính chất của phép nhân”

TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 62: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức
- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1,
phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2.Kỹ năng
- Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị biểu
thức.

3.Thái độ
-Học sinh chủ động tích cực.

II. CHUẨN BỊ: * Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III.PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Luyện tập – thực hành
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức( 2 phút)
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
-GV: Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. Chữa bài tập 128 trang 70
SBT.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu tính chất giao hoán (10
1. Tính chất giao hoán
phút)
Ví dụ: Hãy tính
GV: Đưa VD trên bảng và yêu cầu HS


Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét.
GV: Hãy rút ra nhận xét?
HS: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích
không thay đổi.

GV: Tổng kết bằng cách viết công thức
trên bảng.
HĐ2: Tìm hiểu tính chất kết hợp (15
phút)
GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS lên
bảng trình bày?
GV: Hãy rút ra nhận xét.
HS: Rút ra nhận xét, GV: tổng kết trên
bảng.
GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát?
HS: Nêu công thức, GV: Tổng kết trên
bảng.
GV: Để tính nhanh các tích của nhiều số
ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán
và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số,
đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một
cách thích hợp.
GV:Nếu có tích của nhiều thừa số bằng
nhau, ví dụ: 2 . 2 . 2 ta có thể viết gọn thư
thế nào?
HS: Ta có thể viết gọn: 2 . 2 . 2 = 23
GV: Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ
thừa:
(-2) . (-2) . (-2)
HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3
GV: Yêu cầu HS đọc phần “chú ý mục 2”
trang 94 (SGK).
GV: Chỉ vào bài tập 93 câu a/95 (SGK)
trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết
quả tích mang dấu gì?

HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, kết
quả mang dấu dương.
GV: Còn (-2) . (-2) . (-2) trong tích trên
có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang
dấu gì?
HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết
quả mang dấu âm.
GV: Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ chú ý
SGK.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2
HS: Nghiên cứu và lần lượt hai HS lên
bảng trình bày bài giải.

2.(−3) = −6 
 2.( −3) = ( −3).2
(−3).2 = −6 
(−7).(−4) = 28
 (−7).(−4) = (−4).(−7)
(−4).(−7) = 28

Nhận xét: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì
tích không thay đổi.
a.b=b.a
2. Tính chất kết hợp
Ví dụ: Tính

[ 9.(−5)] .2 = (−45).2 = −90
9.[ (−5).2] = 9.(−10) = −90
⇒ [ 9.(−5) ] .2 = 9.[ (−5).2]


Nhận xét: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với
thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất
nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3.
(a . b) . c = a . (b . c)

 Chú ý: (SGK)

?1 Hướng dẫn
Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có
dấu dương.
?2 Hướng dẫn
Tích một số lẽ các thừa số nguyên âm có
dấu âm.
Nhận xét: (SGK)


GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên
âm là số như thế nào? Cho ví dụ?
HS: Là một số nguyên dương: (-3)4 = 81
GV: Luỹ thừa bậc lẽ của một số nguyên
âm là số như thế nào? Cho ví dụ?
HS: Là một số nguyên âm: (-4)3 = - 64
GV: Nêu nhận xét (SGK)
HĐ3: Tìm hiểu tính chất nhân với 1(5
phút)
GV: Nêu công thức nhân với số 1
GV: Yêu cầu HS làm ?3 và ?4
HS: Lần lượt làm ?3 và ?4 trên bảng
GV: Tổng kết.
HĐ4: Tìm hiểu tính chất phân phối của

phép nhân đối với phép cộng.(5 phút)
GV: Nêu công thức và chú ý (SGK)
GV: Yêu cầu HS làm ?5
HS: Làm ?5 theo yêu cầu.
GV: Tổng kết.

3. Nhân với 1
a.1=1.a=a
?3 Hướng dẫn
a . (-1) = (-1) . a = -a
?4 Hướng dẫn
Bạn Bình nói đúng.
vì: a ≠ −a nhưng a2 = (-a)2

4. Tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng.
a(b + c) = ab + ac
Nhận xét: (SGK)
?5 Hướng dẫn
Tính bằng hai cách và só sánh:
a. (-8).(5+3) = -8.8 = -64
(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
= -40 + (-24) = -64
b. (-3+3).(-5) = 0.(-5) = 0
(-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5)
= 15 + (-15) = 0

4. Củng cố-luyện tập (6 phút)
– Hướng dẫn học sinh nắm vững các tính chất của phép nhân các số nguyên.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 90; 91 trang 95 SGK.

5. Hướng dẫn về nhà (2 phút): – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 92; 93; 94 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyên tập.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 63: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU


1.Kiến thức
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số,
phép nâng lên luỹ thừa.
2.Kỹ năng
- Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị
biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
3.Thái độ
-Học sinh chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Luyện tập – thực hành
- Dạy hoc theo nhóm nhỏ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức( 2 phút)
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
- GV:Nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên?

3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
HĐ1: Tính giá trị của biểu thức.(20
phút)
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Ta có thể thực hiện bài này như
thế nào?
HS: Có thể thực hiện theo thứ tự:
Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Có thể giả cách nào nhanh hơn?
HS: Áp dụng tính chất phân phối để
giải.
GV: Gọi HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Để giải bài toán trên ta cần thực
hiện như thế nào?
GV: Em hãy nhắc lại các tính chất của
phép nhân các số nguyên?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách

NỘI DUNG CHÍNH
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bài: 92b trang 95 SGK
Hướng dẫn
Cách 1:

(-57).(67-34)-67.(34-57)
= -57.33-67.(-23)
= -1881 + 1541
= -340
Cách 2:
(-57).(67-34)-67.(34-57)
= -57.67 – 57.(-34) – 67.34 – 67.(-57)
= -57(67-67) – 34(67-57)
= -340.
Bài 96 trang 95 SGK
a)237.(-26) + 26.137
= (137 + 100).(-26) + 26.137
= 137.(-26) + 100.(-26) + 26.137
= 137.(-26) + 26.137 + 100.(-26)
= 137.(26 – 26) + 100.(-26)
=100.(-26) = - 2 600
b) 63.(-25) + 25.(-23)
= 63.(-25) + 23.(-25)


thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
GV: Nhận xét
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta
cần làm như thế nào?
GV: Thay giá trị a; b bằng những giá

trị nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
HĐ2: Làm quen về luỹ thừa(8 phút)
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bài
HS: Lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
GV: Cho bài toán
GV: Yêu cầu đọc đề và làm bài tập.
HS: Lên bảng trình bài theo yêu cầu.

= (63 + 23).(-25)
= 86.(-25)
= - 2150
Bài 98 trang 96 SGK
Tính giá trị của biểu thức:
a) Thay a = 8 ta có :
(-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(-13)
= 1000.(-13) = -13 000
Thay b = 20 ta có :
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
= -2400.


Dạng 2: Luỹ thừa
Bài 95 trang 95 SGK.
Hướng dẫn
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1).
Còn có: 13 = 1
03 = 0.
Bài 141a trang 72 SBT.
Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của 1 số
nguyên.
a. (-8).(-3)3.(+125)
= (-2)3.(-3)3.53
= [ (−2).(−3).5] .[ (−2).(−3).5] .[ (−2).(−3).5]
= 30.30.30
= 303
HĐ3: Điền số vào ô trống, dãy số.(7 Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số.
phút)
Điền số thích hợp vào ô trống:
GV: Yêu cầu HS HĐ nhóm
a) -7 . (-13) + 8 . (-13)
HS: HĐ nhóm theo yêu cầu.
= (-7 + 8) . (-13) = -13
GV: Theo dõi, hướng dẫn, quan sát.
b) (-5) . (-4 - -14 )
HS: Đại diện mõi nhóm 1 HS lên bảng
= (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = - 50
điền vào ô trống, các HS còn lại nhận
xét.
GV: Nhận xét.
4. Củng cố- luyện tập (6 phút )
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.

5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK
– Chuẩn bị bài “BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN”


Ngày giảng:
Ngày soạn:

Tiết 64: BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ; khái niệm “Chia hết cho”
-Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho”.
2.Kỹ năng
-Tìm bội và ước của một số nguyên.
3.Thái độ
-HS chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Luyện tập – thực hành
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-GV: Hãy nêu bội và ước của một số tự nhiên?
3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRỊ
HĐ1:Tìm hiểu khái niệm bội và ước
của số ngun(15 phút)
GV:u cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét
HS: nhận xét
GV: u cầu HS làm ?2 theo nhóm, đại
diện nhóm trình bày
HS: thực hiện theo nhóm
GV: u cầu HS nhắc lại khái niệm

NỘI DUNG CHÍNH
1. Bội và ước của số ngun.
?1 Hướng dẫn
6=1.6=(-1).(-6)=2.3=(-2).(-3)
(-6)=(-1).6=1.(-6)=(-2).3=2.(-3)


“chia hết cho” trong N.
HS: trả lời
GV: tương tự em hãy phát biểu khái
niệm chia hết cho trong Z.
HS: trả lời
GV: chính xác hóa khái niệm.
GV: Cho HS làm ví dụ 1 và làm ?3
HS: Làm ví dụ 1
Làm ?3
GV: Giới thiệu các chú ý trong SGK
HĐ2:Tìm hiểu các tính chất(10 phút)

GV: Giới thiệu các tính chất.
GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví
dụ.
HS: Sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần
lượt ba tính chất liên quan đến khái
niệm “chia hết cho”. Mỗi tính chất lấy
ví dụ minh hoạ.
GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Làm ?4
GV: Nhận xét.

?2 Hướng dẫn
a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho
a=bq
Định nghĩa
SGK
?3 Hướng dẫn
Bội của 6 và (-6) có thể là: 0; ±6; ±12...
Ước của 6 và (-6) là: ±1; ±2; ±3; ±6
 Chú ý:
SGK
2. Tính chất
(SGK)
?4 Hướng dẫn
Bội của (-5) là: ±5; ±10; ±15 ; . . .
Ước của (-10) là: ±1; ±2; ±5; ±10

4. Củng cố- luyện tập (8 phút)
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
– GV: Khi naìo thç s a chia ht cho s b? cạc tnh cht cuía sỉ chia ht.

5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK
– Chuẩn bị bài tập phần ôn tập chương II

TUẦN :
Ngày soạn :


Ngày giảng :

Tiết 65 : BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm vững các tính chất của phép nhân, bội và ước của một số nguyên.
2. Kĩ năng
-Vận dụng các kiến thức đó vào làm bài tập tính hợp lí, chia hết.
3. Thái độ
-Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Giáo án, phấn, SGK, SBT
- Học sinh : Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Luyện tập thực hành
- Dạy học theo nhóm nhỏ
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức( 2 phút)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- GV : Nêu cách tìm bội và ước của một số nguyên ?

3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Bài 1:
Bài 1: Tìm năm bội của 4; -4
- YC HS nhắc lại cách tìm bội của 1 số tự

Giải:

nhiên

- Năm bội của 4 là: 4; -4; 8; -8; 16.

- HS làm việc cá nhân. HS lên bảng làm

- Năm bội của -4 là: 4; -4; 8; -8; 16.

Bài 2:

Bài 2: Tìm các ước của: -2; 4; 13; 15; 1

- Muốn tìm ước của một số tự nhiên ta làm Giải:
như thế nào?

Ư(-2) = { ±1; ±2}

- HS làm bài vào vở

Ư(4) = { ±1; ±2; ±4}


- HS lên bảng làm

Ư(13) = { ±1; ±13}

- GV nhận xét
- So sánh với tìm ước trong số tự nhiên?
Bài 3

Ư(15) = { ±1; ±3; ±5; ±15}
Ư(1) = { ±1}
Bài 3: Tìm số nguyên x, biết:
a) 12 . x = -36


- HS làm theo nhóm.

b) 2 . x = 16

- Chú ý quy tắc về dấu khi chia 2 số

Giải:

nguyên cũng như nhân 2 số nguyên.

a) 12 . x = -36

- 2 nhóm trình bày

x = (-36) : 12


- Nhận xét.

x = -3
b) 2 . x = 16
x = 16 : 2
x = 8 => x = ± 8

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức:
a) [(-23) . 5] : 5

Bài 4:
- Vận dụng quy tắc, tính chất nào vào làm

b) [32 . (-7)] : 32
Giải:

bài tập này
- 2 HS lần lượt lên bảng trình bày

a) -23
b) (-7)

- Nhận xét
4. Củng cố - luyện tập( 5 phút)
- GV nhấn mạnh các sự khác nhau giữa bội và ước của số nguyên số với số tự nhiên
5. Hướng dẫn về nhà( 2 phút)
- Ôn lại các tính chất về phép nhân, bội và ước của số nguyên

Ngày soạn :
Ngày giảng :


Tiết 66 : ÔN TẬP CHƯƠNG II


I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số
nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất cảu phép cộng, phép nhân
số nguyên.
2.Kỹ năng
- HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phep
tính, bài tập về giá trị tuyệt đối của số nguyên.
3.Thái độ
- HS chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III.PHƯƠNG PHÁP
-Vấn đáp
-Luyện tập – thực hành
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (2 phút)
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ( 6phút)
HS1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 162 a,c trang 75 SBT.
HS2 : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 168 a,c trang 76 SBT
3. Bài mới (30 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
HĐ1 : Trả lời các câu hỏi
GV: Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi từ 1
đến 5.
HS: 1 HS làm trên bảng.
Lớp nhận xét, đánh giá
GV: Thông qua các câu trả lời cho HS
hệ thống lại các kiến thức đ học
HS: - Phát biểu số nguyên âm; nguyên
dương.
-1 Hs đứng tại chỗ trả lời câu 2. Cho
ví dụ vời mỗi câu trả lời.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
GV: Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời.
HS: - 1 Hs đứng tại chỗ trả lời câu 3.
Cho ví dụ minh hoạ.
- Lớp nhận xét, đánh giá.

NỘI DUNG CHÍNH
1. Trả lời các câu hỏi
Câu 1.
Z = {… -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}
Câu 2.
a) Số đối của số nguyên a là:
-a
b) Số đối của một số nguyên có thể là :
+ Số nguyên dương.
(VD: số đối của -2 là 2)
+ Số nguyên âm
(VD: số đối của 3 là -3)

+ Số 0. (VD: số đối của 0 là 0)
c) Chỉ5 cố số 0 bằng số đối của nó.
Câu 3.
a) Giái trị tuyết đối của một số nguyên là
khoảng cách từ điểm biểu diễn số nguyên đó


GV: Yêu cầu Hs trả lời.
HS: 1 vài Hs trả lời câu 4. Mỗi câu cho
1 ví dụ minh hoạ.
GV: Yêu cầu Hs lên bảng trình bày.
HS: - 1 vài Hs lên bảng trình bày câu 4.
- Lớp nhận xét, đánh giá
GV: Yêu cầu Hs lên bảng trình bày.
HS: - 1 vài Hs lên bảng trình bày câu 5.
- Lớp nhận xét, đánh giá

HĐ2 : Giải các bài tập.
GV: Vẽ ba truc số (H53) lên bảng và
gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS: - Cả lớp làm ra nháp
- Ba HS trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
GV: Nếu a là số nguyên khác 0 thì có
thể xảy ra mấy trường hợp đối với a ?
HS: Trả lời : Hai trường hợp
a < 0 và a > 0
- Cả lớp làm ra bảng con.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét, đánh giá.

GV: Treo bảng phụ NỘI DUNG
CHÍNH bài 109 lên bảng và yêu cầu HS
lên bảng điền theo số thứ tự.
HS:- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS khác nhận xét, đánh giá.
GV: Yêu cầu HS trả lời miệng.
HS: -1 HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
- Lớp nhận xét, đánh giá.

đến điểm 0 trên trục số.
b) Giái trị tuyết đối của một số nguyên có thể
là số nguyên dương hoặc bằng 0.
Câu 4.
(SGK)
Câu 5.
a) các tính chất của phép cộng: (a, b, c ∈ Z)
+) a + b = b + a
+) (a + b) + c = a + (b + c)
+) a + 0 = 0 + a = a
b) các tính chất của phép nhân: (a, b, c ∈ Z)
+) a . b = b . a
+) (a . b). c = a . (b . c)
+) a . 1 = 1 . a = a
+) a . (b + c) = a.b + a.c
2. Giải các bài tập
Bài 108.
* Nếu a < 0 thì –a > a; -a > 0
* Nếu a > 0 thì –a < a; -a < 0
Số đối của một số âm là một số dương

Số đối của một số dương là một số âm

Bài 109.
-642; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850

Bài 110
Các câu a; b; d đúng
Câu c sai.
Bài 111 Tính các tổng
a) = -36
b) = 390
c) = -279
d) = 1130

4. Củng cố - luyện tập(5 phút)
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. hướng dẫn về nhà(2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK
– Chuẩn bị bài tập phần còn lại.


Ngày soạn :
Ngày giảng:

Tiết 67 : ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển
vế, bội ước của một số nguyên.
2.Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x,
tìm bội và ước của một số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS.
3.Thái độ
- HS chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Luyện tâp- củng cố
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức(1 phút).
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút)
- GV: Hãy viết tập hơp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào?
3. Bài mới : (30 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
HĐ1 : Điền số thích hợp
GV: Treo bảng có sẵn NỘI DUNG
CHÍNH bài 113.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời
giải và giải thích cách làm ?
HS: 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS: Cách làm :
- Tính tổng tất cả các số đ cho : (bằng
9).
- TB mỗi ô có giá trị bằng 1

- Mỗi hàng (cột, đường chéo) đều có

NỘI DUNG CHÍNH
Dạng 1: Điền số thích hơp vào ô trống
Bài 113 SGK
Kết quả

2
3 −2
−3
1
5
4 −1
0

Dạng 2: Tìm số và tính tổng
Bài 114 SGK


tổng bằng 3.
- 1 HS nhận xét bài làm trên bảng.
HĐ2 : Liệt kê và tính tổng tất cả các
số nguyên x thoả mn.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 114. và
giải thích cách làm.
HS: Cả lớp làm vào vở
GV: Làm thế nào để tính nhanh tổng
trên?
HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.
* Trả lời :

- Bài toán có 2 yêu cầu : Liệt kê và tính
tổng
- Nhóm các số hạng đối nhau.
* Một HS nhận xét, đánh giá.
HĐ3 : Tìm số chưa biết
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.

Hướng dẫn
a) -8 < x < 8
- Liệt kê :
x ∈ {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;1; 2; 3; 4; 5; 6;
7}.
- Tính tổng :
M = -7 + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1)
+ 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
M = (7 – 7) + (6 – 6) + …+ 0
M=0

Dạng 3: Tìm số chưa biết
Bài 115 SGK
Hướng dẫn
a) | a | = 5 ⇒ a = ± 5
b) | a | = 0 ⇒ a = 0
c) | a | = -3 ⇒ Không có giá trị nào của a
d) | a | = | -5 |
|a|=5⇒a=±5
e) -11| a | = -22
-11| a | = -11.2
⇒|a|=2⇒a=±2

Bài 117
a) (-7)3. 24 = -343 . 16 = 5 488
b) 54. (-4)2 = 625 . 16 = 10000
Bài 118
a) 2x – 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50 ⇒ x = 25
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = -15 ⇒ x = -5
c) | x – 1 | = 0
x–1 =0⇒ x=1
Dạng 4: Bài toán tổng hợp
HĐ4: Bài tập tổng hợp
GV: Làm thế nào để xác định được có A = { 3; -5; 7}
bao nhiêu tích? Bao nhiêu tích lớn hơn B = {-2; 4; -6; 8}
Giải
0? Nhỏ hơn 0? …
a) Số tích a.b được tạo thành:
HS: 1 vài HS trả lời :
3. 4 = 12 (tích)
- Với mỗi số a ∈ A lập được các tích
b) Số tích lớn hơn 0:
với lần lượt các số b ∈ B. ( A có 3 pt; B
2 . 2 + 1. 2 = 6
có 4 pt). Do đó có 3.4 = 12 tích.
Số tích nhỏ hơn 0:
- Tích của 2 số cùng dấu lớn hơn 0; hai
1.2+2.2=6



số khác dấu nhỏ hơn 0.
Số các tích chia hết cho 6 là :
- Số chia hết cho cả 3 và 2 thì chia hết
1 . 3 + 1 . 3 = 6.
cho 6. A có 1 số chia hết cho 3; B có 3 d) Số tích là ước của 20
số chia hết cho 3 mà không chia hết cho
1.2=2
6, 1 số chia hết cho 6. Vậy số các tích
chia hết cho 6 là : 1. 3 + 1. 3 = 6.
GV: Mỗi thừa số của tích phải là một
ước của 20.
4. Củng cố - luyện tập (7 phút)
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK
– Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 68: KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Đánh giá qúa trình HĐ học của học sinh; lấy kết quả đánh giá HĐ nhận thức của học
sinh.
2.Kỹ năng
– Vận dụng các kiến thức đã được thu nhận phân tích tìm các phương pháp giải bài toán.
3.Thái độ:
– Rèn luyện tính độc lập làm bài và tư duy lôgic.

II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, pho tô đề.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Luyện tập thực hành
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài kiểm tra
a/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

b) ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1: Em hãy nêu khái niệm bội và ước của các số nguyên?
Áp dụng :Tìm bội và ước của các số sau
a) 6
b) 7
Câu 2: Thực hiện các phép tính sau
a) (−2)+4
b) (−2)+2
c) (−3)+ (−3)
d) 2.0
e) (−4).3
f) (−5). (−4)
Cấp độ
Tên

Nhận biết (TL)
Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL)
Chủ đề
1.Bội và ước
Trình bày khái
Tìm bội và ước
của số nguyên niệm bội và ước
của các số nguyên
Số câu
1
2
Số điểm
2
2
Tỉ lệ %
20%
20%
2.Tính chất của
Hiểu các tính
phép nhân và
chất của phép
phép cộng các
cộng và phép
số nguyên
nhân
Số câu
3
Số điểm
3
Tỉ lệ %

30%
3.Phép cộng và
Vận dụng tính giá
phép nhân hai
trị biểu thức
số nguyên cùng
dấu và khác
dấu
Số câu
6
Số điểm
3
Tỉ lệ %
30%
Tổng số câu:
1
3
8
Tổng số điểm
2
3
5
Tỉ lệ %
20%
30%
50%
Câu 3: Tính nhanh

CỘNG


3
4
40%

3
3
30%

6
3
30%
12
10
100%


a) 2. (−3).5
b) 2.3+2.7
c) 2+7+8+5+3+15
c) ĐÁP ÁN
Câu 1: Cho a,b ∈ Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a=b.q thì ta nói a chia hết cho
b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
(1 điểm)
a) Các ước của 6 là: 1; −1; 2 ; −2; 3 ; −3; 6 ; −6
(0,5 điểm)
Các bội của 6 là: 0; 6 ; −6;…..
(0,5 điểm)
b) Các ước của 7 là: 1; −1; 7; −7
(0,5 điểm)
Các bội của 7 là: 0; 7 ; −7;…..

(0,5 điểm)
Câu 2:
a) (−2)+4 = 2
(0,5 điểm)
b) (−2)+2 = 0
(0,5 điểm)
c) (−3)+ (−3) = −6
(0,5 điểm)
d) 2.0=0
(
0,5 điểm)
e) (−4).3 = −12
(0,5 điểm)
f) (−5). (−4) = 20
(0,5 điểm)
Câu 3:
a) 2. (−3).5 = (2.5). (−3) = 10. (−3) = −30
(1 điểm)
b) 2.3+2.7 = 2.(3+7) = 2.10 = 20
(1 điểm)
c) 2+7+8+5+3+15 = (2+8)+(3+7)+(5+15) = 10+10+20=40 (1 điểm)

Ngày giảng:
Ngày soạn:

CHƯƠNG III - PHÂN SỐ
Tiết 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ


I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu
học và khái niệm phân số ở lớp 6.
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
2.Kỹ năng
- Biết dùng phân số để biểu diễn một NỘI DUNG CHÍNH thực tế.
3.Thái độ
HS chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
- Luyện tập- thực hành
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức( 2 phút)
Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: ( Lồng vào trong bài mới)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ
HĐ1: Khái niệm phân số(20 phút)
GV: Hãy nêu ví dụ về phân số và ý
nghĩa của tử và mẫu mà các em đ học ở
Tiểu học?
HS: Một cái bánh được chia thành 4
phần bằng nhau, lấy ra 3 phần thì ta nói
rằng: “đã lấy ¾ cái bánh”.
GV: Vậy ¾ có phải là phân số không?

HS: Ta có phân số ¾.
- 4 là mẫu chỉ số phần bằng nhau được
chia ra.
- 3 là tử số chỉ số phần bằng nhau được
lấy.
GV: Với việc dùng phân số, ta có thể
ghi được kết quả của phép chia hai số
tự nhiên cho dù số bị chia có chia hết
hay không chia hết cho số bị chia.
Chẳng hạn 6 : 3 = 6/3 = 2
6 : 5 = 6/5
GV: Hãy tính : -6 : 3 ; -6 : 5
HS: tính vào nháp
GV: Làm thế nào để biểu diễn thương

NỘI DUNG CHÍNH
1. Khái niệm phân số
Ví dụ: Một cái bánh được chia thành 4 phần
bằng nhau, lấy ra 3 phần thì ta nói rằng: “đã
lấy ¾ cái bánh”.

Tổng quát : Người ta gọi

a
với a, b ∈ Z, b ≠ 0
b

là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số
(mẫu) của phân số



phép chia –6 cho 5? Hy suy nghĩ để
tìm cch giải quyết.
HS: Trả lời và nêu cách giải quyết vấn
đề : Dùng phân số –6/5
GV: Phân số –6/5 có tử và mẫu như thế
nào?
HS: Tử và mẫu là các số nguyên.
GV: Hãy nêu dạng tổng quát của phân
số đã học ở Tiểu học?
HS: 1 HS phát biểu
GV: Qua ví dụ trên, hãy phát biểu lại
dạng tổng quát của các phân số?
HS: 1 Hs khác phát biểu dạng tổng
quát của phân số a/b với a;b ∈ Z.
GV: Chính xác hoá khái niệm. Và ghi
bảng.
GV: Cho HS nêu một số VD về phân
số
HS: nêu VD
HĐ2: Tìm hiểu cc ví dụ(15phút)
GV: Nêu ví dụ GSK
GV: Tại sao mẫu số không thể bằng 0?
HS: Vì số 0 nằm dưới mẫu thì phân số
không xác định.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 ; ?3
HS: HS làm vào nháp
GV: Chính xác hoá câu trả lời và thông
báo nhận xét (SGK).


2. Ví dụ.

−2 3 1 −2
0
;
;
;
;
... Là những phân số.
3
5 4
−1 − 3

?1 Hướng dẫn
Học sinh tự trình bày

?2 Hướng dẫn
Cách viết đúng là a và c.
?3 Hướng dẫn
Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân
số có mẫu là 1.
Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là

4. Củng cố - luyện tập (6 phút)
– GV nhấn mạnh lại khái niệm phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1; 2 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 3; 4; 5 trang 6 SGK
– Chuẩn bị bài mới


Ngày soạn :
Ngày giảng :

a
1


×