Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH nhà nước một thành viên cơ khí hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.64 KB, 65 trang )

ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng
TRNG I HC TI NGUYấN
& MễI TRNG H NI
Khoa Kinh t ti nguyờn v mụi trng

khoa kinh tế tài nguyên v

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

BO CO THC TP CHUYấN NGNH
Của giáo viên DN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Hon
Sinh viờn thc hin: Nguyn Th Hu
Lp: C8KE2
Mã SV : CC00801754
Đ ti: Bỏo cỏo thc tp chuyờn ngnh k toỏn
Nội dung nhận xét
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..................................................................
H Ni, ngy thỏng nm 2012
Giáo viên hng dẫn
(Ký, họ tên)

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

1

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

Nhận xét báo cáo thực tập CHUYấN ngành
Của N V THC TP
Nội dung nhận xét























.
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
n v thc tp
(Ký, họ tên)

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

2

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng


khoa kinh tế tài nguyên v

CC K HIU VIT TT

-

VL
NVL
NVLC
NVLP
SXKD
BCTC
TSC
G
TT HSX
KCS
MS
XN
DN
X-N-T

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

Vt liu
Nguyờn vt liu
Nguyờn vt liu chớnh
Nguyờn vt liu ph
Sn xut kinh doanh

Bỏo cỏo ti chớnh
Ti sn c nh
Giỏm c
Trung tõm iu hnh sn xut
Phũng kim tra cht lng
Mu s
Xớ nghip
Doanh nghip
Xut Nhp Tn

3

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

4

khoa kinh tế tài nguyên v

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng


khoa kinh tế tài nguyên v

DANH MC S , BNG MU
S 1: Trỡnh t luõn chuyn theo phng phỏp ghi th song song
S 2: Trỡnh t luõn chuyn theo phng phỏp i chiu luõn chuyn
S 3: Trỡnh t luõn chuyn theo phng phỏp s s d
S 4: Trỡnh by hch toỏn mt s nghip v ch yu theo phng phỏp kờ khai
thng xuyờn
S 5: Trỡnh by hch toỏn mt s nghip v ch yu theo phng phỏp kim kờ
nh k
S 6: Hỡnh thc Nht ký chng t
S 7: S quy trỡnh cụng ngh sn xut mỏy ca cụng ty TNHH Nh nc mt
thnh viờn C khớ H Ni
S 8: S b mỏy kờ toỏn ca cụng ty TNHH Nh nc mt thnh viờn C khớ
H Ni
S 9: S theo hỡnh thc nht ký chng t ti cụng ty TNHH Nh nc mt
thnh viờn C khớ H Ni
S 10: S lu chuyn chng t trờn mỏy ca hnh phn k toỏn nguyờn vt
liu
S 11: S quy trỡnh t chc kờ toỏn ti cụng ty TNHH Nh nc mt thnh
viờn C khớ H Ni
S 12: Hỡnh thc Nht ký chung
Bng s 1: Mt s ch tiờu kinh t ca n v
Bng s 2: Bng phõn b chi phớ vn ti
Bng s 3: S cỏi ti khon 152
Bng s 4: Bng kờ kim nghim nguyờn vt liu
Bng s 5: S cỏi

Nguyễn thị hậu

lớp cđ8ke2

5

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

MC LC
trang
Li m u ........ 7
Chng 1
Lý lun chung v k toỏn nguyờn vt liu trong cỏc doanh nghip sn xuõt . 7
1.1 S cn thit phi t chc k túan nguyờn vt liu trong doanh nghip 7

1.1.1 Khỏi nim, c im, vai trũ ca nguyờn vt liu trong sn xut kinh doanh
ca doanh nghip .. 7
1.1.2 Phõn loi nguyờn vt liu 7
1.1.2.1 Cn c theo vai trũ, tỏc dng ca nguyờn vt liu trong sn xut kinh
doanh . 7
1.1.2.2 Cn c theo ngun cung cp ... 8
1.1.2.3 Cn c theo mc ớch v ni s dng nguyờn vt liu ..... 8
1.2 ỏnh giỏ nguyờn vt liu ... 8
1.2.1. Tr giỏ vn thc t ca nguyờn vt liu nhp kho ... 9
1.2.1.1 Phng phỏp tớnh theo giỏ ớch danh .... 9
1.2.1.2 Phng phỏp bỡnh quõn gia quyn .. 10

1.2.1.3 Phng phỏp nhp trc xut trc 10
1.2.1.4 Phng phỏp nhp sau xuõt trc .. 10
1.3 T chc k toỏn nguyờn vt liu ..... 10
1. 3.1 Chng t k toỏn s dng .. 10
1.3.2 Hch toỏn chi tit nguyờn vt liu ... 12
1.3.2.1 Phng phỏp ghi th song song 12
1.3.2.2 Phng phỏp s i chiu luụn chuyn ........ 12
1.3.2.3 Phng phỏp s s d ....... 12
1.3.3 K toỏn bng tng hp nguyờn vt liu .......... 13

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

6

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

1.3.3.1 K toỏn tng hp nguyờn vt liu theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn. 13
1.3.3.2 K toỏn tng hp nguyờn vt liu theo phng phỏp kờ khai nh k .... 16
1.4 T chc cụng tỏc k toỏn theo hỡnh thc nghi s .......... 17
Chng 2
Thc trng t chc k toỏn nguyờn vt liu cụng ty TNHH Nh nc mt thnh
viờn C khớ H Ni . 19

2.1 T chc qun lý 19
2.1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty . 19
2.1.2 c im t chc b mỏy qun lý sn xut kinh doanh 19
2.1.2.1 Chc nng, nhim v ca tng b phn qun lý . 20
2.2 T chc sn xut ... 22
2.2.1 T chc sn xuõt ti cụng ty . 22
2.2.2 Cỏch thc t chc sn xut .. 23
2.3 c im t chc cụng tỏc k toỏn ca cụng ty . 24
2.3.1 T chc b mỏy k toỏn v phõn cụng lao ng k toỏn ... 24
2.3.2 c im t chc cụng tỏc k toỏn ca cụng ty .. 26
2.4 Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng 31
2.5.Thc trng t chc k toỏn nguyờn vt liu ti cụng ty TNHH Nh nc mt
thnh viờn C khớ H Ni .. 31
2.5.1 Vai trũ, c im ca nguyờn vt liu ti cụng ty ...... 32
2.5.2 Phõn loi v ỏnh giỏ thc t ti cụng ty 32
2.5.2.1 Phõn loi nguyờn vt liu .. 32
2.5.2.2. ỏnh giỏ nguyờn vt liu ...... 32
2.5.2.2.1 Nguyờn tc ỏp dng ca cụng ty 32
2.5.2.2.2 ỏnh giỏ nguyờn vt liờu nhp kho ... 33
2.5.2.2.3 ỏnh giỏ nguyờn vt liu xut kho .... 36
Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

7

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng


khoa kinh tế tài nguyên v

2.5.3 T chc k toỏn nguyờn vt liu .. 37
2.5.3.1 K toỏn nguyờn vt liu mua ngoi .. 37
2.5.3.2 Quy trỡnh nhp nguyờn vt liu 38
2.5.3.2.1 Trng hp mua hang bng tin mt, tin gi ngõn hng.. 38
2.5.3.2.2 Trng hp mua ngoi cha thanh toỏn .. 41
2.5.3.2.3 Trng hp nhp nguyờn vt liu t cỏc ngun khỏc . 43
2.5.4 K toỏn xuõt nguyờn vt liu 45
2.5.4.1 Phng phỏp tp hp chi phớ sn xut cho cỏc i tng s dng ... 45
2.5.5 K toỏn chi tit nguyờn vt liu 51
Chng 3
Mt s ý kin nhm hon thin cụng tỏc nguyờn vt liu cụng ty TNHH Nh
nc mt thnh viờn C khớ H Ni 53
3.1 Một số nhận xét và đánh giá chung công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
TNHH một thành viên Cơ khí Hà Nội .. 53
3.1.1 u im . 53
3.1.2 Nhng hn ch cn khc phc . 53
3.2 Mt s ý kin úng gúp nhm hon thin hn cụng tỏc k toỏn ti cụng ty
TNHH Nh nc mt thnh viờn c khớ H Ni .... 56
Kt lun ... 61
Ti liu tham kho . 62

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

8

báo cáo thực tập chuyên ngành



ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

LI NểI U
Trong xu th i mi chung ca c nc, nn kinh t khoch hoỏ tp trung, bao
cp chuyn sang nn kinh t th trng ngy cng cú thờm nhiu doanh nghip ra i
v ln mnh khụng ngng. cú th tn ti v phỏt trin trong mụi trng cnh tranh
gay gt ca c ch th trng, cỏc doanh nghip cn phi xỏc nh c cỏc yu t u
vo hp lý sao cho kt qu u ra l cao nht, vi giỏ c v lng sn phm cú sc thu
hỳt i vi ngi tiờu dựng.
L mt n v kinh t, sn phm ca Cụng ty TNHH Nh nc mt thnh viờn C
khớ H Ni ó cú mt trờn th trng t nhiu nm nay. Cụng ty luụn gi c uy tớn
vi khỏch hng v mt cht lng sn phm cng nh s lng sn phm c giao
ỳng hn, ỳng hp ng c ký kt, mc dự ó cú nhng thi k gp khúkhn
nhng hin nay Cụng ty ó khng nh c v trớ ca mỡnh. phỏt huy kt qu t
c, Cụng ty ó khụng ngng m rng qui mụ sn xut, hin i hoỏ dõy chuyn
cụng ngh sn xut, tuyn thờm nhng cụng nhõn lnh ngh.Vi mt v trớ sn xut,
yu t c bn m bo quy trỡnh sn xut tin hnh bỡnh thng, liờn tc ú l
nguyờn vt liu, c s to nờn hỡnh thỏi vt cht ca sn phm.
Trong cỏc doanh nghip kinh t cụng nghip chi phớ v vt liu thng chim t
trng ln trong tng chi phớ sn xut ra sn phm nú cú tỏc ng rt ln n hiu
qu ca quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh. Nguyờn vt liu gúp mt phn ln
to ra thnh phn tiờu th trờn th trng v ngc li th trng li cung cp nguyờn
vt liu cho sn xut. Bi vy, sau khi ó cú mt dõy chuyn sn xut hin i, mt lc
lng lao ng tt, thỡ vn m cỏc doanh nghip cụng nghip núi chung v cụng
nghip c khớ núi riờng luụn phi quan tõm n ú l nguyờn vt liu. Bờn cnh ú,

trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t ca nc ta hin nay, nn kinh t hng hoỏ vi c ch
th trng bin ng ny s nh hng trc tip n chi phớ nguyờn vt liu trong giỏ
thnh sn phm, ng thi cú tỏc ng mnh n sn xut kinh doanh ca doanh
nghip. Cỏc doanh nghip cn phi qun lý cht ch vt t t khõu thu mua n khõu
bo qun, d tr v s dng, va ỏp ng c y nhu cu sn xut, tit kim
h giỏ thnh sn phm, va chng mi hin tng xõm phm ti sn ca n v hoc
cỏ nhõn. lm c iu ny, cỏc doanh nghip cn phi s dng cỏc cụng c qun
lý m k toỏn lm mt cụng c gi vai trũ trng yu nht. Do ú m bo phi
chớnh xỏc chi phớ thc t ca nguyờn vt liu trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh cng
nh bo ton vn trong sn xut kinh doanh ca doanh nghip. K toỏn nguyờn vt
liu phi thnh cụng c phc c lc cho cụng tỏc qun lý.
Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

9

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

Xut phỏt t lý do trờn, l mt hc sinh trng i hc ti nguyờn v mụi trng
H Ni, c thc tp ti b phn k toỏn ca Cụng ty TNHH Nh nc mt thnh
viờn C khớ H Ni em xin la chn nghiờn cu chuyờn : T chc cụng tỏc k
toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty TNHH Nh nc mt thnh viờn C khớ H Ni.
Nhm i sõu tỡm hiu thc t v cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu, tỡm ra nhng u
im v hn ch trong cỏc cụng tỏc qun lý v hch toỏn vt liu ca Cụng ty, t ú rỳt

ra nhng kinh nghim hc tp v xut mt s ý kin vi mong mun hon thin hn
na cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu Cụng ty TNHH Nh nc mt thnh viờn C
khớ H Ni.
Ni dung bỏo cỏo gm 3 chng:
Chng 1 : Lý lun chung v cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu trong cỏc doanh
nghip sn xut.
Chng 2 : Thc trng t chc cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu cụng ty TNHH
Nh nc mt thnh viờn C khớ H Ni.
Chng 3 : Mt s ý kin nhm hon thin cụng tỏc nguyờn vt liu cụng ty
TNHHNh nc mt thnh viờn C khớ H Ni.
Vi nhng kin thc c bn c tớch ly trng v kinh nghim thc tin cũn
rt ớt nờn chc chn trong lun vn cũn cú nhiu thiu sút.Em rt mong c s gúp ý
ca thy cụ v cỏc bn.
Trong thi gian thc tp ti Cụng ty TNHH Nh nc mt thnh viờn C khớ H
Ni em ó nhn c s hng dn tn tỡnh ca Giỏo viờn Tin s Nguyn Hon v
s giỳp ca cụ chỳ, anh ch trong phũng K toỏn Thng kờ Ti chớnh ti Cụng ty
em hon thnh c bi bỏo cỏo ny.
Em xin chõn thnh cm n!
H Ni, ngy 10 thỏng 04 nm 2012
Sinh viờn
Nguyn Th Hu

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

10

báo cáo thực tập chuyên ngành



ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

CHNG 1
Lí LUN CHUNG V K TON NGUYấN VT LIU TRONG CC DOANH
NGHIP SN XUT
1.1 S cn thit phi t chc k toỏn nguyờn vt liu trong doanh nghip.
1.1.1 Khỏi nim, c im, vai trũ ca NVL trong SXKD ca DN
Khỏi nim: NVL l i tng lao ng th hin di dng vt húa trong cỏc DN.
NVL ca doanh nghip mua ngoi hoc do doanh nghip t ch bin trong quỏ trỡnh
ch bin sn phm. NVL c s dng phc v cho vic sn xut ch to sn
phm,hoc thc hinlao v - dch v hay s dng cho bỏn hng qun lý doanh nghip.
c im:
-

NVL ch tham gia vo mt chu k kinh doanh.

- Khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh chỳng tiờu hao ton b hoc b thay
i hỡnh thỏi vt cht ban u to thnh hỡnh thỏi sn xut vt cht ca sn phm.
- NVL thuc ti sn lu ng, giỏ tr NVL thuc vn lu ng d tr v thng
chim t trng ln trong chi phớ.
1.1.2 Phõn loi NVL
1.1.2.1 Cn c theo vai trũ, tỏc dng ca NVL trong quỏ trỡnh SXKD
- Nguyờn liu vt liu chớnh: L cỏc loi nguyờn liu vt liu khi tham gia vo quỏ
trỡnh sn xut cu thnh thc t ca sn phm nh st, thộp trong doanh nghip c khớ,
vi trong may mc.
- NVLP: Là các loại vật liệu đợc sử dụng để làm tăng chất lợng của sản phẩm hoặc
phục vụ cho công việc quản lý, sản xuất, bảo quản, bao gói sản phẩm nh: các loại thuốc

nhuộm, sơn, dầu nhờn
Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

11

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

- Nhiên liệu: Là loại vật liệu đợc sử dụng phục vụ cho công nghệ sản xuất sản
phẩm, cho phơng tiện vận tải, máy móc, thiết bị hoạt động trong quá trình sản xuất kinh
doanh nh xăng dầu, than củi, hơi đốt
- Phụ tùng thay thế: Là các phụ tùng, chi tiết đợc sử dụng để thay thế, sữa chữa
máy móc, thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải của doanh nghiệp nh vòng bi, vòng đệm,
săm lốp
- Thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các loại thiết bị cần lắp và thiết bị không
cần lắp, các vật kêt cấu, các vật xây dựngdùng cho công tác xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không đợc xếp vào các loại kể trên, loại vật
liệu này do quá trình sản xuất loại ra, phế liệu thu hồi từ việc thanh lý tài sản cố định
1.1.2.2 Cn c theo ngun cung cp
- NVL mua ngoi: L loi NVL do DN mua ngoi m cú, thụng thng l mua
ca cỏc nh cung cp.
- NVL t ch: Do DN t sn xut ra sn xut sn phm.
- NVL thuờ ngoi gia cụng: L loi NVL khụng phi do DN sn xut, m cng
khụng phi mua ngoi m do DN thuờ cỏc c s gia cụng.

- NVL nhn vn gúp liờn doanh: L loi NVL do cỏc bờn lien doanh gúp vn
theo tha thun trờn hp ng .
- NVL c cp, thng: L loi NVL do n v cp trờn cho v thng theo
quyt nh.
1.1.2.3 Căn cứ theo mục đích và nơi sử dụng NVL
- NVL dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
- NVL dùng cho quản lý sản xuất .
- NVL dùng cho quản lý doanh nghiệp
- NVL dùng cho bán hàng
1.2 Đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá NVL là việc xác định giá trị NVL theo những nguyên tắc nhất định nhằm
đảm bảo yêu cầu một cách chân thực và thống nhất. Theo quy định hiện hành(chuẩn
mực số 02), kế toán hàng tồn kho nhập, xuất, tồn kho vật t hàng hóa phải đợc phản ánh
theo trị giá vốn thực tế. Trị giá vốn thực tế của NVL là toàn bộ chi phí mua sắm, gia
công chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác sau khi trừ (-) đi các khoản giảm
trừ doanh thu.
Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

12

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

Trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn trị giá vốn thực tế thì phải tính

theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc(Giá trị thuần có thể thực hiện đợc là giá bán ớc
tính của NVL trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thờng trừ (-) đi chi phí ớc tính để hình
thành sản phẩm và chi phí ớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng).
Sự hình thành trị giá vốn thực tế của NVL đợc phân biệt ở các thời điểm khác nhau
trong quá trình sản xuất kinh doanh:
+ Thời điểm mua xác định trị giá vốn thực tế hàng mua.
+ Thời điểm nhập kho xác định trị giá vốn hàng nhập.
+ Thời điểm xuất kho xác định trị giá vốn hàng xuất.
+ Thời điểm tiêu thụ xác định trị giá vốn hàng tiêu thụ.
1.2.1 Trị giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho
Tuỳ thuộc vào nguồn nhập mà trị giá vốn thực tế đợc xác định cụ thể nh sau:

Với NVL mua ngoài:
Trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm giá mua, các loại thuế không đợc hoàn lại, chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc mua vật t, trừ đi các khoản chiết khấu thơng mại và chiết khấu
hàng mua do không đúng quy cách phẩm chất.
Trờng hợp NVL mua vào đợc sử dụng cho đối tợng chịu thuế giá trị gia tăng theo
phơng pháp khấu trừ, giá mua là giá cha có thuế giá trị gia tăng.
Trờng hợp NVL mua vào đợc sử dụng cho các đối tợng không chịu thuế giá trị gia
tăng tính theo phơng pháp khấu trừ, hoặc sử dụng cho mục đích phúc lợi, các dự án
thì giá mua bao gồm cả thuế giá trị gia tăng(tổng giá thanh toán).
- Với NVL nhập kho do nhận vốn góp liên doanh:
Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho là giá do hội đồng liên doanh thỏa thuận cộng
các chi phí khác phát sinh khi tiếp nhận NVL.
- Với NVL nhập kho do tự sản xuất: Trị giá vốn nhập kho là giá thành sản xuất của
NVL tự gia công chế biến.
- Nhập do thuê ngoài gia công chế biến: Trị giá vốn thực tế nhập kho là trị giá vốn
thực tế của NVL xuất kho thuê ngoài gia công chế biến cộng số tiền phải trả cho ng ời
nhận gia công chế biến cộng các chi phí vận chuyển bốc dỡ khi giao nhận. Trong đó

tiền thuê gia công chế biến, chi phí vận chuyển bốc dỡ (nếu có) sẽ bao gồm cả thuế
GTGT nếu NVL đợc dùng để sản xuất hàng không chịu thuế GTGT và doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp và sẽ không bao gồm thuế GTGT nếu NVL
đó đợc dùng để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế theo
phơng pháp khấu trừ.
- Nhập do đợc cấp: Trị giá vốn thực tế của NVL nhập kho là giá ghi trên biên bản
giao nhận cộng các chi phí phát sinh khi nhận.
- Nhập do đợc biếu tặng, đợc tài trợ: Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị hợp lý
cộng các chi phí khác phát sinh.
- Đối với NVL là phế liệu thu hồi thì giá trị NVL nhập kho là giá ớc tính trên giá thị
trờng.
Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

13

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

- Đối với NVL do Ngân sách Nhà nớc cấp thì giá thực tế nhập kho là giá trị vốn
Ngân sách nhà nớc đợc ghi nhận.

Đối với NVL xuất kho
Theo chuẩn mực số 02; việc tính trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho đợc áp dụng
theo 4 phơng pháp sau đây:

1.2.1.1 Phơng pháp tính theo giá đích danh:
Đợc áp dụng cho các DN có ít loại NVL hoặc NVL ổn định và có thể nhận diện đợc. Theo phơng pháp này đòi hỏi công tác quản lý ở kho phải nhận biết từng loại VL
nào, từng thời điểm cụ thể cũng nh giá thực tế của chúng theo từng lô hàng cụ thể. Khi
xuất kho VL thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào số lợng nhập kho của lô hàng đó để tính
ra trị giá vốn thực tế xuất kho.
1.2.1.2 Phơng pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn thực tế của NVL xuất kho đợc tính căn cứ vào số lợng xuất kho và đơn
giá bình quân gia quyền theo công thức:
Trị giá vốn
thực tế NVL
xuất kho

=

Số lợng NVL
xuất kho

x

Đơn giá
bình quân.

Trị giá thực tế VL
Trị giá thực tế VL nhập
+
tồn đầu kỳ
trong kỳ
=
Số lợng VL tồn
Số lợng VL nhập trong

+
đầu kỳ
kỳ
1.2.1.3 Phơng pháp nhập trớc- xuất trớc (FIFO):
Đợc áp dụng dựa trên giả định là VL đợc mua trớc thì đợc xuất trớc và VL tồn kho
cuối kỳ là những hàng đợc mua gần thời điểm cuối kỳ(mới mua nhất). Theo phơng
pháp này trị giá vốn thực tế VL xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Trị giá thực tế của VL tồn kho đợc tính theo giá nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn trong kho.
1.2.1.4 Phơng pháp nhập sau - xuất trớc (LIFO):
Đợc áp dụng dựa trên giả định là VL đợc mua trớc thì đợc xuất trớc và VL tồn kho
cuối kỳ là những hàng đợc mua gần thời điểm cuối kỳ(mới mua nhất). Theo phơng
pháp này trị giá vốn thực tế VL xuất kho đợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Trị giá thực tế của VL tồn kho đợc tính theo giá hàng tồn
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
1.3 Tổ chức kế toán nguyên vật liệu
1.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo quyết định số
QĐ/1141/TC/QĐ/CĐkế toán ngày 1/11/1995 của Bộ trởng Bộ Tài Chính về kế toán vật
liệu bao gồm:
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
Đơn giá
bình quân gia
quyền

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

14


báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 08-VT)
- Hóa đơn thuế GTGT (mẫu 01/GTGT- 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ, (mẫu 02/GTGT- 3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp.
-Hóa đơn cớc phí vận chuyển (mẫu 03-BH)
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà n ớc; các
doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán hớng dẫn nh:
- Phiếu xuất kho theo hạn mức (mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t (mẫu 05- VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (mẫu 07-VT)
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực
hoạt động, thành phần kế toán, hình thức sở hữu khác nhau, các chứng từ kế toán về
NVL phải đợc thực hiện theo đúng quy định biểu mẫu, phơng pháp ghi chép và phải
tuân thủ theo trình tự luân chuyển chứng từ.
1.3.2 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Mục đích của kế toán chi tiết NVL là đảm bảo cung cấp thông tin nhanh và định kỳ
về tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL theo cả chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Để đạt mục
đích này cần có sự phối hợp giữa kế toán hàng tồn kho và thủ kho. Việc kết hợp giữa
thủ kho và kế toán hàng tồn kho hạch toán chi tiết NVL có thể khác nhau ở từng doanh
nghiệp tùy thuộc vào trình độ và tinh thần trách nhiệm của thủ kho, của kế toán, tùy

thuộc vào số lợng nghiệp vụ nhập, xuất NVL nhiều hay ít và tùy thuộc vào việc kinh
doanh có trang bị phần mềm kế toán hay không. Tuy vậy, vẫn phải đảm bảo trình tự:
ởkho, khi có nghiệp vụ nhập, xuất kho thủ kho ghi số lợng nhập, xuất, thực nhập vào
các phiếu nhập, xuất đồng thời sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
kho của từng thứ NVL theo chỉ tiêu số lợng. Thẻ kho đợc mở theo từng năm cho từng
thứ NVL.
Định kỳ nhân viên kế toán xuống kho đối chiếu số lợng trên chứng từ nhập, xuất
kho với thẻ kho, ký nhận vào thẻ kho rồi mang chứng từ về phòng kế toán. Tại phòng
kế toán, kế toán kiểm tra, hoàn chỉnh chứng từ rồi căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho,
tùy theo phơng pháp kế toán chi tiết NVL mà ghi vào các sổ chi tiết NVL hày các bảng
kê nhập, bảng kê xuấtnhằm mục đích cuối cùng là cung cấp thông tin nhanh về tình
hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ NVL theo cả hiện vật và giá trị.
Hiện nay các doanh nghiệp nớc ta đang sử dụng một trong 3 phơng pháp hạch toán
chi tiết NVL, đó là: Phơng pháp ghi thẻ song song; phơng pháp sổ đối chiếu luân
chuyển; phơng pháp sổ số d.
1.3.2.1 Phơng pháp ghi thẻ song song

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

15

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v


S 1: Trỡnh t luõn chuyn theo phng phỏp ghi th song song
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng kê nhập, xuất, tồn NVL

Chứng từ nhập

1.3.2.2 Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
S 2: Trỡnh t luõn chuyn theo phng phỏp i chiu luõn chuyn
Chứng từ nhập
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Thẻ kho

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

16

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

Sổ đối chiếu luân chuyển
Chứng từ xuất

Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Bảng kê xuất

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

17

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

1.3.2.3 Phng phỏp s s d

S 3: Trỡnh t luõn chuyn theo phng phỏp s s d
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ số d
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Bảng kê nhập
Bảng kê tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Bảng kê xuất

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

18

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

Ghi cuối tháng
Đối chiếu

-

-

Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và sự trợ giúp của máy tính trong
điều kiện hiện nay thì các doanh nghiệp có xu hớng áp dụng phơng pháp ghi thẻ song
song để kế toán chi tiết NVL.
1.3.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Trong quá trình sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, nhóm, thứ NVL, khác nhau
về vai trò, công dụng, đơn vị tínhĐể quản lý tốt NVL, các nhà quản trị doanh nghiệp
không những cần thông tin chi tiết mà còn phải nắm đợc những thông tin tổng hợp về
hiện trạng NVL tại doanh nghiệp. Vì vậy ngoài hạch toán chi tiết NVL doanh nghiệp
cần phải hạch toán tổng hợp NVL.Có 2 phơng pháp kế toán hàng tồn kho là phơng

pháp kê khai thờng xuyên và phơng pháp kê khai định kỳ.
1.3.3.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là việc nhập-xuất NVL đợc thực hiện một cách
thờng xuyên, liên tục, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào tài khoản
NVL tơng ứng.

Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình hiện có và tình hình tăng, giảm NVL kế toán sử dụng một
số tài khoản chủ yếu sau:
Tài khoản 151- hàng mua đang đi đờng. Tài khoản này phản ánh trị giá NVL doanh
nghiệp đã mua, đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền nhng cha nhập kho
và NVL đi đờng cuối tháng trớc, tháng này về nhập kho.
Tài khoản 152- NVL. Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm
NVL theo trị giá vốn thực tế.
Ngoài 2 tài khoản chủ yếu trên doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản là:

TK111- Tiền mặt

TK 112- Tiền gửi ngân hàng

TK 141- Tạm ứng

TK 621- Chi phí NVL

TK 627- Chi phí sản xuất chung

TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 331- Phải trả ngời bán



S 4: Trỡnh by hch toỏn mt s nghip v ch yu theo phng phỏp kờ khai
thng xuyờn

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

19

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

TK 111,112,141,331
TK 152
TK 621
Trị giá nhập kho NVL mua ngoài
Xuất để chế tạo sản phẩm
(gồm có giá mua và chi phí)
TK 133
TK 627,641,642,241
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Xuất cho chi phí sản xuất chung,
TK 3333
bán hàng, quản lý, XDCB
Thuế GTGT hàng NK

Thuế nhập khẩu tính vào giá trị
NVL nhập khẩu

TK 331,111,112
Khoản chiết khấu giảm giá đợc
hởng làm giảm giá nhập

TK 151
Hàng đi đờng kỳ trớc

TK 133

TK 154
NVL tự gia công chế biến
hoặc thuê ngoài gia công chế biến
TK 411
NVL đợc cấp, nhận góp vốn

TK 154
Xuất kho VL thuê ngoài Gcông, Cbiến

TK 411
TK412

Trả lại vốn góp bằng NVL
Đánh giá lại làm tăng giá NVL
TK 711

TK 128,222,228
Nhận lại vốn liên doanh

và các khoản vay bằng NVL
TK 621,627,641
NVL sử dụng không hết nhập lại kho
TK 338(3381)
NVL phát hiện thừa khi kiểm kê

TK 3388
Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

20

CL tăng
TK 128,222,223,221,228
Trị giá NVL góp vốn liên doanh
TK 811
CLgiảm
TK 1381
NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê
TK 642,1388,334
hoặc tính vào chi phí,
hoặc bắt bồi thờng
TK 1388
Xuất VL cho mợn, cho vay
báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng
Mợn NVL

TK 1338

khoa kinh tế tài nguyên v

Trả lại VL đã mợn

TK 3388

Nhận lại VL đã cho mợn

1.3.3.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp mà các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn hàng
tồn kho nói chung và NVL nói riêng không đợc phản ánh thờng xuyên, liên tục trên các
tài khoản hàng tồn kho mà chỉ đợc phản ánh giá trị hàng tồn kho ở đầu kỳ và ở cuối kỳ.
Hàng ngày, việc nhập kho đợc phản ánh ở TK 611- Mua hàng, cuối kỳ kiểm kê
hàng tồn kho, sử dụng công thức cân đối để tính giá trị hàng xuất kho theo công thức:
Trị giá vốn
Trị giá thực tế
Trị giá thực
Trị giá thực
thực tế NVL =
NVL tồn kho
+ tế NVL nhập tế NVL
xuất kho
đầu kỳ
trong kỳ
tồn cuối kỳ
Độ chính xác của phơng pháp này không cao mặc dù tiết kiệm đợc công việc ghi
chép và nó chỉ thích hợp với các đơn vị sử dụng những chủng loại NVL khác nhau, có
giá trị thấp, thờng xuyên xuất dùng, xuất cho các mục đích khác.

* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK 152 và TK 611.

Nội dung TK 611- Mua hàng. TK này phản ánh trị giá vốn thực tế của NVL
tăng, giảm trong kỳ.

Nội dung TK 152 theo phơng pháp kiểm kê định kỳ là không phản ánh tình
hình nhập, xuất NVL trong kỳ mà chỉ dùng để kết chuyển trị giá vốn thực tế NVL tồn
kho cuối kỳ, đầu kỳ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan nh : TK113,
TK331, TK111, TK112, TK141
S 5: Trỡnh by hch toỏn mt s nghip v ch yu theo phng phỏp kim kờ
nh k

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

21

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng
TK 152

khoa kinh tế tài nguyên v

TK 611
Trị giá T.Tế NVL tồn đầu kỳ


TK 111,112,141,331...
Trị giá T.Tế NVL mua trong kỳ
TK133
Thuế GTGT đợc khấu trừ
TK 333 (3333)
Thuế NK phải nộp
TK 333(33312)

TK 152
Trị giá T.Tế NVL tồn cuối kỳ

TK 111,112,331...
Chiết khấu giảm giá đợc hởng
và giá trị hàng trả lại
TK 631
Xuất để gia công chế biến
TK 138,334,642

TK 133

Thuế GTGT cửa hàng NK

Giá trị thiếu hụt, mất mát
TK621,627,641,642
Trị giá thực tế NVL xuất dùng

TK 631
Nhập kho do gia công hoàn thàn
TK 411

Nhận vốn liên doanh, cấp phát
TK 412

TK632
Xuất bán
TK 412
Đánh giá lại giảm NVL

Đánh giá tăng VL

TK 138

TK 338 (3388)
NVL phát hiện thừa khi kiểm kê

NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê
Xuất VL cho mợn
TK 3388
Trả lại VL đã mợn

-

1.4 Tổ chức công tác kế toán theo các hình thức ghi sổ
Các DN có thể sử dụng một trong bốn hình thức sổ kế toán tổng hợp sau:
Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ.
Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
Hình thức sổ kế toán nhật ký chung.
Hình thức sổ kế toán nhật ký sổ cái.
Mỗi hình thức sổ kế toán có những u, nhợc điểm riêng và điều kiện áp dụng cho
từng loại hình DN. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh mà các DN

có thể lựa chọn hình thức sổ kế toán cho phù hợp với đơn vị mình để từ đó có thể cung
cấp những thông tin kế toán kịp thời, đầy đủ, chính xác, đáng tin cậy giúp cho việc ra
quyết định của nhà quản trị.
Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

22

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

Để phục vụ cho việc nghiên cứu tình hình thực tế của đơn vị thực tập, em xin trình
bày hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ:
Đặc điểm chủ yếu của hình thức này là các hoạt động kinh tế- tài chính đợc phản
ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại để ghi vào các sổ Nhật ký- chứng từ, cuối tháng
tổng hợp số liệu từ các sổ Nhật ký- chứng từ ghi vào Sổ cái các tài khoản.
Hệ thống sổ kế toán sử dụng gồm: Sổ Nhật ký- chứng từ, Sổ Cái các tài khoản, Sổ kế
toán chi tiết. Ngoài ra còn sử dụng các bảng phân bổ, bảng kê để tính toán, tổng hợp,
phân tích, hế thống hóa số liệu phục vụ cho việc ghi sổ Nhật ký- chứng từ.
S 6: Hỡnh thc Nht ký chng t
Chứng từ ghi sổ và các bảng phân bổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký chứng từ
Sổ cái

Báo cáo tài chính
Bảng kê

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

23

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng

khoa kinh tế tài nguyên v

Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Mỗi hình thức sổ kế toán có những u, nhợc điểm riêng và điều kiện áp dụng cho
từng loại hình doanh nghiệp. Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh mà các
doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức sổ kế toán cho phù hợp với đơn vị mình từ đó
có thể cung cấp những thông tin kế toán kịp thời, đầy đủ, chính xác, đáng tin cậy giúp
cho việc ra quyết định của nhà quản trị.

CHNG 2
THC TRNG T CHC CễNG TY K TON NGUYấN VT LIU
CễNG TY TNHH NH NC MT THNH VIấN C KH H NI
2.1 Tổ chức quản lý


2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Tên giao dịch của công ty là Hanoi Mechanical Company (HAMECO).Là doanh
nghiệp nhà nớc có t cách pháp nhân đặt dới sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ Công Nghiệp.
Công ty thành lập ngày 12/4/1958.
Địa chỉ: Số 74 đờng Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04.854416, 04.854475, Fax: 04.583268
Email:
Website: WWW.HAMECO.COM
Đây là nhà máy cơ khí chế tạo có quy mô lớn nhất nớc ta lúc đó và là nhà máy duy
nhất chế tạo công cụ, máy móc, dây chuyền sản xuất hiện đại, có chất lợng cao. Để có
đợc thành tựu đó, Công ty đã trải qua những cố gắng nỗ lực không ngừng trong từng
giai đoạn phát triển:
Giai đoạn 1958- 1960: Trong những năm đầu giải phóng miền Bắc trớc nhu cầu xây
dựng đất nớc và do sự phát triển của xã hội, ngày 12/4/1985 sau hơn 2 năm xây dựng
Công ty cơ khí Hà Nội đã ra đời với tên đầu tiên là: Nhà máy cơ khí Hà Nội. Trong ba
năm đầu, nhà máy thực hiện nhiệm vụ sản xuất ba loại máy công cụ cỡ nhỏ và
vừa( tiện, khoan, bào). Kế hoạch ba năm 1958-1960 đã hoàn thành vợt mức 61 ngày,
giá trị tổng sản lợng tăng lên 3,8 lần so với năm 1958.
Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

24

báo cáo thực tập chuyên ngành


ĐH TàI NGUYÊN & MÔI TRƯờng hà nội
môI trờng


khoa kinh tế tài nguyên v

Giai đoạn 1961-1965: Nhà máy thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất vàkt thỳc thng
li, giỏ tr tng sn lng tng lờn 8 ln so vi nm 1958
Giai đoạn 1966-1975: Nhà máy sản xuất phục vụ chiến đấu và bảo vệ tổ quốc.
Giai đoạn 1976-1985: Nhà máy liên tục thực hiện các kế hoạch 5 năm 1975-1980,
1980-1985 và đợc phong tặng danh hiệu anh hùng.
Giai đoạn 1986-1995: Từ năm 1986 hoà trong xu thế đổi mới của đất nớc, nhà máy
từng bớc chuyển đổi lại sản xuất, thực hiện chuyên môn hoá sản xuất kết hợp với đa
dạng hoá sản phẩm. Tuy nhiên do quá trình đổi mới chậm, thị trờng tiêu thụ sản phẩm
giảm sút, nhà máy đứng trớc nhiều khó khăn thách thức về giá cả, chất lợng sản
phẩm....Đứng trớc khó khăn của ngành cơ khí nói chung và của nhà máy nói riêng, đội
ngũ cán bộ công nhân viên của Nhà máy đã không ngừng nỗ lực tổ chức sản xuất, sắp
xếp lại lao động, cải tiến mẫu mã và nâng cao chất lợng sản phẩm. Từ đó kết quả sản
xuất vẫn giữ vững và đều tăng trởng qua các năm, sản phẩm của Nhà máy vẫn giữ đợc
uy tín lớn đối với khách hàng.
Ngày 22/5/1993: Bộ trởng Bộ Công Nghiệp đã ký quyết định đổi tên thành Nhà máy
công cụ số 1.
Ngày 30/10/1995, Bộ trởng Bộ Công nghiệp nặng đã ký quyết định đổi tên Nhà máy
công cụ số1 thành Công ty Cơ khí Hà Nội ( Hameco).
Năm 1996- nay: Từ năm 1998- 2003, công ty đã phát triển nhanh chóng và tăng trởng ổn định, đáp ứng đợc nhu cầu khắt khe của cơ chế thị trờng. Sản phẩm của công ty
đã đợc khách hàng sử dụng thờng xuyên: chế tạo và lắp đặt 30/44 nhà máy đờng trong
nớc; trang bị nhiều máy móc, thiết bị cho các ngành công nghiệp khác nh ngành mỏ,
khai thác khoáng sản và dầu khí. Công ty đã đợc cấp chứng chỉ cho hệ thống quản lý
chất lợng ISO 9002.
Tháng 10/ 2004 công ty đổi tên thành Công ty TNHH Nhà nớc một thành viên Cơ
khí Hà Nội.Trong khoảng thời gian đó trở lại đây, công ty đã phát triển không ngừng,
tích cực tìm kiếm thị trờng và đổi mới chính sách Marketting.
Mục tiêu, phng hớng của Công ty trong những năm tiếp theo là tổ chức lại bộ
máy quản lý- điều hành khoa học và hiệu quả, từng bc xây dựng Công ty TNHH Nhà

nớc một thành viên Cơ khí Hà Nội theo mô hình Công ty mẹ- Công ty con, từng bc
chiếm lĩnh thị trờng trong nc và mở rộng thị trng sang các nc trong khu vực.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vài năm gần đây:
Bng s 1: Một số chỉ tiêu kinh tế của đơn vị (đvt: triệu đồng)
Một số chỉ tiêu
kinh tế của công
ty những năm
gần đây

Nguyễn thị hậu
lớp cđ8ke2

Năm 2009

25

Năm 2010

Năm 2011

báo cáo thực tập chuyên ngành


×