Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu tùng mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.8 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty
Cổ Phần Thương Mại- Xuất Nhập Khẩu Tùng Mai

Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS PHAN TRỌNG PHỨC
Sinh viên thực hiện: PHÙNG THỊ THU TRANG
Lớp: TCDN 04.01
Khóa: 04 (2010-2014)
Hệ: Đại học chính quy

Hà Nội, tháng 5/ 2014


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo trường Đại học Đại Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý
báu trong suốt 4 năm học vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Phan Trọng Phức
đã hướng dẫn tận tình trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các cô, chú, anh chị trong công ty
CP TM & XNK Tùng Mai đã tạo điều kiện cho tôi được tiếp xúc thực tế có cơ
hội học hỏi kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực tập tại công ty.


Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hầ Nội, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phùng Thị Thu Trang


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đề tài khóa luận và nội dung là do chính tôi thực hiện,
các số liệu trong bài và kết quả phân tích là hoàn toàn trung thực, không trùng
với bất kì đề tài nào khác.
Hà Nội, tháng 5 năm 2014

Sinh viên thực hiện
Phùng Thị Thu Trang

DANH MỤC CÁC BẢNG


iv

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sơ bộ 2011- 2013
Bảng 2.2: Phân tích tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
Bảng 2.3: Phân tích tỷ suất đầu tư TSCĐ
Bảng 2.4: Phân tích tỷ suất nợ
Bảng 2.5: Phân tích tỷ suất tự tài trợ
Bảng 2.6: Phân tích cơ cấu tài sản theo chiều ngang
Bảng 2.7: Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo chiều ngang
Bảng 2.8: Phân tích cơ cấu tài sản theo chiều dọc

Bảng 2.9: Phân tích cơ cấu nguồn vốn theo chiều dọc
Bảng 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang
Bảng 2.11: Kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2.12: Phân tích hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn (Hs)
Bảng 2.13: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay (Hsv)
Bảng 2.14: Phân tích hiệu quả sử dụng VCSH (Hsc)
Bảng 2.15: Tỷ số thanh toán hiện hành
Bảng 2.16: Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Bảng 2.17: Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền
Bảng 2.18: Vòng quay hàng tồn kho và số ngày tồn kho
Bảng 2.19: Kì thu tiền bình quân
Bảng 2.20: Vòng quay tài sản lưu động
Bảng 2.21: Vòng quay tài sàn cố định
Bảng 2.22: Vòng quay tổng tài sản
Bảng 2.23: Tỷ số nợ so với tổng tài sản
Bảng 2.24: Tỷ số nợ so với VCSH
Bảng 2.25: Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay
Bảng 2.26: Tỷ số khả năng trả nợ
Bảng 2.27: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Bảng 2.28: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Bảng 2.29: Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH
Bảng 2.30: Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích


v

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT


Từ viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

2

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

3

CCDV

Cung cấp dịch vụ

4

CP

Cổ phần

5


ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

6

HĐBH

Hoạt động bán hàng

7

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

8

HS

Hế số

9

HSTT

Hệ số thanh toán

10


LN

Lợi nhuận

11

LNST

Lợi nhuận sau thuế

12

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

13

NV

Nguồn vốn

14

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

15


NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

16

PTTCDN

Phân tích tài chính doanh nghiệp

17

TM & XNK

Thương mại và xuất nhập khẩu

18

TS

Tài sản

19

TSCĐ

Tài sản cố định

20


TSDH

Tài sản dài hạn

21

TSLĐ

Tài sản lưu động

22

TSNH

Tài sản ngắn hạn

23

TTS

Tổng tài sản

24

VCĐ

Vốn cố định

25


VCSH

Vốn chủ sở hữu

26

VLĐ

Vốn lưu động

27

VNĐ

Việt Nam đồng


vi

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH..............................................................................................3
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.....................................................................................................................3
1.1. Khái quát chung phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................................................4
1.1.1. Khái niệm..................................................................................................................................4
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................................4
1.2. Đối tượng nghiên cứu của phân tích tài chính doanh nghiệp..........................................................7
1.2.1. Báo cáo tài chính.......................................................................................................................7
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)............................................................................................7

1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh...............................................................................................8
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ................................................................................................8
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính...........................................................................................8
1.2.2. Báo cáo kết quả quản trị...........................................................................................................9
1.2.3. Kế hoạch tài chính.....................................................................................................................9
1.3. Các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính............................................................................10
1.3.1. Thu thập dữ liệu.....................................................................................................................10
1.3.2. Xử lý thông tin........................................................................................................................11
1.3.3. Dự toán và ra quyết định........................................................................................................11
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................................................12
1.4.1. Phân tích kết cấu tài chính (nguồn vốn và tài sản)..................................................................12
1.4.1.1. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn..............................................................15
1.4.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...............................................................................................16
1.4.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn (Hs)..................................................................16
1.4.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay (Hsv)........................................................................16
1.4.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng VCSH (Hsc)...........................................................................16
1.4.3. Phân tích các tỷ số tài chính cơ bản........................................................................................17
1.4.3.1. Phân tích các khả năng thanh toán..................................................................................17
1.4.3.2.Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt động............................................................................18
1.4.3.3. Phân tích các tỷ số đòn bẩy tài chính...............................................................................20


vii
1.4.3.4. Phân tích các tỷ số phản ánh khả năng sinh lời................................................................22
1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................23
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY................................................................26
CP TM & XNK TÙNG MAI......................................................................................................................26
2.1. Khái quát về công ty CP TM & XNK Tùng Mai.................................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành của doanh nghiệp.................................................................................27
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp..................................................................................29

2.1.3.Quy trình sản xuất của công ty................................................................................................29
2.1.4. Kết quả hoạt động sơ bộ (2011-2013)...................................................................................30
2.2. Phân tích tình hình tài chính..........................................................................................................31
2.2.1. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn.....................................................................31
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản...................................................................................................31
2.2.2.Phân tích tình hình nguồn vốn và tài sản qua bảng cân đối kế toán........................................33
2.2.2.1.Phương pháp phân tích theo chiều ngang........................................................................33
2.2.2.2. Phương pháp phân tích theo chiều dọc...........................................................................37
2.2.3.Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2011- 2013)...............................................41
2.2.3.1.Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.................................41
2.2.3.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc...................................43
2.2.4.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn...............................................................................................45
2.2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn (Hs)..................................................................45
2.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay (Hsv)........................................................................46
2.2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng VCSH (Hsc)...........................................................................46
2.2.5.Phân tích khả năng thanh toán, các chỉ tiêu sinh lời................................................................47
2.2.5.1.Phân tích tình hình thanh toán của Công ty......................................................................47
2.2.5.2.Tỷ số quản lý tài sản hay hiệu quả hoạt động....................................................................50
a. Tỷ số hoạt động hàng tồn kho...................................................................................................50
b. Kì thu tiền bình quân................................................................................................................51
c.Vòng quay tài sản lưu động........................................................................................................52
d.Vòng quay tài sản cố định..........................................................................................................53
e.Vòng quay tổng tài sản...............................................................................................................53
2.2.5.3.Phân tích các tỷ số đòn bảy tài chính................................................................................54


viii
a.Tỷ số nợ so với tổng tài sản (D/A)..............................................................................................54
b.Tỷ số nợ trên VCSH (D/E)............................................................................................................55
c. Tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay..................................................................................................56

d.Tỷ số khả năng trả nợ.................................................................................................................57
2.2.5.4.Tỷ số về khả năng sinh lời..................................................................................................57
a.Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).....................................................................................57
c.Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE).............................................................................................58
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH.......................................................................66
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP...........................................................................................................66
3.1. Một số ý kiến giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính............................................................67
3.1.1. Phương hướng phát triển của công ty....................................................................................67
3.1.2.Phương hướng nâng cao năng lực tài chính công ty................................................................67
3.2. Giải pháp........................................................................................................................................67
3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, cơ cấu vốn hợp lý........................................................................67
3.2.2. Đối với các khoản phải thu......................................................................................................67
3.2.2.1. Đẩy mạnh thu hồi các khoản nợ quá hạn.........................................................................68
3.2.2.2. Xây dựng chính sách nợ đối với từng loại khách hàng.....................................................68
3.2.2.3. Giải pháp khác.................................................................................................................68
3.2.3. Sử dụng hợp lý chính sách bán chịu để tăng doanh thu.........................................................69
3.2.4. Đầu tư đổi mới công nghệ.....................................................................................................69
3.2.5. Giảm tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................................70
3.2.6. Nâng cao quản trị tài chính.....................................................................................................70
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.............................................................................................2


1

LỜI MỞ ĐẦU

Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, trong

khi các doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về hoạt động khinh doanh của
mình (cụ thể là phải hạch toán lỗ lãi), các doanh nghiệp không chỉ còn đơn thuần
là doanh nghiệp Nhà nước mà các công ty cổ phần, công ty tư nhân cũng phát
triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Việc phân tích tài chính doanh nghiệp
nhằm mục đích cung cấp thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh, khả năng
thanh toán, hiệu quả sở dụng vốn của doanh nghiệp. Đây là công cụ hết sức
quan trọng trong quản lý doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Phân
tích tài chính giúp cho nhà quản lý có cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh
nghiệp hiện tại cũng như các dự báo trong tương lai.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn là các yếu tố quan
trọng được nói đến trong phân tích tài chính. Các chỉ tiêu phân tích sẽ giúp
doanh nghiệp định hướng đúng đắn, có các chiến lược kinh doanh phù hợp
nhằm đạt được lợi ích kinh doanh tối ưu nhất, khẳng định vị trí của mình trong
nền kinh tế thị trường.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình tài chính tại công ty
CP TM & XNK Tùng Mai, từ đó tìm ra các nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng tới
tình hình tài chính tại doanh nghiệp nhằm đưa ra các giải pháp nhắm nâng cao
hiệu quả quản lý và sử dụng tài chính tại doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu:
Báo cáo tài chính và các hoạt động có liên quan đến báo cáo tài chính và
tình hình kinh doanh của cty CP TM & XNK Tùng Mai từ năm 2011-2013.
Câu hỏi nghiên cứu:
 Sự biến động của vốn và nguồn vốn như thế nào?
 Cớ cấu vốn và nguồn vốn có hợp lý hay không?
 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào?


2


 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp có ổn định không?
 Các tác động của việc tăng giảm các chỉ tiêu tài chính là tốt hay xấu?
 Những điểm mạnh và những điểm yếu kém của doanh nghiệp là ở đâu?
Phạm vi nghiên cứu
Trong đề tài này tôi tập trung nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính
giai đoạn 2011 - 2013 tại công ty CP TM & XNK Tùng Mai, Quốc lộ 2, khu phố
Kếu, xã Đạo Đức, Huyện Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
Thời gian nghiên cứu: từ ngày 10/3/2014 đến 12/4/2014
Phương pháp nghiên cứu:


Phương pháp được sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh.

So sánh kì này với kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, để thấy
được sự cải thiện hoặc kém đi giúp doanh nghiệp có định hướng tương lai. Bên
cạnh đó còn sử dụng:


Phương pháp phân tổ



Phương pháp phân tích tỷ lệ



Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả

kinh doanh...
Nội dung đề tài gồm 3 chương:

CHƯƠNG I : Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính.
CHƯƠNG II: Phân tích tình hình tài chính tại công ty CP TM & XNK
Tùng Mai.
CHƯƠNG III: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp


3

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


4

1.1. Khái quát chung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm


Tài chính doanh nghiệp
Tài chính là tất cả các mối liên hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ

phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tồn tại khách
quan trong quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối liên hệ kinh tế gắn liền với việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và góp phần tích luỹ vốn cho Nhà
nước.
Những quan hệ kinh tế thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp:



Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước.



Những mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với thị trường.



Những quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp.
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ

thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xtôi là
các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là
một đơn vị kinh tế độc lập, chiếm địa vị chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời
phản ảnh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong
hệ thống tài chính.
− Phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình xtôi xét, kiểm tra, đối chiếu
vá so sánh số liệu về tài chính hiện hành với quá khứ. Qua đó, người sử dụng
thông tin có thể đánh giá đúng tình hình tài chính doanh nghiệp, nắm vững tiềm
năng, xác định chính xác hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong
tương lai và triển vọng của doanh nghiệp.
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục đích


5




Phân tích là tiến hành phân chia cái chung, cái toàn bộ thành các phần,

các bộ phân khác nhau để đi nghiên cứu sâu sự vật, hiện tượng và nhận biết
các mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng và quá trình đó.
− Phân tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính không chỉ là
một quá trình tính toán các tỉ số mà còn là quá trình tìm hiểu các kết quả của
sự quản lý và điều hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên báo cáo
tài chính đó.
− Phân tích báo cáo tài chính là đánh giá những gì đã làm được, dự kiến
những gì sẽ xảy ra, khắc phục yếu điểm còn tồn tại.
− Đánh giá cụ thể, chính xác các kết quả tài chính mà doanh nghiệp đã đạt
được cũng như những rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp mắc phải.
− Xác định rõ những mặt mạnh mà doanh nghiệp đã đạt được và tìm hiểu
nguyên nhân ảnh hưởng không tốt đến quá trình kinh doanh. Từ đó doanh
nghiệp lên những kế hoạch phù hợp hơn để phát triển trong tương lai.


Đối với người quản lý doanh nghiệp
Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp, mối quan

tâm hàng đầu là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Ngoài ra họ còn quan
tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như: tạo ra công ăn việc làm, nâng cao chất
lượng sản phẩm, cung cấp nhiều sản phẩm, hàng hóa dịch vụ với chi phí thấp,
đóng góp nhiều cho phúc lợi xã hội, góp phần bảo vệ môi trường... Tuy nhiên,
một số doanh nghiệp chỉ có thể thực hiện được các muc tiêu này nếu đáp ứng
được hai thử thách sống còn và là hai mục tiêu cơ bản. Đó là: kinh doanh có lãi
và thanh toán được nợ. Một doanh nghiệp nếu bị lỗ liên tục, rút cuộc sẽ bị can
kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không
có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cũng phải buộc bị ngừng hoạt
động và đóng cửa.

Như vậy, hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp và các chủ doanh
nghiệp cần có đủ thông tin và hiểu rõ doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài
chính đã qua, thực hiện cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, sinh lợi, rủi ro
và dự đoán tình hình tài chính nhằm đề ra quyết định đúng.


Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp


6

Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như sự
rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn,...Vì vậy họ
cần những thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh
doanh và các tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Đồng thời, các nhà đầu
tư cũng rất quan tâm đến việc điều hành hoạt động và tính hiệu quả của công tác
quản lý. Những điều đó nhằm bảo đảm sự an toàn và tính hiệu quả cho các nhà
đầu tư.


Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp
Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm chủ

yếu của họ hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc
biệt chú ý đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền
nhanh, từ đó, so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức
thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín
dụng cũng rất quan tâm tới số lượng vốn chủ sở hữu, bởi vì số vốn chủ sở hữu
này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Không
mấy ai sẵn sàng cho vay nếu các thông tin cho thấy người vay không bảo đảm

chắc chắn rằng khoản vay đó có thể và sẽ được thanh toán ngay khi đến hạn.


Đối với các cơ quan chức năng
Như đối với cơ quan thuế, thông qua thông tin trên báo cáo tài chính xác

định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà nước, cơ quan thống
kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê...
Như vậy có thể nói mục đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình
hình tài chính là giúp những người ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh
tối ưu và đánh giá chính xác thực trạng và tiềm năng của doanh nghiệp.


Ý nghĩa
Phân tích tình hình tài chính giúp cung cấp thông tin cần thiết cho những

đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính doanh nghiệp để họ có những quyết
định cần thiết, phù hợp với lợi ích kinh tế khác nhau.


7



Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết

định với mục đích khác nhau. Vì vây, phân tích tài chính đối với mỗi đối tượng
khác nhau sẽ đáp ứng các vấn đề chuyên môn khác nhau.

Phân tích tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác

định giá trị kinh tế của một doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ
quan, giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra quyết định phù hợp.
1.2. Đối tượng nghiên cứu của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Báo cáo tài chính
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)


Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ảnh tổng quát

toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của một doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
− Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý. Số
liệu của bảng cân đối kế toán sẽ cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình
thành tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá
khái quát tình hình chính của doanh nghiệp như cơ cấu TS, năng lực hoạt
động của TS, cơ cấu nguồn vốn, khả năng tự chủ tài chính...
− Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần:
Phần “Tài sản”: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp đến
cuối kỳ hoạch toán, đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai đoạn,
các khâu của quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản
được xắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản doanh nghiệp trong quá
trình sản xuất. Bao gồm:
+ Tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn
+ Tài sản dài hạn.
Phần “Nguồn vốn”: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được xắp xếp theo
từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị. Bao gồm:
+ Nợ phải trả
+ Nguồn vốn chủ sở hữu

Bảng cân đối kế toán gồm hai phần tài sản và nguồn vốn. Do vậy tổng số
tài sản và tổng số nguồn vốn luôn luôn cân đối với nhau


8

Tổng các tài sản = Tổng các nguồn vốn
1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh


Bảng BCKQKD là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược các khoản

doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm kế
toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và họat động khác.
− Bảng BCKQKD cung cấp các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
của DN
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bộ phân hợp thành của báo cáo tài chính, nó

cung cấp thông tin giúp người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh các thay đổi
trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài snar thành tiền,
khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các
luồng tiền trong quá trình hoạt động.
− Báo cáo lưu chuyể tiền tệ làm tăng khă năng đánh giá khách quan tình
hình hoạt động kinh doanh của DN và khả năng so sánh giữa các DN vì nó
loại trừ được ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau
cho cùng giao dịch và hiện tượng.
− Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để xtôi xét va dự đoán khả năng về số

lượng, thời gian và độ tin cậy của các luông tiền trong tương lai, dùng để
kiểm tra lại các đánh giá, dự toán trước đây về các luồng tiền, kiểm tra mối
quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiêng tệ thuần và những
tác động thay đổi của giá cả.
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là phần trình bày, bổ sung các thông tin cần
thiết khác liên quan đến đặc điểm hoạt động, đặc điểm tổ chức công tác kế toán,
tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình và hoạt động của doanh nghiệp
mà những thông tin này chưa được trình bày ở các báo cáo tài chính khác.
Các thông tin bổ sung này là hết sức cần thiết cho các đối tượng sử dụng để
qua đó những đối tượng này có thể hiểu một cách đầy đủ, đúng đắn thực trạng
tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của Công ty.


9

Thuyết minh báo cáo tài chính được nhà nước quy định thống nhất các nội
dung để qua đó các doanh nghiệp có trách nhiệm lập và cung cấp thông tin hữu
ích một cách đầy đủ, trung thực cho các đối tượng sử dụng.
1.2.2. Báo cáo kết quả quản trị


Báo cáo tình hình thực hiện:



Báo cáo doanh thu, chi phí và lợi nhuận




Báo cáo khối lượng hàng hoá mua vào và bán ra trong kỳ theo đối tượng

khách hàng, giá bán, chiết khấu và các hình thức khuyến mại khác.


Báo cáo chi tiết khối lượng sản phẩm (dịch vụ) hoàn thành, tiêu thụ;



Báo cáo chấp hành định mức hàng tồn kho.



Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động.



Báo cáo chi tiết sản phẩm, công việc hoàn thành.



Báo cáo cân đối nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá.



Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời hạn nợ, khách nợ và khả năng thu

nợ.



Báo cáo chi tiết các khoản nợ vay, nợ phải trả theo thời hạn nợ và chủ nợ



Báo cáo chi tiết tăng, giảm vốn chủ sở hữu.



Báo cáo phân tích:



Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận.



Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.



Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch sản

xuất và tài chính.
1.2.3. Kế hoạch tài chính
Kế hoạch tài chính là tập hợp các mục tiêu tài chính và đưa ra các phương
pháp sử dụng trong doanh nghiệp để đạt dược mục tiêu đã đề ra ở kỳ trước.


10


Sau khi tập hợp các báo cáo tài chính khác nhau, từ các bảng, biểu đồ, sơ đồ...
nhằm phân tích, đánh giá, kiểm soát toàn bộ tình hình của doanh nghiệp trong
một thờ kỳ cụ thể để đặt ra các mục tiêu trong tương lai.
Về mặt thời gian người ta thường phân thành 2 loại: kế hoạch tài chính
ngắn hạn (trong vòng 1 năm) và kế hoạch tài chính dài hạn (trên 3 năm).
Việc lập kế hoạch tài chính có thể làm cho doanh nghiệp hao tốn thời
gian, chi phí nhân lực và một số rủi ro khác khi các đối tượng dử dụng không
đánh giá đúng nội dung của kế hoạch tài chính. Tuy nhiên, một kế hoạch tài
chính cũng đtôi lại cho doanh nghiệp những lợi ích sau:


Xác định rõ mục tiêu, đưa ra phương hướng, lộ trình thực hiện cụ thế.



Giúp xây dựng lòng tin cho đối tác, trong cộng đồng và tính minh bạch

trong điều hành.


Các nhà quản trị có thể đánh giá được tính khả thi của các phương án kinh

doanh đối với doanh nghiệp. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp xúc tiến với các
nguồn vốn hay tìm được đối tác phù hợp.


Đánh giá được hiệu quả kinh doanh, năng lực điều hành của đội ngũ quản

lý.



Thực hiện quản lý, chỉ tiêu phù hợp với chiến lược, định hứng kinh doanh

đã đặt ra.
1.3. Các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính
1.3.1. Thu thập dữ liệu
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng giải thích và
thuyết minh hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phục vụ quá trình dự đoán, lập kế hoạch. Nó bao gồm từ thông tin nội
bộ đến bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin về quản lý. Trong
đó những thông tin về kế toán là quan trọng nhất được phản ánh trong báo cáo
tài chính của doanh nghiệp.


11

1.3.2. Xử lý thông tin
Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở góc độ nghiện cứu, ứng dụng
khác nhau phục vụ mục tiêu đề ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp thông tin
theo mục tiêu nhất định để tính toán, so sánh, xác định nguyên nhân của kết quả
đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
1.3.3. Dự toán và ra quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm tạo tiền đề và điều kiện cần thiết để người
sử dụng thông tin dự đoán và ra quyết định. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp,
phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các quyết dịnh liên quan đến mục tiêu
hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, tối đa hóa lợi nhuận… Đối với cho
vay và đầu tư vào doanh nghiệp thì đưa ra các quyết định về tài trợ đầu tư.
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ biện
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên
trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài

chính tổng hợp và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
Về lý thuyết có nhiều phương pháp phân tích tài chính như: phương pháp so
sánh, phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp tỷ lệ, phương pháp loại
trừ... Nhưng ở đây chỉ giới thiệu những phương pháp cơ bản, thường được vận
dụng trong phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.


Thông tin để phân tích báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán: Là bảng báo cáo tài chính mô tả tình hình tài

chính của của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định và được thành lập
gồm: tài sản và nguồn vốn.
− Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là một báo cáo tài chính
tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh
trong một niên độ kế toán dưới hình thức tiền tệ của doanh nghiệp. Nội
dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thay đổi nhưng phải
có các yếu tố cơ bản: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý, lợi nhuận. Số liệu trong báo cáo này cung cấp thông tin tổng hợp
nhất phương thức kinh doanh trong thời kỳ và chỉ ra rằng hoạt động kinh
doanh mang lại lợi nhuận hay lỗ vốn.


12

1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh. đòi hỏi doanh nghiệp phải
có một lượng vốn nhất định bao gồm vốn kinh doanh, quỹ xí nghiệp, vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, vốn vay và các loại vốn khác. Doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ
chức, huy động các loại vốn cần thiết cho nhu cầu kinh doanh. Đồng thời, tiến
hành phân phối, quản lý và sử dụng số vốn hiện có một cách hợp lý, có hiệu quả

cao nhất trên cơ sở chấp hành các chế độ, chính sách quản lý kinh tế, tài chính
và kỹ thuật thanh toán của nhà nước. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình
hình tài chính sẽ giúp người sử dụng thông tin nắm được thực trạng hoạt động
tài chính, xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến
tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh.
Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp hữu hiệu và ra các quyết định cần
thiết để nâng cao chất lượng công tác quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
− Đánh giá khái quát tình hình tài chính.
− Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình nguồn vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh.
− Phân tích tình hình và khả năng thanh toán.
− Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
− Dự báo nhu cầu tài chính.
1.4.1. Phân tích kết cấu tài chính (nguồn vốn và tài sản)

Phần tài sản
Phần tài sản phản ảnh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo. Bao gồm các nội dung sau:

Tài sản ngắn hạn
− Tiền và các khoản tương đương tiền: phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
− Đầu tư ngắn hạn:là giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
− Các khoản phải thu: là những khoản mà khách hàng và các bên liên quan
đang nợ doanh nghiệp tại thời điểm báo báo cáo có thời hạn trả dưới 1 năm,
hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.



13



Hàng tồn kho: phản ánh trị giá theo giá vốn của nguyên vật liệu, công cụ

dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm và hàng hóa đang được tồn trữ trong
kho của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
− Tài sản ngắn hạn khác: là chỉ tiêu phản ánh tổng các khoản chi phí trả
trước ngắn hạn, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời
điểm báo cáo.
Khi đánh giá các biến động của tài sản ta cần xtôi xét mối quan hệ của các biến
động:
+ Tài sản cố định hoặc tài sản lưu động tăng hay giảm là do được đầu tư từ
nguồn nào thông qua đó sẽ đánh giá được lợi ích và hiệu quả của việc đầu tư.
+ Giá trị đầu tư tài chính dài hạn tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp mở rộng đầu tư
ra bên ngoài, mở rộng liên doanh liên kết. Để đánh giá tính hợp lý việc gia tăng
này cần xem xét hiệu quả của đầu tư, nếu hiệu quả đầu tư tăng, đây là biểu hiện
tốt

Tài sản dài hạn
− Các khoản phải thu dài hạn: bao gồm các khoản phải thu có thời hạn thu
hồi trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh.
− Tài sản cố định: là những phương tiện sản xuất chủ yếu có ảnh hưởng
quyết định tới năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
− Bất động sản đầu tư: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.
− Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: phản ánh giá trị của các khoản tài
chính có thời gian đầu tư trên 1 năm.
− Tài sản dài hạn khác: là chỉ tiêu phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn

nhưng chưa phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo.
Xác định chênh lệch của các khoản mục tài sản giữa các kỳ phân tích và
kỳ gốc được xác định:
Chênh lệch tuyệt đối từng
bộ phận tài sản

Chênh lệch tương đối
từng bộ phận tài sản

=

=

Giá trị từng bộ phận
tài sản kỳ phân tích

-

Giá trị từng bộ
phận tài sản kỳ gốc

Chênh lệch tuyệt đối từng bộ phận tài sản
Giá trị từng bộ phận tài sản kỳ gốc

x 100%


14

Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản được xác định:

Tỷ trọng của từng
bộ phận tài sản

=

Giá trị từng bộ phận tài sản
Giá trị tổng tài sản

x 100%


Phần nguồn vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp gồm có:

Nợ phải trả
− Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả
dưới 1 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh.
− Nợ dài hạn: là khoản nợ có thời hạn thanh toán dài hơn 1 năm hoặc trên
một chu kỳ kinh doanh.

Vốn chủ sở hữu
− Vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ vốn đầu tư của chủ sở hữu
doanh nghiệp.
− Nguồn kinh phí và quỹ khác: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị
quỹ khen thưởng, phúc lợi; tổng số kinh phí sự nghiệp được cấp để chi tiêu
cho các hoạt động ngoài kinh doanh sau khi trừ đi các khoản chi bằng nguồn
kinh phí được cấp; nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ, tại thời điểm báo
cáo.



Xác định chênh lệch của các khoản mục nguồn vốn giữa kỳ phân tích và

kỳ gốc được xác định:
Chênh lệch tuyệt đối
từng bộ phận nguồn

=

nguồn vốn kỳ phân tích

vốn
Chênh lệch tương đối
từng bộ phận NV


Giá trị từng bộ phận

-

Giá trị từng bộ phận
nguồn vốn kỳ gốc

Chênh lệch tuyệt đối từng bộ phận NV
=

Giá trị từng bộ phận NV kỳ gốc

X 100%

Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn


được xác định:
Tỷ trọng của từng bộ
phận NV

=

Giá trị từng bộ phận NV
Giá trị tổng NV

x 100%


15

1.4.1.1. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1.4.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản
a. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
Tỷ trọng của
TSNH trên TTS

=

Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản

x 100%

b. Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản (kết cấu nguồn vốn), phản ánh tình hình

trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, trang bị TSCĐ hiện tại của doanh nghiệp, cho
thấy tỷ trọng TSCĐ đơn vị đang quản lý sử dụng so với toàn bộ tài sản. Tỷ số
đầu tư TSCĐ được xác định bằng công thức:
Tỷ suất đầu tư
TSCĐ

Tài sản cố định
Tổng tài sản

=

x 100%

Chỉ tiêu này càng cao, phản ánh quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh
nghiệp ngày càng được tăng cường, Năng lực sản xuất của doanh nghiệp ngày
càng được mở rộng, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao.
Giá trị của tỷ suất đầu tư TSCĐ được coi là hợp lý còn tùy thuộc vào từng ngành
nghề kinh doanh.
1.4.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
a. Phân tích tỷ suất nợ
Tỷ suất nợ phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, đồng thời nó
còn cho biết mức đọ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang phải đối diện cũng
như mức độ đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang được hưởng. Để tính tỷ
suất nợ ta dựa vào công thức sau:
Tỷ suất nợ

=

Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn


x 100%

b. Phân tích tỷ số tự tài trợ
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính, là tỷ lệ
giữa vốn CSH so với tổng vốn. Để tính tỷ suất tự tài trợ ta dựa vào công thức


16

sau:
Vốn chủ sở hữu
x 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ số này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức
Tỷ suất tự tài trợ

=

độ tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt,tùy theo quy mô của doanh nghiệp.
1.4.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.4.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn (Hs)
Hs =

KQ

V
Trong đó:
KQ là kết quả sản xuất kinh doanh ( kết quả sản xuất kinh doanh có thể tính
theo giá trị sản xuất hoặc tổng thu nhập thuần (DTT) hay lợi nhuận kế toán

trước thuế)
V : là toàn bộ vốn sử dụng bình quân
Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh để tiến hành so sánh
hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kỳ này với kỳ trước hoặc năm này với năm
trước, đồng thời sử dụng phương pháp phân tích từng nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn.
1.4.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay (Hsv)
LN
Hsv =
Sv
Trong đó:
LN: là lợi nhuận kế toán trước thuế
Sv: tổng vốn vay bình quân
Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh để tiến hành so sánh
hiệu quả sử dụng vốn vay kỳ này với ỳ trước hoặc năm này với năm trước,
sử dụng phương pháp phân tích từng nhân tố để thấy được sự ảnh hưởng
tới vốn vay.
1.4.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng VCSH (Hsc)
Hsc =
Trong đó:
LNs: lợi nhuận sau thuế

LNs
Svc


17

Svc: là tổng vốn chủ sở hữu bình quân
Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh để tiến hành so sánh

hiệu quả sử dụng vốn vay kỳ này với ỳ trước hoặc năm này với năm trước,
sử dụng phương pháp phân tích từng nhân tố để thấy được sự ảnh hưởng
tới vốn vay.
1.4.3. Phân tích các tỷ số tài chính cơ bản
1.4.3.1. Phân tích các khả năng thanh toán
Dùng để đo lường khả năng thanh toán của Công ty đối với những khoản
nợ ngắn hạn và nợ đã đến hạn ở điểm phân tích.
a. Tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio)
Là thước đo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, được thể hiện bằng
quan hệ so sánh giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn, hoặc nợ
đến hạn.
Tỷ số thanh toán hiện hành =

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán càng cao, doanh nghiệp luôn
đủ khả năng thanh toán các khỏan nợ. Và ngược lại, khi tỷ số này thấp, nó báo
hiệu những khó khăn về tài chính sắp xảy ra. Tuy nhiên chỉ tiêu này tăng lên
cũng không phải là tốt vì có thể có một lượng tiền mặt tồn trữ quá mức, tiền
nhàn rỗi quá nhiều, hoặc do hàng hóa ứ đọng, hư hỏng không tiêu thụ được…
Trong khi xác định tỷ số này, chúng ta tính cả yếu tố hàng tồn kho trong giá
trị tài sản lưu động, nhưng trên thực tế hàng tồn kho có tính thanh khỏan không
cao vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể thành tiền. Để tránh
nhược điểm này, người ta áp dụng tỷ số thanh toán nhanh.
b. Tỷ số thanh toán nhanh (quick ratio)
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh
nghiệp và được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh
chóng chuyển đổi thành tiền.



×