Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

HỎI đáp PHÁP LUẬT về bảo vệ QUYỀN sở hữu CÔNG NGHIỆP 215 CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608 KB, 100 trang )

215 CÂU HỎI - ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG
NGHIỆP
Câu hỏi 1. Thế nào là quyền sở hữu trí tuệ. Sở hữu trí tuệ bao gồm các đối tượng nào?..10
Câu hỏi 2. Thế nào là quyền tác giả?.................................................................................10
Câu hỏi 3. Thế nào là tác phẩm? Tác phẩm nào được bảo hộ quyền tác giả?...................11
Câu hỏi 4. Những người nào được coi là tác giả của tác phẩm?.......................................12
Câu hỏi 5. Những người nào được coi là chủ sở hữu tác phẩm?.......................................12
Câu hỏi 6. Có bắt buộc đăng ký quyền tác giả với Cục bản quyền tác giả mới phát sinh
quyền không?.....................................................................................................................13
Câu hỏi 7. Quyền của tác giả (quyền tác giả) bao gồm những quyền gì?..........................13
Câu hỏi 8. Hành vi nào bị coi là xâm phạm quyền tác giả?...............................................14
Câu hỏi 9. Quyền tự bảo vệ bằng các biện pháp công nghệ để bảo vệ quyền tác giả, quyền
liên quan là gì?...................................................................................................................14
Câu hỏi 10. Những người nào có quyền khởi kiện dân sự về quyền tác giả và quyền liên
quan?..................................................................................................................................15
Câu hỏi 11. Thế nào là quyền sở hữu công nghiệp?..........................................................15
Câu hỏi 12. Sáng chế là gì? Giải pháp hữu ích là gì?........................................................15
Câu hỏi 13. Ai là người có quyền đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích?..........................16
Câu hỏi 14. Kiểu dáng công nghiệp là gì?.........................................................................16
Câu hỏi 15. Vì sao phải đăng ký kiểu dáng công nghiệp và ai có quyền đăng ký ?..........17
Câu hỏi 16. Thế nào là thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn?..........................................18
Câu hỏi 17. Nhãn hiệu là gì?..............................................................................................18
Câu hỏi 18. Những dấu hiệu nào không được bảo hộ làm nhãn hiệu?..............................19
Câu hỏi 19. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu thể hiện như thế nào?..............................19
Câu hỏi 20. Những dấu hiệu nào bị coi là không có khả năng phân biệt, không thể dược
cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu?.........................................................................19
Câu hỏi 21. Cần lưu ý điều gì khi thiết kế nhãn hiệu?.......................................................20
Câu hỏi 22. Tên thương mại là gì?.....................................................................................21
Câu hỏi 23. Những yêu cầu của tên thương mại?..............................................................21
Câu hỏi 24. Cần lưu ý điểm gì khi lựa chọn tên thương mại?...........................................21
Câu hỏi 25. Chủ doanh nghiệp có những quyền sở hữu công nghiệp nào đối với tên


thương mại của mình?........................................................................................................22
Câu hỏi 26. Đề nghị giải thích về chỉ dẫn địa lý. Chỉ dẫn địa lý phải đăng ký không?.....22
Câu hỏi 27. Đối tượng nào không được bảo hộ là chỉ dẫn địa lý?.....................................22
Câu hỏi 28. Ai là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý, người có quyền đăng ký chỉ dẫn chỉ dẫn địa
lý và gồm những quyền gì?................................................................................................23
Câu hỏi 29. Thế nào là bí mật kinh doanh?.......................................................................23
Câu hỏi 30. Tên thương mại, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý có vai trò như thế nào trong hoạt
động của doanh nghiệp?.....................................................................................................23
Câu hỏi 31. Tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý mang lại lợi ích gì cho doanh
nghiệp?...............................................................................................................................24
Câu hỏi 32. Giống cây trồng mới là gì?.............................................................................24
Câu hỏi 33. Các đối tượng nào được bảo hộ là giống cây trồng mới?..............................25
Câu hỏi 34. Đề nghị cho biết các đặc tính của giống cây trồng mới?................................25
1


Câu hỏi 35. Phải tiến hành những thủ tục gì để xác lập chủ quyền đối với các đối tượng
sở hữu công nghiệp?..........................................................................................................25
Câu hỏi 36. Thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp?.26
Câu hỏi 37. Nhãn hàng hoá là gì?......................................................................................26
Câu hỏi 38. Cần lưu ý gì khi đầu tư cho các đối tượng sở hữu công nghiệp?...................27
Câu hỏi 39. Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?.........................................27
Câu hỏi 40. Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là gì?........................27
Câu hỏi 41. Đề nghị cho biết các dạng của hợp đồng sử dụng các đối tượng sở hữu công
nghiệp?...............................................................................................................................28
Câu hỏi 42. Việt Nam dã tham gia các Công ước về sở hữu trí tuệ nào?..........................28
Câu hỏi 43. Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp bao gồm những nội dung gì?..................29
Câu hỏi 44. Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp là gì?........................................................29
Câu hỏi 45. Hoạt động bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp nhằm mục đích gì?.................30
Câu hỏi 46. Quyền tự bảo vệ là gì?....................................................................................30

Câu hỏi 47. Tổ chức, cá nhân không phải là chủ thể quyền sở hữu công nghịêp có quyền
yêu cầu xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghịêp không?.........................30
Câu hỏi 48. Trường hợp bị thiệt hại hoặc có khả năng bị thiệt hại do hành vi cạnh tranh
không lành mạnh có thể yêu cầu xử lý không?..................................................................31
Câu hỏi 49. Pháp luật quy định có những biện pháp nào để xử lý hành vi xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp ?..............................................................................................31
Câu hỏi 50. Ngoài ba biện pháp nêu trên, còn có biện pháp nào được áp dụng để ngăn
chặn và xử lý hành vi xâm phạm quyền không?................................................................31
Câu hỏi 51. Những cơ quan nào có thẩm quyền bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp?.......32
Câu hỏi 52. Toà án có vai trò gì trong hoạt động xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công
nghiệp?...............................................................................................................................32
Câu hỏi 53. Mối quan hệ của các cơ quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp trong quá
trình bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp?...........................................................................33
Câu hỏi 54. Trong trường hợp xử lý một vụ việc cụ thể, các cơ quan này còn có trách
nhiệm phối hợp với nhau không?......................................................................................33
Câu hỏi 55. Phải thực hiện những thủ tục gì để yêu cầu phối hợp trong xử lý vi phạm về
sở hữu công nghiệp?..........................................................................................................34
Câu hỏi 56. Thanh tra là gì? Nội dung thanh tra, kiểm soát về sở hữu công nghiệp?.......34
Câu hỏi 57. Thẩm quyền, nguyên tắc áp dụng quyền của các lực lượng thực thi khi tiến
hành thanh tra, kiểm tra, kiểm soát về sở hữu trí tuệ?.......................................................35
Câu hỏi 58. Đề nghị cho biết hình thức, phương pháp thanh tra, kiểm tra, kiểm soát về sở
hữu công nghiệp?...............................................................................................................36
Câu hỏi 59. Đề nghị cho biết trình tự thanh tra, kiểm soát chống xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp?......................................................................................................................37
Câu hỏi 60. Đề nghị cho biết một số công việc cơ bản khi tiến hành thanh tra tại cơ sở? 38
Câu hỏi 61. Khi kết thúc thanh tra, cần tiến hành những công việc gì?............................38
Câu hỏi 62. Đề nghị cho biết thời hạn của một cuộc thanh tra về sở hữu công nghiệp?...39
Câu hỏi 63. Trong các cơ quan quản lý khoa học và công nghệ, những người nào có thẩm
quyền ra quyết định thanh tra về sở hữu công nghiệp?.....................................................39
Câu hỏi 64. Tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra khi có dấu hiệu vi phạm về sở hữu

công nghiệp có quyền và nghĩa vụ gì?...............................................................................40
Câu hỏi 65. Các yếu tố quyết định kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm soát?.......................40
2


Câu hỏi 66. Cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp bị xâm
phạm có được chứng kiến việc thực hiện tiến hành thanh tra, kiểm tra hay không?.........41
Câu hỏi 67. Vi phạm và xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp khác nhau thế nào?........41
Câu hỏi 68. Những hành vi nào bị coi là vi phạm quy định quản lý nhà nước về sở hữu
công nghiệp?......................................................................................................................42
Câu hỏi 69. Đề nghị cho biết vi phạm trong việc quá trình xác lập quyền?......................42
Câu hỏi 70. Đề nghị cho biết thế nào là vi phạm trong xác lập quyền?............................42
Câu hỏi 71. Thế nào là vi phạm trong trong hoạt động giám định sở hữu công nghiệp?..43
Câu hỏi 72. Những hành vi nào bị coi là vi phạm quy định về chỉ dẫn bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp?...............................................................................................................44
Câu hỏi 73. Hành vi phạm nghĩa vụ bảo mật dữ liệu thử nghiệm khi nộp đơn xin cấp phép
kinh doanh, lưu hành dược phẩm, nông hoá phẩm có bị xử phạt không?.........................44
Câu hỏi 74. Hành vi nào bị coi là cản trở bất hợp pháp hoạt động quản lý nhà nước, thanh
tra, kiểm tra về sở hữu công nghiệp?.................................................................................44
Câu hỏi 75. Những hành vi nào bị coi là hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp?45
Câu hỏi 76. Đề nghị cho biết thế nào là hành vi xâm phạm quyền đối với sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp và thiết kế bố trí?..................................................................................45
Câu hỏi 77. Những hành vi nào bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ
dẫn địa lý và tên thương mại?............................................................................................46
Câu hỏi 78. Sản xuất, vận chuyển, nhập khẩu, buôn bán vật mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa
lý vi phạm có bị coi là hành vi xâm phạm quyền không?..................................................46
Câu hỏi 79. Những hành vi nào bị coi là sản xuất, buôn bán hàng hoá giả mạo sở hữu
công nghiệp?......................................................................................................................46
Câu hỏi 80. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh và hành vi vi phạm bí mật kinh doanh
trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp thì bị xử phạt theo quy định nào?..............................47

Câu hỏi 81. Để có thể kết luận một hành vi có phải là xâm phạm quyền của chủ thể quyền
sở hữu công nghiệp hay không phải căn cứ vào các điều kiện nào?.................................47
Câu hỏi 82. Thế nào là yếu tố xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp?.............................47
Câu hỏi 83: Đề nghị cho biết yếu tố xâm phạm về sáng chế?...........................................47
Câu hỏi 84. Đề nghị cho biết thế nào là “sử dụng” sáng chế?...........................................48
Câu hỏi 85. Đề nghị cho biết yếu tố xâm phạm quyền đối với kiểu dáng công nghiệp?...48
Câu hỏi 86. Thế nào là “sử dụng” kiểu dáng công nghiệp?...............................................48
Câu hỏi 87. Những hành vi nào bị coi là xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu?................49
Câu hỏi 88. Thế nào là hành vi “sử dụng” nhãn hiệu?......................................................49
Câu hỏi 89. Có trường hợp nào sử dụng nhãn hiệu mà không xâm phạm quyền của chủ
thể quyền không?...............................................................................................................49
Câu hỏi 90. Thế nào là dấu hiệu “trùng, tương tự, gây nhầm lẫn”?..................................49
Câu hỏi 91. Đề nghị cho biết yếu tố xâm phạm quyền đối với thiết kế bố trí mạch tích
hợp bán dẫn?......................................................................................................................50
Câu hỏi 92. Những trường hợp nào coi là không xâm phạm quyền khi sử dụng thiết kế bố
trí mạch tích hợp?..............................................................................................................50
Câu hỏi 94. Đề nghị đánh giá, so sánh hai nhãn hiệu cụ thể để từ đó có thể kết luận tương
tự, gây nhầm lẫn hay tương tự, nhưng không gây nhầm lẫn?............................................51
Câu hỏi 95. Đề nghị giới thiệu một số nhãn hiệu hàng hoá bị coi là tương tự?.................52
Câu hỏi 96. Trường hợp nào thì bị coi là xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu nỗi tiếng? 52
Câu hỏi 97. Đề nghị cho biết hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý?...............53
3


Câu hỏi 98. Hành vi nào bị coi là “sử dụng” chỉ dẫn địa lý?.............................................53
Câu hỏi 99. Đề nghị cho biết yếu tố xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý?.................53
Câu hỏi 100. Thế nào hàng hoá giả mạo về sở hữu công nghiệp?.....................................54
Câu hỏi 101. Hành vi nào bị coi là hành vi xâm phạm quyền đối với tên thương mại?....54
Câu hỏi 102. Chỉ dẫn thương mại là gì?............................................................................54
Câu hỏi 103. Đề nghị cho biết yếu tố xâm phạm quyền đối với tên thương mại?.............54

Câu hỏi 104. Đề nghị cho biết các hành vi cạnh tranh không lành mạnh về sở hữu công
nghiệp?...............................................................................................................................54
Câu hỏi 105. Thế nào là “sử dụng” tên thương mại?.........................................................55
Câu hỏi 106. Thế nào là “sử dụng chỉ dẫn thương mại“ trong cạnh tranh không lành
mạnh?.................................................................................................................................55
Câu hỏi 107. Đề nghị cho biết hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với bí
mật kinh doanh?.................................................................................................................55
Câu hỏi 108. Hành vi nào bị coi là sử dụng bí mật kinh doanh?.......................................56
Câu hỏi 109. Đề nghị cho biết những hành vi nào trong việc sử dụng các đối tượng sở
hữu công nghiệp không bị coi là xâm phạm?....................................................................56
Câu hỏi 110. Đề nghị cho biết một vụ xâm phạm quyền về nhãn hiệu trong xuất, nhập
khẩu?..................................................................................................................................57
Câu hỏi 111. Hành vi vi phạm quy định quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp và hành
vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp bị xử lý như thế nào?........................................57
Câu hỏi 112. Vi phạm hành chính về sở hữu công nghiệp khác với tội phạm về sở hữu
công nghiệp như thế nào?..................................................................................................58
Câu hỏi 113. Thế nào là hành vi vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính về sở
hữu công nghiệp?...............................................................................................................58
Câu hỏi 114. Một hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp có thể vừa bị xử phạt vi
phạm hành chính, vừa bị áp dụng biện pháp hình sự và dân sự không?............................59
Câu hỏi 115. Những hành vi nào bị coi là hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp?
............................................................................................................................................59
Câu hỏi 116. Cơ quan nào có thẩm quyền quy định hành vi nào là hành vi vi phạm hành
chính về sở hữu công nghiệp?............................................................................................60
Câu hỏi 117. Tổ chức, cá nhân nào có quyền gửi đơn yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp?...............................................................................................60
Câu hỏi 118. Đề nghị cho biết thủ tục gửi đơn yêu cầu xử lý xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp?......................................................................................................................60
Câu hỏi 119. Trước khi gửi đơn yêu cầu xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm
quyền, có bắt buộc chủ thể quyền có văn bản yêu cầu bên xâm phạm quyền chấm dứt

hành vi xâm phạm quyền không?......................................................................................61
Câu hỏi 120. Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền khi yêu cầu xử lý hành vi xâm phạm
quyền là các tài liệu nào?...................................................................................................61
Câu hỏi 121. Đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp không có xác lập văn bằng bảo
hộ thì sử dụng tài liệu nào dể chứng minh chủ thể quyền?................................................62
Câu hỏi 122. Cần phải cung cấp chứng cứ nào để thể hiện hành vi xâm phạm quyền?....62
Câu hỏi 123. Trường hợp tổ chức, cá nhân bị thiệt hại hoặc phát hiện hành vi xâm phạm
quyền thì ngoài đơn yêu cầu xử lý có phải kèm theo tài liệu gì không?............................62
Câu hỏi 124. Người nộp đơn yêu cầu xử lý có phải chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình
không?................................................................................................................................62
4


Câu hỏi 125. Đơn yêu cầu xử lý xâm phạm quyền cần phải nộp cho cơ quan nào?.........63
Câu hỏi 126. Các cơ quan nhận đơn yêu cầu xử lý xâm phạm quyền sẽ xem xét, giải
quyết đơn theo trình tự nào?..............................................................................................63
Câu hỏi 126. Trong trường hợp nào thì cho phép rút gọn thủ tục xử lý hành vi xâm phạm
quyền?................................................................................................................................63
Câu hỏi 127. Trong quá trình xử lý hành vi xâm phạm quyền cụ thể, hành vi sản xuất
buôn bán hàng hoá giả mạo sở hữu công nghiệp, các cơ quan có thẩm quyền có phối hợp
với nhau không?.................................................................................................................64
Câu hỏi 128. Trường hợp chủ thể quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu xử lý xâm phạm
quyền thì tài liệu gửi kèm theo là tài liệu gì?.....................................................................64
Câu hỏi 129. Sau khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyên xử lý hành vi xâm phạm và cơ quan
này đã lập biên bản vi phạm hành chính, thì chủ thể quyền rút đơn yêu cầu xử lý, trường
hợp này xử lý như thế nào?................................................................................................64
Câu hỏi 130. Tính chất, mức độ xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được đánh giá dựa
trên các căn cứ nào?...........................................................................................................65
Câu hỏi 131. áp dụng xử phạt vi phạm hành chính đối với sở hữu công nghiệp trong
trường hợp nào?.................................................................................................................65

Câu hỏi 132. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về sở hữu công nghiệp?...............65
Câu hỏi 133. Đề nghị phân biệt vi phạm nhiều lần và tái phạm?......................................66
Câu hỏi 134. Đề nghị cho biêt thế nào là phòng vệ chính đáng và sự kiện bất ngờ?........66
Câu hỏi 135. Trường hợp vi phạm về sở hữu công nghiệp xẩy ra đã lâu nay mới bị phát
hiện thì có bị xử phạt không?.............................................................................................67
Câu hỏi 136. Đề nghị cho biết các hình thức xử phạt và các biện pháp áp dụng kèm theo
khi xử phạt vi phạm hành chính về sở hữu công nghiệp?..................................................67
Câu hỏi 137. Khung tiền phạt áp dụng đối với hành vi vi phạm, xâm phạm về sở hữu
công nghiệp được quy định và áp dụng như thế nào?........................................................68
Câu hỏi 138. Thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm về sở hữu công nghiệp?
Thanh tra viên thuộc Thanh tra Bộ và Sở Khoa học và Công nghệ có quyền này không?
............................................................................................................................................69
Câu hỏi 139. Khi tiến hành thanh tra về sở hữu công nghiệp, phát hiện phương tiện vận
tải đang chở hàng hoá, vật phẩm vi phạm về sở hữu công nghiệp thì Thanh tra Bộ Khoa
học và Công nghệ và Sở Khoa học và Công nghệ có quyền khám xét không?.................69
Câu hỏi 140. Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ và Sở Khoa học và Công nghệ có
quyền khám xét nơi cất giấu tang vật xâm phạm quyền, hàng hoá giả mạo sở hữu công
nghiệp không?....................................................................................................................70
Câu hỏi 141. Trường hợp cùng một nội dung hành vi vi phạm trong lĩnh vực sở hữu công
nghiệp nhưng quy định tại các văn bản khác nhau có khung tiền phạt khác nhau thì áp
dụng theo văn bản nào?......................................................................................................70
Câu hỏi 142. Trường hợp nào được tiêu huỷ hàng hoá có yếu tố vi phạm về sở hữu công
nghiệp?...............................................................................................................................71
Câu hỏi 143. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, kiểm soát sở hữu công nghiệp gặp hàng
hoá xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp không rõ nguồn gốc có được kê biên, niêm
phong, tạm giữ hàng hoá đó không?..................................................................................71
Câu hỏi 144. Trong những trường hợp nào thì được áp dụng biện pháp niêm phong, tịch
thu hàng hoá là tang vật vi phạm?.....................................................................................72

5



Câu hỏi 145. Chi phí liên quan đến việc xử lý hàng hoá vi phạm bị tịch thu được thanh
toán như thế nào?...............................................................................................................72
Câu hỏi 146. Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực sở hữu côngnghiệp không?...............................................................73
Câu hỏi 147. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp
của Thanh tra Bộ và Sở Khoa học và Công nghệ?............................................................73
Câu hỏi 148. Căn cứ để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu
công nghiệp?......................................................................................................................74
Câu hỏi 149. Các yêu cầu đối với Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu
công nghiệp?......................................................................................................................74
Câu hỏi 150. Trường hợp có nhiều hành vi vi phạm, trong đó có hành vi vượt quá thẩm
quyền của người thụ lý thì giải quyết như thế nào?...........................................................75
Câu hỏi 151. Đề nghị cho biết thủ tục xử phạt đơn giản về sở hữu công nghiệp?............76
Câu hỏi 152. Nguyên tắc áp dụng mức phạt cụ thể trong khung mức phạt quy định trong
nghị định xử phạt vi phạm về sở hữu công nghiệp và biện pháp đảm bảo tổ chức, cá nhân
phải nộp tiền phạt?.............................................................................................................76
Câu hỏi 153. Việc đình chỉ hành vi vi phạm hành chính về sở hữu công nghiệp được thực
hiện như thế nào?...............................................................................................................77
Câu hỏi 154. Đề nghị cho biết về việc uỷ quyền xử phạt?................................................77
Câu hỏi 155. Thời hạn ban hành quyết định xử phạt hành chính về sở hữu công nghiệp?
............................................................................................................................................77
Câu hỏi 156. Những điều kiện để quyết định xử phạt vi phạm hành chính nói chung và sở
hữu công nghịep nói riêng?................................................................................................78
Câu hỏi 157. Các nguyên tắc áp dụng khi xử phạt vi phạm hành chính về sở hữu công
nghiệp?...............................................................................................................................78
Câu hỏi 158. Trong trường hợp nào thì có thể được miễn áp dụng các biện pháp xử phạt
về sở hữu công nghiệp?.....................................................................................................79
Câu hỏi 159. Đề nghị cho biết các giai đoạn của qúa trình ra quyết định xử phạt hành

chính về sở hữu trí tuệ?......................................................................................................79
Câu hỏi 160. Đề nghị cho biết nội dung quyết định xử phạt hành chính về sở hữu công
nghiệp?...............................................................................................................................79
Câu hỏi 161. Trong trường hợp nào thì quyết định xử phạt vi phạm hành chính về sở hữu
công nghệ phải gửi tới thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ và Cục Sở hữu trí tuệ?......80
Câu hỏi 162. Đề nghị cho biết việc tước quyền sử dụng giấy phép trong xử phạt về sở
hữu công nghiệp? Thủ tục tước quyền sử dụng các loại giấy phép đó?............................80
Câu hỏi 163. Trong xử phạt xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp có cho phép đình chỉ
hoạt động kinh doanh không?............................................................................................81
Câu hỏi 164. Thời hạn nộp tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công
nghiệp. Trường hợp cá nhân bị phạt tiền có khó khăn, không có khả năng nộp tiền phạt
đúng thời gian quy định thì xử lý như thế nào?.................................................................81
Câu hỏi 165. Trường hợp tổ chức, cá nhân không chấp hành quyết định xử phạt thì giải
quyết như thế nào? Thời hiệu của quyết định xử phạt là bao nhiêu?.................................81
Câu hỏi 166. Trường hợp vì những lý do khác nhau không thể giao quyết định xử phạt
cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt thì giải quyết như thế nào?..............................................82
Câu hỏi 167. Hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được xác định như thế?...82

6


Câu hỏi 168. Trong một số trường hợp việc áp dụng khung tiền phạt phụ thuộc vào giá trị
hàng hoá xâm phạm phát hiện đựoc. Đề nghị cho biết cách xác định giá trị hàng hoá xâm
phạm để áp dụng khung tiền phạt?....................................................................................82
Câu hỏi 169. Đề nghị cho biết quy định xác định giá trị hàng hoá đế áp dụng thẩm quyền
tịch thu?..............................................................................................................................83
Câu hỏi 170. Đề nghị cho biết thủ tục xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính thông
qua Hội đồng định giá tài sản?...........................................................................................83
Câu hỏi 171. Cơ quan Thanh tra Khoa học và Công nghệ sau khi ra quyết định tịch thu
hàng hoá vi phạm, xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp phải xử lý như thế nào đối với

các hàng hoá này?..............................................................................................................84
Câu hỏi 172. Đối với hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp không áp dụng biện
pháp tiêu huỷ sau khi tịch thu, cơ quan thanh tra xử lý như thế nào?................................84
Câu hỏi 173. Tang vật, phương tiện vi phạm về sở hữu công nghiệp sau khi quyết định
tịch thu bàn giao cho cơ quan nào?....................................................................................85
Câu hỏi 174. Pháp luật quy định việc chuyển quyết định xử phạt như thế nào?...............85
Câu hỏi 175. Bộ luật Dân sự quy định nguyên tắc bồi thường thiệt hại như thế nào?......85
Câu hỏi 176. Đề nghị cho biết các biện pháp kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến sở hữu công nghiệp?....................................................................................86
Câu hỏi 177. Tổ chức, cá nhân nào có quyền yêu cầu kiểm soát hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ?.....................................................................................86
Câu hỏi 178. Đơn yêu cầu kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan nộp cho
cơ quan nào?......................................................................................................................86
Câu hỏi 179. Khi nhận được đơn, cơ quan Hải quan xử lý xử lý đơn như thế nào?.........86
Câu hỏi 180. Trong trường hợp phát hiện hàng hoá bị nghi ngờ xâm phạm thì xử lý ra
sao?....................................................................................................................................87
Câu hỏi 181. Trưng cầu giám định về sở hữu công nghiệp nhằm mực đích gì?...............87
Câu hỏi 182. Vai trò của kết luận giám định?....................................................................88
Câu hỏi 183. Đề nghị cho biết nội dung giám định về sở hữu ccông nghiệp?..................88
Câu hỏi 184. Ai có quyền trưng cầu, yêu cầu giám định về sở hữu công nghiệp?............88
Câu hỏi 185. Người trưng cầu giám định sở hữu công nghiệp, người yêu cầu giám định
sở hữu công nghiệp có quyền và nghĩa vụ gì?...................................................................89
Câu hỏi 186. Tổ chức nào được phép tiến hành hoạt động giám định sở hữu công nghiệp?
............................................................................................................................................89
Câu hỏi 187. Đề nghị cho biết điều kiện để trở thành giám định viên sở hữu công nghiệp?
............................................................................................................................................89
Câu hỏi 188. Đề nghị cho biết các thủ tục trưng cầu giám định?......................................90
Câu hỏi 189. Đề nghị cho biết các thủ tục yêu cầu giám định?.........................................91
Câu hỏi 190: Đề nghị cho biết thủ tục giao, nhân, trả lại đối tượng giám định sở hữu công
nghiệp?...............................................................................................................................91

Câu hỏi 191. Việc giám định sở hữu công nghiệp được thực hiện như thế nào?..............91
Câu hỏi 192. Thế nào là giám định bổ sung, giám định lại?..............................................92
Câu hỏi 193. Văn bản kết luận giám định bao gồm các nội dung gì?...............................92
Câu hỏi 194. Khi trưng cầu, yêu cầu giám định có phải trả phí giám định không?..........93
Câu hỏi 195. Đề nghị cho biết các bước trong quá trình tiến hành thủ tục tố tụng hình sự
trong vụ án xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp?..........................................................93
Câu hỏi 196. Thế nào là xử lý hình sự tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp?...........93
7


Câu hỏi 197. Trong trường hợp nào thì việc xử lý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
tại Tòa Dân sự?..................................................................................................................93
Câu hỏi 198. Thế nào là tranh chấp về sở hữu công nghiệp?............................................94
Câu hỏi 199. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp?.........................................................94
Câu hỏi 200. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia tranh chấp về sở hữu công nghiệp?
............................................................................................................................................94
Câu hỏi 201. Nghĩa vụ chứng minh của các chủ thể tham gia tranh chấp thể hiện như thế
nào?....................................................................................................................................95
Câu hỏi 202. Khiếu nại trong quá trình xác lập quyền, bổ sung, sửa đổi, huỷ bỏ văn bằng
bảo hộ, kết luận thẩm định, giám định và các nội dung khác là gì?..................................95
Câu hỏi 203. Trong quá trình nộp đơn, bị từ chối chấp nhận đơn có quyền khiếu nại
không?................................................................................................................................95
Câu hỏi 204. Những người khác có quyền khiếu nại, yêu cầu hủy bỏ văn bằng bảo hộ liên
quan đến sở hũu công nghiệp không?................................................................................95
Câu hỏi 205. Tổ chức, cá nhân bị thanh tra, kiểm tra, kiểm soát về sở hữu công nghiệp có
quyền khiếu nại quyết định, kết luận và quyết định xử phạt vi phạm hành chính không? 96
Câu hỏi 206. Đề nghị cho biết thủ tục, thẩm quyền giải quyết khiếu nại về sở hữu công
nghiệp?...............................................................................................................................96
Câu hỏi 207. Đề nghị cho biết một số nội dung chính của đơn khởi kiện quyết định hành
chính, quyết định xử phạt hành chính về sở hữu công nghiệp và địa chỉ gửi đơn?...........97

Câu hỏi 208. Vai trò của Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ chế giải quyết
khiếu nại trong quá trình xác lập, huỷ bỏ văn bàng bảo hộ sở hữu công nghiệp?.............97
Câu hỏi 209. Đề nghị cho biết các nguyên tắc giải quyết khiếu nại hành chính trong lĩnh
vực sở hữu công nghiệp?...................................................................................................98
Câu hỏi 210. Đề nghị cho biết kết quả giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ theo các phương án nào?............................................................................98
Câu hỏi 211. Trường hợp không đồng ý với kết luận giải quyết khiếu nại lần cuối của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, có thể khiếu nại với cấp nào?...................................99
Câu hỏi 212. Thế nào là tố cáo hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp?.............100
Câu hỏi 213. Cần gửi cho cơ quan thực thi những tài liệu nào khi tố cáo, yêu cầu xử lý
hành vi vi phạm, xâm phạm về sở hữu công nghiệp?......................................................100
Câu hỏi 214. Trong trường hợp nào thì đơn tố cáo hành vi xâm phạm quyền sở hữu công
nghiệp bị trả lại?...............................................................................................................101
Câu hỏi 215. Đề nghị cho biết đối với đơn tố cáo vi phạm pháp luật, sách nhiễu, tiêu cực
trong quá trình tiến hành các thủ tục xác lập văn bằng bảo hộ sở hữu công nghịêp, thanh
tra, xử phạt vi phạm hành chính về sở hữu công nghiệp thì gửi cho cơ quan nào?.........101

8


215 CÂU HỎI - ĐÁP PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU CÔNG
NGHIỆP
Phần I: Một số khái niệm về sở hữu trí tuệ (42 câu hỏi).
Phần II: Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp (24 câu hỏi).
Phần III: Các hành vi vi phạm, xâm phạm sở hữu công nghiệp (43 câu hỏi).
Phần IV: Xử lý bằng biện pháp hành chính, hình sự, dân sự các hành vi vi phạm, xâm
phạm quyền sở hữu công nghiệp (88 câu hỏi).
Phần V: Tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về sở hữu công nghiệp (18 câu hỏi).
PHẦN I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Câu hỏi 1. Thế nào là quyền sở hữu trí tuệ. Sở hữu trí tuệ bao gồm các đối tượng

nào?
Trả lời: Trí tuệ là khả năng nhận thức lí tính đạt đến một trình độ nhất định. Quyền sở
hữu trí tuệ bao gồm các quyền sở hữu đối với sản phẩm của hoạt động trí tuệ và tinh thần
như tác phẩm văn học, nghệ thuật, tác phẩm khoa học, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp,
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, bí mật kinh doanh, chỉ
dẫn địa lý và giống cây trồng.
Các đối tượng sở hữu trí tuệ được nhà nước bảo hộ bao gồm: Đối tượng quyền tác giả:
Tác phẩm văn học, nghệ thuật và tác phẩm khoa học; đối tượng liên quan đến quyền tác
giả như: cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng tín hiệu vệ tinh
mang chương trình được mã hoá. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp: Sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh, tên thương mại, thiết kế
bố trí mạch tích hợp bán dẫn; Đối tượng quyền đối với giống cây trồng: Giống cây trồng
và vật liệu nhân giống.
Sở hữu trí tuệ bao gồm ba nhóm: nhóm quyền tác giả (bản quyền tác giả), nhóm sở hữu
công nghiệp (quyền sở hữu công nghiệp) và giống cây trồng (Điều 3 Luật SHTT).
Câu hỏi 2. Thế nào là quyền tác giả?
Trả lời: Quyền tác giả là quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân đối với tác phẩm văn học,
nghệ thuật và khoa học do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu, thường gọi là bản quyền tác giả.
Quyền tác giả thường được xác lập đối với những người sáng tạo ra tác phẩm gốc về văn
học, kịch, âm nhạc, nghệ thuật.
Quyền này cho phép người sáng tạo kiểm soát được việc khai thác, sao chép, cải biên,
công bố tác phẩm của mình.
Đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm các cuộc biểu diễn, bản ghi âm,
ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình mã hoá (Điều 4.3
Luật SHTT)

9


Câu hỏi 3. Thế nào là tác phẩm? Tác phẩm nào được bảo hộ quyền tác giả?

Trả lời: Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học
thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
Tác phẩm có còn thể thể hiện bằng các ký hiệu thay cho chữ viết như chữ nổi, ký hiệu tốc
ký, ký hiệu tương tự khác mà có thể sao chép bằng nhiều hình thức khác nhau (Điều 9
Nghị định 100/200/NĐ-CP).
Tác phẩm văn học, nghệ thụât và khoa học được nhà nước bảo hộ là các loại tác phẩm:
Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện
dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác.
- Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác được thể hiện dưới dạng ngôn ngữ nói và được
định hình dưới dạng vật chất nhất định (Điều 10 Nghị định 100/2006/NĐ-CP).
- Tác phẩm sân khấu bao gồm thuộc loại hình biểu diễn như kịch nói, nhạc vũ kịch, ca
kịch, kịch câm, xiếc, múa, múa rối và các loại hình tác phẩm sân khấu khác (Điều 13
Nghị định 100/2006/NĐ-CP).
- Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự là tác phẩm
được hợp thành bằng hàng loạt hình ảnh liên tiếp tạo nên hiệu ứng chuyển động kèm theo
hoặc không kèm theo âm thanh, được thể hiện trên chất liệu nhất định có thể phân phối,
truyền đạt tới công chúng bằng các thiết bị kỹ thuật, công nghệ. Tác phẩm điện ảnh gồm
các loại phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình và các loại hình tương
tự khác (Điều 16 Nghị định 100/2006/NĐ-CP).
- Tác phẩm báo chí gồm: phóng sự, ghi nhanh, tường thuật, phỏng vấn, phản ảnh, điều
tra, bình luận, chuyên luận, ký báo chí và các thể loại khác nhằm đăng, phát trên báo in,
báo nói, báo hình báo, điện tử hoặc các phương tiện khác (Điều 11 Nghị định
100/2006/NĐ-CP).
- Tác phẩm âm nhạc là tác phẩm được thể hiện dưới dạng nhạc nốt trong bản nhạc hoặc
các ký tự âm nhạc khác có hoặc không có lời, không phụ thuộc vào việc trình diễn hay
không (Điều 12 Nghị định 100/2006 NĐ-CP).
- Tác phẩm kiến trúc là bản vẽ thiết kế thể hiện ý tưởng sáng tạo về ngôi nhà, công trình
xây dựng, quy hoạch không gian đã hoặc chưa xây dựng. Tác phẩm kiến trúc bao gồm
các bản vẽ, thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, phối cảnh, thể hiện ý tưởng sáng tạo về
ngôi nhà, công trình, tổ hợp công trình kiến trúc, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan

một vùng, đô thị, hệ thống đô thị, khu chức năng, đô thị, khu dân cư (Điều 17 Nghị định
100/2006/NĐ-CP).
- Tác phẩm tạo hình là tác phẩm được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc, bố
cục như hội hoạ, đồ hoạ, điêu khắc, nghệ thuật sắp đặt và các hình thức thể hiện khác tồn
tại dưới dạng độc bản. Đối với loại hình đồ hoạ có thể thể hiện đến phiên bản thứ 50, có
số thứ tự và có chữ ký của tác giả (Điều 15.1 Nghị định 100/2006/Nđ-CP).
- Mỹ thuật ứng dụng là tác phẩm được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc, bố
cục với tính năng hữu ích, có thể gắn liền với đồ vật hữu ích, được sản xuất hàng loạt,
bằng tay hoặc bằng máy như biểu trưng, hàng thủ công mỹ nghệ, hình thức thể hiện trên
sản phẩm, bao bì sản phẩm (Điều 15.2 Nghị định 100/2006/NĐ-CP).
10


- Tác phẩm nhiếp ảnh là tác phẩm thể hiện hình ảnh của thế giới khách quan trên vật liệu
bắt sáng hoặc trên phương tiện mà hình ảnh được tạo ra hay có thể tạo ra bằng bất cứ
phương tiện kỹ thuật nào. Có thể là phương pháp hoá học, điện tử, hoặc phương pháp
khác (Điều 16 Nghị định 100/2006/NĐ-CP).
- Bản hoạ đồ, bản vẽ, sơ đồ, bản đồ có liên quan đến địa hình, các loại công trình khoa
học (Điều 18 Nghị định 100/2006/NĐ-CP).
- Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
- Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian (Điều 14 luật SHTT).
Câu hỏi 4. Những người nào được coi là tác giả của tác phẩm?
Trả lời: Những người trực tiếp sáng tạo ra một phần hoặc toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ
thuật và tác phẩm khoa học là tác giả của tác phẩm. Tác giả bao gồm:
- Cá nhân người Việt Nam có tác phẩm được bảo hộ.
- Cá nhân người nước ngoài có tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới hình thức vật
chất nhất định tại Việt Nam; có tác phẩm được công bố lần đầu tiên ở Việt Nam; có tác
phẩm được bảo hộ tại Việt nam (Điều 8 Nghị định 100/2006/NĐ-CP).
Ngoài ra, những người dưới đây cũng được công nhận là tác giả như người dịch tác phẩm
từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác được coi là tác giả tác phẩm dịch; người phóng tác

từ tác phẩm đã có, người cải biên, chuyển thể tác phẩm từ loại hình nghệ thuật này sang
loại hình khác được coi là tác giả của tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể; người
biên soạn, chủ giải, tuyển chọn tác phẩm của người khác thành tác phẩm có tính sáng tạo
được coi là tác giả biên soạn, chú giải, tuyển chọn (Điều 13 Luật SHTT).
Câu hỏi 5. Những người nào được coi là chủ sở hữu tác phẩm?
Trả lời: Chủ sở hữu tác phẩm bao gồm:
Tác giả là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần tác phẩm do mình sáng tạo, trừ trường hợp
tác phẩm sáng tạo theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng.
Các đồng tác giả là chủ sở hữu chung tác phẩm do họ cùng sáng tạo, trừ trường hợp tác
phẩm sáng tạo theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng.
Các cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần tác
phẩm do tác giả tạo ra theo nhiệm vụ mà cơ quan hoặc tổ chức giao.
Cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả là chủ sở hữu một phần hoặc
toàn bộ tác phẩm do tác giả sáng tạo theo hợp đồng.
Người thừa kế hợp pháp của tác giả là chủ sở hữu tác phẩm được thừa kế trong trường
hợp tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm đó.
Những người được chủ sở hữu tác phẩm chuyển giao các quyền của mình theo hợp đồng
thì những người này là chủ sở hữu quyền được chuyển giao.

11


Câu hỏi 6. Có bắt buộc đăng ký quyền tác giả với Cục bản quyền tác giả mới phát
sinh quyền không?
Trả lời: Quyền tác giả đối với tác phẩm phát sinh tại thời điểm tác phẩm sáng tạo được
thể hiện dưới hình thức vật chất nhất định, không phân biệt tác phẩm đã công bố hoặc
chưa công bố, đã đăng ký bảo hộ hoặc chưa đăng ký bảo hộ.
Chủ sở hữu tác phẩm có quyền đăng ký tác phẩm thuộc sở hữu của mình tại cơ quan bản
quyền tác giả của Nhà nước để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Việc đăng ký bản quyền tác giả cũng không bắt buộc. Tuy nhiên, nếu tác giả sáng tạo

đăng ký tác phẩm với Cục Bản quyền tác giả thì không có nghĩa vụ phải chứng minh
quyền tác giả, quyền liên quan thuộc về mình khi có tranh chấp, trừ trường hợp có chứng
cứ ngược lại (Điều 49 Luật SHTT).
Câu hỏi 7. Quyền của tác giả (quyền tác giả) bao gồm những quyền gì?
Trả lời: Quyền tác giả bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản của tác giả đối với tác
phẩm do mình sáng tạo.
Quyền nhân thân gồm các quyền: Đặt tên cho tác phẩm; đứng tên thật hoặc bút danh trên
tác phẩm, nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng; công bố, phổ
biến hoặc cho người khác công bố, phổ biến tác phẩm của mình; bảo vệ sự toàn vẹn của
tác phẩm, không cho phép người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới
bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
Tác giả không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm có các quyền nhân thân đối với tác phẩm
mà mình sáng tạo gồm: đặt tên cho tác phẩm; đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm;
bảo vệ sự toàn vẹn tác phẩm, cho phép hoặc không cho phép người khác sửa đổi nội dung
của tác phẩm.
Chủ sở hữu tác phẩm không đồng thời là tác giả có các quyền nhân thân đối với tác phẩm
gồm: công bố, phổ biến hoặc cho người khác công bố, phổ biến tác phẩm thuộc sở hữu
của mình, trừ trường hợp giữa tác giả và chủ sở hữu có thảo thuận khác; cho hoặc không
cho người khác sử dụng tác phẩm thuộc quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp giữa tác
giả và chủ sở hữu có thoả thuận khác (Điều 19 Luật SHTT, Điều 22 Nghị định
100/106/NĐ-CP).
Quyền tài sản bao gồm:
đối với tác giả đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm có các quyền như được hưởng nhuận
bút; được hưởng thù lao khi tác phẩm được sử dụng; được hưởng lợi ích vật chất từ việc
cho người khác sử dụng tác phẩm dưới các hình thức như xuất bản, tái bản, trưng bày,
truyển lãm, biểu diễn, phát thanh, truyền hình, ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; dịch, phóng
tác, cải biên, chuyển thể, cho thuê; được nhận giải thuởng đối với tác phẩm mà mình là
tác giả.
Đối với tác giả không đồng thời là chủ sở hữu tác phẩm có các quyền tài sản đối với tác
phẩm mà mình là tác giả gồm: được hưởng nhuận bút; được hưởng thù lao khi tác phẩm

được sử dụng; được nhận giải thưởng đối với tác phẩm mà mình là tác giả.
Chủ sở hữu không đồng thời là tác giả được hưởng lợi ích vật chất từ việc sử dụng tác
phẩm dưới các hình thức xuất bản, tái bản, trưng bày, triển lãm, biểu diễn, phát thanh,
12


truyền hình, ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, cho thuê
(Điều 22 Luật SHTT, Điều 23 Nghị định 100/2006/NĐ-CP).
Câu hỏi 8. Hành vi nào bị coi là xâm phạm quyền tác giả?
Trả lời: Các hành vi sau đây bị coi là hành vi xâm phạm quyền tác giả:
1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
2. Mạo danh tác giả.
3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả, đồng tác giả trong
trường hợp có đồng tác giả.
4. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại
đến danh dự, uy tín của tác giả.
5. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền (trừ trường hợp
có quy định khác).
6. Làm tác phẩm phái sinh nhưng không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền (trừ
trường hợp có quy định khác).
7. Sử dụng tác phẩm mà không dược phép của chủ thể quyền, không trả nhuận bút, thù
lao, quyền lợi vật chất (trừ trường hợp có quy định khác).
8. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho
tác giả, hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.
9. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công
chúng qua mạng truyền thông hoặc các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của
chủ sở hữu quyền tác giả.
10. Xuất bản tác phẩm không được phép của chủ sở hữu quyên tác giả.
11. Cố ý huỷ bỏ, làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền thực hiện để
bảo vệ quyền.

12. Cố ý xoá bỏ, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác
phẩm.
13. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu hoặc cho thuê thiết bị khi
biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu biện pháp kỹ thuật để bảo vệ quyền của
tác giả đối với tác phẩm của mình.
14. Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.
15. Xuất khẩu, nhập khẩu bản sao tác phẩm mà không được chủ sở hữu quyền tác giả cho
phép (Điều 28 Luật SHTT).
Câu hỏi 9. Quyền tự bảo vệ bằng các biện pháp công nghệ để bảo vệ quyền tác giả,
quyền liên quan là gì?
Trả lời: Quyền tự bảo vệ bằng các biện pháp công nghệ trong việc ngăn chặn các hành vi
tiếp cận tác phẩm, khai thác trái phép quyền tác giả, quyền liên quan là việc các chủ thể
quyền đưa ra các thông tin quản lý quyền của mình gắn với bản gốc hoặc bản sao tác
13


phẩm, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, đưa thông tin quản lý quyền xuất
hiện cùng với việc truyền đạt tác phẩm tới công chúng nhằm xác định tác phẩm, tác giả
của tác phẩm, chủ sở hữu, thông tin về thời hạn, điều kiện sử dụng tác phẩm và mọi số
liệu, mã hiệu, ký hiệu thể hiện thông tin đó.
Các chủ thể quyền còn có thể áp dụng mọi biện pháp công nghệ khác để bảo vệ thông tin
quản lý quyền (Điều 43.1 Nghị định 100/2006/NĐ-CP).
Câu hỏi 10. Những người nào có quyền khởi kiện dân sự về quyền tác giả và quyền
liên quan?
Trả lời: Những chủ thể quyền sau đây có quyền khởi kiện dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp liên quan đến quyền tác giả, quyền liên quan:
Tác giả; chủ sở hữu quyền tác giả và quyền liên quan; người thừa kế hợp pháp; cá nhân,
tổ chức, được chuyển giao quyền của chủ sở hữu quyền tác giả và quyền liên quan; cá
nhân, tổ chức sử dụng tác phẩm theo hợp đồng; người biểu diễn; nhà sản xuất bản ghi
âm, ghi hình; tổ chức phát sóng, tổ chức đại diện tập thể được uỷ thác; các chủ thể quyền

khác theo quy dịnh của pháp luật.
Cơ quan nhà nước cũng có thể khởi kiện vụ án dân sự để yêu cầu Toà án bảo vệ lợi ích
công cộng, lợi ích nhà nước thuộc lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan (Điều 44 Nghị
định 100/2006/NĐ-CP).
Câu hỏi 11. Thế nào là quyền sở hữu công nghiệp?
Trả lời: Quyền sở hữu công nghiệp là quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức đối với sáng
chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương
mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống
cạnh tranh không lành mạnh.
Quyền của chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp bao gồm:
- Sử dụng, cho phép người khác sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp.
- Ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
- Định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp (Điều 4.4 Luật SHTT).
Câu hỏi 12. Sáng chế là gì? Giải pháp hữu ích là gì?
Trả lời: Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải
quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các yêu cầu
sau: có tính mới, có trình độ sáng tạo, có khả năng áp dụng công nghiệp.
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không
phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau: có tính mới, có khả năng áp
dụng công nghiệp (Điều 4.12, Điều 58 Luật SHTT).
Sáng chế, giải pháp hữu ích là giải pháp kỹ thuật và giải pháp đó được công nhận là có
tính mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới khi: Thứ nhất, giải pháp kỹ thuật không
trùng với giải pháp kỹ thuật đã được mô tả và đã nộp cho cơ quan cấp bằng độc quyền về
14


sáng chế hoặc giải pháp hữu ích trước đó. Thứ hai, trước đó giải pháp kỹ thuật này chưa
bộc lộ công khai ở trong hay ngoài nước dưới hình thức sử dụng hay mô tả trong bất kỳ
nguồn thông tin nào mà căn cứ vào đó người có trình độ trung bình có thể thực hiện giải

pháp kỹ thuật đó.
Giải pháp kỹ thuật được công nhận có trình độ sáng tạo nếu giải pháp đó là bước tiến
sáng tạo và cho đến ngày ưu tiên của đơn so với trình độ kỹ thuật của trong và ngoài
nước, giải pháp đó không thể tạo ra một cách dễ dàng đối với người có trình độ trung
bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.
Giải pháp kỹ thuật được công nhận có khả năng áp dụng nếu căn cứ vào bản chất của giải
pháp kỹ thuật được mô tả trong sáng chế, giải pháp hữu ích, có thể thực hiện được giải
pháp đó trong việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm, hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy
trình là nội dung của sáng chế và đạt được kết quả ổn định (Điều 60, Điều 61, Điều 62
Luật SHTT).
Câu hỏi 13. Ai là người có quyền đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích?
Trả lời: Phải nộp đơn đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích và nếu được công nhận thì
quyền sở hữu được xác lập theo văn bằng bảo hộ do Cục Sở hữu trí tuệ cấp (Bằng độc
quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích).
Một trong những người sau đây có quyền nộp đơn đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích:
Tác giả là người tạo ra sáng chế, giải pháp hữu ích bằng công sức và chi phí của mình;
Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả, dưới hình thức giao
việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Trường hợp Nhà nước đầu tư
toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật thì quyền đăng ký thuộc về tổ chức, cơ
quan được nhà nước giao thực hiện nhiệm vụ này sẽ có trách nhiệm đại diện cho nhà
nước để đăng ký.
Trong trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế,
giải pháp hữu ích thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký này
chỉ được thực hiện khi tất cả các tổ chức, cá nhân đó đều đồng ý.
Trường hợp nhà nước góp một phần kinh phí-điều kiện kỹ thuật thì một phần đăng ký
tương ứng với tỷ lệ góp vốn thuộc về nhà nước.
Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu giữa cơ quan nhà nước
với tổ chức cá nhân khác, nếu trong hợp đồng hợp tác không có quy định nào khác, thì
phần quyền đăng ký tương ứng với tỷ lệ đóng góp của nhà nước trong việc hợp tác
nghiên cứu.

Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký thì có quyền chuyển giao quyền đăng ký đó cho tổ
chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, có quyền để thừa kế quyền
nộp đơn, hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật, kể cả trong trường hợp đã nộp đơn
đăng ký (Điều 86 Luật SHTT, Điều 9 nghị định 103/2006/NĐ-CP).
Câu hỏi 14. Kiểu dáng công nghiệp là gì?
Trả lời: Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, thể hiện bằng
đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp các yếu tố đó.
15


Để được bảo hộ, kiểu dáng công nghiệp phải có tính mới đối với thế giới, có tính sáng
tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp. Kiểu dáng công nghiệp có chức năng thẩm mỹ,
hấp dẫn thị hiếu người tiêu dùng bằng nét độc đáo, vẽ đẹp và nâng cao tính tiện ích của
sản phẩm.
Điểm mấu chốt của khái niệm trên là kiểu dáng công nghiệp phải có tính mới và khả
năng áp dụng công nghiệp để sản xuất ra các sản phẩm, tái tạo bằng phương pháp công
nghiệp hay thủ công nghiệp (vì vậy nên gọi là kiểu dáng công nghiệp). Nếu không có yếu
tố này thì không phải là kiếu dáng công nghiệp mà là sự sáng tạo nghệ thuật (thuộc bản
quyền tác giả).
Tính mới của kiểu dáng công nghiệp được thể hiện và công nhận khi kiểu dáng đó đảm
bảo: khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp được bộc lộ công khai dưới hình thức
sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong và ngoài nước trước
ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên (trong trường hợp được hưởng quyền ưu tiên) và
chưa được bộc lộ công khai ở trong và ngoài nước.
Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp được thừa nhận nếu so với các kiểu dáng công
nghiệp đã được bộc lộ công khai dưới hình thức văn bản, hoặc bất kỳ hình thức nào khác
ở trong hay ngoài nước thì kiểu dáng đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với
người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.
Khả năng áp dụng công nghiệp của kiểu dáng công nghiệp là khả năng có thể dùng làm
mẫu để chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài giống hệt nhau bằng phương

pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp (Điều 63, 65, 66, 67 Luật SHTT).
Câu hỏi 15. Vì sao phải đăng ký kiểu dáng công nghiệp và ai có quyền đăng ký ?
Trả lời: Kiểu dáng công nghiệp phải đăng ký và nếu đáp ứng các yêu cầu thì quyền sở
hữu được thừa nhận thông qua việc xác lập theo văn bằng bảo hộ do Cục Sở hữu trí tuệ
cấp (Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp).
Cần phải đăng ký kiểu dáng công nghiệp với Cục Sở hữu trí tuệ vì quyền của chủ sở hữu
kiểu dáng công nghiệp chỉ phát sinh trên cơ sở bằng độc quyền và trong thời hạn bảo hộ,
chủ sở hữu có độc quyền sử dụng, chuyển giao. Như vậy mới có thể được bù đắp chi phí
về vật chất, trí tuệ, được hưởng lợi nhuận từ việc khai thác thành quả của mình.
Những người sau đây có quyền nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: Tác giả (người
hoặc những người trực tiếp tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng chính công sức của mình)
nếu tác giả tự đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất của mình để tạo ra kiểu dáng công
nghiệp; hoặc tổ chức, cá nhân giao việc, cung cấp kinh phí, phương tiện vật chất cho tác
giả hoặc ký hợp đồng thuê việc với tác giả và không có thoả thuận khác trong hợp đồng
này.
Người có quyền nộp đơn yêu cầu bảo hộ kiểu dáng công nghiệp có thể chuyển giao
quyền nộp đơn cho tổ chức, cá nhân khác, kể cả đơn đã nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ để
đăng ký (Điều 86 Luật SHTT).
Trường hợp có sự đầu tư kinh phí của nhà nước thì quyền đăng ký của nhà nước đối với
việc tạo ra kiểu dáng công nghiệp tương ứng như đối với sáng chế (Điều 9 Nghị định
103/2006/Nđ-CP).
16


Câu hỏi 16. Thế nào là thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn?
Trả lời: Mạch tích hợp bán dẫn là sản phẩm dưới dạng thành phẩm hoặc bán thành phẩm,
trong đó các phần tử (với ít nhất một phần từ tích cực) và một số hoặc tất cả các mối liên
kết được gắn liền bên trong hoặc bên trên tấm vật liệu bán dẫn để nhằm thực hiện chức
năng điện tử. Mạch tích hợp đồng nghĩa với thuật ngữ “IC”, “chíp”, “mạch vi điện tử”.
Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và

các mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn (Điều 4.15 Luật SHTT).
Thiết kế bố trí mạch tích hợp được bảo hộ khi có tính nguyên gốc và tính mới thương
mại.
Tính nguyên gốc được thể hiện: Thứ nhất, là kết quả lao động sáng tạo của chính tác giả
thiết kế bố trí; thứ hai, tại thời điểm được tạo ra thiết kế đó chưa được biết đến rộng rãi
trong giới sáng tạo thiết kế bố trí và những nhà sản xuất mạch tích hợp bán dẫn.
Tính mới thương mại: Thiết kế bố trí được coi là có tính mới thương mại nếu chưa được
khai thác thương mại tại bất kỳ nơi nào trên thế giới trước ngày nộp đơn đăng ký (Điều
70, Điều 71 Luật SHTT).
Tổ chức, cá nhân là tác giả tạo ra thiết kế bố trí, hoặc người đầu tư kinh phí, phương tiện
vật chất cho tác giả tạo ra thiết kế bố trí dưới hình thức giao việc, thuê việc (nếu trong
hợp đồng không có quy định liên quan đến quyền tác giả thiết kế) có quyền nộp đơn yêu
cầu cấp văn bằng bảo hộ.
Trong trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra thiết kế
bố trí thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký này chỉ được
thực hiện khi tất cả các tổ chức, cá nhân đó đều đồng ý. Trường hợp có sự đầu tư kinh phí
của nhà nước thì quyền đăng ký của nhà nước đối với việc tạo ra kiểu dáng công nghiệp
tương ứng như đối với sáng chế (Điều 9 Nghị định 103/2006/NĐ-CP)
Quyền sở hữu thiết kế bố trí mạch tích hợp được xác lập theo Giấy chứng nhận đăng ký
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn do Cục Sở hữu trí tuệ cấp (Điều 86 Luật SHTT).
Câu hỏi 17. Nhãn hiệu là gì?
Trả lời: Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá
nhân khác nhau.
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đồng thời đáp ứng hai điều kiện:
Dấu hiệu sử dụng làm nhãn hiệu là dấu hiệu nhìn thấy được, có thể là dưới dạng chữ cái,
từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ảnh ba chiều hoặc kết hợp các yếu tố trên, được thể
hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
Dấu hiệu đó có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng
hoá, dịch vụ của chủ thể khác
Nhãn hiệu phải đăng ký và được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ là Giấy chứng

nhận đăng ký nhãn hiệu. Chủ sở hữu có toàn quyền đối với nhãn hiệu đang được bảo hộ.
Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên
của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không
phải là thành viên của tổ chức đó.
17


Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân
khác sử dụng trên hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính
về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch
vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ
mang nhãn hiệu.
Nhãn hiệu liên kết là nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau,
dùng cho các sản phẩm, dịch vụ cùng loại, hoặc tương tự với nhau hoặc có liên quan với
nhau.
Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh
thổ Việt Nam.
Quyền sở hữu đối với nhãn hiệu được xác lập theo văn bằng bảo hộ do Cục Sở hữu trí tuệ
cấp (Điều 4 Luật SHTT)
Câu hỏi 18. Những dấu hiệu nào không được bảo hộ làm nhãn hiệu?
Trả lời: Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ là nhãn hiệu:
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các
nước.
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên
viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ
chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp của Việt
Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép.
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh,
hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt nam và của nước ngoài.
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra,

dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó yêu cầu không được sử dụng, trừ trường
hợp do chính tổ chức đó đăng ký làm nhãn hiệu chứng nhận.
Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về
nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của
hàng hoá, dịch vụ (Điều 75 Luật SHTT).
Câu hỏi 19. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu thể hiện như thế nào?
Trả lời: Nhãn hiệu có khả năng phân biệt nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố
độc đáo, dễ nhận biết, hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp với nhau tạo thành một tổng thể độc
đáo, dễ nhận biết và không phải là dấu hiệu bị loại trừ, không được sử dụng để làm nhãn
hiệu hàng hoá. Dấu hiệu loại trừ bao gồm trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với
nhãn hiệu hàng hoá của người khác đang được bảo hộ (Điều 74.1 Luật SHTT).
Câu hỏi 20. Những dấu hiệu nào bị coi là không có khả năng phân biệt, không thể
dược cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu?
Trả lời: Dấu hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt gồm:
Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hoá khác đã nộp đơn cho
Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu bảo hộ nhãn hiệu và đơn đó có ngày ưu tiên sớm hơn.
18


Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hoá của người khác đã hết
hiệu lực hoặc bị đình chỉ hiệu lực bảo hộ, nhưng thời gian tính từ khi hết hiệu lực hoặc bị
đình chỉ hiệu lực chưa quá 5 năm (trừ trường hợp bị đình chỉ hiệu lực vì không sử dụng).
Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hoá của người khác được
coi là nổi tiếng hoặc với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng hoặc được thừa nhận
một cách rộng rãi cho hàng hoá, dịch vụ hoặc tương tự.
Trùng hoặc tương tự tới mức gây nhầm lẫn với tên thương mại của người khác nếu dấu
hiệu đó gây nhầm lẫn về nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ.
Trùng với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ hoặc đã nộp đơn yêu cầu bảo hộ có ngày
ưu tiên sớm hơn.
Và một số trường hợp khác, hình và hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc ngôn

ngữ không thông dụng, trừ trường hợp đã được sử dụng hoặc thừa nhận rộng rãi với danh
nghĩa là nhãn hiệu. Dấu hiệu, biểu tượng, quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường cuả
hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi thường xuyên,
nhiều người biết. Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số
lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị sử dụng mang tính mô tả hàng hoá. Dấu
hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh. dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý cuả
hàng hoá, dịch vụ trừ trường hợp được thừa nhận là nhãn hiệu tập thể (Điều 74 luật
SHTT).
Câu hỏi 21. Cần lưu ý điều gì khi thiết kế nhãn hiệu?
Trả lời: Khi thiết kế nhãn hiệu, ngoài yêu cầu như tên thương mại cần lưu ý:
Một doanh nghiệp có thể có nhiều nhãn hiệu dùng cho nhiều loại hàng hoá, thị trường
khác nhau. Nhưng những nhãn hiệu thành công (sử dụng lâu năm, chiếm lĩnh thị trường,
người tiêu dùng tín nhiệm) cần tập trung phát huy, không nên thay.
Có thể sử dụng thành phần phân biệt trong tên thương mại để làm nhãn hiệu. Coi đó là
nhãn hiệu cơ bản, sau đó tạo nên nhãn hiệu liên kết.
Không chỉ là chữ, mà nên sử dụng hình ảnh, hoặc kết hợp cả hai. Chú ý dễ nhớ, dễ
truyền thụ, dễ phổ cập.
Đảm bảo không trùng, không tương tự với nhãn hiệu của doanh nghiệp khác. Do vậy cần
phải kiểm tra, đối chiếu trước.
Không sử dụng các dấu hiệu không có khả năng phân biệt, bị cấm như: Mô tả hàng hoá,
hình vẽ diễn tả hàng hoá, tên gọi thông thường, chỉ dẫn phương pháp sản xuất, số lượng,
chất lượng chủng loại, nguồn gốc sản phẩm hàng hoá. Dấu hiệu làm sai lệch, gây nhầm
lẫn, lừa dối về chất lượng, công dụng.
Dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với dấu kiểm tra, dấu bảo hành của cơ quan
Nhà nước, trùng với quốc huy, quốc kỳ, ảnh lãnh tụ.
Lưu ý khía cạnh mỹ thuật như cần phải đẹp, độc đáo, gây ấn tượng, thiện cảm nổi bật.
Tuy nhiên, như vậy sẽ thu hẹp phạm vi bảo hộ.

19



Câu hỏi 22. Tên thương mại là gì?
Trả lời: Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân sử dụng trong hoạt động kinh
doanh, dùng để nhận biết và phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể
kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực (Điều 4.21 Luật SHTT).
Tên thương mại phải là tập hợp các chữ, phát âm được và có nghĩa.
Tên thương mại bao gồm hai phần: Phần mô tả và phần phân biệt.
Phần mô tả là một tập hợp các từ có nghĩa mô tả tóm tắt loại hình doanh nghiệp và lĩnh
vực kinh doanh.
Phần phân biệt là tập hợp các chữ cái phát âm được, có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa.
Phần mô tả không có khả năng tạo nên tính phân biệt cho tên thương mại (hai doanh
nghiệp có tên thương mại khác nhau có thể có phần mô tả giống nhau). Ví dụ: Với tên
Công ty TNHH xây dựng Thành Đô. Phần mô tả là “Công ty TNHH xây dựng”, phần
phân biệt là “Thành Đô”, phân biệt với “Công ty TNHH xây dựng Tiến Thành”. “Tổng
công ty bưu chính viễn thông Việt Nam” không có khả năng phân biệt (Tổng công ty mô tả loại hình công ty; Bưu chính viễn thông- lĩnh vực hoạt động; Việt Nam - không có
khả năng phân biệt). Vì vậy phải thêm dấu hiệu khác là “VNPT” là tên giao dịch.
Tên thương mại thường là tên doanh nghiệp.
Câu hỏi 23. Những yêu cầu của tên thương mại?
Trả lời: Quyền sở hữu tên thương mại được xác lập trên cơ sở thực tiễn sử dụng hợp pháp
tên thương mại đó tương ứng với khu vực là lãnh thổ kinh doanh, không cần thực hiện
thủ tục đăng ký. Tên thương mại được bảo hộ khi có khả năng phân biệt, đáp ứng các
điều kiện sau:
Chứa thành phần tên riêng, trừ trưòng hợp đã được biết rộng rãi.
Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại mà tổ chức khác
đã sử dụng trước trong cùng lĩnh vực, khu vực kinh doanh.
Không thuộc các trường hợp như: Sử dụng tên gọi các cơ quan hành chính, các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp hoặc các chủ thể không liên
quan tới hoạt động kinh doanh (Điều 77, Điều 78 Luật SHTT).
Ngoài ra những tên thương mại có thêm từ ngữ “tân” “cựu” “mới” trước, hoặc sau các
tên thương mại đã có trước đó cũng không đáp ứng yêu cầu của tên thương mại.

Câu hỏi 24. Cần lưu ý điểm gì khi lựa chọn tên thương mại?
Trả lời: Tên thương mại thuộc tài sản trí tuệ cần chú ý xây dựng và bối đắp ngay khi
doanh nghiệp ra đời. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một tên thương mại (dù có thể có nhiều
nhãn hiệu hàng hoá khác nhau).
Cần lưu ý khi thiết kế tên thương mại:
Phần phân biệt nên là tập hợp chữ, dễ phát âm, dễ nhớ với số đông người giao tiếp ở thị
trường doanh nghiệp kinh doanh. Nếu có ý định hoạt động ở nước ngoài thì không nên
chọn tập hợp chữ có dấu vì khó phát âm. Cần chú ý nghĩa của tập hợp các chữ, không có
nghĩa xấu gây phản cảm. Tên thương mại của mình không trùng hoạc gây nhầm lẫn với
20


doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh, hoặc nhẫm lẫn với nhãn hiệu hàng
hoá nổi tiếng của người khác, không vi phạm điều cấm. Lựa chọn dấu hiệu chữ tạo ấn
tượng về phong cách (tin cậy, năng động).
Để đảm bảo khả năng phân biệt phải rà soát tên thương mại của các doanh nghiệp khác
hoạt động trong cùng lĩnh vực, cùng thị trường để tránh tên thương mại của mình xung
đột (trùng, không có thể phân biệt) với các tên thương mại đã có.
Câu hỏi 25. Chủ doanh nghiệp có những quyền sở hữu công nghiệp nào đối với tên
thương mại của mình?
Trả lời: Chủ doanh nghiệp sở hữu tên thương mại là tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất,
kinh doanh dưới tên thương mại, có những quyền sau:
Quyền sử dụng tên thương mại vào mục đích kinh doanh bằng cách dùng tên thương mại
để xưng danh, thể hiện trên giấy tờ giao dịch, biển hiệu, sản phẩm hàng hoá bao bì và
quảng cáo.
Quyền chuyển giao theo hợp đồng, thừa kế cho người khác với điều kiện việc chuyển
giao phải được tiến hành cùng toàn bộ cơ sở và hoạt động kinh doanh dưới tên thương
mại đó.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được bảo hộ khi chủ sở hữu còn duy
trì hoạt động với tên thương mại này.

Câu hỏi 26. Đề nghị giải thích về chỉ dẫn địa lý. Chỉ dẫn địa lý phải đăng ký không?
Trả lời: Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa
phương, vùng lãnh hổ hay quốc gia cụ thể.
Chỉ dẫn địa lý phải đảm bảo diều kiện sau thì được bảo hộ:
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ
hoặc nước tương ứng.
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do diều
kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa
lý đó quyết định (Điều 79 Luật SHTT).
Một số sản phẩm đã được mang chỉ dẫn địa lý được bảo hộ như bưởi Đoan Hùng, nước
mắm Phú Quốc, thanh long Bình Thuận.
Câu hỏi 27. Đối tượng nào không được bảo hộ là chỉ dẫn địa lý?
Trả lời: Các đối tượng sau không được bảo hộ là chỉ dẫn địa lý:
Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hoá ở Việt Nam.
Chỉ dẫn địa lý ở nước ngoài mà tại đó, chỉ dẫn địa lý này không được bảo hộ, đã bị chấm
dứt, hoặc không còn được sử dụng.
Chỉ dẫn địa lý tương tự với nhãn hiệu đang được bảo hộ trong trường hợp nếu sử dụng
chỉ dẫn địa lý sẽ gây nhầm lẫn về nguồn gốc của sản phẩm.

21


Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản
phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó (Điều 80 Luật SHTT).
Câu hỏi 28. Ai là chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý, người có quyền đăng ký chỉ dẫn chỉ dẫn
địa lý và gồm những quyền gì?
Trả lời: Những cơ quan sau đây có quyền sở hữu chỉ dẫn địa lý:
Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố nơi có khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý được
công nhận thuộc phạm vi một tỉnh.
Uỷ ban Nhan dân một tỉnh, được Uỷ ban nhân dân tỉnh khác uỷ quyền khi khu vực địa lý

được công nhận thuộc nhiều địa phương.
Cơ quan, tổ chức được Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ quyền quản lý chỉ dẫn địa lý với điều
kiện cơ quan, tổ chức này đại diện cho quyền lợi của tất cả tổ chức, cá nhân được trao
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (Điều 121.4 Luật SHTT, Điều 18.1 Nghị định
103/2006/NĐ-CP).
Mọi tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất hàng hoá tại lãnh thổ quốc gia, vùng
lãnh thổ hoặc địa phương có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý đó với điều kiện hàng hoá do
tổ chức, cá nhân đó sản xuất phải đảm bảo uy tín hoặc danh tiếng vốn có của hàng hoá
này.
Khi tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý thì họ có quyền thể hiện chỉ dẫn đó
trên hàng hoá, bao bì hàng hoá, giấy tờ giao dịch nhằm mua bán hàng hoá và quảng cáo
cho hàng hoá này.
Câu hỏi 29. Thế nào là bí mật kinh doanh?
Trả lời: Bí mật kinh doanh là thành quả đầu tư dưới dạng thông tin đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
Không phải là hiểu biết thông thường.
Khi sử dụng trong kinh doanh tạo cho người nắm giữ thông tin có lợi thế so với người
không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.
Được chủ thông tin bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để thông tin đó không bị tiết lộ
và không dễ dàng tiếp cận được (Điều 84 Luật SHTT).
Sở hữu bí mật kinh doanh tự động xác lập khi có đủ các điều kiện trên.
Câu hỏi 30. Tên thương mại, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý có vai trò như thế nào
trong hoạt động của doanh nghiệp?
Trả lời: Các đối tượng sở hữu công nghiệp nói trên có vai trò quan trọng trong hoạt động
của doanh nghiệp, cụ thể:
Liên quan đến pháp luật: Là đối tượng điều chỉnh của pháp luật về sở hũu công nghiệp.
Doanh nghiệp có thể có quyền trong phạm vi, thời hạn nhất định, đồng thời phải thực
hiện nghĩa vụ nhất định. Trong trường hợp không tuân thủ quy định của pháp luật về sở
hữu công nghiệp, doanh nghiệp có thể gập rắc rối hoặc bị thiệt hại do các hành vi của
mình có liên quan đến các đối tượng này.

22


Liên quan đến kinh tế:
- Khả năng cạnh tranh.
- Tăng giá trị của hàng hoá trong khi giá trị vật chất không thay đổi.
- Không có biện pháp và hành động phù hợp thì giá trị xói mòn và bị triệt tiêu, thiệt hại
về kinh tế.
Câu hỏi 31. Tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý mang lại lợi ích gì cho doanh
nghiệp?
Trả lời: Tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý là một thành tố góp phần vào sự phát
triển và sự thành đạt của doanh nghiệp. Các đối tượng sở hữu công nghiệp này được coi
là yếu tố đầu tiên và quan trọng trong chiến lược xâm nhập và mở rộng thị trường. Trong
nhiều trường hợp quyết định sự thành, bại của doanh nghiệp trên thị trường mới. Các đối
tượng sở hữu công nghiệp nói trên có tác dụng:
- Chức năng nhận biết (phân biệt), các đối tượng nói trên luôn được nhận biết bằng thị
giác (thông qua màu sắc nhãn hiệu), thính giác (âm thanh) một cách rõ ràng để người tiêu
dùng nhận biết và lựa chọn theo sở thích.
- Làm cho người tiêu dùng tiết kiệm thời gian và sức lực trong việc lựa chọn và mua sản
phẩm theo mục đích và sở thích của họ.
- Đảm bảo hoặc sự tin cậy giúp người tiêu dùng tìm ra chất lượng ổn định của sản phẩm,
dịch vụ mang nhãn hiệu, tên thương mại quen thuộc dù mua ở bất kỳ đâu và bất kỳ lúc
nào.
- Đảm bảo cho ngưòi tiêu dùng có thể mua sản phẩm hoặc thuê dịch vụ tốt nhất, đảm bảo
nhất trong cùng một loại.
- Cá tính hoá, tính cách, hình ảnh riêng cho từng người tiêu dùng trong con mắt của
người khác. Tạo phong cách riêng cho người tiêu dùng và từ đó làm cho họ yêu thích
hàng hoá mang nhãn hiệu đó.
- Tính liên tục được quan niệm là người tiêu dùng hài lòng với một sản phẩm mang tên
thương mại, nhãn hiệu mà họ đang sử dụng nhiều năm.

- Khía cạnh đạo đức là sự hài lòng của người tiêu dùng với chủ nhãn hiệu và mối liên hệ
của chúng với xã hội (quảng cáo hấp dẫn).
Câu hỏi 32. Giống cây trồng mới là gì?
Trả lời: Giống cây trồng mới là một quần thể cây trồng thuộc cùng một cấp phân loại
thấp nhất, đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kỳ nhân giống, có thể nhận biết
bằng sự biểu hiện của các tính trạng do các kiểu gen hoặc sự phối hợp các kiểu gen quy
định và phân biệt được với bất kỳ quần thể cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít
nhất một tính trạng có khả năng di truyền được (Điều 4.24 Luật SHTT).
Giống cây trồng mới được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
bao gồm: hạt, củ, quả, rễ, thân, cành, lá, cây con, mắt ghép, chồi, hoa, mô, tế bào, bào tử,
sợi nấm, rong tảo và vi tảo.

23


Câu hỏi 33. Các đối tượng nào được bảo hộ là giống cây trồng mới?
Trả lời: Các đối tượng được bảo hộ là giống cây trồng mới đồng thời thoả mãn các điều
kiện gồm:
Có trong danh mục loài cây trồng được nhà nước bảo hộ.
Có tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định.
Có tính mới của giống cây trồng về mặt thương mại.
Có tên phù hợp quy định gồm: mỗi giống cây trồng mới chỉ được đặt một tên phù hợp,
khi công nhận thì tên đó trở thành tên chính thức, duy nhất dùng trong cac hoạt động liên
quan đến giống cây trồng đó. Tên giống phải dễ dàng phân biệt với tên của các giống cây
trồng khác cùng loài (Điều 158 Luật SHTT).
Câu hỏi 34. Đề nghị cho biết các đặc tính của giống cây trồng mới?
Trả lời: Các đặc tính của giống cây trồng mới được hiểu như sau:
Tính khác biệt: Một giống cây trồng được coi là có tính khác biệt nếu có khả năng phân
biệt rõ ràng với giống cây trồng khác đã được biết đến một cách rộng rãi tại thời điểm
nộp đơn yêu cầu bảo hộ, hoặc ngày ưu tiên.

Tính đồng nhất: Một giống cây trồng được coi là đồng nhất nếu có sự biểu hiện như nhau
về các tính trạng liên quan, ngoại trừ những sai lệch trong phạm vi cho phép đối với một
số tính trạng cụ thể trong quá trình nhân giống.
Tính ổn định: Một giống cây trồng được coi là có tính ổn định nếu các tính trạng liên
quan của giống cây trồng đó vẫn giữ được các biểu hiện như mô tả ban đầu, không bị
thay đổi sau mỗi vụ nhân giống hoặc sau mỗi chu kỳ nhân giống.
Tính mới: Một giống cây trồng được coi là có tính mới nếu vật liệu nhân hoặc sản phẩm
thu hoạch của giống cây trồng đó chưa được người có quyền nộp đơn đăng ký bán hoặc
phân phối với mục đích kinh doanh giống cây trồng trên lãnh thổ Việt Nam trước ngày
nộp đơn 1 năm, trường hợp ngoài lãnh thổ Việt Nam là 6 năm (Điều 159, Điều 160, Điều
161, Điều 162 Luật SHTT).
Câu hỏi 35. Phải tiến hành những thủ tục gì để xác lập chủ quyền đối với các đối
tượng sở hữu công nghiệp?
Trả lời: Các đối tượng sở hữu công nghiệp ngay khi sáng tạo, hình thành phải tiến hành
đăng ký bảo hộ theo trình tự sau:
Nộp đơn: Tờ khai đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp với các thông tin: Tên và
địa chỉ người đứng đơn; tuỳ thuộc đối tượng sở hữu công nghiệp mà kèm theo mẫu nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp, bản mô tả sáng chế hoặc bản thiết kế và các tài liệu khác
(theo hướng dẫn trong hồ sơ đơn nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ phù hợp từng loại đối tưọng
sở hữu công nghiệp) và kèm theo lệ phí theo quy định.
Chủ thể có thể trực tiếp nộp đơn hoặc thông qua người đại diện.
Xử lý đơn: Là công việc của Cục Sở hữu trí tuệ. Đơn phải qua giai đoạn thẩm định.
Trong quá trình thẩm định, Cục Sở hữu trí tuệ có thể có các yêu cầu bổ sung và từ chối
24


chấp nhận đơn. Tổ chức, cá nhân người nộp đơn có thể khiếu nại, tố cáo những vi phạm
trong qua trình tiếp nhận, thẩm định đơn của Cục Sở hữu trí tuệ.
Cấp văn bằng bảo hộ: Nếu đơn đạt yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ.
Sau khi được cấp văn bằng bảo hộ, chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp có các

quyền trong phạm vi bảo hộ ghi tại văn bằng theo quy định của pháp luật bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp. Trong thời gian văn bằng bảo hộ có hiệu lực, người khác không
được phép sử dụng các đối tượng này nếu không được chủ văn bằng cho phép, trừ một số
trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định (Điều 108, Điều 109, Điều 118 Luật SHTT).
Câu hỏi 36. Thời hạn hiệu lực của văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu công
nghiệp?
Trả lời: Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp được pháp luật đảm bảo độc quyền
khai thác nhằm mục đích thương mại trong thời gian hiệu lực của văn bằng bảo hộ được
quy định như sau:
Đối với sáng chế là 20 năm.
Đối với giải pháp hữu ích là 10 năm.
Đối với kiểu dáng công nghiệp tối đa là 15 năm
Đối với nhãn hiệu là 10 năm, nhưng có thể được gia hạn liên tiếp 10 năm 1 lần và không
giới hạn số lần gia hạn. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể bị đình chỉ hiệu lực
theo yêu cầu của người khác trong trường hợp chủ sở hữu nhãn hiệu không sử dụng nhãn
hiệu đó trong 5 năm liên tục. Giấy chứng nhận này cung có thể bị huỷ bỏ hiệu lực theo
yêu cầu của người khác trong trường hợp Giấy chứng nhận này được cấp cho ngươì
không có quyền nộp đơn đăng ký hoặc nhãn hiệu không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ.
Đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp có giá trị từ ngày cấp đến ngày sớm nhất trong
những này sau:
Ngày kết thúc 10 năm, kể từ ngày được cấp văn bằng. hoặc ngày kết thúc 10 năm kể từ
ngày người có quyền nộp đơn, hoặc người được người có có quyền nộp đơn cho phép
khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào, hoặc ngày kết thúc 15 năm (Điều 93
Luật SHTT).
Câu hỏi 37. Nhãn hàng hoá là gì?
Trả lời: Nhãn hàng hoá là bản viết, bảng in, hình ảnh, dấu hiệu in chìm, in nổi trực tiếp
hoặc được dán, đính, cài chắc chắn trên hàng hoá hoặc bao bì để thể hiện các thông tin
cần thiết, chủ yếu về hàng hoá (thông tin này theo quy định gồm một số nội dung như:
tên hàng hoá, địa chỉ sản xuất, thành phần, công dụng, cách sử dụng, thời hạn sử
dụng….).

Nhãn hàng hoá không phải là đối tượng sở hữu công nghiệp, không được bảo hộ, không
phải đăng ký mà chỉ công bố (Nghị định 89/2006/NĐ-CP).

25


×