Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ XÂY DỰNG SỐ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.38 KB, 55 trang )

Đại học Thành Đô

Báo cáo tốt nghiệp

Lời mở đầu
Xu thế quốc tế hoá và hội nhập kinh tế trên phạm vi toàn cầu là xu thế
có tính quy luật tất yếu.trước tác động của nó nhiều doanh nghiệp ra đời và
suy vong. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trườngtạo ra môi trường cạnh tranh
hết sức gay gắt buộc các doanh nghiệp muôn tồn tại và phát triển bền vững
phải đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường không những sản
xuất ra những sản phẩm có chất lượng ngày càng cao mà còn phải tìm mọi
biện pháp để hạ giá thành sản phẩm. sản phẩm có chất lượng tốt,giá thành
hạ sẽ là tiền đề tích cực giúp doanh ngiệp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tăng
nhanh vòng quay vốn và đem lại ngày càng nhiều lợi nhuận, từ đó tăng tích
luỹ cho doing nghiệp và nâng cao đời sống cho công nhân viên.
Để đạt được điều đó thì điều đầu tiên các doanh nghiệp phải quản lý
chặt chẽ chi phí sản xuất, tính toán chính xác giá thành s ản phẩm thông qua
bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. thông
tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản lý,
lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng lao động, vật tư
tiền vốn có hiệu quả hay không, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực hiện
ké hoạch giá thành như thế nào … Từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm
hạ thấp chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và đề ra các quyết định phù
hợp cho sự phát triển kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp. chính vì
vậy mà việc tổ chức tốt công tác tính giá thành sản phẩm là một yêu cầu
thiết yếu và luôn là một trong những vấn đề thời sự được các doanh nghiệp
quan tâm.

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán




Đại học Thành Đô

Báo cáo tốt nghiệp

Sau một thời gian tực tập tại công ty cổ phần cơ khí Xây dựng số 5,
được sự hướng dẫn của thầy giáo Đặng Thái Bình và ban lãnh đạo cùg tập
thể cán bộ công nhân viên trong công ty, em đã hoàn thành báo cáo tốt nghiệp
với đề tài:
“KẾ TO“N CHI PH“ SẢN XUẤT V“ T“NH GI“ TH“NH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KH“ X“Y DỰNG SỐ 5“
Nội dung của chuyên đề gồm 3 chương :
CHƯƠNG I : TỔNG QU“T V“ TRẠNG CÔNG T“C KẾ TO“N CHI
PH“ SẢN XUẤT V“ T“NH GI“ TH“NH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CƠ KH“ X“Y DỰNG SỐ 5.
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG KẾ TO“N CHI PH“ SẢN XUẤT V“
T“NH GI“ TH“NH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KH“ X“Y
DỰNG SỐ 5.
CHƯƠNG III : NHẬN XÉT Đ“NH GI“ VỀ CÔNG T“C KẾ TO“N TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KH“ X“Y DỰNG SỐ 5.

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
CHƯƠNG I : TỔNG QU“T VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KH“ X“Y

DỰNG SỐ 5
1.1 Lịch sử hình thành và phát tri ển của công ty
Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5 được thành lập theo QĐ 165/
BKT-TCLD ngày 12/ 09/ 1968 của bộ trưởng bộ kiến trúc
Năm 1995, theo quyết định 166A/BXD- TCLD ngày 05/ 05/ 1995 của bộ
trưởng Bộ xây dựng, nhà máy co khí số 5 đổi tên thành “ Công ty Cơ khí xây
dựng số 5” thuộc tổng công ty cơ khí xây dựng
Năm 1999 Công ty cơ khí xây dựng số 5 đã tiến hành cổ phần hóa theo
quyết định số 145/QD- DMQLDN ngày 31/ 12/ 1998 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng và đổi tên thành “ Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5” .Đại hội cổ
đông thành lập công ty được tiến hành vào ngày 27/ 03/ 1999 và công ty bắt
đầu hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần từ ngày 01/ 04/ 1999. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055922 ngày 17/ 02/ 1999 của sở kế hoạch
và đầu tư Hà Nội cấp
Tên giao dịch quốc tế là JOINT – STOCK CONTRUCTION
MACHINERY COMPANY No 5
Tên viết tắt: COMA 5
Số tài khoản: 45010000000602 NH – Đầu tư phát triển Hà Nội 2
Giám đốc: Trần Văn Thành
Chủ tịch HĐQT: Mai Thanh Duyên
Trụ sở chính tại xã Tây Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: (04). 8349980
Nghành nghề đăng ký kinh doanh là sản xuất các sản phẩm cơ khí
phục vụ ngành xây dựng công nghiệp
Mã số thuế: 0100106465
Tổng số vốn tại thời điểm thánh lập là: 4 tỷ đồng

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán



Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
Từ khi thành lập đến nay tình hính sản xuất kinh doanh của công ty
không ngừng phát triển. Giờ đây công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5 đã là
một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực chế tạo, lắp
đặt các thiết bị phi tiêu chuẩn, kết cấu thép, thiết bị thi công phục vụ xây
dựng. Công ty đang cố gắng phấn đấu để có thể đưa sản phẩm của mình ra
nước ngoài trong năm tới
Trải qua hơn 40 năm hoạt động từ thời kỳ bao cấp chuyển sang cơ chế
thị trường rồi cổ phần hóa, công ty đã không ngừng học hỏi, cải tiến kỹ thuật,
đổi mới mẫu mã nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giữ chữ
tín với khách hàng đưa hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng phát
triển. Sự thay đổi đó của công ty đã được thể hiện qua một vài chỉ tiêu trong
những năm gần đây:
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

- Lao động bình quân

Người

160

163


166

- Nguồn vốn KD

Triệu đồng

14.727

16.610

18.876

+ TSCD

Triệu đồng

3.846

3.418

3.772

+ TSLD

Triệu đồng

10.881

13.192


15.104

- Doanh thu

Triệu đồng

20.144

23.400

30.250

- Nộp ngân sách

Triệu đồng

342,56

178

1.230

- Lợi nhuận

Triệu đồng

306

404


518

- Thu nhập bình quân

1000d/ng/th

1.350

1.450

1.820

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công
ty
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
 Chức năng
-Là đơn vị hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân, tự chịu trách nhiệm
trước nhà nước và pháp luật đối với toàn bộ hoạt động của mình. Công ty
hoạt động trên một số lĩnh vực như:
+ Sản xuất, lắp đặt và bảo hành các loại máy móc thiết bị cho công
trình giao thông
+ Chế tạo và lắp dựng kết cấu thép các công trình công nghiệp và dân
dụng , các loại kết cấu thép phi tiêu chuẩn cho các công trình công nghiệp

+Thiết kế, chế tạo và lắp dựng thiết bị nâng hạ cầu trục, cổng trục tải
trọng nâng đến 15 tấn, khẩu độ đến 28m
+ Thiết kế chế tạo, lắp đặt và chuyển giao công nghệ các dây truyền
sản xuất đá, cọt điện li âm, đúc ống cống bằng phương pháp rung cưỡng bức
+ Gia công chế tạo các thiết bị phục vụ nghành xây dựng như giàn giáo
xây dựng, cột chống tổ hợp. Gia công chế tạo các cột điện néo, cột viba, cột
thu sóng cho nghành bưu chính viễn thông ….
+ Sản xuất phụ tùng cho nghành xi măng như: bi nghiền các loại, các
bon hợp kim cao su….
 Nhiệm vụ:
-Công ty phải chấp hành các điều lệ, các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật
khi kiểm định sản phẩm, các chính sách về giá theo quy định của nhà nước và
của Tổng công ty
-Tổ chức hoạt động dịch vụ, mua bán vật tư hàng hóa theo giấy đăng ký
kinh doanh của công ty theo pháp luật
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Luật lao
động và các quy chế khác

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
- Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên Môi
trường, an ninh quốc gia và công tác phòng cháy chữa cháy
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật
1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy của

Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5
1.3.1 Quy trình công nghệ sản xuất
Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5
được tiến hành qua hai khâu cơ bản saus
Trước tiên, công ty phải ký kết được các hợp đồng kinh tế hoặc chấp nhận
đơn đặt hàng. Sau đó, bộ phận kỹ thuật boác tách định mức kỹ thuật và giao
cho các xí nghiệp thực hiện. Tại các xí nghiệp, sản phẩm được phân chia
làm nhiều công đoạn, đến khâu cuối cùng sau khi sản xuất xong sản phẩm, bộ
phận kỹ thuật kiểm tra trước khi giao cho khách hàng hoặc nhập kho. Do các
xí nghiệp sản xuât các sản phẩm có đặc thù khác nhau nên quy trình công
nghệ của các xí nghiệp cũng khác nhau rõ rệt cụ thể:
 Quy trình công nghệ của sản phẩm kết cấu thép
- Chuẩn bị vật tư: Mua nguyên vật liệu (hoặc xuất từ kho của công ty)
theo khối lượng và chủng loại đã được kỹ sư cơ khí tính toán theo yêu cầu
của sản phẩm
- Tạo phôi: Căn cứ vào bản vẽ, cắt vật liệu theo bản tạo phôi tạo thành
các chi tiết cấu thành nên sản phẩm
- Gá, hàn, lắp: Căn cứ vào bản vẽ chế tạo, công nhân thực hiện gá, hàn
các chi tiết theo đúng bản vẽ và yêu cầu để tạo thành sản phẩm
- Hoàn thiện sản phẩm: Dùng bàn chải, máy đánh gỉ để làm sạch sản
phẩm. Tùy theo từng loại sản phẩm cụ thể mà bề mặt của sản phẩm được
sơn, mạ hay bao phủ bằng chất bảo quản

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp

- Thành phẩm: Sản phẩm nhập kho chờ xuất cho khách hàng theo hợp
đồng
+ Sơ đồ: Quy trình công nghệ của sản phẩm kết cấu thép( xí nghiệp cơ khí)
Chu`ẩn bị
vật tư

Tạo phôi

Gá, hàn,
lắp

Hoàn
thiện SP

Thành
phẩm

 Quy trình công nghệ sản phẩm đúc
- Chuẩn bị vật tư: Mua nguyên vật liệu (hoặc xuất từ kho của công ty)
theo khối lượng và chủng loại đã được kỹ sư cơ khí tính toán theo yêu cầu
của sản phẩm
- Làm mẫu: Tùy theo yêu cầu kĩ thuật về bề mặt và khối lượng của sản
phẩm sản xuất, dùng nhôm hoặc gỗ làm một hoặc nhiều mẫu có kích thước
giống sản phẩm
- Làm khuôn: Dùng mẫu làm khuôn cắt theo yêu cầu kĩ thuật, tùy theo
kích thước, hình dáng và trọng lượng của sản phẩm mà chọn phương pháp
lám khuôn cho phù hợp
- Nấu, phân tích, rót sản phẩm: Chọn nguyên vật liệu theo đúng thành
phần hóa học của sản phẩm rồi cho vào lò trung tần nóng chảy. Trong quá
trình nung, phòng thí nghiệm có nhiệm vụ phân tích thành phần mẻ nấu để

điều chỉnh
đảm bảo yêu cầu. Sau khi nóng chảy thực hiện rót vào khuôn
-Dỡ khuôn và làm sạch sản phẩm: Sau khi sản phẩm nguội, phá bỏ lớp
khuôn cắt, dùng mỏ hàn hơi cắt, dùng máy mài mài phẳng các vết cắt, làm
sạch cát dính trên bề mặt sản phẩm

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
-Nhiệt luyện: Tùy theo yêu cầu của sản phẩm mà lựa chọn phương
pháp nhiệt luyện cho phù hợp với các công đoạn nung nóng sản phẩm đến
nhiệt cần thiết, sau đó chọn phương pháp làm nguội thích hợp để đảm bảo
yêu cầu chất lượng sản phẩm
-Hoàn thiện sản phẩm: Dùng bàn chải, máy đánh gỉ để làm sạch sản
phẩm. Tùy theo từng loại sản phẩm cụ thể mà bề mặt của sản phẩm được
sơn, mạ hay bao phủ bằng chất bảo quản….
- Thành phẩm: Sản phẩm nhập kho chờ xuất cho khách hàng theo hợp
đồng
+ Sơ đồ: Quy trình công nghệ sản phẩm đúc ( Xí nghiệp Đúc)
Chuẩn bị
vật tư

Làm mẫu

Dỡ khuôn
làm sạch SP


Làm khuôn

Nhiệt luyện

Hoàn thiện
SP

Nấu phân
tích, rót SP

Thành phẩm

1.3.2 Đặc điểm bộ máy tổ chức sản xuất của công ty
Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5 tổ chức thành 5 phòng ban và 4
xí nghiệp trực thuộc
Bộ máy quản lý của công ty theo kiểu trực tuyến chức năng, hội đồng
quản trị là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động sản xuât kinh
doanh của công ty. Các hoạt động được chỉ đạo qua một Tổng giám đốc điều
hành. Ngoài ra còn có các bộ phận khác như : Xây dựng kế hoạch, quản lý
nhân sự, tài chính – kế toán, quản lý kỹ thuật và công nghệ sản xuất
Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sẽ chịu sự giám sát
của Ban kiểm soát Hội đồng quản trị bầu ra
+ Sơ đồ: Tổ chức bộ máy quản lý công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5
Đại hội cổ đông
SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán



Đại học Thành Đô

Báo cáo tốt nghiệp

Ban kiểm soát
Hội đồng cổ đông

Tổng giám đốc

P. Tài chính,
kế hoạch

P. Tổng hợp

P. Lao động
tiền lương

P. Đầu tư
Xí nghiệp
dịch vụ

 Chức năng của các phòng ban:
+ Ban
3 thàệnh
chu
ẩn ệđã

nghikiểm
ệp soát: Bao gồm
Xí nghi

p đviên
úc theo têuXí
nghi
p được quy
cơ khí
xây dựng
định trong điều lệ công ty. Ban kiểm soát có nhiệm vụ giám sát toàn bộ hoạt
động SXKD của công ty để đảm bảo những hoạt động đó không vi phạm quy
chế hoạt động của công ty
+ Phòng tài chính – kế toán: Giúp giám đốc giám sát tình hình tài
chính của công ty, xây dựng và hướng dẫn các xí nghiệp lập kế hoạch phát
triển,
nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, đề xuất cơ chế quản lý, phưpng án SXKD
cho
ban giám đốc
+ Phòng tổng hợp: Thực hiện việc giám sát chung và lên kế hoạch chi
tiết cho từng tháng, quý. Đồng thời triển khai thực hiện kế hoạch đã lập

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
+ Phòng Lao động – tiền lương: Thực hiện quản lý về mặt nhân sự,
lao động giải quyết các vấn đề về công đoàn, về chính sách cho công nhân
viên, cũng như thực hiện tuyển dụng và đào tạo nhân sự
+ Phòng đầu tư: Chí được thành lập khi có dự án đầu tư lớn cần giám
sát từ công ty. Chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng vốn hiệu quả, cũng như

tiến độ của dự án
+Xí nghiệp cơ khí: Có nhiệm vụ chính là sản xuất các sản phẩm kết
cấu thép theo hợp đồng và đơn đặt hàng
+ Xí nghiệp đúc: Nhiệm vụ chính là sản xuất các sản phẩm đúc chịu
nhiệt độ cao, chịu mài mòn
+ Xí nghiệp xây dựng: Có nhiệm vụ chính là sản xuất các sản phẩm
khung thép
+ Xí nghiệp dịch vụ: Cung cấp dịch vụ như tư vấn xây dựng, …
1.3.3: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
1.3.3.1 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng
số 5 được tổ chức theo hình thức tập chung

+ Sơ đồ : Bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
Trưởng phòng phụ
trách chung
Kế toán
Kế toán tổng
K
ế toán quản
Kế toán
Kế toán
XNCK,
K
ế toán qu
vậả
tn
K
ế toán quản

hợp,ĐK
XN
, qu
ế toán
ản
th

ng

XNXD,
XNDV,
lý chi phí,
t
ư
,
NP
tr

,
thanh
thuchi

ế, ph
phí,

th
ànhgiá
phẩm,
lý chi phí,
lý chi toán,

phí,
tính
ti

n
l
ươ
ng,
N
ợ nộ
i bộ,
tráchgiá
tính
quyết
N

ph

i
thu
tính
giá
tính
giá
thành, QL
BHXH,
Ngân
àng,
toán
th

ành,
công
QL
KH,
ph

thành, QL
thành,hQL
v

t
t
ư
,
TP,
BHYT,
th

: Nguyễn Thu Trang
vtrình
ật SV
tư, TP,
trách
dnợ
ịch vụ
vLớp
ật tưKT4
, TP,– K4 – Khoa kếTSC
vtoán
ật tĐ

ư, doanh
TP,
Công
quỹ
Th

kho:
Th

kho:
Th

kho:
Th

thu
Công nợ
Công nợ
Côngkho:
nợ
Vật tư - TP
Vật tư - TP
Vật tư
Vật tư - TP


Đại học Thành Đô

Báo cáo tốt nghiệp


 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
-Phòng tài chính – kế hoạch có 05 người, mỗi người đều thực hiện
một nhiệm vụ khác nhau
+ Kế toán trưởng; Có trách nhiệm phụ trách, chỉ đạo mọi hoạt động
trong phòng kế toán, xây dựng bộ máy kế toán tại công ty. Tổ chức công tác
kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của công ty, định kỳ
lập báo cáo tài chính, kế hoạch sử dụng vốn, tổ chức công tác thu hồi vốn.
Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về hoạt động trong
bộ máy kế toán
+Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ hàng ngày căn cứ vào các chứng từ,
cập nhật vào máy tính theo phương trình kế toán đã lập. Theo dõi chính sách
thuế, lập quyết toán thuế cuối kỳ. Phụ trách quyết toán công trình

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
+ Kế toán thành phẩm, hàng hóa: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn,
kho nguyên thành phẩm, hàng hóa, tình hình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa
của các xí nghiệp, tinh hình thu hồi các khoản nợ
+Kế toán vật tư, tiền lương, kiêm thủ quỹ: Theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn vật tư . Quản lý các khoản phải trả người lao động, thanh toán các
chi phí lương cho người lao động. Đồng thời quản lý quỹ tiền mặt của công
ty
+Kế toán thanh toán, kiêm quản lý TSCD: Quản lý các khoản tiền gửi,
tiền vay, theo dõi các khoản thanh toán. Đồng thời quản lý TSCD của công ty
+ Kế toán tại các xí nghiệp Đúc, xí nghiệp cơ khí, xí nghiệp xây

dựng, xí nghiệp dịch vụ: thu thập chứng từ, hạch toán ban đầu tại các xí
nghiệp, theo dõi làm lương cuả xí nghiệp……
Bộ phận kế toán chịu sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng, thực
hiện nhiệm vụ đã được phân công. Đồng thời duy trì mối liên hệ chặt chẽ
với các bộ phậ phòng ban khác có liên quan
1.3.3.2 Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần cơ khí xây dựng số 5
Công ty hiện đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số
15/ 2006 QD – BTC ban hành ngày 20/ 3/ 2006 của Bộ tài chính
-Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm
- Đơn vị tiền tệ công ty sử dụngtrong kế toán là VND
- Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCD: khấu hao theo đường thẳng
- Kỳ kế toán: tính theo tháng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: là phương pháp kê khai thường xuyên,
nhờ đó kế toán theo dõi phản ánh một cách thường xuyên, liên tục và có hệ
thống tình hình nhập, xuất, tồn kho trên sổ sách kế toán. Theo phương pháp
này trị giá hàng tồn kho được xác định theo công thức:
Trị giá = Trị giá HTK + Trị giá HTK – Trị giá hàng
SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
HTK
đầu kỳ

Báo cáo tốt nghiệp
cuối kỳ


xuất trong kỳ

- Hệ thống báo cáo tài chính thực hiện theo quyết định 15
1.3.3.3 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
- Căn cứ vào quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh, Công ty áp dụng hình
thức kế toán Nhật ký chung để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong đơn vị
- Hiện nay Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5 đang áp dụng phần mềm
kế toán Fast Accuonting
- Để phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất và thuận tiện cho công
việc kế toán trên máy vi tính, Công ty đã và đang vận dụng hình thức kế toán
nhật ký chung và các sổ cái các TK như 111, 112, 131, 152, 153, 155, 156, 156,
167, 211, 214, 411, 511, 621, 622, 627, 911…..
- Sổ kế toán chi tiết: Bảng phân bổ tền lương và BHXH, bảng kê, bảng phân
bổ NVL và CCDC, bảng tính và phân bổ khấu hao, sổ chi tiết thanh toán với
người mua(bán), thẻ tính giá thành sản phẩm, thẻ kho, bảng kê nhập- xuấttồn
-Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung

Chứng từ gốc và các
bản phân bổ

Sổ nhật ký chung

Sổ cái
SV : Nguyễn Thu Trang
Bảng cân đối
Báo cáo tàsiốchính
PS


Sổ, thẻ KT chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết
Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô

+Ghi chú:

Báo cáo tốt nghiệp

+

Ghi hàng ngày

+

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

+

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Căn cứ vào quy mô đặc điểm sản xuất kinh doanh , Công ty áp dụng hình
thức kế toán Nhật ký chung để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong đơn vị
1.3.3.4 Vận dụng chế độ chứng từ kế toán tại Công ty
 Danh mục chứng từ đang áp dụng


Hiện nay công ty đang áp dụng một số chứng từ theo mẫu của Bộ Tài Chính
ban hành như sau:
+ Vật tư, NVL: phiếu nhập kho (01 – VT), phiếu xuất kho (02- VT), thẻ kho
(06- VT)……
+ Bán hàng: Hóa đơn GTGT (01- GTGT)
+ Tiền tệ: phiếu thu (01- TT), phiếu chi (02- TT), giấy đề nghị tạm ứng thanh
toán (03- TT)
+ TSCĐ: Biên bản đánh giá lại TSCĐ (05- TSCĐ), biên bản thanh lý TSCĐ (03TSCĐ)
+ Lao động tiền lương: Bảng chấm công (01- LĐTL), bảng thanh toán tiền
lương (04- LĐTL)
 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
+ Đối với hàng nhập kho, tồn kho: Khi có NVL thu mua hoặc xuất dùng không
hết thì tiến hành nhập kho, thủ kho sẽ tiến hành viết phiếu nhập kho, phiếu
nhập kho được lập thành hai liên căn cứ vào chứng từ nguồn là hóa đơn của
người bán, bảng nghiệm thu sản phẩm
Liên 1: Lưu tại cuống
Liên 2: Luân chuyển
Người nhập mang 2 liên phiếu nhập kho tới để nhập hàng. Thủ kho kiểm tra
số lượng hàng nhập, ghi số lượng thực nhập vào cột thực nhập, ký xác nhận
vào cả 2 liên sau đó vào thẻ kho. Định kỳ 1 tuần thủ kho đối chiếu với kế toán
theo dõi thành phẩm ký xác nhận vào thẻ kho và giao liên cho kế toán
+ Đối với NVL, CCDC và thành phẩm xuất kho: Khi xuất kho thành phẩm,

hàng hóa được ghi trên hóa đơn GTGT. Hóa đơn được ghi làm 3 liên
Liên 1: Lưu trên quyển hóa đơn
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán

+ Đối với chứng từ thu tiền mặt: Khi bộ phận bán hàng rút tiền gửi, thu từ
các nguồn khác, kế toán tổng hợp lập phiếu thu xin ký xác nhận của kế toán
trưởng sau đó nộp tiền cho thủ quỹ và tiến hành ghi sổ kế toán
+ Đối với chứng từ chi tiền mặt: Khi có các chứng từ là mệnh lệnh của
người có thẩm quyền cho phép chi tiền, căn cứ vào chứng từ này kế toán
thanh toán lập phiếu chi, phiếu chi được thành lập thành 2 liên
Liên 1: Lưu tại cuống
Liên 2: Luân chuyển và ghi sổ kế toán
1.3.3.5 Hệ thống tài khoản kế toán vận dụng tại Công ty
- TK 111, 112, 311,… để tổ chức tiền mặt, TGNH, tiền vay ngắn hạn ngân
hàng
- TK 211, 213, 214, để hạch toán tăng giảm TSCD
- TK 152, 153, để hạch toán NVL, CCDC
SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
- TK 334, 338, hạch toán lao động, tiền công, tiền lương
-TK 621, 622, 626, 154…. để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
- TK 131, 331… để hạch toán quá trình mua hàng và bán hàng
- TK 511, 911, 632…để hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PH… SẢN XUẤT VÀ T…NH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẤN CƠ KH… XÂY DỰNG SỐ 5
2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5
 Đối tượng tập hợp chi phí
Nơi phát sinh chi phí là các tổ sản xuất của phân xưởng 1, phân xưởng 2,
phân xưởng 3, phân xưởng 4
Đối tượng chịu chi phí là các sản phẩm hoàn thành mà công ty sản xuất
ra: xe goong, các loại kết cấu thép phi tiêu chuẩn, giàn giáo xây dựng, cầu
trục..
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất :Công ty tập hợp chi phí sản xuất
theo phương pháp trực tiếp. Theo phưng pháp này thì chi phí sản xuất được
tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí
 Đối tượng tập hợp giá thành sản phẩm

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
Do đặc điểm Công ty không chỉ sản xuất một loại sản phẩm mà việc sản
xuất được thực hiện trên cơ sở các đơn đặt hàng, do thời gian để hoàn thành
các sản phẩm là khác nhau và khi ký được nhiều hợp đồng cùng thời điểm
công ty sẽ tiến hành sản xuất đồng thời các mặt hàng đó. Do đó đối tượng
tính giá thành ở đây là các sản phẩm hoàn thành
Phương pháp tính giá thành thực tế đang áp dụng tại công ty : Đến cuối
tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất và bảng đánh giá sản phẩm
dở dang, kế toán tính toán và xác định giá thành. Căn cứ để tính giá thành

gồm
- Căn cứ vào giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng trước
- Số chi phí thực tế phát sinh tổng hợp trong tháng
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng
2.2 Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất của
doanh nghiệp
Chi phí sản xuất bỏ ra ở Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng số 5 trong
mỗi kỳ được hạch toán để tiến hành sản xuất gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: toàn bộ chi phí về nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế để phục vụ cho
quá trình sản xuất, trong đó
- Chi phí NVL chính là chi phí vật liệu xuất dùng như : tôn tấm, thép
các loại…
- Chi phí NVL phụ: Sơn các loại, đinh vit, bột đất sét, khí CO2…
- Chi phí nhiên liệu như: Xăng, dầu hỏa, than rèn, gỗ mỡ…
- Chi phí phụ tùng thay thế: que hàn, chổi quét sơn…
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là những khoản tiền lương trả cho công nhân,
tiền ăn ca, các khoản trích theo lương, phụ cấp, tiền thưởng của công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm.

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
+ Chi phí sản xuất chung là những chi phí dùng cho hoạt động xuất ở phân
xưởng như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, dịch vụ mua ngoài, tiền
lương nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí NVL, công cụ dụng cụ cho nhu

cầu ở phân xưởng.
2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Cơ khí xây
dựng số 5
2.3.1 Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
- Tài khoản 621: dùng để tập hợp chi phí NVL trực tiếp
- Tài khoản 622: dùng để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản 627: dùng để tập hợp chi phí sản xuất chung
- Tài khoản 154: dùng để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
2.3.2 Trình tự tập hợp chi phí sản xuất từng khoản mục tại Công ty Cổ phần
Cơ khí xây dựng số 5
2.3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

+ Phương pháp tập hợp: Chi phí nguyên vật liệu phát sinh tại công trình, hạng
mục công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình
theo giá trị thực tế xuất kho.
+ Trình tự kế toán: Nguyên vật liệu của công ty không những phục cụ cho
phân xưởng mà còn phục cho các hoạt động khác như cửa hàng, các phòng
ban quản lý…đối với những nguyên vật liêu xuất ra này đều phải có chứng từ
hợp pháp, hợp lệ. Chứng từ sử dụng để xuất kho nguyên vật liệu là “ phiếu
xuất kho”

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
Hàng tháng khi có kế hoạch về sản xuất, các phân xưởng căn cứ vào
quyết định về nhu cầu nguyên vật liệu, vật tư được cấp do phòng kế hoạch

lập, đã thông qua sự xét duyệt của giám đốc, viết phiếu yêu cầu , tài liệu, vật
tư , phụ tùng và kèm theo danh mục vật tư xin lĩnh cho sản xuất, bảo dưỡng,
sửa chữa chế tạo theo kế hoạch, theo sản xuất lĩnh nguyên vật liệu ở kho
Phiếu xuất kho có chữ ký của thủ trưởng đơn vị, thủ kho, người nhận
hàng, phụ trách bộ phận sử dụng, phụ trách bộ phận cung tiêu. Phiếu xuất kho
có 3 liên. Liên 1: Lưu tại cuống; Liên 2: Giao cho người nhận hàng; Liên 3:
Giao cho thủ kho giữ để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán. Kế
toán nguyên vật liệu căn cứ vào phiếu xuất kho sẽ vào sổ chi tiết xuất vật tư,
liên 3 lưu tại phòng kế toán
Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu, bộ phận sản xuất của xí nghiệp Đúc
viết giấy đề nghị xuất vật tư gửi cho giám đốc xí nghiệp ký duyệt
VD: Trong tháng 11 năm 2008 Công ty Cổ phần Cơ khí xây dựng sô 5
có một hợp đồng ký kết sản xuất 30 xe goong. Công ty giao cho xí nghiệp một
hợp đồng ký kết sản xuất 30 xe goong .Công ty giao cho xí nghiệp cơ khí sản
xuất. Tại xí nghiệp Cơ khí, bộ phận sản xuất căn xứ vào hợp đồng đã ký
viết lệnh sản xuất số 10: Căn cứ vào lệnh sản xuất đó, viết giấy đề nghị xuất
vật tư theo mẫu:

Đơn vị:Công ty Cổ phần

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ

Cơ khí xây dựng sô 5

(Dùng cho sản xuất)

XN Cơ khí
Kính gửi: Giám đốc xí nghiệp
Bộ phận sản xuất của xí nghiệp đúc đề nghị xuất vật tư sau phục vụ việc SX
xe goong

STT
Loại vật tư
ĐVT
Số lượng
SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
1
Thép phế liệu
2

Báo cáo tốt nghiệp
7.500

Kg
Kg

Sơn đỏ

3.150

3

Ngày 01 tháng 11 năm 2008
Giám đốc xí nghiệp

Thủ kho


Người đề nghị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Sau khi giám đốc kí vào giấy đề nghị xuất vật tư thì gửi cho phòng cung ứng
vật tư kèm theo lệnh sản xuất để lập phiếu xuất kho
Đơn vị:Công ty Cổ phần

LỆNH SẢN XUẤT

Cơ khí xây dựng sô 5

Ngày 01 tháng 11 năm 2008

XN Cơ khí
Giai đoạn công nghệ : Đúc
Tên sản phẩm: Xe goong
Vật tư cấp: Thép phế liệu, Sơn đỏ
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Phòng cung ứng vật tư căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư số và lệnh sản
xuất của giám đốc để lập phiếu xuất kho, sau đó chuyển cho thủ kho để làm
thủ tục xuất kho nguyên vật liệu theo mẫu sau:
Đơn vị: Công ty Cổ phần


PHIẾU XUẤT KHO (VLC)

Cơ khí XD số 5

Ngày 01 tháng 11 năm 2008

Nợ tk: 632

Bộ phận:……….

Số : 141

Có tk: 152

Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hoa – XN Cơ khí
SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
Báo cáo tốt nghiệp
Lý do xuất hàng: Đưa vào sản xuất xe goong theo hợp đồng 10
STT Tên, nhãn hiệu, qui cách Mã
số
phẩm chất vật tư
A
1


B

C

Sơn đỏ

Đ
V
T

Theo

Thực

chứng

xuất

D
Kg

từ
1
3.150

2
3.150

Số lượng
Đơn giá Thành tiền


3
6.500

4
20.475.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu, bốn trăm bảy lăm nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc đi kèm theo gồm: 01
Thủ trưởng

Phụ trách cung tiêu

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

PHIẾU XUẤT KHO (VLC)

Đơn vị: Công ty Cổ phần
Cơ khí XD số 5

Ngày 01 tháng 11 năm 2008


Nợ tk: 632

Bộ phận:……….

Số : 141

Có tk: 152

Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hoa – XN Cơ khí
Lý do xuất hàng: Đưa vào sản xuất xe goong theo hợp đồng 10
STT

A
1

Tên, nhãn hiệu, qui cách



phẩm chất vật tư

số

B

C

Thép phế liệu


SV : Nguyễn Thu Trang

Đ
V
T

Theo

Thực

chứng

xuất

D
Kg

từ
1
7.500

2
7.500

Số lượng
Đơn
giá

Thành tiền


3
6700

4
50.250.000

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô

Báo cáo tốt nghiệp

Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng
chẵn.
Số chứng từ gốc đi kèm theo gồm: 01
Thủ trưởng

Phụ trách cung tiêu

Người nhận hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)


Vật tư nhận về sẽ đưa vào phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất xe goong
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất, thủ kho ghi vào thẻ kho theo dõi
chỉ tiêu số lượng tình hình nhập, xuất của từng loại vật liệu, cuối ngày tính
ra số tồn kho sau đó ghi vào cột tồn của thẻ kho
Mỗi loại nguyên vật liệu sử dụng một tờ thẻ kho, tập hợp thành một bộ
thẻ kho để theo dõi chung. Thẻ kho được sắp xếp theo loại nhóm, thứ nguyên
vật

liệu theo kí mã hiệu riêng để tiện cho việc sử dụng, ghi chép, kiểm tra, đối
chiếu và quản lý.
Khi nhận được chứng từ nhập xuất kho , thủ kho thực hiện việc kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ. Các chứng từ nhập, xuất được thủ
kho tập hợp lại sau đó chuyển giao cho kế toán nguyên vật liệu phụ trách theo
dõi số liệu về lượng và giá trị nguyên vật liệu của từng kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần

THẺ KHO (VLC)

Cơ khí xây dựng số 5

Ngày lập thẻ: 01/11/2008

Xí nghiệp Cơ khí

Tờ số: 20
Vật tư: Thép phế liệu

SV : Nguyễn Thu Trang


Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


Đại học Thành Đô
S Ngày SH chứng từ
T tháng
Nhập Xuất
T
A B

C

1

01/11

2

10/11 NK 01

... …….

D
PX01

…….

……

Báo cáo tốt nghiệp

Ngày

Số lượng
xác
Nhập Nhập
Xuất Tồn
nhận
xuất
KT

Diễn giải

E
Tồn đầu kỳ
Xuất thép dùng
cho SX

F

1

2

Mua thép nhập
kho

10/11 10.000

…………….


……

01/11

7.500

………

3
4
10.000
2.500

12.500

…….

…….

…..

Ngày 30 tháng 11 Năm 2008
Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Đơn vị: Công ty Cổ phần

THẺ KHO (VLC)

Cơ khí xây dựng số 5

Ngày lập thẻ: 01/11/2008

Xí nghiệp Cơ khí

Tờ số: 21
Vật tư: Sơn đỏ

S Ngày SH chứng từ
T tháng
Nhập Xuất
T
A B
1

C

01/11

D
PX01


Ngày
Diễn giải

E
Tồn đầu kỳ
Xuất Sơn đỏ SX
Xe goong

SV : Nguyễn Thu Trang

Số lượng

Nhập Nhập
xuất

Xuất

Tồn

F

2

3
5.000
1.850

1


01/11

3.150

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán


xác
nhận
KT
4


2

Đại học Thành Đô
15/11 NK 02

Mua Son đỏ

15/11 5.000

Báo cáo tốt nghiệp
6.150

……

…….

nhập kho

... …….

…….

……

…………….

………

…….

Ngày 30 tháng 11 Năm 2008
Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV : Nguyễn Thu Trang

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán

…..



Đại học Thành Đô

Báo cáo tốt nghiệp

Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 5
Xí nghiệp Cơ khí
BẢNG PHÂN BỔ NVL – CCDC
Tháng 11 năm 2008
STT
1.

2.
3.
4.
5.

Ghi có các TK
Đối tượng sử dụng
TK 621 – chi phí
NVLTT
- chế tạo xe goòng
- gia công cơ khí

TK 627 – chi phí
SXC
TK 641
TK 642
TK 142

Cộng

SV : Nguyễn Thu Trang

TK 152

Cộng có TK
152

TK 153

TK 1521

TK 1522

TK 1523

TK 1524

492.447.364

110.560.330

91.253.220

153.250.456

847.511.370

55.021.170


185.787.560
30.376.110

17.722.590

44.356.520
15.653.560


15.250.050
5.240.550

8.251.350

40.293.260
10.250.340

4.099.270

285.687.390
61.520.560

30.073.210

20.466.205
4.365.200

18.678.520





356.201.330




192.350.660







2.256.320.056 98.230.050







1.046.849.150 550.320.220

Lớp KT4 – K4 – Khoa kế toán



×