Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Ắc quy KORNAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.02 KB, 66 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
1.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN............................................................................................................6
BIỂU SỐ 01PHIẾU THU..............................................................................................................................................13
BIỂU SỐ 02 PHIẾU CHI..............................................................................................................................................14
2.1.2 THỦ TỤC CHỨNG TỪ ĐỐI VỚI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG......................................................................15
BIỂU SỐ 03:

UỶ NHIỆM CHI (PAYMENT ORDER)...........................................................................17

BIỂU SỐ 04: ỦY NHIỆM THU...................................................................................................................................18
UỶ NHIỆM THU............................................................................................................................................................18
2.2. KẾ TOÁN CHI TIẾT VỐN BẰNG TIỀN. .......................................................................................................18
2.2.1.KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN MẶT TẠI QUỸ..................................................................................................20
BIỂU SỐ 06 GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN.........................................................................................................23
BIỂU SỐ 07 HÓA ĐƠN GTGT...................................................................................................................................24
BIỂU SỐ 08 GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG.................................................................................................................24
BIỂU 09. HỢP ĐỒNG MUA BÁN ẮC QUY.............................................................................................................26
BIỂU 10. HÓA ĐƠN GTGT.........................................................................................................................................29
BIỂU SỐ 11 PHIẾU THU............................................................................................................................................29
BIỂU SỐ 12 PHIẾU CHI..............................................................................................................................................31
BIỂU SỐ 13 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 186................................................................................................................32
BIỂU SỐ 14 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 187................................................................................................................33
2.2.2 . KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY ẮC QUY KORNAM.......................34
BIỂU SỐ 15 GIẤY BÁO CÓ........................................................................................................................................35
BIỂU 16. HÓA ĐƠN GTGT.........................................................................................................................................37


BIỂU 17. ỦY NHIỆM CHI ..........................................................................................................................................38
BIỂU 18. GIẤY BÁO NỢ..............................................................................................................................................39
BIỂU 19. ỦY NHIỆM CHI...........................................................................................................................................40
BIỂU 20.GIẤY BÁO NỢ...............................................................................................................................................40
BIỂU 21.CHỨNG TỪ GHI SỔ....................................................................................................................................41
BIỂU 22.CHỨNG TỪ GHI SỔ....................................................................................................................................42
2.3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY...........................................................................44
2.3.1 KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN MẶT TẠI QUỸ...............................................................................................44
BIỂU SỐ 23 SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT

SỔ CHI TIẾT.......................................................................45

TÀI KHOẢN: 111-TIỀN MẶT TẠI QUỸ.................................................................................................................45
BIỂU SỐ 24 SỔ CÁI TIỀN MẶT................................................................................................................................46
BIỂU SỐ 25 SỖ QUỸ TIỀN MẶT..............................................................................................................................47

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.3.2 KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY ẮC QUY KORNAM....................51
BIỂU SỐ 27 SỔ CHI TIẾT TK 1121..........................................................................................................................52

CHƯƠNG III..................................................................................................................................................................54
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY ẮC QUY KORNAM......................................54
3.1.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY ẮC QUY
KORNAM........................................................................................................................................................................54
3.1.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ẮC QUY KORNAM.......................54
3.1.2. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY ẮC QUY KORNAM.. .55
3.1.3 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY ẮC QUY
KORNAM........................................................................................................................................................................58
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY ẮC QUY KORNAM..............................................................................................................59
BIỂU SỐ 30 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ .................................................................................................62

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính của các đơn
vị cũng như trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Với sự phát triển của nền kinh tế
thì công cụ kinh tế này dần được cải thiện và phát triển phù hợp đáp ứng được
nhu cầu của từng giai đoạn . Bên cạnh đó công tác kế toán của doanh nghiệp chia
làm nhiều khâu, nhiều phần hành có mối quan hệ gắn bó tạo thành một hệ thống .

Trong đó phần hành kế toán vốn bằng tiền là phần hành quan trọng vì vốn bằng
tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ , vốn bằng
tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh
nghiệp. Với điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay quy mô và kết cấu của
vốn bằng tiền vô cùng phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp .
Thực tế thời gian qua ở nước ta cho thấy các doanh nghiệp việc sử dụng
vốn chưa thực sự hiệu quả, chưa khai thác hết tiềm năng sử dụng vốn nói chung
và vốn bằng tiền nói riêng.
Trên cơ sở đó, qua thời gian thực tập tại cơ sở thực tập em chọn đề tài
“Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Ắc quy KORNAM”

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nội dung của chuyên đề gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Công ty Ắc quy
KORNAM.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Ắc quy KORNAM.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Ắc quy KORNAM.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn

Gv. Nguyễn Viết Hà và cán bộ nhân viên tại Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành
bài chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Hà Thị Thu Thảo.

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
ẮC QUY KORNAM
1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty Ắc quy KORNAM
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thức tiền tệ, có tính chất thanh khoản cao nhất. Hiện tại, vốn bằng
tiền tại Công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ của Công ty, tiền gửi tại các Ngân hàng
và các khoản tiền đang chuyển. Tuy nhiên, tại Công ty hầu như không phát sinh
tiền đang chuyển.
Hiện tại , Công ty đang có tài khoản giao dịch tại 4 ngân hàng giao dịch
chính là: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank),

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải (MSB), Ngân hàng Kỹ thương Việt
Nam (Techcombank), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc mua sắm vật tư, hàng
hoá sản xuất kinh doanh vừa là kết quả của của hoạt động của công ty hoặc thu
hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền của Công ty phản ánh khả
năng thanh toán tức thời của Công ty Quy mô vốn bằng tiền là loại vốn có tính
Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

luân chuyển cao nên thường mắc thiếu sót và xảy ra tiêu cực. Vì vậy cần phải tổ
chức quản lý chặt chẽ và có hiệu quả loại vốn này.
Các luồng tiền thu chi chủ yếu trong Công ty
+ Luồng tiền thu của Công ty chủ yếu là : tiền thu từ bán sản phẩm( ắc quy,
…), dịch vụ, thu từ cho thuê văn phòng, thu từ đầu tư tài chính, thu do tạm ứng
thừa, lĩnh tiền gửi ngân hàng về quỹ, lãi tiền vay và tiền gửi ngân hàng , thu từ
hoạt động khác…
+ Liên quan đến nghiệp vụ chi tiền bao gồm các khoản, các nghiệp vụ chi
cho đầu tư xây dựng cơ bản, chi tạm ứng, chi thanh toán các hội nghị, tiếp khách,
chi mua sắm trang thiết bị, mua sản phẩm đầu vào…
1.2. Tổ chức quản lý vốn bằng tiền.

Công ty sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để ghi sổ
kế toán. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh có phát sinh các nghiệp vụ có
sử dụng ngoại tệ thì công ty quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát
sinh nghiệp vụ, tại thời điểm cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Chênh lệch đánh giá lại sẽ đưa vào tài khoản
doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính.Công ty không sử dụng vàng
bạc đá quý.

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Vốn bằng tiền là loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng vào
những mục đích khác nhau và có yêu cầu quản lý từng loại nhằm quản lý chặt chẽ
tình hình thu, chi và đảm bảo an toàn cho từng loại sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm
và đúng mục đích.Để quản lý tốt vốn bằng tiền trong Công ty thì trước hết cần
tách biệt giữa chức năng bảo quản vốn bằng tiền và chức năng ghi chép nghiệp vụ
vốn bằng tiền.
Tổ chức bộ máy kế toán liên quan đến hoạt động thu chi tiền tại Công ty
Hiện tại, liên quan đến kế toán vốn bằng tiền bao gồm các nhân viên sau :



Kế toán trưởng (kiêm Trưởng phòng TC – KT): là Bà Nguyễn Thị Kim

Dung với trình độ học vấn: Cử nhân Đại học Kinh tế khoa kế toán và thời gian
công tác:Công tác 5 năm tại công ty. Bà Dung có trách nhiệm tổ chức thực hiện
công tác kế toán, điều hành bộ máy kế toán, giám sát tài chính, thực hiện các quy
định của pháp luật về kế toán, tài chính.


Kế toán tiền mặt là Bà Nguyễn Ánh Dương với trình độ học vấn: Cử nhân

Đại học tài chính kế và thời gian công tác :Công tác 7 năm tại Công ty. Bà Dương
có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán tiền , ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi tiền, thực hiện đối chiếu tiền theo từng
quý,...


Kế toán viên thanh toán, công nợ (1người): là bà Trần Thu Thủy

( Sinh ngày 14 tháng 3 năm 1982) , trình độ học vấn:Tốt nghiệp CĐKTK Thuật
Thái bình và thời gian công tác 3 năm tại công ty. Bà hiện phụ trách theo dõi, lập
Phiếu Thu, thực hiện việc lập phiếu chi tiền mặt dựa trên các chứng từ đã được
Giám Đốc ký duyệt như Giấy đề nghị thanh toán, đề nghị tạm ứng, thanh toán
tạm ứng, bảng lương…; thực hiện và kiểm tra đầy đủ các quy trình về chứng từ,
thủ tục thanh toán. Đồng thời Bà cũng đảm nhận việc theo

dõi

tình


hình

công nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng khách hàng, nhà cung cấp, để phục
Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

vụ việc theo dõi đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản Nợ phải thu, phải trả;
theo dõi chi tiết các Hợp đồng liên quan đến các khoản Phải thu-Phải trả để thực
hiện việc đối chiếu và thanh lý khi hợp đồng kết thúc; phân loại nợ kịp thời phát
hiện các khoản Nợ khó đòi hay quá hạn để có biện pháp xử lý; theo dõi các khoản
Phải thu-Phải trả khác...


Thủ quỹ là Bà Lương Hồng Yến (sinh ngày 05 tháng 11 năm 1985), trình

độ :Cử nhân CĐ Hải Dương chuyên nghành kế toán và thời gian công tác tại
Công ty là 1 năm tại công ty. Bà đảm nhận quản lý quỹ tiền mặt, thực hiện thu –
chi theo yêu cầu đã được Giám đốc, Kế toán trưởng phê duyệt, theo dõi tiền gửi
ngân hàng, thực hiện các giao dịch cần thiết với ngân hàng.
Vốn bằng tiền vô cùng quan trọng trong hoạt động của Công ty vì vậy mọi
người đều có trách nhiệm chung trong quản lý, bảo quản và phát hiện sai sót.

Hạn mức duyệt thu chi tiền
Với quy mô là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiện tại Phó giám đốc được phép
duyệt chi đến 10 triệu đồng và với mức chi lớn hơn 10 triệu đồng thì Giám đốc
duyệt chi. Việc phân cấp duyệt chi tiền như trên nhằm đảm bảo việc quản lý tiền
hiệu quả, tránh mọi rủi ro và chồng chéo nhiệm vụ.
Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều có chứng từ kèm theo là phiếu thu, phiếu
chi với đầy đủ chữ ký theo quy định. Sau khi đã thu , chi tiền thủ quỹ phải đóng
dấu “Đã thu tiền” và “Đã chi tiền” để xác minh nghiệp vụ thu, chi đã diễn ra trên
chứng từ. Cuối ngày thủ quỹ căn cứ vào chứng từ thu, chi để ghi vào Sổ quỹ tiền
mặt và đưa cho kế toán tiền mặt ghi sổ. Cuối ngày thủ quỹ tiến hành kiểm kê số
tiền thực tế tồn quỹ, đối chiếu với kế toán tiền mặt giữa sổ quỹ và Sổ kế toán xem
Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

có chênh lệch không để tìm nguyên nhân và cách giải quyết. Kế toán tiền mặt sau
khi nhân được Báo cáo quỹ do thủ quỹ chuyển đến phải tiến hành kiểm tra và
định khoản, sau đó theo trình tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ tiến hành nhập
số liệu vào máy. Sau hai tuần kế toán thành lập Ban kiểm kê quỹ tiền mặt do kế
toán trưởng tiến hành để kiểm tra, đối chiếu số tiền thực tế có liên quan đồng thời
lập Bảng kiểm kê quỹ có đầy đủ chữ ký của những người tham gia.
Đồng thời, Công ty luôn có các biện pháp thủ tục nhằm bảo vệ loại vốn này

một cách an toàn. Trong quá trình sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân theo các
nguyên tăc, chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước ban hành. Lượng tiền
mặt tại quỹ của công ty không được vượt quá mức tồn quỹ đã thoả thuận với
Ngân hàng theo thoả thuận trong hợp đồng thương mại.Hiện tại, Công ty quy
định định mức tồn quỹ tiền mặt là 50 triệu đồng . Lượng tiền này thường dùng để
chi tiêu cho những nhu cầu thường xuyên.
Một số quy định trong công tác quản lý vốn bằng tiền như sau:
• Các khoản thu, chi tiền mặt qua quỹ của công ty đều phải được chứng minh
bằng các chứng từ phê duyệt như Phiếu thu, Phiếu chi, biên lai thu tiền, …
• Sổ quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý, mọi khoản thu;chi tiền mặt đều phải
được ghi trong Sổ quỹ tiền mặt, phải cập nhật và tính số tồn quỹ hàng ngày.

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

• Phiếu chi tiền mặt phải được kế toán trưởng kiểm tra, ký xác nhận và được
giám đốc hay Phó giám đốc được uỷ quyền ký duyệt.
• Các chứng từ thanh toán đính kèm theo phiếu thu, phiếu chi phải hợp pháp,
hợp lệ và được kế toán trưởng kiểm tra trước khi lập phiếu.
• Các chứng từ ngân hàng đảm bảo đầy đủ và được cập nhật thường xuyên
khi phát sinh nghiệp vụ.


Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY ẮC QUY
KORNAM
2.1 .Thủ tục chứng từ
2.1.1 Thủ tục chứng từ đối với tiền mặt tại quỹ
+ Chứng từ sử dụng : Chứng từ kế toán vốn bằng tiền là cơ sở để thu thập
thông tin đầy đủ và chính xác về tình hình tăng, giảm của các loại vốn bằng tiền
trong công ty và là căn cứ để tiến hành ghi sổ.
Chứng từ thường sử dụng trong kế toán tăng, giảm tiền mặt là Phiếu thu,
Phiếu chi. Phiếu thu, Phiếu chi thường lập thành 3 liên, góc trên bên trái ghi rõ
tên đơn vị, địa chỉ đơn vị. Phiếu thu, chi phải đóng thành quyển và ghi số từng
quyển dùng trong năm và ghi số của từng phiếu. Số phiếu phải đánh liên tục trong
một kỳ kế toán, ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, thu tiền, chi tiền phải ghi đầy
đủ các thông tin trên tờ phiếu. Phiếu thu (phiếu chi) đặt giấy than viết thành 3
liên, 1 liên ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền( nhận tiền), 1 liên lưu tại nơi
lập phiếu.
Kế toán tiền mặt hiện tại do Bà Dương đảm nhận : trực tiếp theo dõi tình

hình thanh toán bằng tiền mặt, viết phiếu thu, phiếu chi, theo dõi thu chi và theo
dõi số dư tiền mặt để đối chiếu với thủ quỹ.

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Quá trình luân chuyển chứng từ diễn ra như sau:
+ Từ các chứng từ gốc như hợp đồng kinh doanh, hoá đơn GTGT, Giấy
đề nghị thanh toán, Giấy đề nghị tạm ứng, …tuỳ theo yêu cầu của các khoản tiền
mặt và lệnh thu, lệnh chi có chữ ký của Giám đốc ( hoặc phó giám đốc) và kế
toán trưởng , kế toán tiền mặt khi nhận được chứng từ cần kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp của chứng từ: các yếu tố phát sinh trên chứng từ, tính chính xác của các
số liệu , tính đầy đủ của chữ ký những người có liên quan. Sau đó, kế toán tiền
mặt sẽ kiểm tra lập Phiếu thu, Phiếu chi ( theo mẫu số 01, 01 TT- Chế độ chứng
từ kế toán) và chuyển cho Thủ quỹ .Thủ quỹ nhận được phiếu chi, thu, tiến hành
thu , chi tiền dựa trên chứng từ đó và ký tên,đóng dấu lên phiếu thu, chi . Kế toán
phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế toán chi tiết. Hàng
ngày kế toán phần hành lập Chứng từ ghi sổ và Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ để
làm căn cứ vào sổ cái.
+ Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và sổ kế toán chi tiết sẽ được lưu một bản trong Bảng hợp chứng

từ gốc, một bản được đóng lại thành quyển và lưu giữ kèm với sổ kế toán chi tiết.
Các chứng từ này được bảo quản, lưu trữ khi hết thời hạn sẽ được bộ phận lưu trữ
đem đi huỷ.

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


13

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Mẫu chứng từ Phiếu Thu
Biểu số 01Phiếu thu
Đơn vị: Công ty Ắc quy Kornam

Mẫu số :01- TT

Khu công nghiệp Phúc Khánh, Thành phố Thái Bình
PHIẾU THU
Ngày 21 tháng 2 năm 2012

Số:230
Nợ: TK 111
Có: TK 141


Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Bắc
Địa chỉ: Văn phòng Công ty.
Lý do nộp: Nộp tiền tạm ứng thừa
Số tiền: 1.200.000
(Viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đồng
Kèm theo:

1 Chứng từ gốc ( Phiếu thanh toán tạm ứng )
Ngày 21 tháng 2 năm 2012

Giám đốc

Kế toán
trưởng

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)

Người lập

Thủ quỹ

phiếu
(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ):Một triệu hai trăm nghìn đồng

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


14

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Mẫu chứng từ Phiếu chi
Biểu số 02 Phiếu chi
Đơn vị: Công ty Ắc quy Kornam

Mẫu số :02- TT

Khu công nghiệp Phúc Khánh, Thành phố Thái Bình
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 2 năm 2012

Số: 276
Nợ:TK 64278
Có:TK 111


Họ tên người nhận tiền: Lê Hồng An
Địa chỉ: Công ty cổ phần Liên Thái Bình- 148 Trần Quang Khải-Hà Nội
Lý do chi: Dịch vụ vệ sinh phòng họp tháng 2/2012
Số tiền: 1.200.000
(viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đồng
Kèm theo:

Chứng từ gốc
Ngày 29 tháng2 năm 2012

Giám đốc

Kế toán

Thủ quỹ

trưởng
(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

Người lập
phiếu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Người nhận
tiền

(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đồng.

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2.1.2 Thủ tục chứng từ đối với tiền gửi ngân hàng
 Chứng từ sử dụng : Chứng từ kế toán vốn bằng tiền là cơ sở để thu
thập thông tin đầy đủ và chính xác về tình hình tăng, giảm của các loại vốn bằng
tiền trong công ty và là căn cứ để tiến hành ghi sổ.
Chứng từ sử dụng trong công tác kế toán Tiền gửi ngân hàng là các Giấy
báo có, Giấy báo nợ kèm theo các chứng từ gốc như Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi,
Séc chuyển khoản,Séc bảo chi, Yêu cầu chuyển tiền, Lệnh chuyển có,…Khi nhận
được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán đối chiếu với chứng từ gốc đính
kèm, thong báo với ngân hàn để đối chiếu xác minh nếu có chênh lệch thì tìm
biện pháp xử lý kịp thời.
Kế toán tiền gửi ngân hàng mặt hiện tại cũng do Bà Dương đảm nhận : trực tiếp
theo dõi tình hình thanh toán bằng tiền gửi, viết uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, theo
dõi giao dịch tiền gửi và thường xuyên thực hiện giao dịch với ngân hàng,đối
chiếu số dư tài khoản,chứng từ, sổ sách.

 Quá trình luân chuyển chứng từ diễn ra như sau:
+ Từ các chứng từ gốc như hợp đồng kinh doanh, Hoá đơn GTGT, Giấy đề
nghị thanh toán, Giấy đề nghị tạm ứng, …tuỳ theo yêu cầu của các khoản tiền
mặt, kế toán tiền mặt khi nhận được chứng từ cần kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của chứng từ: các yếu tố phát sinh trên chứng từ, tính chính xác của các số liệu ,
tính đầy đủ của chữ ký những người có liên quan. Sau đó, kế toán tiền mặt sẽ
Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

kiểm tra lập Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi. Sau đó kế toán tiền mặt đưa chứng từ
trình kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt. Kế toán phần hành chịu trách nhiệm
cập nhật số liệu vào các sổ kế toán chi tiết. Hàng ngày kế toán phần hành lập
Chứng từ ghi sổ và Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ để làm căn cứ vào sổ cái.
+ Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và sổ kế toán chi tiết sẽ được lưu một bản trong Bảng hợp chứng
từ gốc, một bản được đóng lại thành quyển và lưu giữ kèm với sổ kế toán chi tiết.
Các chứng từ này được bảo quản, lưu trữ khi hết thời hạn sẽ được bộ phận lưu trữ
đem đi huỷ.

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12


Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

17

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Mẫu chứng từ Ủy nhiệm chi
Biểu số 03:

UỶ NHIỆM CHI (PAYMENT ORDER)

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN (A/T, M/T, T/T)
Tên đơn vị trả tiền (Payer) : Công ty Ắc quy KORNAM....

Số (No): ………………………….......
Lập ngày (Issue Date):
23/2/2008………………

Số tài khoản (Account No.): 1200311001456
Tại Ngân hàng (At bank): Sở giao dịch.ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn VN
Chi nhánh (Branch): Hai Bà Trưng, tỉnh,TP (City, Pro)Hà Nội
Tên đơn vị nhận tiền (Beneficiary): Công ty TNHH quản lý và kinh doanh Bất động sản
Số tài khoản (Account No.): 1200209 000591
Tại Ngân hàng (At bank): .Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn VN.

.


PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI
(For Bank Use)
TÀI KHOẢN NỢ (Debit Account)
…………………………………….
…………………………………….

TÀI KHOẢN CÓ (Credit Account)
…………………………………….
…………………………………….

Chi nhánh (Branch): Hai Bà Trưng, Tỉnh, TP (City, Pro)Hà Nội
Số tiền bằng chữ (Amount in wordsHai mươi năm triệu sáu trăm sáu mươi nghìn đồng
Nội dung thanh toán (Payment detail):): Thanh toán chi phí hội nghị T2/2012 …………
Đơn vị trả tiền (Payer)

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Ngân hàng A (Bank A)

Ngân hàng B (Bank B)

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

18


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

+ Mẫu chứng từ Ủy nhiệm thu
Biểu số 04: Ủy nhiệm thu
UỶ NHIỆM THU
Ngày 26 tháng 2 năm 2012
Đơn vị mua hàng: Công ty Ắc quy KORNAM-03001.01.0006335
Tại ngân hàng: Ngân hàng TM CPHH- chi nhánh Hà Nội
Tên đơn vị bán hàng: Trung tâm thông tin di động Khu vực 1-0011.00.00209 74
Tại ngân hàng: Sở giao dịch ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Tỉnh,thành: Hà
Nội
Mã KH: 000626190. Hợp đồng số: Đơn đặt hàng UNT +Hđ 11/2011
Số tiền : 3.455.000
Bằng chữ: Ba triệu bốn trăm năm mươi năm nghìn
Ngày 26 tháng 2 năm 2012
Đơn vị thu tiền (Payer)

Ngân hàng A (Bank A)

Ngân hàng B (Bank B)

2.2. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền.
Kế toán chi tiết vốn bằng tiền bao gồm kế toán tiền mặt và kế toán tiền gửi
ngân hàng.
Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

 Hệ thống tài khoản
Các tài khoản sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền bao gồm :
+ TK 111: Tiền mặt
Và tài khoản này được chi tiết thành 2 tiểu khoản:
TK 1111: Tiền mặt-VNĐ
TK 1112: Tiền mặt -Ngoại tệ
Với nội dung nghiệp vụ như sau :
Bên nợ : - Các khoản tiền mặt nhập quỹ
- Số tiền mặt thừa quỹ ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê
- Chênh lệch tỷ giá tăng khi điều chỉnh tỷ giá
Bên nợ : - Các khoản tiền mặt xuất quỹ
- Số tiền mặt thiếu quỹ ở quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê
- Chênh lệch tỷ giá giảm khi điều chỉnh tỷ giá
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
Chi tiết thành 2 tiểu khoản:
TK 1121: Tiền gửi ngân hàng-VNĐ.
TK 1122: Tiền gửi ngân hàng-Ngoại tệ.
Với nội dung nghiệp vụ như sau :
Bên nợ :
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng hay thu qua ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá tăng khi điều chỉnh tỷ giá
Bên nợ :
- Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng hay chi qua ngân hàng
- Chênh lệch tỷ giá giảm khi điều chỉnh tỷ giá

Do hiện tại, Công ty đang có tài khoản giao dịch tại 4 ngân hàng giao dịch
chính là: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank),
Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải (MSB), Ngân hàng Kỹ thương Việt
Nam (Techcombank), Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).
Do vậy tài khoản tiền gửi ngân hàng được chi tiết thành
TK 11211: Tiền gửi ngân hàng-VNĐ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
TK 11212: Tiền gửi ngân hàng-VNĐ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Hàng hải (MSB)
TK 11213: Tiền gửi ngân hàng-VNĐ tại Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam
(Techcombank)
TK 11214: Tiền gửi ngân hàng-VNĐ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank).
 Chứng từ sử dụng
Bao gồm : Phiếu thu, Phiếu chi, giấy báo nợ , báo có và các chứng từ gốc đi kèm
như Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi ,Giấy đề nghị thanh toán,hóa đơn giá trị gia
tăng, giấy đề nghị tạm ứng, …


2.2.1.Kế toán chi tiết tiền mặt tại quỹ.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tương đối nhiều và có đặc điểm chung là
đều được ghi vào Sổ quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết tiền mặt căn cứ vào các phiếu thu,
Phiếu chi. Sau đây em xin trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 2/ 2012 :
 Nghiệp vụ 1 : Thu tiền tạm ứng thừa:
Nợ TK 111: 1.100.000
Có TK 141: 1.100.000
Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

(Trong đó, tại ngày 5/1/2012, Anh Chung xin tạm ứng 5.500.000 VNĐ tiền
khách sạn cho chuyến công tác Sài Gòn 5 ngày. Tổng giá trị hóa đơn khách sạn là
4.400.000 VNĐ)
Khi thu tiền, kế toán tiền mặt xem xét các chứng từ gốc đi kèm và thu tiền tạm
ứng thừa chứng từ có phiếu thu do kế toán tiền lập làm cơ sở ghi sổ.Cụ thể như
sau

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp



22

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Biểu số 05 Phiếu thu

Đơn vị: Công ty Ắc quy Kornam

Mẫu số :01- TT

Khu công nghiệp Phúc Khánh, Thành phố Thái Bình
PHIẾU THU
Ngày 5 tháng 2 năm 2012

Số:232
Nợ: TK 111
Có: TK 141

Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Chung
Địa chỉ:Văn phòng
Lý do nộp: Tiền tạm ứng thừa
Số tiền: 1.100.000
(viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng
Kèm theo:

1 Chứng từ gốc

Ngày 5 tháng 2 năm 2012

Giám đốc

Kế toán
trưởng

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)

Người lập

Thủ quỹ

phiếu
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ):Một triệu một trăm nghìn đồng
Tại ngay 5 tháng 2 năm 2012, anh Chung lập đề nghị thanh toán như sau :
Biểu số 06 Giấy đề nghị thanh toán
Đơn vị: Công ty Ắc quy Kornam

Mẫu số :05- TT

Khu công nghiệp Phúc Khánh, Thành phố Thái Bình
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày11tháng 2 năm 2012
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Văn Chung
Địa chỉ:Văn phòng Công ty.
Nội dung thanh toán: Tạm ứng tiền khách sạn Cho nhân viên để công tác Sài Gòn
trong 5 ngày
Số tiền: 5.500.000
(viết bằng chữ ): Năm triệu năm trăm nghìn đồng
( Kèm theo …chứng từ gốc).
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Phụ trách

Người yêu cầu
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


24

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Biểu số 07 Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01GTKL-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

GL/2008B
001723


Ngày 12 tháng 01 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Khách sạn Khăn Quàng................................................................
Địa chỉ: Quận 3 – TP Hồ Chí Minh...........................................................................
Số tài khoản:..............................................................................................................
Điện thoại:......................................................

MST: 0053681285

Họ tên người mua hàng:............................................................................................
Tên đơn vị: Công ty Ắc quy Kornam........................................................................
Địa chỉ: Khu công nghiệp Phúc Khánh, Thành phố Thái Bình.................................
Số tài khoản: 1192201013620...................................................................................
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT

Tên hàng hóa, Dịch vụ

A
1

B
2 Phòng 304 + 307

MST: 0101049393

Đơn vị
tính
C
Đêm


Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1
5

2
800.000

3=1x2
4.000.000

Cộng tiền hàng:
4.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
400.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
4.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
(Ký, ghi rõ họ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)


tên)

tên)

Biểu số 08 Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị: Công ty Ắc quy Kornam
Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Mẫu số :05- TT
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Khu công nghiệp Phúc Khánh, Thái Bình
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 5 tháng 1 năm 2012
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Văn Chung
Địa chỉ:Văn phòng Công ty.
Nội dung tạm ứng : Tạm ứng tiền khách sạn Cho nhân viên để công tác Sài Gòn
trong 5 ngày
Số tiền: 5.500.000
(viết bằng chữ ): Năm triệu năm trăm nghìn đồng

Giám

Kế toán trưởng

Phụ trách

đốc
(Ký, họ tên)

Người yêu
cầu

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

 Nghiệp vụ 2 : Thu tiền bán hàng
Tại ngày 11/2/2012, khách hàng thanh toán tiền mua 2 Ắc quy theo hợp đồng
số Hợp đồng số 234/2012.
Hà Thị Thu Thảo
Lớp Kế Toán 6 – Khóa 12

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


×