Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

TÌNH HÌNH tổ CHỨC kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư xây DỰNG THƯƠNG mại HỒNG điệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.65 KB, 49 trang )

1
MỤC LỤC
Cộng............................................................................................................................ 36


2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
BHTN
BHXH
BHYT
CNV
KPCĐ
TSCĐ
XDCB

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công nhân viên
Kinh phí công đoàn
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
BẢNG
1.1
1.2
1.3

TÊN BẢNG
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010


Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011
Bảng tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG

SƠ ĐỒ
1.1
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

TÊN SƠ ĐỒ
Sơ đồ bộ máy quản lí của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và phần hành kế toán
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả CNV
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
Sơ đồ một số nghiệp vụ chủ yếu về TSCĐ
Sơ đồ hạch toán tiền mặt
Sơ đồ kết hợp chứng từ sử dụng và các sổ sách báo cáo được kết xuất
ra về phần hành kế toán tiền lương
Sơ đồ kết hợp chứng từ sử dụng và các sổ sách báo cáo được kết xuất
ra về phần hành kế toán TSCĐ
Sơ đồ kết hợp chứng từ sử dụng và các sổ sách báo cáo được kết xuất
ra về phần hành kế toán tiền mặt



3
Lêi më ®Çu
Trong những năm gần đây với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế Việt
Nam nhất là khi Việt Nam ra nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, đã tạo điều
kiện thuật lợi cho các doanh nghiệp tư nhân cũng như nhà nước mở rộng kinh doanh,
giao lưu học hỏi với các nước trêm thế giới. Cũng từ những điều kiện đó, ngày càng có
nhiều nghành nghề được mở ra và đã dẫn đến một nhu cầu nhất thiết là cần các lao
động trẻ có năng lực năng động và sáng tạo. Một bộ phận rất quan trọng và không thể
thiếu trong bất kỳ một Doanh nghiệp nào đó là bộ phận kế toán, nó có vai trò tích cực
trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là công
cụ quản lý kinh tế, tài chính, giúp ban giám đốc đưa ra những quyết định, kế hoạch,
phương hướng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Với mục đích đào tạo ra lao động chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu của thi trường
và cũng nhằm giúp sinh viên có điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng và củng cố kiến
thức được học ở trường để khi đi vào thực tế công việc không bị bỡ ngỡ, đồng thời
giúp sinh viên tìm hiểu, nắm bắt cách tổ chức công tác kế toán trong từng loại hình
doanh nghiệp, Trường Đại học tài nguyên môi trường Hà Nội đã tạo điều kiện cho
sinh viên đi thực tế tại các doanh nghiệp.Từ đó mỗi sinh viên có thể bước vào đời một
các vững vàng. Sau hơn 1 tháng thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và
thương mại Hồng Điệp, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn Tạ Thị Bẩy
cùng phòng kế toán Công ty, em đã hoàn thành được báo cáo của mình.
Em nhận thấy thực tập là giai đoạn rất cần thiết và quan trọng đối với sinh viên
nói chung và sinh viên chuyên ngành kế toán nói riêng. Giai đoạn thực tập sẽ giúp sinh
viên có cái nhìn thực tế, trực quan và hiểu hơn về công việc, nhiệm vụ mà bản thân sẽ
làm sau khi ra trường.

Em xin chân thành cảm ơn !



4
Ngoi li m u v kt lun, ni dung bản báo cáo thực tập của em bao gồm 3
phần :
Chng 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng
mại Hồng Điệp
Chng 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu t xây thơng mại
Hồng Điệp
Chng 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại công ty cổ phần
đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp


5
Chơng 1: tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ
chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại hồng điệp
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng

mại Hồng Điệp
1.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp hoạt động theo hình thức
công ty cổ phần, hoạt động và tổ chức của công ty tuân thủ theo quy định của luật
doanh nghiệp và các quy định của pháp luật nhà nớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Công ty có mã số thuế là 0500445536 do cục thuế thành phố Hà Nội cấp ngày
20 tháng 2 năm 2004. Cơ quan quản lý thuế trực tiếp là chi cục thuế huyện Đan Phợng
- Hà Nội.

- Tên công ty: công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại
hồng điệp.
- Tên giao dịch: HONG DIEP TRADING CONTRUCTION INVESTMENT
JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt: HONG DIEP TAC., JSC.
- Địa chỉ trụ sở chính: Xã Liên Hà, huyện Đan Phợng, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.3631328.
- Fax: 04.3631328.
- Vốn điều lệ của công ty là 9.800.000.000 đồng (chín tỷ tám trăm triệu đồng).
- Ngời đại diện theo pháp luật của công ty là ông Cao Văn Kỳ (chức danh giám
đốc).
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu t xâydựng thơng
mại Hồng Điệp
Tiền thân là công ty Trỏch nhim hu hn Hồng Điệp đợc thành lập từ tháng 2
năm 2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302000767 do sở kế hoạch và
đầu t tỉnh Hà Tây (nay là Hà Hội ) cấp. Do nhu cầu phát triển của công ty cũng nh tình
hình công việc thực tế công ty đã sáp nhập và chuyển đổi thành công ty cổ phần đầu t
xây dựng thơng mại Hồng Điệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0103035113 do sở kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp ngày 19 tháng 2 năm 2009.
Từ một công ty nhỏ, số lợng công nhân viên không nhiều, hoạt động đơn giản,
đến nay công ty hoạt động trong nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau. Công ty đã có gần
10 năm hoạt động và phát triển, với đội ngũ cán bộ nhân viên và năng lực tài chính,
thiết bị cũng nh kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh của mình đã thực hiện nhiều


6
dự án và hợp đồng mà công ty đã tham gia. Công ty đã nhận đợc sự hài lòng và tin tởng
của đối tác khi công ty thực hiên các công trình và dự án theo đúng yêu cầu và tiến độ
mà đối tác yêu cầu.
Năm 2009, theo yêu cầu nhiệm vụ, đòi hỏi phải có sự phát triển hoạt động mở

rộng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Công ty đã chuyển đổi từ công ty TNHH Hồng
Điệp sang công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp. Với khả năng kinh
nghiệm và tinh thần đoàn kết phấn đấu vơn lên không mệt mỏi của tập thể cán bộ công
nhân viên, kết hợp với sự cộng tác nhiệt tình của bạn bè, trong gần 10 năm qua, công ty
hoàn thành xuất sắc nhiều dự án công trình nhỏ, tham gia vào gói thầu trọng điểm, có
tính quyết định đến phơng hớng phát triển của Bộ, các cơ quan quản lý nhà nớc ở địa
phơng.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần đầu t xây
dựng thơng mại Hồng Điệp
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng
Điệp
Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp có chức năng và một s
nhiệm vụ nh sau:
- Chức năng: Hoạt động theo luật doanh nghiệp và theo quy ớc trong điều lệ tổ
chức của công ty với phơng thức thu chi hoạt động có lãi, tổ chức kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ theo nhu cầu của thị trờng.
- Nhiệm vụ:
+ Chấp hành theo đúng luật pháp luật Nhà nớc Vệt Nam đã quy định
+ Không ngừng gia tăng và mở rộng thị trờng ngày càng lớn mạnh hơn
+ Tăng cờng công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh
+ Quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo an toàn với môi trờng
+Tạo đợc sự tín nhiệm của khách hàng đối với công ty
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần đầu t xây
dựng thơng mại Hồng Điệp
T vấn, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, bu
chính viễn thông, đờng dây điện, trạm biến thế, các công trình kĩ thuật trong các khu
đô thị và công nghiệp bao gồm:
- T vấn, lập dự án đầu t, đấu thầu, thí nghiệm, thi công,thẩm định, kiểm định chất
lợng của các công trình xây dựng, dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, cơ sở hạ
tầng, và các công trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế

xuất.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi.
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp


7
- Khảo sát địa chất công trình
- Khảo sát trắc địa công trình
- Thiết kế tự động hóa, cơ khí hóa công trình xây dựng
Ngoài những hoạt động kinh doanh chính trên, công ty còn tham gia một số lĩnh
vực khác:
+ Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống
+ Lữ hành nội địa, các dịch vụ phục vụ khách du lịch
+ Sản xuất, mua bán, cho thuê máy móc, phơng tiện, thiết bị phục vụ lĩnh vực xây
dựng, công nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
+ Sản xuất mua bán các loại gỗ và các sản phẩm từ gỗ
+Kinh doanh xăng dầu
+ Khai thác quặng kim loại quý hiếm, khoáng sản
+ Mua bán đại lý, ký gửi hàng hóa
+ Kinh doanh thiết bị điên tử, điện lạnh, nghi khí hàng hải, máy móc thiết bị vật
t, các sản phẩm công nghệ cao, thiết bị bu chính viễn thông
+ Đại lý tiêu thụ thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông, điện tử, điện lạnh, nghi
khí hàng hải, thiết bị văn phòng và thiết bị công nghệ cao.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ phần đầu
t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, bình đẳng, dân chủ, công khai, thống nhất
theo đúng quy định hiện hành, Công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
đã xây dựng cho mình mô hình quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình và điều kiện

thực tế của công ty.
Tổ chức bộ máy quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dới, mọi hoạt động
chỉ đạo từ ban Hội đồng quản trị đến giám đốc đến các phòng ban điều hành với các tổ
đội, xởng sản xuất. Toàn bộ hoạt động
Bancủa
giỏm
bộ c
máy đặt dới sự chỉ đạo của Hội đồng
quản trị và ban Giám đốc.
1.3. Tổ chức bộ máy qun lớ hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty cổ
phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
Phũng
Phũng
Phũng
Phũng t
cú c
s phỏt trin nh
ngy hụm nay,tCụng
hnh
k toỏn
vn ty ó khụng
chcngng
cỏn hc hi
hon thin t chc
b
mỏy
hot
ng
m

bo
liờn
quan
cht
ch
vi
chớnh
hnh
b lao nhau, t khõu
thit k
thit k n thi cụng hay cỏc lnh vc khỏc nhau to iu kin tin cụng vic theo
chớnh
xõy Mụ hỡnh cang
ỳng tinh thn hp ng v nhu cu ca khỏch hng.
cụng ty mang tớnh
dng
qun lý trc tuyn t giỏm c n n v thi cụng, cỏc phũng ban cú quan h cht ch
vi nhau, ph tr cho nhau cựng hon thnh cụng vic c giao.
S 1.1. S b mỏy qun lớ ca cụng ty

i thi
cụng
s 1

i thi
cụng
s 3

i thi
cụng

s 2

i thi
cụng
s 4


8


9
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận và mối quan hệ của từng bộ phận
trong công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
* Ban giỏm c.
- Giỏm c l ngi ng u Cụng ty chu trỏch nhim mi hot ng ca Cụng
ty, trc tip lónh o b mỏy qun lý.
- Phú giỏm c kinh doanh: L ngi chu trỏch nhim trc giỏm c nhng
vn ti chớnh, kinh doanh ca cụng ty.
- Tr lý giỏm c: L ngi tham mu, t vn giỳp giỏm c cú nhng quyt
nh trong sn xut kinh doanh l trung gian gia giỏm c vi cỏc phũng ban v
chuyn nhng bt, ý kin, kin ngh ca cỏc phũng ban ti giỏm c.
- Phũng giỏm c k thut: Phũng ny chu trỏch nhim ch o trc tip b phn
thi cụng v k thut cng nh cỏc vn v mỏy múc thit b thi cụng.
* B mỏy qun lý chc nng.
- Phũng hnh chớnh: Qun lý nhõn s, ch , quy ch Cụng ty v cỏc nghip v
hnh chớnh liờn quan.
- Phũng k toỏn: L phũng nghip v ,giỳp vic cho giỏm c cụng ty,t chc v
ch o thc hin ton b cụng tỏc ti chớnh k toỏn thụng tin kinh t,t chc hch toỏn
kinh t trong ni b cụng ty theo ch chớnh sỏch v phỏp lut nh nc v kinh
t,ti chớnh tớn dngv theo iu l t chc k toỏn.

- Phũng t vn thit k xõy dng: õy l mt trong nhng phũng quan trng nht
ca Cụng ty, l u vo cho quỏ trỡnh thi cụng cụng trỡnh. Cụng ty qun lý mi hot
ng ca thi cụng thụng qua cỏc vn bn v hp ng c th, vỡ th nhim v ca
phũng l lm th tc ký kt hp ng chun b mt bng thi cụng. H s thit k d
toỏn c duyt lm k hoch thi cụng tng cụng trỡnh.
- Phũng t chc lao ng: Phũng ny cú trỏch nhim v t chc lao ng cho cỏc
cụng trỡnh thi cụng. Phũng phi chu trỏch nhim thc hin ký kt cỏc hp ng lao
ng, xỏc nh mc lng cho ngi lao ng hp lý, phõn chia lao ng cho cỏc
cụng trỡnh. ng thi phi tin hnh la chn nhõn viờn hay tuyn dng nhõn viờn vo
ỳng v trớ, theo nng lc ca tng ng c viờn. cụng ty cú i ng nhõn viờn cú
nng lc trỡnh phc v tt cho cụng vic m ó c giao.
1.4.

Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty cổ phần đầu t xây

dựng thơng mại Hồng Điệp
1.4.1. Kết quả kinh doanh trong nhng nm gn õy của công ty cổ phần đầu t
xây dựng thơng mại Hồng Điệp


10
Bảng 1.1. B¸o c¸o KÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh
Năm 2011

§¬n vÞ tÝnh: Việt nam ®ång
Stt

Chỉ tiêu




(1)

(2)
Doanh thu bán hàng và cung

(3)

1

01

Thuyết
minh
(4)

Số năm nay

Số năm trước

(5)

(6)

8.966.598.064

13.641.093.101

2


cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán

3

hàng và cung cấp dịch vụ (10

10

8.966.598.064

13.641.093.101

4

= 01 – 02)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng

11

8.053.578.414

13.332.174.059

5

và cung cấp dịch vụ (20 = 10


20

463.019.650

308.919.042

6
7

– 11)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi vay

21
22
23

1.053.409
667.360.715

3.327.071
180.785.626

02


11
8


Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt

24

1.008.888.909

100.347.577

9

động kinh doanh (30 =20 +

30

(1.212.176.565)

31.112.910

10
11

21 - 22 - 24)
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác (40 = 31 –

31
32


38.472

40

38.472

50

(1.212.138.093)

31.112.910

51

9.019.500

7.778.228

60

(1.221.157.593)

23.334.682

12
13
14
15

32)

Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40)
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

Bảng 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2012
Đơn vị tính: Việt nam đồng
Stt

Chỉ tiêu



(1)

(2)
Doanh thu bán hàng và cung

(3)

1

01

Thuyết
minh
(4)


Số năm nay

Số năm trước

(5)

(6)

13.641.093.101

14.567.763.122

2

cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán

3

hàng và cung cấp dịch vụ (10

10

13.641.093.101

14.567.763.122

4


= 01 – 02)
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng

11

13.332.174.059

14.001.765.003

5

và cung cấp dịch vụ (20 = 10

20

308.919.042

565.998.119

– 11)
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi vay
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt

21
22

23
24

3.327.071
180.785.626

3.117.965
196.463.762

100.347.577

113.223.673

9

động kinh doanh (30 =20 +

30

31.112.910

256.428.649

10
11

21 - 22 - 24)
Thu nhập khác
Chi phí khác


31
32

6
7
8

02

25.784


12
12
13
14
15

Lợi nhuận khác (40 = 31 –
32)
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40)
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp

25.784

40

50

31.112.910

259.454.433

51

7.778.228

64.863.608

60

23.334.682

194.590.825


13
* Phân tích tình hình lãi lỗ của công ty
Qua bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty tăng qua 3 năm với
sức tăng tơng đối cao. Điều này cho thấy trong giai đoạn này công ty hoạt động kinh
doanh tơng đối tốt.
Li nhun sau thu thu nhp doanh nghip nm 2011 l 23.334.682 ng tng
1.197.822.911 ng so vi nm 2010 ( l (1.221.157.593) ng), mc tng rừ rt. iu
ny cho thy nm 2011 cụng ty hot ng kinh doanh rt tt so vi nm 2010.
Li nhun sau thu thu nhp doanh nghip nm 2012 l 194.590.825 ng tng
171.256.143 ng so vi nm 2011 (l 23.334.682 ng), tng ng vi tng gp 7
ln doanh thu nm 2011. Tuy nhiờn sc tng t nm 2011 n nm 2012 cha cao

bng t nm 2010 n nm 2011. T ú, cụng ty cn xem xột li mt s thay i v
qun lớ, v hot ng kinh doanh qua 2 giai on ny a ra nhng quyt nh ỳng
n, mang li kt qu hot ng cao hn.
Nhỡn chung, qua 3 nm 2010, 2011, 2012 l 3 nm m nn kinh t núi chung
khng hong, trong lnh vc xõy dng gp nhiu khú khn m cụng ty t c kt
qu nh trờn l khỏ tt.
1.4.2. Tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng
Điệp
Bng 1.3. Bng tng hp tỡnh hỡnh ti sn v ngun vn ca cụng ty
Đơn vị tính: Vit nam đồng
Chỉ tiêu
A, Ti sn
I, Tài sản ngắn hạn
II, Tài sản dài hạn
B, Ngun vn
I, Nợ phải trả
II, Vốn chủ sở hữu

Năm 2010
9.689.410.304
3.623.166.309
6.066.243.995
9.689.410.304
1.152.004.389
8.537.405.915

Năm 2011
18.713.230.557
13.628.575.931
5.084.654.626

18.713.230.557
8.855.474.708
9.857.755.849

Năm 2012
22.432.985.463
15.234.984.764
7.198.000.699
22.432.985.463
10.976.022.599
11.456.962.864

* Phân tích về tình hình tng gim tài sản và nguồn vốn của công ty
Qua bảng số liệu ta thấy từ năm 2010 đến 2012 tài sản và nguồn vốn u tng.
Tng ti sn v tng ngun vn nm 2011 l 18.713.230.557 ng tng 9.023.820.253
ng so vi nm 2010 ( l 9.689.410.304 ng), tng ng vi tng 93,13%. Tng
ti sn v ngun vn nm 2012 l 22.432.985.463 ng tng 3.719.754.906 ng so
vi nm 2011 (l 18.713.230.557 ng), tng ng vi tng 19,88%. Qua ú, ta
thy c trong 3 nm 2010, 2011, 2012 cụng ty ó u t trang thit b, m rng kinh
doanh hn mang li kt qu khỏ tt., nht l t nm 2010 n nm 2011.


14
Chơng 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần
đầu t xây dựng thơng mại hồng điệp
Cụng ty C phn u t xõy dng v thng mi Hng ip cng nh nhng
cụng ty xõy dng khỏc v sn phm mang tớnh cht n chic theo thi gian, phi tp
hp chi phớ theo tng hng mc cụng trỡnh. Hin nay, b mỏy k toỏn ca Cụng ty
c ỏp dng hỡnh thc t chc cụng tỏc k toỏn tp trung. B mỏy k toỏn ca Cụng
ty t di s ch o trc tip ca k toỏn trng vi i ng nhõn viờn tng i

ng u, cú nng lc chuyờn mụn, nghip v v k toỏn, cú phm cht o c ngh
nghip, trung thc liờm khit, cú ý thc chp hnh phỏp lut cao, hu ht ó qua cỏc
lp o to c bn v nghip v k toỏn, hng say trong cụng vic, on kt hp ng
tt gia cỏc b phn k toỏn vi nhau, nh vy ó giỳp cho Giỏm c Cụng ty nm sỏt
c tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh cú quyt nh qun lý kp thi cho Cụng ty
hon thnh tt nhim v ra.
B mỏy k toỏn ca Cụng ty cú nhim v t chc, thc hin v kim tra ton b
cụng tỏc k toỏn trong phm vi Cụng ty, giỳp lónh o Cụng ty thc hin hch toỏn
kinh t, phõn tớch kinh t v qun lý kinh t ti chớnh. thc hin y cỏc nhim
v, m bo s lónh o v ch o tp trung, thng nht mi hot ng thỡ b mỏy k
toỏn ca Cụng ty t di s ch o ca k toỏn trng.
S 2.1. S t chc b mỏy k toỏn v phn hnh k toỏn

K toỏn trng
Phú phũng k toỏn

K toỏn
tin lng
v cỏc
khon
trớch theo
lng

K toỏn
ti sn c
nh

K toỏn
tin mt


K toỏn
ngõn
hng

Th qu


15
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức ghi chép và phản ánh
chính xác trung thực toàn bộ tài sản của Công ty, tổ chức tính toán và nộp đầy đủ kịp
thời phải nộp Ngân sách nhà nước và các khoản thanh toán với người mua và người
bán; tổ chức đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo tài chính. Đồng thời kế toán trưởng
phải tổ chức bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán, phân tích các số liệu phục vụ cho việc
điều hành và quản lý Công ty. Để làm được điều này kế toán trưởng phải phân công
chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán trong vị trí bất kỳ của bộ phận nào như
thủ kho, thủ quỹ, hay kế toán tổng hợp, kế toán thanh toán...
- Phó phòng kế toán: là người giúp việc cho Kế toán trưởng. Có nhiệm vụ tổng
hợp và cân đối vốn của toàn Công ty rồi đưa lên cho kế toán trưởng duyệt.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương phải quản lý lao động về mặt số lượng để nắm chắc tình hình
phân bổ, sử dụng lao động trong công ty về mặt số lượng và chất lượng từ đó làm căn
cứ tính lương tính thưởng. Để tổng hợp kết quả lao động, tại mỗi phòng, mỗi đơn vị thi
công kế toán phải có sổ chi tiết để thanh toán tiền công tiền lương, các khoản phụ cấp
và trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán phải lập bảng thanh toán tiền lương
cho từng đơn vị thi công từng phòng theo đúng chế độ quy định.
- Kế toán tiền mặt: theo dõi hoạt động lưu chuyển tiền mặt của công ty.
- Kế toán ngân hàng: theo dõi hoạt động tài chính tại ngân hàng, tập hợp các
chứng từ của ngân hàng chính xác để xác định được vốn và vòng quay của vốn.
- Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): Kế toán TSCĐ phải đảm bảo phản ánh kịp

thời, đầy đủ chính xác tình hình hiện có và biến động TSCĐ. Kế toán cần phải theo dõi
chi tiết từng tài sản riêng biệt, có kết cấu độc lập thực hiện một chức năng nhất định
hoặc có thể là một tổ hợp liên kế nhiều bộ phận cùng thực hiện một chức năng. Trên
cơ sở đối tượng đã xác định, cần xây dựng số hiệu của từng đối tượng tài sản cố định
nhằm thuận tiện và tránh nhầm lẫn trong hạch toán và quản lý TSCĐ.
- Thủ quỹ: Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý về nhập, xuất quỹ tiền
mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý tại quỹ. Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê
số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số tiền tồn ở sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có
chênh lệch thủ quỹ phải kết hợp với kế toán để tìm ra nguyên nhân của phần chênh


16
lch ú a ra kin ngh bin phỏp gii quyt. ũi hi mi khõu trong quỏ trỡnh lm
vic ca th qu phi cn thn, chớnh xỏc, th qu phi trung thc, ghi chộp y
trỏnh thiu sút v nhm ln.
2.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng
Điệp
2.1.1. Các chính sách kế toán chung
Cụng ty C phn u t xõy dng thng mi Hng ip hin ang ỏp dng ch
k toỏn theo Quyt nh 15 ca B Ti chớnh ban hnh ngy 20 thỏng 3 nm 2006
thay th Quyt nh s 1141TC/Q/CKT ngy 01-11-1995 ca B trng B Ti
chớnh ban hnh Ch k toỏn doanh nghip. C th nh sau:
- Niờn k toỏn bt u t ngy 01 thỏng 01 v kt thỳc vo ngy 31 thỏng 12
hng nm.
- K k toỏn: Thỏng.
- n v tin t c s dng lp chng t, ghi s k toỏn l ng Vit Nam.
Chuyn i cỏc ng tin khỏc sang tin Vit Nam ng ti thi im phỏt sinh theo t
giỏ Ngõn hng nh nc cụng b.
- Thu GTGT c kờ khai theo phng phỏp khu tr.
- Cụng ty ghi nhn Ti sn c nh theo giỏ gc, khu hao Ti sn c nh c

trớch theo phng phỏp ng thng.
- Hng tn kho c tớnh theo giỏ gc, Cụng ty ỏp dng phng phỏp kờ khai
thng xuyờn hch toỏn hng tn kho, giỏ tr hng tn kho cui k c xỏc nh
theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn, giỏ tr xut kho nguyờn vt liu l giỏ thc t
ớch danh.
- Tỡnh hỡnh trớch lp d phũng: Trớch lp d phũng gim giỏ hng tn kho cn c
vo u nm, tỡnh hỡnh nhp xut kho trong nm v tỡnh hỡnh bin ng giỏ c vt t
xỏc nh giỏ tr thc t ca hng tn kho trớch lp cho cho ỳng.
- Phng phỏp xỏc nh doanh thu v phng phỏp xỏc nh phn cụng vic ó
hon thnh ca hp ng xõy dng: Doanh thu xỏc nh theo giỏ tr khi lng thc
hin tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh, c nh thu xỏc nhn. Phn cụng vic
ó hon thnh ca hp ng xõy dng s dng phng phỏp ỏnh giỏ.
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán


17
H thng chng t k toỏn m Cụng ty ang ỏp dng l h thng chng t ban
hnh theo quyt nh 15 ca B Ti chớnh ngy 20-3-2006, mt s chng t m cụng
ty s dng:
- K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng: Bng chm cụng, Bng chm
cụng lm thờm gi, Bng thanh toỏn tin lng, Bng thanh toỏn tin thng, Bng
thanh toỏn tin thuờ ngoi, Bng kờ trớch np cỏc khon lng
- K toỏn tin mt, tin gi ngõn hng, tin tm ng: Phiu thu, chi, giy ngh
tm ng, Giy ngh thanh toỏn, bng kờ chi tin, bng kim kờ qu.
- K toỏn ti sn c nh: Biờn bn giao nhn TSC, biờn bn thanh lý, biờn bn
kim kờ
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang sử dụng tuân theo quyết định số
15/2006/QĐ- BTC của Bộ trởng Bộ Tài chính đợc ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006.
S hiu ti

khon
111
1111
112
1121
131
133
1331
141
156
1561
1561A
1561B
1562
211
214
2141
311
331
333
3331
3334
334
3341

Tờn ti khon
Tin mt
Tin vit nam
Tin gi ngõn hng
Tin vit nam

Phi thu ca khỏch hng
Thu GTGT c khu tr
Thu GTGT c khu tr ca hng húa, dch v
Tm ng
Hng húa
Giỏ mua hng húa
Giỏ mua hng húa s dng
Giỏ mua hng húa thng mi
Chi phớ mua hng húa
Ti sn c nh hu hỡnh
Hao mũn ti sn c nh
Hao mũn ti sn c nh hu hỡnh
Vay ngn hn
Phi tr cho ngi bỏn
Thu v cỏc khon phi np cho nh nc
Thu GTGT phi np
Thu thu nhp doanh nghip
Phi tr ngi lao ng
Phi tr cụng nhõn viờn


18
338

Phi tr, phi np khỏc

3382

KPC


3383

BHXH

3384

BHYT

3389

BHTN

411
Ngun vn kinh doanh
4111
Vn u t ca ch s hu
421
Li nhun cha phõn phi
4211
Li nhun cha phõn phi nm trc
4212
Li nhuõn cha phõn phi nm nay
431
Qu khen thng phỳc li
4311
Qu khen thng
4312
Qu phỳc li
511
Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v

5111
Doanh thu bỏn hng húa
515
Doanh thu hot ng ti chớnh
521
Chit khu thng mi
531
Hng bỏn b tr li
532
Gim giỏ hng bỏn
632
Giỏ vn hng bỏn
635
Chi phớ ti chớnh
641
Chi phớ bỏn hng
6411
Chi phớ nhõn viờn
6412
Chi phớ vt liu , bao bỡ
6413
Chi phớ dng c, dựng
6418
Chi phớ bng tin khỏc
642
Chi phớ qun lý doanh nghip
6421
Chi phớ nhõn viờn qun lý
6423
Chi phớ dựng vn phũng

6428
Chi phớ bng tin khỏc
711
Thu nhp khỏc
811
Chi phớ khỏc
821
Chi phớ thu thu nhp doanh nghip
8211
Chi phớ thu TNDN hin hnh
911
Xỏc nh kt qu kinh doanh
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Do đặc điểm công ty với khối lợng nghiệp vụ không nhiều, quy mô sổ sách đơn
giản và sử dụng phần mềm kế toán máy nên kế toán ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi
sổ là rất thích hợp.
Hình thức ghi sổ này có đặc điểm là:


19
- Căn cứ ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ
- Việc ghi sổ kế toán gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Sổ sách kế toán chủ yếu:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Do đặc điểm công ty kết hợp cả kế toán thủ công và máy vi tính, những sổ chi tiết
của một số phần hành đợc ghi chép trên phần mềm Excel nên việc tổ chức các sổ chi

tiết khá đơn giản.Tất cả các sổ chi tiết đều đợc thiết kế theo kiểu tờ rời, mỗi đối tợng
theo dõi chi tiết là một tờ sổ (Tơng ứng với một sheet trên file dữ liệu ).
Chứng từ ghi sổ cũng đợc kế toán tổng hợp thực hiện bằng tay. Sau khi kế toán trởng xét duyệt, kế toán tổng hợp bắt đầu định khoản vào máy tính. Do việc áp dụng
phần mềm vào kế toán, công việc hạch toán tổng hợp đợc thực hiện rất nhanh gọn, chỉ
cần có lệnh, số liệu do kế toán tổng hợp nhập vào sẽ đợc chuyển sang các sổ cái, các
báo cáo tổng hợp hết sức nhanh chóng.

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ Cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

S nht ký

chung

Bảng tổng
hợp chi
tiết


20

S 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Chuyển số (Phần mềm)
Ghi định kỳ (Phần mềm)
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Theo quy định chung, công ty sử dụng hệ thống báo cáo tổng hợp sau:
- Bảng cân đối kế toán: phản ánh tình trạng tài sản, nguồn vốn của công ty tại thời
điểm lập báo cáo.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: báo cáo tổng hợp, phản ánh
doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ nhất định của doanh
nghiệp.
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ: Phản ánh dòng tiền và việc sử dụng dòng tiền trong
một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: giải trình cho ngời sử dụng hiểu rõ số liệu, nội
dung trình bày trong các báo cáo.
Tùy theo yêu quản lý, hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp có thể lập thành nhiều
bản và gửi đến những đơn vị liên quan theo đúng quy định.
Ngoài ra, để nâng cao chất lợng quản lý, công ty cũng có thể tổ chức một hệ

thống báo cáo quản trị cung cấp những thông tin tóm lợc nhất về tình hình của công ty.
Hằng tuần, kế toán trởng lập 1 báo cáo gồm 1 số khoản mục chủ yếu nh:
- Tiền mặt tại quỹ
- Số d tiền gửi ngân hàng
- Tình hình phải thu, phải trả
- Tình hình tạm ứng với từng phòng ban
Báo cáo tài chính thể hiện mức độ quan tâm của ban quản lý với những thông tin
kế toán quan trọng, góp phần vào việc ra quyết định của ban giám đốc.


21
2.2. Tổ chức kế toán các phần hành cụ thể của công ty cổ phần đầu t xây dựng thơng mại Hồng Điệp
2.2.1. Tổ chức công việc kế toán
2.2.1.1. Tổ chức công tác kế toán tiền lơng
* Chứng từ sử dụng
Một số chứng từ kế toán sử dụng:
- Mẫu số 01- LĐTL: Bảng chấm công Đây là cơ sở chứng từ để trả lơng theo
thời gian làm việc thực tế của từng nhân viên. Bảng này đợc lập hàng tháng theo thời
gian bộ phận( tổ sản xuất, phòng ban)
- Mẫu số 06- LĐTL: Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
- Mẫu số 07- LĐTL: Phiếu làm thêm giờ
Phiếu này dùng để hạch toán thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên ngoài
giờ quy định đợc điều động làm việc thêm là căn cứ để tính lơng theo khoản phụ cấp
làm đêm thêm giờ theo chế độ quy định.
Ngoài ra còn sử dụng một số chứng từ khác nh:
- Mẫu số 08- LĐTL: Hợp đồng lao động, các bản cam kết
- Mẫu số 09- LĐTL: Biên bản điều tra tai nạn
- Một số các chứng từ liên quan khác nh phiếu thu, phiếu chi, giấy xin tạm ứng,
công lệch hóa đơn
* Tài khoản sử dụng

Để theo dõi tình hình thanh toán tiền công và các khoản khác với ngời lao động,
tình hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán sử dụng tài khoản 334
và tài khoản 338.
Tài khoản 334: phải trả công nhân viên
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán lơng và các khoản thu
nhập khác cho công nhân viên(CNV ) trong kỳ.
Kết cấu:
- Bên nợ: Phát sinh tăng
+ Phản ánh việc thanh toán tiền lơng và các khoản thu nhập khác cho CNV.
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vào lơng của CNV.
- Bên có : Phát sinh giảm


22
+ Phản ánh tổng số tiền lơng và các khoản thu nhập khác cho công nhân viên
trong kỳ.
- D có : Phản ánh phần tiền lơng và các khoản thu nhập mà doanh nghiệp còn nợ
công nhân viên lúc đầu kỳ hay cuối kỳ.
Tài khoản 334 đợc chi tiết thành 2 tài khoản :
+ 3341 Thanh toán lơng
+ 3348 Các khoản khác
TK 3341: Thanh toán lơng. Dùng để phản ánh các khoản thu nhập có tính chất
lơng mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động.
TK 3348: Các khoản khác. Dùng để phản ánh các khoản thu nhập không có tính
chất lơng, nh trợ cấp từ quỹ BHXH, tiền thởng trích từ quỹ khen thởng mà doanh
nghiệp phải trả cho ngời lao động.
Tài khoản 338: Phải trả phải nộp khác.
- Dùng để theo dõi việc trích lập sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Kết cấu:
- Bên nợ : Phát sinh giảm.

+ Phản ánh việc chi tiêu KPCĐ, BHCH đơn vị.
+ Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý cấp
trên.
- Bên có : Phát sinh tăng.
+ Phản ánh việc trích lập quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Phản ánh phần BHXH, BHYT, KPCĐ vợt chi đợc cấp bù.
- D có : Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ cha nộp hoặc cha chi tiêu
Tài khoản 338 đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2 nh sau:
+ Tài khoản 3382 : KPCĐ
+ Tài khoản 3383 : BHXH
+ Tài khoản 3384 : BHYT
+ Ti khon 3389 : BHTN
Tổng hợp, phân bổ tiền lơng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Hàng tháng kế
toán tiến hành tổng hợp tiền lơng phải trả trong kỳ theo từng đối tợng sử dụng (bộ phận
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ) và tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo


23
quy định trên cơ sở tổng hợp tiền lơng phải trả và các tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN đợc thể hiện trên bảng phân bổ tiền lơng và trích BHXH (Mẫu số 01/BPB )
* Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 334
- Sổ chi tiết tiền lơng
- Sổ nhật ký chung
* Vẽ sơ đồ chữ T
Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 141,138,338,333

TK 334


TK 622

Các khoản khấu trừ vào lơng

Tiền lơng phải trả công nhân

CNV

sản xuất

TK 111

TK 627

Thanh toán tiền lơng và các

Tiền lơng phải trả nhân viên

khoản khác cho CNV

phân xởng

TK 512

TK 641,642

Thanh toán lơng bằng sản
phẩm

Tiền lơng phải trả nhân viên

bán hàng, quản lý DN

TK3331

TK 3383

Thuế GTGT

BHXH phải trả

S 2.3. Sơ đồ hạch toán các khoản phải trả CNV


24

TK 622,627,
TK 111, 112

TK 338

Quỹ BHXH trả thay lơng cho

641,642

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

CNV
TK 334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ


BHXH, BHYT trừ vào lơng
CNV

Chi quỹ BHXH, KPCĐ

TK 111, 112
Thanh toán các khoản phải trả

CPCĐ chi vợt đợc cấp bù

phải nộp khác
S 2.4. Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lơng
2.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định
* Phân loại và đánh giá
Công ty tổ chức phân loại và đánh giá tài sản cố định theo những loại sau:
- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh:
+ Nhà cửa, vật kến trúc
+ Máy móc thiết bị


25
Thiết bị khoan
Thiết bị điện tử
Phơng tiện vận tải
+ Dụng cụ quản lý:
Máy photocopy
Máy in các loại
- Tài sản cố định dùng trong quản lý doanh nghiệp:
+ Máy tính, phần mềm, máy chiếu
+ Máy điều hòa nhiệt độ

Cố một điều đáng lu ý là, phần mềm máy tính thuộc tài sản cố định vô hình, nhng
công ty vẫn đa vào tài sản cố định hữu hình.
Công ty sử dụng phơng pháp khấu hao tài sản cố định theo phơng pháp đờng
thẳng, khấu hao bình quân cho tất cả các TSCĐ và phân loại, định mức khấu hao theo
đúng quy định của nhà nớc.
* Chứng từ sử dụng
- Chứng từ tăng tài sản cố định (TSCĐ):
+ Quyết định tăng giảm TSCĐ của công ty
+ Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn VAT ) nơi bán hàng cung cấp.
+Biên bản giao nhận TSCĐ.
+Hợp đồng mua bán TSCĐ.
- Chứng từ giảm tài sản cố định:
+ Quyết định của Ban giám đốc về việc đánh giá lại, chuyển thành công cụ dụng
cụ một số TSCĐ
+ Bản yêu cầu thanh lý, sửa chữa TSCĐ do các phòng ban sử dụng tài sản đề
xuất.
+Những quyết định của công ty liên quan đến việc thành lập hội đồng thanh lý.
+ Biên bản của hội đồng thanh lý.
+ Các hóa đơn, chứng từ có liên quan đến bán, thanh lý TSCĐ.
- Chứng từ liên quan đến khấu hao TSCĐ:
+ Báo cáo trích khấu hao TSCĐ. Đây là báo cáo do kế toán TSCĐ lập vào cuối
năm. Báo cáo này đợc coi nh chứng từ gốc để kế toán vào chứng từ ghi sổ và thẻ TSCĐ.
- Chứng từ theo dõi TSCĐ:


×