Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu thể dục thể thao cho thanh thiếu niên tại trung tâm văn hóa,thể thao và du lịch huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÙI ĐỨC TRUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG KHIẾU
THỂ DỤC THỂ THAO CHO THANH THIẾU NIÊN
TẠI TRUNG TÂM VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÖ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

BÙI ĐỨC TRUNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG KHIẾU
THỂ DỤC THỂ THAO CHO THANH THIẾU NIÊN
TẠI TRUNG TÂM VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HUYỆN TAM NÔNG TỈNH PHÖ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN BÁ DƢƠNG

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ai công bố trong
bất cứ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Bùi Đức Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới
PGS.TS Nguyễn Bá Dương đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn để hoàn thành luận
văn này.
Xin chân thành cám ơn Hội đồng khoa học, các thầy giáo, cô giáo Khoa
Tâm lý giáo dục, Khoa đào tạo sau Đại học thuộc Đại học Sư phạm - Đại học

Thái Nguyên. Các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý
trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ, viên chức Trung tâm VHTT&DL
huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ cùng bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi
điều kiện tốt nhất và đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Luận văn không tránh khỏi những sai sót, kính mong được sự quan tâm
chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu
được hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015
Tác giả luận văn

Bùi Đức Trung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................ 4

5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
7. Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG KHIẾU TDTT CHO TTN ........................................................................6
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 10
1.2.1. Năng khiếu, năng khiếu TDTT ................................................................ 10
1.2.2. Bồi dưỡng năng khiếu TDTT .................................................................. 11
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT .................................... 12
1.3. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu
TDTT cho TTN ..................................................................................... 13
1.3.1. Vai trò nhiệm vụ và những yêu cầu về hoạt động bồi dưỡng năng
khiếu TDTT cho TTN của Trung tâm VHTT&DL ............................... 13
1.3.2. Hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho thanh thiếu niên của
Trung tâm VHTT&DL .......................................................................... 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii




1.3.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT .................................... 18
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng .............................................................................. 24
Kết luận chương 1.............................................................................................. 25
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG KHIẾU
TDTT CHO THANH THIẾU NIÊN Ở TRUNG TÂM VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH HUYỆN TAM NÔNG ................................. 26
2.1. Khái quát về hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT của Trung tâm

VHTT&DL huyện Tam Nông từ khi thành lập..................................... 26
2.1.1. Cơ sở vật chất .......................................................................................... 26
2.1.2. Bộ máy tổ chức và nguồn nhân sự .......................................................... 26
2.1.3. Về số lượng đội ngũ cán bộ Trung tâm VHTT&DL, CTV TDTT ......... 27
2.1.4. Về cơ cấu cán bộ...................................................................................... 27
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT của Trung tâm
VHTT&DL huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ ......................................... 31
2.2.1. Mục đích bồi dưỡng................................................................................. 31
2.2.2. Nội dung bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN tại Trung tâm
VHTT&DL huyện Tam Nông ................................................................. 33
2.2.3. Về thực trạng phương pháp và hình thức tổ chức bồi dưỡng .................. 35
2.2.4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng..................................................................... 37
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN
của Trung tâm VHTT&DL huyện Tam Nông ...................................... 38
2.3.1. Nhận thức của CB, LĐ của Trung tâm VHTT&DL huyện Tam
Nông về hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN ................. 38
2.3.2. Quản lý triển khai kế hoạch bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN ...... 39
2.3.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng khiếu TDTT
cho TTN................................................................................................. 41
2.3.4. Thực trạng phối hợp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu
TDTT cho TTN ..................................................................................... 42
2.3.5. Đánh giá chung ........................................................................................ 42
Kết luận chương 2.............................................................................................. 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv




Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG KHIẾU TDTT CHO TTN TẠI TRUNG TÂM VĂN HÓA

THỂ THAO VÀ DU LỊCH HUYỆN TAM NÔNG .............................. 49
3.1. Một số nguyên tắc để đề xuất các biện pháp .............................................. 49
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 49
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 49
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 50
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 50
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho
TTN của Trung tâm VHTT&DL ........................................................... 50
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và TTN về tầm quan
trọng của hoạt động bồi dưỡng và đánh giá năng khiếu ....................... 50
3.2.2. Đổi mới chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng khiếu
TDTT ..................................................................................................... 55
3.2.3. Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp BD ...................................... 59
3.2.4. Đổi mới quản lý công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng bồi dưỡng
năng khiếu TDTT .................................................................................. 63
3.2.5. Nâng cao điều kiện cần thiết cho hoạt động BD ..................................... 68
3.2.6. Hoàn thiện cơ chế phối hợp trong QL để thực hiện hoạt động bồi
dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN ....................................................... 72
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đề xuất ....................................... 75
3.4. Trưng cầu ý kiến về sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
được đề xuất .......................................................................................... 76
Kết luận chương 3.............................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 82
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv





DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1.

BD

: Bồi dưỡng

2.

CB

: Cán bộ

3.

CBQL

: Cán bộ quản lý

4.

CSVC

: Cơ sở vật chất

5.

CTV TDTT


: Cộng tác viên thể dục thể thao

6.

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

7.

GV

: Giáo viên

8.

HĐND

: Hội đồng nhân dân

9.

HLV

: Huấn luyện viên

10.

HS


: Học sinh

11.



: Lãnh đạo

12.

QLVH

: Quản lý văn hóa

13.

TDTT

: Thể dục thể thao

14.

TH

: Tiểu học

15.

THCS


: Trung học cơ sở

16.

TTN

: Thanh thiếu niên

17.

UBND

: Ủy ban nhân dân

18.

VĐV

: Vận động viên

19.

VH&TT

: Văn hóa và thông tin

20.

VH,TT&DL


: Văn hóa, thể thao và du lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tuổi đời đội ngũ cán bộ, lãnh đạo Trung tâm VHTT&DL huyện....... 27
Bảng 2.2. Tuổi nghề đội ngũ cán bộ, lãnh đạo Trung tâm VHTT&DL huyện .... 27
Bảng 2.3. Trình độ chuyên môn đội ngũ cán bộ, lãnh đạo Trung tâm
VHTT&DL huyện ........................................................................... 28
Bảng 2.4. Chất lượng CBQL, GV Trung tâm VHTT&DL huyện Tam
Nông về lĩnh vực kiến thức ............................................................. 29
Bảng 2.5. Chất lượng cán bộ Trung tâm VHTT&DL huyện Tam Nông về
lĩnh vực kỹ năng sư phạm qua ý kiến đánh giá của CBQL ............ 29
Bảng 2.6. Những khó khăn mà của CBQL, GV Trung tâm VHTT&DL
huyện Tam Nông thường gặp .......................................................... 30
Bảng 2.7. Nhu cầu bồi dưỡng .......................................................................... 31
Bảng 2.8. Đánh giá nhận thức về các mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng
năng khiếu TDTT cho TTN ............................................................ 32
Bảng 2.9. Nhu cầu về nội dung bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN ........ 34
Bảng 2.10. Nhu cầu về hình thức bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN ....... 36
Bảng 2.11. Mức độ phù hợp về thời gian bồi dưỡng năng khiếu TDTT
cho TTN .......................................................................................... 37
Bảng 2.12. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN năm
2013 - 2014....................................................................................... 37
Bảng 2.13. Đánh giá kết quả nhận thức của CBQL, GV của Trung tâm
VHTT&DL huyện Tam Nông về hoạt động bồi dưỡng năng

khiếu TDTT cho TTN ..................................................................... 38
Bảng 2.14. Kết quả nhận thức về mức độ kiểm tra ........................................... 41
Bảng 3.1. Kết quả thăm do về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.... 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi thành lập nước đến nay, Đảng và Bác Hồ đã có những chủ trương
về nâng cao sức khoẻ, thể chất cho nhân dân. Trong sắc lệnh số 33 ngày 27-31946 thành lập Nha Thanh niên và Thể dục Bộ Quốc gia Giáo dục; Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết “Mỗi người dân yếu ớt
tức là làm cho cả nước yếu ớt một phần, mỗi một người dân khoẻ mạnh tức là
góp phần làm cho đất nước mạnh khoẻ. Vậy nên việc luyện tập thể dục, bồi bổ
sức khoẻ là bổn phận của mỗi một người dân yêu nước”.
Từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III đến nay rất quan tâm đến công
tác thể dục thể thao nói chung và đối với học sinh nói riêng. Trong Nghị quyết
Đại hội lần thứ III đã xác định: bắt đầu đưa việc dạy học thể dục và một số môn
thể thao cần thiết vào chương trình học tập của các trường phổ thông, chuyên
nghiệp và đại học. Đến Đại hội Đảng lần thứ X, Nghị quyết 8 của bộ chính trị
một lần nữa xác định: phấn đấu đến năm 2020 đạt mục tiêu 90% học sinh, sinh
viên đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể. Để hiện thực hóa mục tiên trên, ngày
28/4/2011 Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt đề án tổng thể phát triển thể lực
tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030, trong đó chỉ rõ: xây dựng thích
hợp một hệ thống các lớp năng khiếu thể thao ban đầu ở trường học.
Trong lĩnh vực giáo dục, bên cạnh việc chú trọng đến chất lượng giáo
dục văn hóa cho học sinh thì công tác TDTT trường học cũng luôn được quan
tâm. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về

đạo đức, trí tuệ, phẩm chất, thẫm mỹ và các kỹ năng khác nhằm hình thành
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân, chuẩn bị tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động,
tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Chính vì vậy, TDTT trong trường học được xác định là bộ phận quan
trọng trong việc nâng cao sức khoẻ và thể lực, bồi dưỡng phẩm chất, đạo đức, ý
chí, giáo dục nhân cách cho học sinh, sinh viên góp phần thực hiện công cuộc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1




công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. TDTT trường học còn là môi trường
giàu tiềm năng để phát hiện và bồi dưỡng tài năng thể thao cho đất nước. Việc
quan tâm phát triển TDTT trường học có ý nghĩa xã hội sâu sắc, không chỉ đem
lại cho học sinh, sinh viên sự phát triển hài hòa về thể chất, về kỹ năng vận
động mà còn là sự chuẩn bị cho thế hệ trẻ một nền tảng thể lực để có thể tiếp
thu tri thức, thực hiện các chức năng xã hội, chức năng nghề nghiệp trong
tương lai.
Nhận thức đúng đắn nhiệm vụ đó, trong nhiều năm qua, ngành Giáo dục
và ngành TDTT đã có sự phối hợp chặt chẽ trong việc chỉ đạo, quản lý một
cách toàn diện, góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công tác TDTT
cho học sinh, sinh viên. Ngành TDTT cũng đã chú trọng đến phát triển thể thao
thành tích đối với học sinh, sinh viên; Việc tổ chức Hội khỏe Phù Đổng và Đại
hội TDTT các cấp, các giải thể thao hàng năm đã trở thành một trong những
chương trình hoạt động TDTT chính thức của quốc gia.
Tuy nhiên, hoạt động TDTT mặc dù đã được quan tâm, đầu tư xong việc
phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho học sinh, sinh viên vẫn chưa
được chú trọng. Trên thực tế, các trường chủ yếu chú trọng đến công tác
chuyên môn, tập trung bồi dưỡng về văn hóa cho học sinh mà coi nhẹ đến việc

bồi dưỡng cho học sinh có năng khiếu về TDTT. Công tác bồi dưỡng năng
khiếu TDTT cho học sinh còn nhiều bất cập, thiếu đồng bộ; đặc biệt là ở cấp
huyện. Việc phối hợp giữa các LLGD, các cơ quan chức năng trong công tác tổ
chức các lớp năng khiếu TDTT cho học sinh còn thiếu chặt chẽ, chưa đem lại
kết quả như mong muốn.
Đối với huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ trong nhưng năm gần đây kinh
tế, chính trị, văn hoá, xã hội, giáo dục khoa học kỹ thuật, y tế, du lịch, dịch vụ
phát triển mạnh mẽ; sự nghiệp văn hoá thông tin, thể thao của huyện đã có sự
chuyển biến rõ rệt đã góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, hun đúc
thêm truyền thống yêu nước, truyền thống cách mạng và các giá trị văn hoá
tinh thần của nhân dân. Chính vì vậy Trung tâm Văn hoá, Thể thao và Du lịch
huyện Tam Nông (VH,TT&DL) được thành lập ngày 21/01/2013; là một đơn
vị sự nghiệp với chức năng tổ chức, hướng dẫn các hoạt động thông tin tuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2




truyền, văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao; trong TDTT có nhiệm vụ đào tạo
VĐV có chất lượng cao cho huyện, phục vụ tham gia thi đấu các giải do tỉnh,
quốc gia tổ chức.
Khác với các cơ sở giáo dục, trường học thông thường, Trung tâm
VH,TT&DL là một "trường học" mang tính nghề nghiệp nhiều hơn, hàng năm
tổ chức đào tạo các lớp học, tập huấn cho đội ngũ cán bộ cơ sở với đầy đủ các
nội dung về thông tin tuyên truyền, văn hóa, văn nghệ, thể thao. Tuy nhiên,
thực tế cho thấy, việc thực hiện chức năng đào tạo, bồi dưỡng của Trung tâm
VH,TT&DL huyện Tam Nông còn nhiều hạn chế, cả về nội dung lẫn hình thức
hoạt động. Điều này được thể hiện rất rõ thông qua các nội dung hoạt động mà
đơn vị tổ chức theo kế hoạch hàng năm mới chỉ đáp ứng được nhiệm vụ thông
thường mang tính phong trào, chưa đáp ứng được nhu cầu và chức năng của

Trung tâm trong công tác đào tạo, bồi dưỡng vận động viên thành tích cao,
chưa khai thác, huy động tổng thể các nguồn lực xã hội hóa cho công tác quản
lý đào tạo vận động viên năng khiếu của huyện; công tác đào tạo, bồi dưỡng
TDTT cho TTN trong thời gian qua mới chỉ dựng lại ở việc thực hiện nhiệm vụ
phong trào chưa trú trọng đi vào chiều sâu, chưa đáp ứng được chức năng,
nhiệm vụ, mục đích, yêu cầu của Trung tâm VH, TT&DL cấp huyện đã đề ra.
Trước thực trạng như vậy, việc lựa chọn biện pháp hữu hiệu trong quản lý
đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng vận động viên năng khiếu đối với
Trung tâm VH,TT&DL cấp huyện là rất thiết thực và cần thiết trong giai đoạn đổi
mới, hội nhập và phát triển như hiện nay. Là một cán bộ công tác nhiều năm trong
ngành Văn hóa - Thông tin, tôi mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu vấn đề “Quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng khiếu Thể dục thể thao cho Thanh thiếu niên tại
Trung tâm văn hóa, thể thao và du lịch huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ” làm
luận văn cao học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác đào tạo, bồi dưỡng
năng khiếu TDTT cho TTN, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN tại Trung tâm
VH,TT&DL huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3




3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Qúa trình tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng khiếu
TDTT cho TTN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả và các biện pháp hoạt động bồi dưỡng
năng khiếu TDTT cho TTN của Trung tâm VH,TT&DL huyện Tam Nông
tỉnh Phú Thọ.

4. Giới hạn nghiên cứu
- Địa bàn khảo sát: Trung tâm VH,TT&DL huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
- Khách thể điều tra: Lãnh đạo, cán bộ Trung tâm VH,TT&DL huyện, các
em VĐV, gia đình VĐV, các trường THCS, Tiểu học trong toàn huyện.
5. Giả thuyết khoa học
Mặc dù có sự quan tâm đầu tư rất lớn của Đảng và chính quyền địa
phương, song công tác bồi dưỡng năng khiếu thể dục thể thao cho TTN ở trung
tâm VH, TD & DL của huyện vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế về chất lượng.
Trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên có nguyên nhân về quản lý
hoạt động bồi dưỡng. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý đồng bộ, phù
hợp và khả thi sẽ nâng cao được hiệu quả bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho
TTN ở trung tâm này.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
khiếu TDTT cho Thanh thiếu niên.
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho
Thanh thiếu niên của Trung tâm VH,TT&DL ở huyện Tam Nông.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT
cho Thanh thiếu niên của Trung tâm VH,TT&DL huyện Tam Nông.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn bản, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước, các văn bản hướng dẫn, các công trình khoa học có liên quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4




nhằm phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá các vấn đề lí luận về quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp khảo sát thực tế quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu
TDTT cho TTN của Lãnh đạo một số Trung tâm VH,TT&DL trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp điều tra viết, phương pháp chuyên gia tổng kết kinh nghiệm.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
- Phương pháp thống kê toán học, xử lý số liệu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu
TDTT cho Thanh thiếu niên.
Chương 2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN
của huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động năng khiếu TDTT cho TTN của
Trung tâm VHTT&DL huyện Tam Nông.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG KHIẾU TDTT CHO TTN
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Đảng ta lãnh đạo toàn dân tiến hành
cuộc cách mạng tháng Tám thành công, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa. Đất nước vừa giành được độc lập dân tộc đã gặp phải biết bao khó khăn,
trở lực bởi thù trong giặc ngoài, cộng thêm với nền kinh tế do chế độ cũ để lại
rất nghèo nàn lạc hậu, nhân dân nhiều nơi đói rét, dịch bệnh hoành hành, sức

khỏe giảm sút nghiêm trọng, thất học và mù chữ nặng nề. Trong hoàn cảnh đó
Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Đảng ta đề ra nhiều chủ trương hết sức đúng
đắn, kịp thời nhằm đẩy lùi những khó khăn trở lực và Người kêu gọi đồng bào
cả nước chống giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. Đồng thời do nhận thức sâu
sắc tầm quan trọng của vai trò sức khỏe con người, sức khỏe nhân dân. Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã sớm ký Sắc lệnh thành lập ngành Y tế và ngành TDTT
của nước Việt Nam mới. Vào ngày 31 tháng Giêng năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí
Minh ký Sắc lệnh số 14, thành lập Nha Thể dục Trung ương thuộc Bộ Thanh
niên, tiền thân của ngành TDTT ngày nay. Ngành TDTT mới ra đời nhiệm vụ
là liên lạc mật thiết với Bộ Y tế và Bộ Giáo dục để nghiên cứu phương pháp và
thực hành thể dục trong toàn quốc nhằm tăng bổ sức khỏe quốc dân và cải tạo
nòi giống Việt Nam. Để tăng cường và mở rộng các hoạt động TDTT và trực
tiếp chỉ đạo công tác giáo dục thể chất cho thế hệ trẻ, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký
tiếp Sắc lệnh số 33 ngày 27-3-1946 thành lập Nha Thanh niên và Thể dục thuộc
Bộ Quốc gia Giáo dục.
Ngành TDTT mới là cơ quan tham mưu của Chính phủ cách mạng do Hồ
Chủ tịch đứng đầu. Đây là cơ quan quản lý, điều hành công tác TDTT trong
phạm vi cả nước. Ngành TDTT mới là cơ quan đặc trách công tác TDTT vì lợi
ích của nhân dân và đất nước. Điều đó chưa từng có trong lịch sử dân tộc Việt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6




Nam từ trước cách mạng tháng Tám. Tư tưởng Hồ Chí Minh đã chỉ hướng cho
sự hình thành và phát triển nền TDTT mới. Để nền thể thao mới hình thành và
phát triển mang bản chất cách mạng, vì lợi ích của toàn dân và đất nước thì
điều cơ bản nhất là có sự định hướng đúng đắn, chỉ ra được mục tiêu, nhiệm vụ
rõ ràng. Để đáp ứng điều đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết “Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục". “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Người như ánh dương tỏa

chiếu, định hướng cho sự hình thành và phát triển nền TDTT mới của nước
Việt Nam mới. Vào một buổi chiều cuối tháng 3 năm 1946, khi tập thể cán bộ
của Nha đang thảo luận công tác, tìm cách phát động phong trào TDTT, Bộ
trưởng Bộ Thanh niên kiêm Giám đốc Nha thể dục Trung ương đi vào, hồ hởi
thông báo: “Hồ Chủ tịch viết Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”. “Lời kêu gọi
toàn dân tập thể dục” do Bác Hồ tự tay viết với văn phong bình dị, rõ ràng, ai
cũng có thể hiểu được. Người viết: “Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây
đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi một người dân
yếu ớt, tức là làm cho cả nước yếu ớt một phần; mỗi một người dân mạnh khỏe,
tức là góp phần cho cả nước mạnh khỏe. Vậy nên tập luyện thể dục, bồi bổ sức
khỏe, tức là góp phần cho cả nước mạnh khỏe.
Vậy nên tập luyện thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một
người dân yêu nước.
Việc đó không tốn kém, khó khăn gì, gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và
ai cũng làm được. Mỗi người lúc ngủ dậy, tập ít phút thể dục, ngày nào cũng
tập thì khí khuyết lưu thông, tinh thần đầy đủ. Như vậy là sức khỏe. Dân cường
thì nước thịnh. Tôi mong đồng bào ai cũng gắng tập thể dục.Tự tôi ngày nào
cũng tập” [1].
“Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ với ý tưởng cao đẹp của
Người có ảnh hưởng sâu sắc với tình cảm, tinh thần và hành động của nhân dân
và mọi người hăng hái làm theo tiếng gọi của vị lãnh tụ kính yêu. Chỉ hai tháng
sau khi “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ đăng trên báo Cứu quốc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7




số 199, ngày 27-3-1946, trong toàn quốc đã dấy lên phong trào Khỏe vì nước
sôi nổi. Phong trào Khỏe vì nước thực chất là bước đầu của nền TDTT mới còn
non trẻ nhưng đầy sinh lực phát triển.

Với những việc làm như: Ra Sắc lệnh thành lập ngành TDTT, viết “Lời
kêu gọi toàn dân tập thể dục”, đích thân phát động phong trào Khỏe vì nước
phát triển sôi nổi, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khai sinh nền TDTT mới của nước
Việt Nam mới.
Với các tên: Nha Thể thao Trung ương thuộc Bộ Thanh niên rồi đến Nha
thanh niên và Thể dục thuộc Bộ Quốc gia Giáo dục (1946) và sau này là Ban
Thể dục thể thao Trung ương (1957), đổi thành Ủy ban Thể dục Thể thao
(1960), Ủy ban Thể dục thể thao đã giữ được vị trí TDTT trong xã hội và trong
các giai đoạn cách mạng khác nhau. Lãnh đạo các phong trào thể thao trong
nước và quốc tế.
Kể từ khi thành lập đến nay, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều những
chủ trương, chính sách cho cán bộ, viên chức, huấn luyện viên, vận động viên,
trọng tài ngành TDTT. Đó chính là sự quan tâm của Đảng và Chính phủ và là
nguồn lực làm cho ngành TDTT Việt Nam ngày càng phát triển.
Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng đã quyết định đẩy mạnh, xã hội
công bằng dân chủ văn minh, vững bước đi lên trên con đường chủ nghĩa xã
hội, phấn đấu năm 2020 đưa nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp, đó là
nhiệm vụ hàng đầu đảm bảo xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Đảng ta khẳng định: “Muốn tiến lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi
phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ
bản của sự phát triển nhanh và bền vững của đất nước”.
Với những chủ trương, chính sách về hoạt động giáo dục như trên, muốn
thắng lợi thì nhân tố con người là cực kỳ quan trọng, trong đó bồi dưỡng năng
khiếu TDTT cho TTN phải được bồi dưỡng một cách bài bản và có hệ thống,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8




thực hiện các kế hoạch BD thường xuyên và định kỳ theo chuẩn đánh giá. Cả

người có trách nhiệm BD cho người khác và người được BD đều phải phát huy
cao độ ý thức làm chủ, thấy hết trách nhiệm của mình đối với tương lai của
ngành để làm tốt hoạt động này.
Trong những năm gần đây Đảng, nhà nước và các địa phương đã có
những văn bản pháp quy về ưu tiên đầu tư và phát triển TDTT như: Quyết định
số 641/QĐ-TTg ngày 28/04/2011 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt
“Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 2030”; Kế hoạch số 3212/KH-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của UBND
tỉnh Phú Thọ về tổ chức triển khai thực hiện cuộc vận động “Toàn dân rèn
luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2020”;
Quyết định số 32/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và hoạt động của Trường, lớp năng
khiếu TDTT trong giáo dục phổ thông; Thông tư liên tịch số 34/2005/TTLTBGD&ĐT-UBTDTT ngày 29 tháng 12 năm 2005 của liên bộ Giáo dục và Đào
tạo, Ủy ban Thể dục thể thao về việc Hướng dẫn phối hợp quản lý và chỉ đạo
công tác Thể dục thể thao trường học giai đoạn 2006 - 2010; Quyết định số
53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/9/2008 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc đánh
giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên…
Bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN đặc biệt quan trọng trong việc
nâng cao sức khỏe và thể lực, bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, ý chí, giáo dục
nhân cách cho học sinh, sinh viên góp phần đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Phát triển năng khiếu Thể dục thể thao theo hướng đổi
mới và nâng cao chất lượng giờ học, đa dạng hóa các hình thức hoạt động,
đồng thời tổ chức chặt chẽ việc kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể đối với
người học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9




Tác giả đã tiếp cận nghiên cứu về vấn đề xây dựng, BD, quy hoạch, QL,
phát triển năng khiếu TDTT của địa phương, đã từng bước củng cố, hoàn thiện

dần cơ sở lý luận về xây dựng đồng thời đề xuất các biện pháp trong quản lý,
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của địa phương, điều kiện Trung tâm
VHTT&DL mà tác giả đang hoạt động để từng bước củng cố, đào tạo, BD đội
ngũ này trở thành lực lượng chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực trong giáo dục,
quyết định sự phát triển giáo dục, tuy nhiên chưa có công trình nào đề cập đến
vấn đề “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN tại Trung
tâm VHTT&DL huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ”.
Tiếp thu, thừa kế những thành tựu nghiên cứu trên, đề tài luận văn này sẽ
nghiên cứu cơ sở khoa học, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN tại Trung tâm VHTT&DL huyện Tam
Nông tỉnh Phú Thọ và trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp có tính chất cần
thiết, tính khả thi phù hợp với các đặc điểm tình hình của địa phương trong hoạt
động quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN tại Trung tâm
VHTT&DL huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ đáp ứng Chuẩn đánh giá trong giai
đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Năng khiếu, năng khiếu TDTT
Năng khiếu là hệ thống tiền đề bên trong dựa trên nhưng tư chất bẩm
sinh - di truyền được phát triển trong đời sống cá thể, tạo cho con người năng
lực giải quyết với chất lượng cao những yêu cầu đặt ra. Năng khiếu không thể
tạo ra mà chỉ được tìm ra, phát hiện thấy ở trẻ em. Trẻ em có năng khiếu là các
trẻ em nhờ thông minh sáng tạo mà hoàn thành nhiệm vụ cao hơn mức bình
thường so với trẻ cùng độ tuổi.
Nếu yếu tố thông minh, sáng tạo được bồi dưỡng kịp thời và công phu
mới có cơ hội trở thành tài năng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN10





Mặt khác một số người khi có năng khiếu cao vẫn không trở thành tài
năng tương ứng vì họ thiếu ý chí, lòng say mê, kiên trì và sự cần mẫn trong học
tập và nhất là thiếu hăng say sáng tạo.
Như vậy năng khiếu có liên quan tới một số yếu tố bên trong dựa trên
những tư chất bẩm sinh - di truyền thể hiện ở các tố chất tâm sinh lý đặc trưng.
Học sinh có năng khiếu có cơ sở để trở thành học sinh giỏi. Vận động viên có
năng khiếu là cơ sở đạt thành tích cao và duy trì lâu, có khả năng đột biến dưới
sự tác động của các yếu tố khác,…
Học sinh năng khiếu được đào tạo theo trình tự hệ thống khoa học theo
thứ bậc sẽ là điều kiện để trở thành người tài năng, vì giữa năng khiếu và tài
năng còn có khoảng cách rất xa về khả năng linh hoạt, sáng tạo, ứng xử,…
Như đã nói ở trên, cấu trúc của năng khiếu chung gồm 3 yếu tố chính:
- Thông tuệ.
- Sáng tạo.
- Có một số phẩm chất nổi bật.
1.2.2. Bồi dưỡng năng khiếu TDTT
Các nhà tâm lý học nói rằng “Trong mỗi đứa trẻ đều ẩn dấu một nhân
tài” tức là hầu như đứa trẻ nào, học sinh nào cũng có một năng khiếu nào đó
nếu các bậc cha mẹ, thầy cô giáo biết cách phát hiện, khai thác và kích thích để
trẻ phát triển thì trẻ dễ dàng thành công.
Từ kết quả theo dõi, phát hiện tài năng trong từng giờ dạy, từng khối,
từng lớp và qua kết quả kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể áp dụng cho lứa
tuổi học sinh TH, THCS. Qua quan sát sư phạm và tâm lý sư phạm nắm dược
tâm lý lứa tuổi và đặc điểm các chức năng vận động mềm dẽo, sức mạnh, sức
nhanh, sức bền, khả năng mềm dẽo và khéo léo. Từ những nền tảng, cơ sở khoa
học này giúp chúng ta dễ dàng tổ chức kiểm tra tuyển chọn học sinh năng khiếu
các môn TDTT cho từng khối, lớp. Nhiệm vụ cuối cùng của Lãnh đạo trường là
tìm năng khiếu TDTT cho TTN nhiệt tình, năng lực chuyên môn vững vàng,có
hiểu biết nhất định về phương pháp huấn luyện, lên kế hoạch tập luyện, bồi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN11





dưỡng thường xuyên sẽ có các đội tuyển, các đội kế thừa đủ mạnh, vững chắc,
sẵn sàng tham gia các giải TDTT, Hội khoẻ Phù đổng về các cấp.
“Thiên tài là 1% trí thông minh cộng với 99% sự cần cù: Mỗi chúng ta
những nhà giáo có tâm huyết với nghề cần biết “đánh thức” tài năng tiềm ẩn
trong mỗi học sinh yêu quí của mình là khơi nguồn, tạo điều kiện cho các em
phát triển sau này.
Học sinh năng khiếu TDTT đòi hỏi 4 yếu tố:
- Tố chất thể lực.
- Kỹ thuật.
- Chiến thuật.
- Phẩm chất, ý chí, tâm lý.
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho TTN là tác động có
hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục tiêu của các chủ thể QL ở các cấp khác
nhau đến tất cả các thành tổ của quá trình bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho
TTN nhằm mục đích bảo đảm sự vận hành của quá trình này đạt đến mục tiêu
đã xác định, nhờ đó mà đổi mới, cập nhật kiến thức, củng cố, mở mang và trang
bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ sảo, chuyên môn TDTT
cho TTN trong quá trình tham gia bồi dưỡng. Chức năng quản lý của hoạt động
này bao gồm:
Chức năng kế hoạch hóa: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá
trình quản lý, bao gồm soạn thảo, thông qua được những chủ trương quản lý
quan trọng.
Chức năng tổ chức thực hiện: Đây chính là giai đoạn hiện thực các quyết
định, chủ trương xây dựng cấu trúc của tổ chức của đối tượng quản lý, tạo dựng
mạng lưới quan hệ tổ chức, lựa chọn sắp xếp cán bộ.

Chức năng chỉ đạo: Chỉ dẫn động viên điều chỉnh và phối hợp các lực
lượng giáo dục trong nhà trường, tích cực hăng hái chủ động theo sự phân công
đã định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN12




Chức năng kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động của hệ thống. Nó thực
hiện xem xét tình hình thực hiện công việc so với yêu cầu, từ đó đánh giá
đúng đắn.
1.3. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng khiếu
TDTT cho TTN
1.3.1. Vai trò nhiệm vụ và những yêu cầu về hoạt động bồi dưỡng năng
khiếu TDTT cho TTN của Trung tâm VHTT&DL
Trung tâm VHTT&DL huyện Tam Nông là đơn vị sự nghiệp, chịu sự
quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân huyện Tam Nông nên quy mô hoạt động
được trải khắp trên toàn huyện, với chức năng tổ chức các nội dung, chương
trình hoạt động thể dục thể thao cấp huyện đồng thời là đơn vị chịu trách nhiệm
hướng dẫn hoạt động chuyên môn về thể dục thể thao đối với 20 xã, thị trấn, cơ
quan, đơn vị trên địa bàn huyện Tam Nông.
Với quy mô hoạt động trải khắp trên địa bàn huyện, đồng thời là đơn vị
phối hợp đắc lực tổ chức nhiều hoạt động TDTT cho nhân dân. Là đơn vị góp
phần chủ yếu cho sự thành công trong việc hoàn thành các mục tiêu kinh tế,
chính trị, xã hội mà huyện đặt ra, góp phần vào sự phát triển chung cho toàn
huyện Tam Nông. Với chức năng của mình, hàng năm Trung tâm VHTT&DL
tổ chức tập huấn, rèn luyện các môn thể dục thể thao nhằm tạo nguồn vận động
viên cho toàn tỉnh với nhiều môn thi đấu khác nhau như: điền kinh, bóng
chuyền, bóng bàn, tennis, cầu lông, cờ vua, cờ tướng... đồng thời còn tổ chức
các giải thi đấu thể thao cấp huyện, các giải truyền thống nhằm thúc đẩy phong

trào thể dục thể thao của cơ sở, với tinh thần “Toàn dân rèn luyện thân thể theo
gương Bác Hồ vĩ đại”. Các giải thi đấu thể thao được tổ chức hàng năm thu hút
hàng ngàn vận động viên tham gia, đó cũng là cơ sở nền tảng, đào tạo
nguồn lực vận động viên cho huyện Tam Nông nói riêng và tỉnh nói chung.
Cùng với các khía cạnh giáo dục nêu trên, giáo dục thể chất đóng vai trò quan
trọng trong việc phát triển con người toàn diện của xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN13




Thường xuyên phối hợp với Trung tâm Huấn luyện TDTT tỉnh, Trường
năng khiếu tỉnh, trường Tiểu học, THCS trên địa bàn huyện tuyển chọn bồi
dưỡng các VĐV năng khiếu trên địa bàn huyện.
1.3.2. Hoạt động bồi dưỡng năng khiếu TDTT cho thanh thiếu niên của
Trung tâm VHTT&DL
1.3.2.1. Mục đích
Việc nâng cao chất lượng, phát hiện đào tạo, bồi dưỡng năng khiếu thể
dục thể thao nhằm tạo ra đội ngũ nhân lực có nhận thức chính trị, có phẩm đạo
đức cách mạng, có trình độ về chuyên môn nghiệp vụ, trở thành những VĐV
giỏi, kịp thời đáp ứng nhu cầu phát triển, góp phần thực hiện tốt định hướng
xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững đất nước theo tinh thần Nghị quyết TW 9 (khóa XI) và củng cố, xây
dựng, phát triển lĩnh vực thể dục thể thao thành tích cao của huyện.
Hình thành đội ngũ nhân lực có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, đáp
ứng các nhu cầu phát triển sự nghiệp văn hoá, thể thao trong thời gian tới.
Tiếp tục mở rộng và đa dạng hóa các hoạt động thể dục, thể thao quần
chúng, thể dục, thể thao giải trí đáp ứng nhu cầu giải trí của xã hội. Đẩy mạnh
công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học, bảo đảm yêu cầu phát triển
con người toàn diện, làm nền tảng phát triển thể thao thành tích cao và góp

phần xây dựng lối sống lành mạnh trong tầng lớp thanh - thiếu niên. Tích cực
phát triển thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang, góp phần bảo đảm an ninh
quốc phòng toàn dân.
Đổi mới và hoàn thiện hệ thống tuyển chọn, đào tạo tài năng thể thao, gắn
kết đào tạo các tuyến, các lớp kế cận; thống nhất quản lý phát triển thể thao
thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp theo hướng tiên tiến, bền vững, phù hợp
với đặc điểm thể chất và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện; ưu tiên
đầu tư phát triển những môn thể thao thế mạnh của huyện, nâng cao thành tích
thi đấu trong nước và quốc tế; giữ vững vị trí là một trong những trung tâm thể
dục thể thao mạnh của huyện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN14




1.3.2.2. Nội dung bồi dưỡng
- Kiến thức:
Bồi dưỡng kiến thức cơ bản về năng khiếu TDTT, các kiến thức cơ
sở của từng môn năng khiếu TDTT; các kiến thức về sức khỏe, tâm lý lứa
tuổi; Kiến thức về phổ thông về chính trị, kinh tế văn hóa, xã hội liên quan
đến TDTT.
Thể hiện phẩm chất quý báu trong tập luyện thi đấu: cần cù, chịu khó,
trung thực, sáng tạo, dũng cảm, có trách nhiệm...
- Kỹ năng:
+ Biết vận dụng những kiến thức môn năng khiếu TDTT vào thực tiễn
tập luyện TDTT.
+ Có kỹ năng tổ chức các hoạt động, tự tin tập luyện và thi đấu thể thao.
+ Biết ứng dụng thành thạo những kỹ thuật được bồi dưỡng vào tập
luyện, tránh va trạm chấn thương…
1.3.2.3. Hình thức bồi dưỡng

- Bồi dưỡng qua lớp học:
Là bồi dưỡng thông qua lớp học để bổ sung những kiến thức thiếu hụt và
cập nhật những kiến thức mới về chủ trương đường lối, chính sách của Đảng,
nhà nước về công tác TDTT. Những kiến thức, nội dung và phương pháp cơ
bản tập luyện TDTT; qua lớp học phát hiện những học sinh có năng khiếu
TDTT để kịp thời đào tạo bồi dưỡng cho các em trở thành những nhân tài cho
đất nước.
- Bồi dưỡng qua thực tế tập luyện:
Là bồi dưỡng thông qua các giờ, buổi tập luyện, thảo luận nhóm... có
nhiều hoạt động phong phú để bồi dưỡng theo hướng này:
Tổ chức làm mẫu luyện tập các môn năng khiếu TDTT.
Tổ chức cho các em VĐV này thăm nhóm VĐV kia tập luyện.
Tổ chức giao lưu trao đổi kinh nghiệm, giúp đỡ nhau trong học tập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN15




Tổ chức về chuyên đề phương pháp, kinh nghiệm tập luyện.
Tổ chức rút kinh nghiệm sau mỗi buổi tập.
- Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu các yêu cầu: Như phát huy
hình thức tự bồi dưỡng, kết hợp nghe giảng, trao đổi thảo luận; tăng cường thực
hành, rút kinh nghiệm; chú trọng sử dụng các thiết bị, phương tiện, dụng cụ
luyện tập. Bồi dưỡng là loại hình của hoạt động dạy và học. Yếu tố nội lực
trong bồi dưỡng sẽ phát huy hiệu quả tối ưu khi có định hướng của quản lý hợp
lý và phải dựa trên cơ sở ý thức tự giác và bồi dưỡng của người học.
1.3.2.4. Phương pháp bồi dưỡng và đánh giá hiệu quả bồi dưỡng
Phương pháp truyền thống:
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp quan sát sư phạm.

- Phương pháp kiểm tra sư phạm (test).
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp y sinh.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Phương pháp tâm lý.
- Phương pháp toán học thống kê…
Phương pháp hiện đại:
Ngoài việc kết hợp các phương pháp truyền thống nêu trên. Chúng ta có
thể sử dụng một số phương pháp hiện đại sau:
- Phương pháp di truyền (giải mã Gien).
- Phương pháp ứng dụng máy tính (phần mềm Excel, hoặc SPSS).
- Phương pháp hệ thống - mô hình hóa - cận hệ thống…
- Phương pháp phân tích SWOT.
- Phương pháp về trắc nghiệm tâm lý.
Mọi phương pháp và quy trình chọn lọc học sinh cho trường chuyên,
năng khiếu TDTT là lọc ra được các nhóm học sinh năng khiếu TDTT để tổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN16




×