Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ĐỀ CƯƠNG môn tổ CHỨC QUẢN lý và sản XUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.3 KB, 19 trang )

PHOTO NGÂN SƠN
ĐỀ CƯƠNG MÔN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT

Câu 1: Thế nào là doanh nghiệp? Vai trò và nhiệm vụ của doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường?
Trả lời:


Doanh nghiệp là: một tổ chức kinh tế có tên gọi, có địa chỉ, được thành lập
để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, lưu thông hàng hóa hoặc



tiến hành các hoạt động dịch vụ nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Vai trò của doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp là đơn vị trong nền kinh tế quốc dân, trực tiếp sản xuất các
sản phẩm hàng hóa, là nơi cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng yêu cầu



-

của người tiêu dùng và toàn xã hội.
Doanh nghiệp là nơi cung cấp nguồn tài chính chủ yếu cho nhà nước,

-

ghóp phần làm tăng trưởng nền kinh tế quốc dân.
Doanh nghiệp là nơi thu hút lực lượng lao động xã hội, tạo việc làm cho


người lao động.
Nhiệm vụ của doanh nghiệp:
- Sản xuất cung cấp sản phẩm , dịch vụ đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cho
-

xã hội .
Tạo việc làm thu hút lực lượng lao động dư thừa trong nước và ngày càng

-

nâng cao đời sống cho người lao động.
Thực hiện đày đủ các nghĩa vụ với nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh
chính sách, pháp luật…
1

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT


PHOTO NGÂN SƠN
-

Không ngừng đầu tư và phát triển doanh nghiệp đồng thời đi đôi với
nâng cao đời sống người lao động.

Câu 2: Trình bày khái niệm, đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm của các loại hình
doanh nghiệp: DN tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2
thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty liên doanh, công
ty 100% vốn nước ngoài.
Trả lời:
a.



Doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh



nghiệp.
Đặc điểm:
- Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ.
- Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
-



huy động vốn.
- Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Ưu điểm:
- Thủ tục thành lập đơn giản, dễ dàng.
- Chủ doanh nghiệp được quyền quyết định mọi hoạt động của doanh
-



về mọi hoạt động của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại cổ phiếu nào để

nghiệp, tạo ra tính chủ động và linh hoạt trong kinh doanh.
Chủ doanh nghiệp được quyền sử dụng toàn bộ lợi nhuận.

Đảm bảo bí mật kinh doanh cao, không phải chia sẻ bí mật với ai.
Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn nên khách hàng cà đối tác rất tin cậy

khi làm ăn với doanh nghiệp tư nhân
Nhược điểm:
- Khả năng huy động vốn kém do không được phát hành bất kỳ loại cổ
phiếu nào.
2

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT


PHOTO NGÂN SƠN
b.



-

Rủi do cao do chế độ chịu trách nhiệm là vô hạn và không có tư cách

-

pháp nhân.
Khả năng quản lý, kinh nghiệm nghề nghiệp của từng người là có hạn

nên doanh nghiệp tư nhân thường phát triển không hiệu quả.
Công ty TNHH 1 thành viên
Là loại hình doanh nghiệp trong đó 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức là chủ sở hữu
và chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp

Đặc điểm:
- Thành viên có thể là 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức.
- Chế độ chịu trách nhiệm là hữu hạn, mỗi thành viên chỉ chịu trách nhiệm
-



giấy chứng nhận kinh doanh.
- Không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn
Ưu điểm:
- Tính linh hoạt của loại hình này cũng khá cao.
- Giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư độ chịu trách nhiệm là hữu hạn
- Lợi nhuận sẽ được sử dụng theo quyết định của chủ sở hữu công ty hay
-



của hội đồng quản trị.
Công ty TNHH 1 thành viên thương do doanh nghiệp nhà nước chuyển

đổi thành.
Nhược điểm:
- Chế độ chịu trách nhiệm là hữu hạn nên ảnh hưởng tới khách hàng và đối
-

c.


trong phạm vi số vốn góp vào doanh nghiệp.
Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp


tác.
Khả năng huy động vốn và khả năng tài chính là có hạn do không được

phát hành bất kỳ loại cổ phiếu nào.
- Thủ tục thành lập và giải thể rườm rà, bị nhà nước quản lý chặt chẽ hơn.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Là loại hình doanh nghiệp trong đó sốlượng thành viên ít nhất là 2 và tối đa
là 50. Các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vón góp vào



doanh nghiệp.
Đặc điểm:
- Thành viên trong công ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
3

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT


PHOTO NGÂN SƠN

d.


-

Chế độ chịu trách nhiệm là hữu hạn, mỗi thành viên chỉ chịu trách nhiệm

-


trong phạm vi số vốn góp vào công ty.
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày

-

được cấp giấy phép kinh doanh.
Khả năng huy động vốn kém do không được phát hành bất kỳ loại cổ

phiếu nào.
- Việc chuyển nhượng vốn chặt chẽ và tuân theo quy định của pháp luật.
Công ty cổ phần
Là loại hình doanh nghiệp trong đphầnó vốn điều lệ được chia thành những
phần bằng nhu gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông
của công ty cổ phần. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn với số vốn







góp vào doanh nghiệp.
Đặc điểm:
- Số lượng thành viên tối thiểu là 3 và không hạn chế tối đa.
- Thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Chế độ chịu trách nhiệm là hữu hạn, mỗi cổ đông chỉ chịu trách nhiệm
-

trong phạm vi số vốn góp vào công ty.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy phép

-

kinh doanh.
Là loại hình doanh nghiệp duy nhất được phát hành cổ phiếu để huy động

vốn.
Ưu điểm:
- Giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư do chế độ chịu trách nhiệm là hữu hạn.
- khả năng huy động vốn của công ty lớn do được phát hành cổ phiếu.
- có thể tận dụng được khả năng quản lý và kinh nghiệm quản trị của nhiều
người.
- việc chuyển nhượng cổ phần tự do tạo ra tính thanh quả cao.
- Tính ổn định và bền vững tốt hơn các loại hình doanh nghiệp khác
Nhược điểm:
- Bí mật kinh doanh bị tiết lộ do phải công khai các báo cáo tài chính nên
-

có thể bị đối thủ lợi dụng.
Mức thuế cao hơn các loại hình doanh nghiệp khác.
4

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT


PHOTO NGÂN SƠN
e.




Các cổ đông chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà không thực sự quan tâm tới

hoạt động sản xuất doanh.
Công ty hợp danh.
Là loại hình doanh nghiệp trong đó có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu
công ty. Sử dụng danh tiếng và uy tín để kinh doanh.
Đặc điểm:
- Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn với mọi hoạt động của
công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi
-





f.


số vốn đã góp vào công ty.
Thành viên hợp danh sử dụng danh tiếng và uy tín để kinh doanh.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy phép

kinh doanh.
- Công ty hợp danh không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Ưu điểm:
- Khả năng huy động vốn tốt hơn doanh nghiệp tư nhân nhưng kém hơn
-

công ty cổ phần.

Sử dụng danh tiếng và uy tín để kinh doanh nên tạo được sự tin cậy cao

-

với khách hàng và đối tác.
Kết hợp được khả năng quản lý và kinh nghiệm quản trị của nhiều người
Ngoài những thành viên hợp danh còn có thành viên góp vốn tạo nên tính

ổn định và phát triển tốt hơn doanh nghiệp tư nhân
Nhược điểm:
- Khả năng huy động vốn kém do khong được phát hành cổ phiếu.
- Các thành viên hợp danh không được nhân danh công ty để thực hiện các
-

hoạt động kinh doanh nhằm tư lợi cá nhân.
Chế độ liên đới chịu trách nhiệmô hạn nên rủi ro của các thành viên hợp

-

danh rất cao.
Thành viên hợp danh không được làm chủ công ty tư nhân hoặc làm

thành viên hợp danh của công ty khác.
Công ty liên doanh
Được hình thành trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định được kí kết
giữa Chính Phủ Việt Nam với Chính Phủ nước ngoài.
5

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT



PHOTO NGÂN SƠN




g.





Ưu điểm:
- Được tiếp cận và chuyển giao công nghệ. Nên naang cao hiệu quả sản
xuất, kinh doanh.
- Nhận được nhiều ưu đãi từ nhà nước
Nhược điểm:
- Một số lĩnh vực và nghành nghề bị hạn chế.
- Phải trả tiền thuế sử dụng đất.
- Thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp.
- Khi vào Việt Nam các nhà đầu tư nước nước ngoài phải tìm hieeufthij
trường: văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Là doanh nghiệp trong đó nhà đầu tư nước ngoài đầu tư 100% vốn tại Việt
Nam để thành lạp và điều hành quản lý doanh nghiệp.
Đặc điểm:
- Nhà đầu tư có thể là cá nhân hoặc tổ chức
- Chế độ chịu trách nhiệm là hữu hạn.
- Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Ưu điểm:

- Tận dụng được nguồn nhân lực dồi dào và rẻ mạt của nước ta
- Cơ chế và chính sách của nước ta có nhiều ưu đãi đối với nhà đầu tư
-



nước ngoài.
Tận dụng được tài nguyên thiên nhiên của nướca ta.
Tình hình chính trị, xã hội nước ta ổn định thuận lợi cho sản xuất kinh

doah.
Nhược điểm:
- Một số lĩnh vực và nghành nghề vẫn hạn chế với nhà đầu tư nước ngoài.
- Chất lượng lao động Việt Nam thấp và tính kỉ luật không cao.
- Nhà đầu tư nước ngoài phải trả tiền thuế sử dụng đất.
- Thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp.
- Khi vào Việt Nam các nhà đầu tư nước nước ngoài phải tìm hieeufthij
trường: văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam.

Câu 3: Trình bày ảnh hưởng của môi trường vi mô tới hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp?
6

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT


PHOTO NGÂN SƠN


Là các yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động sản xuất của

doanh nghiệp. nhà quản lý doanh nghiệp phải nghiên cứu, phân tích, dự báo
được các tác động của môi trường, để tận dụng được những thời cơ, cơ hội
thuận lợi đến với doanh nghiệp. đồng thời hạn chế những khó khăn, rủi ro và
thách thức hoặc đưa ra biện pháp khắc phục khó khăn, rủi ro để hoàn thành



mục tiêu của doanh nghiệp.
Ảnh hưởng của môi trương vi mô:
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại: là những đối thủ trực tiếp buộc doanh nghiệp
phải có những chính sách thích hợp trong quá trình kinh doanh. Nhà quản
lý cần phải nghiên cuwua những điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
đồng thời phải tìm hiểu vị thế tài chính của đối thủ. Do vậy nó là yếu tố
tác động mạnh nhất đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
-

nghiệp.
Khách hàng: có thể gây ra áp lực về giá đối với doanh nghiệp, đồng thời
yêu cầu doanh nghiệp cung cấp những hàng hóa tốt, đa dạng, phú. Gây ra

-

mặc cả giá. ( giá rẻ, chất lượng tốt ).
Nhà cung cấp: ép doanh nghiệp mua giá cao, tạo áp lực mặc cả về giá đối
với doanh nghiệp trong những trường hợp sau: nguyên vật liệu của nhà
cung cấp tạo ra giá trị sản phẩm của doanh nghiệp, số lượng nhà cung cấp

-

là ít, các nhà cung cấp liên kết với nhau.

Sản phẩm thay thế: tạo ra áp lực cho doanh nghiệp, buộc doanh nghiệp
đổi mới công nghệ, tạo ra sản phẩm có có chất lượng tốt,nhiều tính năng,

-

nhiều năng lực, buộc doanh nghiệp giảm giá.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: có thể gây áp lực có thể không. Nó giống như
một cơn gió độc.

Câu 4: Trình bày tác động của môi trường vĩ mô tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
7

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT


PHOTO NGÂN SƠN
Các yếu tố của môi trường vĩ mô là: kinh tế, chính trị , văn hóa – xã hội, pháp luật,
công nghệ


Môi trường chính trị - xã hội:
- Khi đường lối chính trị của tổ chức cầm quyền thay đổi thì đường lối
kinh tế, ngoại giao cũng thay đổi theo. Sự thay đổi đó ảnh hưởng trực tiếp
-



tới hoạt động của doanh nghiệp.
Môi trường xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, an ninh trật tự tốt sẽ


giúp cho doanh nghiệp phát triển thuận lợi.
Kinh tế:
- Những biến đổi của quy luật cung – cầu trên thị trường làm thay đổi giá
-

cả.
Tỷ gia hối đoái: khi tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ gây ảnh hưởng tới hiệu

-

quả kinh doanh.
Tình trạng cạnh tranh: khi có ít doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt
hàng thì xảy ra hiện tượng độc quyền. hàng hóa dễ tiêu thụ, giá thành
cao, gây thiệt hại cho người tiêu dùng. Khi có nhiều doanh nghiệp cùng
sản xuất một laoij mặt hàng thì mức độ cạnh tranh cao, buộc các doanh
nghiệp phải tìm cách hạ giá thành, dẫn đến hàng hóa không bán được và
bị tồn đọng vốn, khả năng lỗ rất cao. Điều này có lợi cho người tiêu dùng



nhưng không có lợi cho doanh nghiệp.
- Thuế: ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm.
Pháp luật, thể chế: mỗi nước khác nhau có luật pháp, thể chế, chính sách
khác nhau . các quy định riêng của mỗi vùng miền khác nhau và có ảnh



hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới doanh nghiệp.
Môi trường công nghệ: đổi mới công nghệ giúp nâng cao năng suất lao

động, hạ giá thành sản phẩm. song khi công nghệ mới ra đời doanh nghiệp
không có đủ khả năng đầu tư đổi mới, không đủ sức cạnh tranh,dẫn đến sản
xuất thua lỗ hoặc phá sản.
8

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT


PHOTO NGÂN SƠN


Môi trường sinh thái các yếu tố thiên nhiên, thời tiết, mô trường có ảnh
hường không nhỏ tới hiệu quả kinh doanh.

Câu 5: Thế nào là quản lý? Vai trò của quản lý đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp? Vấn đề quản lý ở trong doanh nghiệp Việt Nam hiện
nay đã hiệu quả chưa? Vì sao?


Quản lý là sự tác động của ngưởi quản lý vào đối tượng quản lý để tổ chức
và phối hợp hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo theo một



thể thống nhất, đem lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.
Vai trò của quản lý:
- Tổ chức và phân phối hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
-

đảm bảo chúng xảy ra đều đặn.

Lựa chon phương hướng kinh doanh phù hợp cho daonh nghiệp đem lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Câu 6: Trình bày các chức năng của quản lý doanh nghiệp? theo em chức
năng nào quan trọng nhất ?


Các chức năng chính:
- Lập kế hoạch kinh doanh : tức là lập hệ thống những phương án sản xuất
kinh doanh đem lại hiệu quả trong quá trình thực hiện, đáp ứng yêu cầu
-

của thị trường.
Dự đoán biến động của thị trường cũng như sự phát triển của doanh
nghiệp. từ đó lập kế hoạch kinh doah, đưa ra những quyết sách hợp lý

-

cho doanh nghiệp.
Tổ chức và điều hòa: là sự kết hợp liên kết các bộ phận riêng rẽ, các yếu
tố sản xuất với nhau thành một hệ thống hoạt động một cách nhịp nhàng ,
ăn khớp với nhau.

9

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT


PHOTO NGN SN
-


Kim tra kt qu lao ng cng nh cụng tỏc ca mi cỏ nhõn, b phn.
t ú ỏnh giỏ, kt lun nhng mt tt v mt xu v ra nhng bin

-

phỏp khc phc.
Hoch toỏn; phõn tớch, tng hp cỏc yu t ttrong quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh thuc ch tiờu kinh t. qua ú cú c thụng tin cn thit
ỏnh giỏ ỳng tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh v d kin cho bc phỏt



trin mi.
Trong ú chc nng lp k hoch l quan trng nht.

Cõu 7: Trỡnh by hiu bit ca em v cỏc phng phỏp qun lý trong doanh
nghip? Nu l em, em s s dng phng phỏp ú nh th no?


Phng phỏp kinh t: l phng phỏp qun lý doanh nghip da trờn c s
s dng li ớch kinh t. phng phỏp ny to cho ngi lao ng tớnh t



giỏc, ng thi thỳc y sn xut phỏt trin.
Phng phỏp hnh chớnh: l phng phỏp qun lý da vo mi quan h t
chc ca h thng qun lý v quyn lc ca ngi qun lý.

Cõu 3: Trỡnh by nh hng ca mụi trng vi mụ ti hot ng sn xut ca

doanh nghip?
Môi trờng vi mô: (5 yếu tố)
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
Đối thủ cạnh tranh càng yếu, DN ta càng có cơ hội để tăng giá bán kiếm nhiều lợi
nhuận hơn. Không có đối thủ cạnh tranh ta dễ dợc độc quyền.

10

NGN SN CHC CC BN LM BI TT


PHOTO NGN SN
Ngợc lại khi đối thủ cạnh tranh hiện tại mạnh thì DN ta càng gặp khó khăn. (Cạnh
tranh chủ yếu về giá và thờng dẫn tới những tổn thơng cho cả đôi bên, ngời mua đợc lợi).
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các DN cha cạnh tranh
trong cùng ngành sx nhng có khả năng cạnh tranh nếu họ tham gia sx. Mức độ
thuận lợi hay khó khăn khi gia nhập ngành của đối thủ này phụ thuộc vào hàng rào
lối vào gồm: u thế về chi phí, các chi phí về sản xuất, phân phối, bán, quảng cáo,
dịch vụ, nghiên cứu sự khác biệt hoá sản phẩm. Các phản ứng của các DN hiện
tại.
- Nhà cung ứng: Nhà cung ứng có thể là áp lực đe doạ khi họ có thể tăng giá bán
hoặc giảm chất lợng sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp. Qua đó làm giảm khả năng
kiếm lợi nghuận của DN.
- Khách hàng:
Tình trạng cầu: Cầu tăng tạo cho DN có cơ hội mở rộng hoạt động. Cầu giảm dẫn
đến các DN cạnh tranh khốc liệt để giữ thị phần đã chiếm lĩnh.
Khách hàng là lực lợng tạo ra sự mặc cả. Khi ngời mua có thế mạnh hơn, họ có thể
buộc DN giảm giá hoặc yêu cầu chất lợng sản phẩm dịch vụ tốt hơn. Ngợc lại khi
ngời mua ở thế yếu, bắt buộc phải dùng sp của DN, thì DN sẽ có cơ hội tăng giá
kiếm đợc LN nhiều hơn (DN độc quyền).

- Sản phẩm thay thế: sản phẩm thay thế là sản phẩm khác có thể cùng thoả mãn nhu
cầu ngời tiêu dùng. Sẽ là đe doạ DN nếu SPTT có nhiều u thế, khi nhu cầu thị trờng có sự thay đổi.
Cõu 4: Trỡnh by tỏc ng ca mụi trng v mụ ti hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip.
11

NGN SN CHC CC BN LM BI TT


PHOTO NGN SN
Môi trờng vĩ mô:(5 yếu tố).
- Môi trờng kinh tế:
Nền kinh tế tăng trởng cao sẽ tạo cơ hội đầu t mở rộng hoạt động cho DN.
Nền kinh tế sa sút, suy thoái sẽ dẫn đến giảm chi phí tiêu dùng, đồng thời làm tăng
các lực lợng cạnh tranh gây khó khăn cho DN (Cung lớn hơn Cầu).
Lạm phát với tỷ lệ cao thì việc kiểm soát giá cả và tiền công có thể không làm chủ
đợc. Các dự án đầu t trở nên mạo hiểm và các DN sẽ giảm đầu t phát triển sản xuất
(nằm im thăm dò).
- Môi trờng công nghệ: Sự thay đổi về công nghệ ảnh hởng tới chu kỳ sống của sản
phẩm ( ra đời, phát triển, chín mùi và tàn lụi). Sự thay đổi CN ảnh hởng tới các phơng pháp sản xuất, nguyên vật liệu(Sự thay đổi CN càng mạnh, càng nhanh càng
gây khó khăn cho DN, đòi hỏi DN phải linh hoạt ).
- Môi trờng xh: Lối sống tự thay đổi du nhập theo lối sống mới, sự thay đổi của
tháp tuổi, tỷ lệ sinh đẻ, trình độ dân trí vừa là cơ hội đồng thời cũng là những thách
thức đối với nhà sx.
- Môi trờng tự nhiên: Sự thay đổi thời tiết không dự báo đợc trớc là những đe doạ
đối với nhà sx. Nhiệt độ khí hậu thay đổi có thể tạo cơ hội cho DN này song lại gây
khó khăn cho DN khác.
- Môi trờng chính phủ, pháp luật và chính trị : Chính phủ là ngời tiêu dùng lớn nhất
trong nền kinh tế. Sự ổn định về chính trị, sự nhất quán về quan điểm chính sách,
hệ thống pháp luật là cơ sở DN kinh doanh ổn định. Các quy định về quảng cáo, về

thuế, quy chế tuyển dụng, đề bạt, trợ cấp thất nghiệp, luật LĐ có thể tạo cơ hội nhng cũng có thể là những chiếc phanh kìm hãm sx.
12

NGN SN CHC CC BN LM BI TT


PHOTO NGN SN
- Môi trờng toàn cầu: Môi trờng quốc tế vừa tạo ra nhiều vận hội, đồng thời môi trờng sẽ phức tạp hơn, cạnh tranh khốc liệt hơn so với môi trờng nội địa do sự khác
biệt về xh, văn hoá, thể chế, chính sách và kinh tế của mỗi nớc, mỗi khu vực Sẽ
là rất khó khăn nếu DN không chuẩn bị kỹ về khả năng cạnh tranh khi hội nhập
quốc tế.
- TCSX trong DN là sự phối kết hợp chặt chẽ giữa sức lđ và tlsx cho phù hợp yêu
cầu nhiệm vụ sx, quy mô sx và công nghệ sx đã xác định nhằm tạo ra của cải vc
cho xh với hiệu quả cao trên cơ sở quán triệt ba vấn đề cơ bản của kttt: sản xuất cái
gì, bằng cách nào và sx cho ai.
2.2/Bảo đảm tính cân đối:
Tính cân đối đợc thể hiện ở tỷ lệ thích hợp giữa công suất thiết bị máy móc - khả
năng lao động; chất lợng - số lợng; mối quan hệ giữa các đơn vị sx: đơn vị sx chính
- sx phù trợ - sx phụ, các đơn vị phục vụ. Mục đích của yêu cầu này là đảm bảo sx
đồng bộ với hiệu quả cao.
2.3/ Bảo đảm tính nhịp nhàng:
Sự nhịp nhàng chịu sự tác động của nhiều yếu tố nh công tác chuẩn bị sx, kế hoạch
hoá sx, kế hoạch s/c bảo dỡng thiết bị máy móc, kế hoạch cung ứng vật t kỹ thuật,
trình độ thao tác của công nhân
Yêu cầu này nhằm thực hiện có hiệu quả các hợp đồng đã ký kết, bảo đảm cung
ứng sản phẩm ra thị trờng một cách đều đặn. Khắc phục đợc tình trạng sx khi thì
thong thả, khi thì vội vã gây nên những lãng phí về sức ngời sức của. Bảo đảm thực
hiện tốt mối liên kết, hiệp tác với đơn vị kinh tế khác.
2.4/ Bảo đảm sx liên tục:
13


NGN SN CHC CC BN LM BI TT


PHOTO NGN SN
- Yêu cầu để đảm bảo sx liên tục:
NVL cung ứng liên tục hoặc đúng thời hạn quy định.
Xây dựng đợc kế hoạch cụ thể về sử dụng, bảo dỡng, sửa chữa thiết bị máy móc.
Xây dựng đợc kế hoạch tận dụng toàn bộ thời gian lao động, bố trí hợp lý ca kíp, tổ
chức đứng nhiều máy.
- Yêu cầu này nhằm: Tiết kiệm thời gian lao động, sử dụng hợp lý công suất và thời
gian hoạt động của máy móc thiết bị. Bảo đảm hoàn thành kế hoạch sx cân đối nhịp
nhàng với hiệu quả cao.
Cõu 9. (2.5 ) Nờu cỏc yu t c trng ca dng sn xut? Trỡnh by cỏc dng sn
xut?


Dng sn xut l mt khỏi nim cho ta hỡnh dung v quy mụ sn xut mt
sn phm no ú. Nú giỳp cho vic nh hng hp lý cỏch t chc k


-

thut - cụng ngh cng nh t chc ton b quỏ trỡnh sn xut.
Cỏc yu t c trng ca dng sn xut l:
Sn lng.

-

Tớnh n nh ca sn phm.


-

Tớnh lp li ca quỏ trỡnh sn xut.

-

Mc chuyờn mụn hoỏ trong sn xut.



Cỏc dng sn xut: Tu thuc vo sn lng v mc n nh ca sn
phm, m chia thnh cỏc dng sn sut: sn xut n chic, sn xut hng



lot v sn xut hng khi.
Dng sn xut n chic cú c im l:
1-

Sn lng hng nm ớt, thng t mt n vi chc chic.
14

NGN SN CHC CC BN LM BI TT


PHOTO NGÂN SƠN
2-

Sản phẩm không ổn định do chủng loại nhiều.


3-

Chu kỳ chế tạo không được xác định.

Đối với dạng sản xuất này ta phải tổ chức kỹ thuật và công nghệ như sau:
1-

Sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ công nghệ vạn năng để đáp ứng
tính đa dạng của sản phẩm.

2-

Yêu cầu trình độ bậc cao để thực hiện nhiều công việc khác nhau.

3-

Tài liệu công nghệ có nội dung sơ lược, thường là dưới phiếu tiến
trình công nghệ.



Dạng sản xuất hàng loạt có đặc điểm là:
1-

Sản lượng hàng năm không quá ít.

2-

Sản phẩm tương đối ổn định.


3-

Chu kỳ chế tạo được xác định.

Tùy theo sản lượng và mức độ ổn định của sản phẩm mà người ta còn chia
ra dạng sản xuất loạt nhỏ, loạt vừa, loạt lớn.


Dạng sản xuất hàng khối có đặc điểm là:
1-

Sản lượng hàng năm rất lớn.

2-

Sản phẩm rất ổn định.

3-

Trình độ chuyên môn hóa sản xuất cao.

Đối với dạng sản xuất này ta phải tổ choc kỹ thuật và công nghệ như sau:
1-

Trang thiết bị, dụng cụ công nghệ thường là chuyên dùng.

15

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT



PHOTO NGN SN
2-

Quỏ trỡnh cụng ngh c thit k v tớnh toỏn chớnh xỏc v c ghi
thnh cỏc ti liu cụng ngh cú ni dung c th, t m.

3-

Trỡnh th ng mỏy khụng cn cao nhng ũi hi th iu chnh
mỏy gii.

4-

T chc sn xut theo dõy chuyn.

Dng sn xut hng khi cho phộp ỏp dng cỏc phng phỏp cụng ngh tiờn
tin, cú iu kin c khớ húa v t ng húa sn xut, to iu kin t choc cỏc
ng dõy gia cụng chuyờn mụn húa, cỏc mỏy dng sn xut ny thng
c b trớ theo th t nguyờn cụng ca quỏ trỡnh cụng ngh.
Cõu 10:th no l t chc qun lý sn xut trong doanh nghip ? vỡ sao phi rỳt
ngn chu kỡ sn xut? Trỡnh by cỏc bin phỏp rỳt ngn chu kỡ sn xut?
Khái niệm chu kỳ sản xuất: là khoảng thời gian từ khi đa NVL vào sx cho đến
lúc chế tạo xong, kiểm tra và nhập kho.
6.2/ Kết cấu thời gian của chu kỳ SX (ký hiệu: T):
T = Tcn +Tkt +Tvc +Ttn +Tgđ
Trong đó:
+ Tcn là thời gian hoàn thành các bớc công việc theo quá trình công nghệ: phụ
thuộc pp công nghệ, trình độ CKH, pp di chuyển dòng sx, chiếm tỷ trọng lớn trong

sx lớn, khối.
+ Tkt là thời gian kiểm tra kỹ thuật: phụ thuộc yêu cầu kỹ thuật, pp kiểm tra.
+ Tvc là thời gian vận chuyển trong quá trình sx: phụ thuộc tlợng, số lợng, phơng
tiện, địa lý...)
16

NGN SN CHC CC BN LM BI TT


PHOTO NGN SN
+ Ttn là thời gian thực hiện quá trình biến đổi tự nhiên: quá trình sinh học, hoá học,
số lợng sp...)
+ Thời gian gián đoạn do chờ việc, mất điện, máy hỏng, thiên tai, CN vi phạm
KLLĐ: Tgđ(chiếm hết 70-80% trong sx đơn chiếc và loạt nhỏ).
6.3/Biện pháp rút ngắn chu kỳ sx.
6.3.1. Các biện pháp về kỹ thuật công nghệ:
- Cải tiến kết cấu sp, tăng tính công nghệ, tăng tính lắp lẫn của các chi tiết sp
- Cải tiến máy móc thiết bị, áp dụng cơ khí hoá tự động hoá.
- áp dụng công nghệ tiên tiến, hoàn thiện các công nghệ đang áp dụng.
6.3.2. Các biện pháp về quản lý:
-

Đẩy mạnh tiêu thụ và hạn chế chủng loại sp.

-

áp dụng các hình thức tổ chức sx tiên tiến, xây dựng tiến độ sx hợp lý.

-


Phân công lao động, bố trí thời gian hợp lý, tạo điều kiện tốt nhất cho ngời lao
động.

-

Sử dụng hợp lý các đòn bẩy kinh tế.

-

Cung ứng đầy đủ NNVL, tổ chức tốt công tác bảo dỡng sc mmtb.
6.3.3. Các biện pháp tâm lý xã hội:
-

Động viên vật chất đi đôi với động viên tinh thần.

-

Tạo ra bầu không khí lao động tốt trong DN.

-

Xây dựng các phong trào VHVN, TDTT.

-

Quan tâm đến đời sống tinh thần cho ngời lao động.

17

NGN SN CHC CC BN LM BI TT



PHOTO NGN SN
Cõu 11: th no l k hoch húa? Cỏc loi hỡnh k hoch húa trong doanh
nghip? mc tiờu ca cụng tỏc k hoch húa? Trong cỏc yờu cu ca k hoch
húa yờu cu no l quan trng nht?
K hoch húa l mt ni dung v l mt chc nng quan trng nht ca
qun lý. Nú bao gm h thng cỏc phng ỏn sn xut kinh doanh mang li hiu
qu cao, c xõy dng v thc hin trong thi gian ngn nht.
Cỏc loi hỡnh sn xut kinh doanh:
Kế hoạch dài hạn: Là các chơng trình hành động tổng quát, là kế hoạch triển khai
và phân bố các nguồn lực quan trọng để đạt đợc các mục tiêu cơ bản và lâu dài của
DN. KH này xác định vị trí và tơng lai của DN
Đa ra phơng hớng và chính sách phát triển của DN; phơng hớng nghiên cứu và
phát triển sản phẩm mới; nhu cầu và giải pháp đầu t trong giai đoạn kéo dài nhiều
năm. Thờng từ 3 năm trở lên. (KH chiến lợc)
Kế hoạch trung hạn.
KH trung hạn đợc xây dựng sau khi có KH dài hạn, nội dung là tổng hợp về
mức dự trữ và sx hợp lý, phân bố mức sx và dự trữ cho từng loại sp, huy động các
nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực. Thời gian từ 1 đến 3 năm.
K hoch ngn hn:
c lp ra thc hin trong mt nm v c gi l k hoch sn xut
k thut ti v. nú bao gm nhiu ch tiờu c th v s lng tng loi hng sn
xut kinh doanh mt nm, s lng nhõn lc, c s vt cht, nguyờn liu, chi phớ,
giỏ thnh ch ng trong cụng tỏc sn xut kinh doanh.

18

NGN SN CHC CC BN LM BI TT



PHOTO NGÂN SƠN
Kế hoạch ngày: ( kế hoạch tá nghiệp)kế hoạch nhằm quy định rõ về số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong mỗi ngày, và các biện pháp nhằm đảm bảo cho kế hoạch đó
được thực hiện đúng thời gian quy định.
Mục tiêu của KHH:
-

Sử dụng hợp lý toàn bộ giá trị tài sản.
Bảo toàn và phát triển vốn.
Tái sản xuất mở rộng.
Nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, đáp ứng đòi hỏi của thị

-

trường.
Nâng cao thu nhập tạo nguồn thu cho ngân sách.

Yêu cầu của KHH:
-

KHH phỉ thường xuyên đổi mới nội dung. Phải xây dựng trên cơ sở lựa chọn
các phương án tối ưu, tích cực, chủ động trong việc cân đối sản xuất. coi trọng
sử dụng sử dụng có hiệu quả mối quan hệ hàng hóa.

19

NGÂN SƠN CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT




×