Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Báo cáo thực tập: hạch toán các phần hành kế toán tại doanh nghiệp Công ty cổ phần Thương mại và Xây dựng Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.08 KB, 123 trang )

1
Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa KÕ to¸n- kiÓm to¸n
MỤC LỤC

NguyÔn Thóy Nga – CDKT 15-K 12
B¸o c¸o thùc tËp


2
Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
Khoa KÕ to¸n- kiÓm to¸n

Danh môc tõ viÕt t¾t
MST
HĐSXKD
XDKQKD
GTGT
TGNH
HSL
TNCN
LCB BT
LCBCV
CBCV
NLĐ
TN
TLNP
TG LVTT
VL CCDC
CCDC
BHXH


NVL
TSCĐ
BHYT
BHTN
KPCĐ
NKC
KKTX
BCTC
XDCB
BPBH
BPQL
TNDN
DN

Mã sô thuế
Hoạt dộng sản xuất kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh
Giá trị gia tăng
Tiền gửi ngân hàng
Hệ số lương
Thu nhập cá nhân
Lương cấp bậc bản thân
Lương cấp bậc công việc
Cấp bậc công việc
Người lao động
Thu nhập
Tiền lương nghỉ phép
Thời gian làm việc thực tế
Vật liệu, công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ

Bảo hiểm xã hội
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Nhật ký chung
Kê khai thường xuyên
Báo cáo tài chính
Xây dựng cơ bản
Bộ phận bán hàng
Bộ phận quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

NguyÔn Thóy Nga – CDKT 15-K 12
B¸o c¸o thùc tËp


3
Trêng §¹i häc C«ng nghiÖp Hµ Néi
GVHB


Khoa KÕ to¸n- kiÓm to¸n
Giá vốn hàng bán

VNĐ

Việt nam đồng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

LD

Liên doanh

KD

Kinh doanh

NguyÔn Thóy Nga – CDKT 15-K 12
B¸o c¸o thùc tËp


4
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Lời Mở Đầu

Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 6 (tháng 12 năm 1996) đa đất nớc ta

vào một thời kỳ mới với những chuyển biến tích cực trong nền kinh tế .Luật
doanh nghiệp đợc Quốc Hội thông qua vào ngày 12/6/1999 đã tạo cơ hội cho
các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng . Đó là
đẩy mạnh công cuộc đổi mới kinh tế đảm bảo quyền tự do trớc pháp luật
trong kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Nớc ta sau nhiều năm chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý vĩ mô của nhà nớc. Nhiều doanh
nghiệp tiến hành hoạt động xây lắp đã góp phần quan trọng trong việc thiết
lập nền kinh tế thị trờng và đẩy nền kinh tế hàng hoá trên đà ổn định và phát
triển nhng bên cạnh đó vẫn có những doanh nghiệp đã tìm ra cho mình một hớng đi đúng đắn, quy mô ngày càng mở rộng và phát triển .
Sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trờng diễn ra rất gay gắt. Để có thể
tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp thơng mại nói riêng và doanh nghiệp
nói chung đều phải tìm ra cho mình chiến lợc kinh doanh phù hợp với yêu càu
khác nghiệt của thị trờng.
Để hiểu rõ hơn về những kiến thức đã học trong nhà trờng và thực
hành môn học tài chính kế toán trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà em đã đi sâu tìm hiểu tổ chức bộ máy
của công ty và các phần hành kế toán đang thực hiện tại doanh nghiệp .
Báo cáo của em ngoài lời mở đầu và kết luận còn có 2 phần chính là
Chơng 1: Tổng quan chung về doanh nghiệp
Chơng 2: Nghiệp vụ hạch toán các phần hành kế toán tại doanh nghiệp
Chng 3: Nhn xột v kin ngh

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


5
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán


CHNG 1: TNG QUAN CHUNG V CễNG TY C PHN
THNG MI V XY DNG HNG H
1.1 Quỏ trỡnh hot ng v c im kinh doanh ca cụng ty c
phn thng mi v xõy dng Hng H
1.1.1. S hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty

1.1.1.1. Hình thức, tên gọi và trụ sở chính của công ty
- Công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp
và các quy định hiện hành khác của nớc Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam:
Tên công ty: Công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà
Địa chỉ:

Quốc Bảo - Hoàng Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội

Điện thoại:

043.8615475 / 0913.050.421

MST:

0101403911

Ngày thành lập: 14-3-2002 theo quyết định số 35451/QĐ- UBND của ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội.
Công ty Cổ phần Cổ phần thơng mại và Xây dựng Hồng Hà là đơn vị xây lắp
đợc hành nghề theo giấy phép kinh doanh. Công ty có t cách pháp nhân, tự
chủ về mặt tài chính và thực hiện hoạch toán kinh tế độc lập. Công ty có con
dấu riêng đợc mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Trải qua 11 năm hoạt động, qua nhiều khó khăn và trở ngại trong thời kỳ đầu,
đến nay công ty Cổ phần Thơng mại và Xây dựng Hồng Hà đã từng bớc phát
triển, quy mô ngày càng mở rộng và đã khẳng định đợc vị trí của mình trên thị
trờng xây dựng. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên, kỹ thuật viên, thợ lành
nghề đợc đào tạo toàn diện về nghiệp vụ chuyên môn, cùng hệ thống máy móc
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


6
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
hiện đại và hệ thống quản lý điều hành tiên tiến. Công ty đã có đủ năng lực và
thi công đợc nhiều loại công trình công nghiệp, dân dụng, hạ tầng cơ sở. Công
ty cũng đã và đang thi công rất nhiều công trình nh: Cải tạo Viện 103, Cải tạo
công trình phụ trợ Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, xây dựng và sửa chữa Học
viện Hành chính Chính trị Khu vực I, xây dựng hệ thống đờng quốc lộ 1B Thái
Nguyên
Từ khi thành lập đến nay công ty luôn hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ đối với
nhà nớc, hoạt động kinh doanh có uy tín với khách hàng, mức độ tăng trởng
ngày càng cao.
Vấn đề đặt ra với công ty là trớc những khó khăn thách thức và sự cạnh tranh
gay gắt của thị trờng làm thế nào để giữ vững vị trí của mình và mở rộng quy
mô, lĩnh vực sản xuất kinh doanh cũng nh thị trờng trong tơng lai. Những kết
quả ban đầu đạt đợc là nền tảng khá tốt cho công ty thực hiện các chính sách
phát triển của mình.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty CP TM & XD Hồng Hà đợc thành lập với các hoạt động kinh doanh
trong các lĩnh vực sau:
-


T vấn xây dựng, khảo sát, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp,

thủy lợi, giao thông, đờng dây và trạm điện đến 35KV.
-

Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi, san lấp mặt

bằng.
-

Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng

-

Buôn bán hàng sắt thép phế liệu.

-

Đại lý mua, đại lý bán ký gửi hàng hóa

-

Kinh doanh bất động sản

Hiện nay Công ty có khoảng 110 lao động trong đó:
-

Biên chế quản lý hành chính:


30

ngời

-

Kỹ s xây dựng:

15

ngời

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


7
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Công nhân kỹ thuật và thợ lành nghề:
65 ngời

-

Dới đây là một số chỉ tiêu Công ty đạt đợc trong sản xuất kinh doanh 2 năm
gần đây:
ĐVT: Đồng
ST

Chỉ tiêu


T
1

Doanh

Năm 2011
thu 20.728.854.

Năm 2012

Chênh lệch
Tuyệt đối
%

26.496.248.

5.767.394.0

27,8

HĐSXKD

069

168

99

2


2

Chi phí HĐSXKD

18.329.254.

23.608.326.

5.279.072.4

28,8

3

530
Lợi nhuận gộp về 2.399.599.5

938
2.887.921.2

08
0
488.321.691 20,3

4

HĐSXKD( 1-2)
39
30

Chí Phí Quản lý Bán 275.846.000 301.560.000 25.714.000

5
9.32

5

Hàng
Chi phí quản lý 391.802.226 434.452.004 42.649.778

10,8

6

doanh nghiệp
Lợi
nhuận 1.731.951.3

2.151.909.2

HĐSXKD

26

5

103.805.730 23.586.238

29,4


7

(3 - 4)
Doanh

thu

13
hoạt 80.219.492

9
419.957.913 24,2

động
8
9

tài chính
Chi phí tài chính

0
72.425.111

Lợi nhuận từ hoạt 7.794.381

94.774.188
9.031.542

22.349.077


30,8

1.237.161

6
15,8

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


8
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
động tài chính (6 10
11

7)
Thu nhập khác
Chi phí khác

17.652.307
5.809.965

5.480.917

31,0

4.095.859


5
70,5

13.227.400

1.385.058

0
11,7

2.174.168.1

0
422.580.132 24,1

9.905.824

12

Lợi nhuận khác

13

(9 - 10)
Lợi nhuận trớc thuế

1.751.588.0

14


(5 + 8 + 11)
Thuế TNDN

36
68
3
437.897.009 543.542.042 105.645.033 24,1

15

11.842.342

23.133.224

7

Lợi nhuận sau thuế

1.313.691.0

1.630.626.1

(12 - 13)

27

26

3
316.935.099 24,1

3

1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo mô hình tổ chức Công ty Cổ
phần. Công ty có Giám đốc, phó Giám đốc, dới là các phòng chức năng, sau
đó là các tổ đội sản xuất.

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


9
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán

S 1.1 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần thơng mại và xây dựng
hồng hà

Giám đốc: hồ sỹ bảo

Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kinh doanh
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Quản đốc
đội điện nớc
đội xe máy
thiết bị
đội xây lắp hoàn thiện

Phòng tài chính kế toán
đội kết cấu công trình

* Giám đốc: Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, là ngời
trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch tháng, quý, năm, công tác tài chính kế
toán, công tác tổ chức cán bộ, công tác thanh tra, thi đua khen thởng, chịu sự
giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị và
trớc pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đợc giao.
* Các phòng chức năng:
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, thu
thập số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kinh tế kịp thời phục
vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc. Thờng xuyên báo cáo kịp thời tình

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


10
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
hình tài chính, chỉ tiêu hợp lý, hợp pháp làm nghĩa vụ ngân sách với Nhà nớc,
quản lý kế toán các đội, quyết toán các công trình.
- Phòng tổ chức hành chính: thực hiện công tác tổ chức cán bộ và lao động
giải quyết các chế độ chính sách đối với ngời lao động; bảo vệ nội bộ, thanh
tra, thực hiện công tác thi đua khen thởng, văn th lu trữ hồ sơ, quản lý văn
phòng công ty, quản lý nhà đất, bảo vệ sức khỏe cho ngời lao động.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: tiếp cận thị trờng, lập dự án, ký kết và thanh lý hợp
đồng kinh tế, lập dự toán, quyết toán nội bộ công ty; thực hiện việc kiểm tra
thanh tra đánh giá các quy trình công nghệ chất lợng sản phẩm xây lắp, tính
toán lợng tiêu hao vật t, lao động, máy móc, quản lý chất lợng sản phẩm, giám

sát thi công và an toàn lao động
- Phòng kinh doanh
+ Tìm kiếm thị trờng, công trình đấu thầu
+ Phụ trách thông tin, quảng cáo hình ảnh, uy tín của công ty
* Các đội Sản xuất:
Các đội đợc xây dựng khép kín, mỗi đội thực hiện một nhiệm vụ khác nhau và
hoạch toán phụ thuộc. Quản đốc quản lý chung các tổ đội sản xut.

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


11
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán

Chơng 2:
Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
tại Công ty cổ phần THNG MI V XY DNG
HNG H
2.1. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phn Thng
mi Hng H
2.1.1. Hình thức tổ chức và tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

2.1.1.1. Hình thức tổ chức
Là một công ty kinh doanh với quy mô vừa và nhỏ, để đáp ứng đợc yêu
cầu của công tác hach toán kế toán Công ty đã lựa chọn cho mình hình thức tổ
chức kế toán tp chung.

2.1.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán

- Cụng ty Thng mi v Xõy dng Hng H thực hiện cơ cấu tổ
chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Sau đây là sơ đồ bộ máy kế toán cuả công ty:
Sơ đồ số 2.1 : Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Kế toán
TSCĐ

Kế toán

Kế toán vn

Báo cáo
thực tập
công nợ

bng tin

Thủ quỹ


12
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Kế toán


Kế toán tiền l-

VLCCDC

ơng

* Ghi chú:
Quan hệ quản lý
Quan hệ làm việc
Phòng kế toán gồm 7 ngời:
- Kế toán trởng: là ngời đứng đầu chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán của
công ty, có nhiệm vụ kiểm tra đôn đốc quản lý kế toán viên, lập các kế hoạch
tài chính giúp giám đốc có quyết định đúng đắn.
- Kế toán tổng hợp : Tổng hợp các báo cáo kế toán của các bộ phận kế toán
trong phòng, tập hợp các chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ: ghi chép, phản ánh tình hình Nhập, xuất,
tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kế toán tiền lơng: Theo dõi và thanh toán lơng cho cán bộ công nhân viên,
trích BHXH, BHYT theo đúng chế độ.
- Kế toán TSCĐ: theo dõi tình hình tăng giảmTSCĐ trong doanh nghịêp và
trích khấu hao.
- Kế toán vn bng tin: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tình hình biến
động tăng giảm TGNH kho bạc đồng thời quản lý quỹ tiền mặt theo đúng quy
định.
- Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán
chi tiết công nợ, thanh toán,lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
- Thủ quỹ: Là ngời thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ theo
chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức quản lí theo tuyến dọc từ trên xuống.
Công việc kế toán đợc tiến hành tại phòng kế toán, ở các phân xởng không có

bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí nhân viên theo dõi, ghi chép nghiệp vụ,
thống kê, ghi sổ sách, theo dõi nghiệp vụ phục yêu cầu quản lí sản xuất tại
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


13
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
phân xởng đó, lập báo cáo nghiệm thu nội bộ và chuyển chứng từ về phòng kế
toán để hạch toán.
2.1.2. Chính sách kế toán tại công ty

2.1.2.1. Chế độ kế toán :
Công ty áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 quy định về chế độ kế toán Việt nam có sửa đổi bổ
sung theo quyết định của Bộ tài chính ban hành. Ngoài ra Công ty còn sử
dụng các chứng từ do công ty tự lập phù hợp với tình hình kinh doanh của
công ty và đợc Bộ tài chính chấp nhận.
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 1/1/N và kết thúc vào ngày 31/12/N hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Đồng Việt nam
-Phơng pháp tính thuế GTGT: theo phơng pháp khấu trừ.
-Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX, tính thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ.
-Phơng pháp tính giá thực tế NVL xuất kho: Nhập trớc xuất trớc.
-Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: công ty sử dụng phơng pháp khấu hao
đờng thẳng.

2.1.2.2. Hình thức kế toán áp dụng :

* Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung
Trong hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng thì mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh phải căn cứ vào chứng từ gốc để ghi nhật ký chung, các sổ thẻ kế
toán chi tiết sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung, các sổ thẻ kế
toán chi tiết để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
*Sổ sách:
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


14
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
- Sổ NKC là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối
ứng tài khoản( Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi
trên sổ NKC đợc dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.
- Các sổ Nhật ký đặc biệt là một phần của sổ Nhật ký chung nên phơng pháp
ghi chép tơng tự nh sổ Nhật ký chung. Song để tránh sự trùng lặp các nghiệp
vụ đã ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung
* Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung nh sau:
+ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trớc hết khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi vào sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
Bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập

các BCTC

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


15
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ gốc: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi.
Sổ nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng.
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết tài khoản: 155, 157, 511, 632, 641, 642, 3331,
Sổ cái: TK 632, 511, 641, 642, 911, 421, 155, 157, .
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


16
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:

2.1.2.3. Chế độ báo cáo tài chính vận dụng:
Các báo cáo tài chính đợc lập tuân thủ theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02- DN

- Báo cáo lu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 - DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09 DN

Ngoài ra công ty còn lập báo cáo quản trị bao gồm: báo cáo quản trị theo
tháng, theo quý, theo năm để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán.
2.1.3. Thực tế tổ chức thực hiện công tác kế toán
2.1.3.1. Hạch toán ban đầu
. Chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty
Các chứng từ hiện có ở Công ty là:
+ Phiếu nhập kho + Giấy thanh toán
+ Phiếu xuất kho

+ Giấy tạm ứng


+ Hoá đơn GTGT hàng mua vào

+ Giấy thanh toán tạm ứng

+ Biên bản kiểm nhận hàng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
. Quy định lập và luân chuyên chứng từ
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp kế toán lập chứng
từ ghi đầy đủ thông tin sau đó chuyển lên Giám đốc ký duyệt và sau đó
chuyển lại về phòng kế toán cho những ngời có liên quan ký.
Ví dụ:
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


17
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Khi có nghiệp vụ bán hàng thì kế toán lập hoá đơn GTGT bán hàng
sau đó chuyển lên phòng Giám đốc ký duyệt rồi chuyển về phòng Kế toán để
Kế toán trởng và ngời lập hoá đơn ký. Hoá đơn đợc lập thành ba liên, một liên
lu tại phòng kế toán, một liên giao khách hàng và một liên nộp cho cơ quan
Thuế.
Khi có nghiệp vụ thu, chi tiền mặt kế toán lập phiếu thu, phiếu chi kế
toán ký, ngời nộp, nhận tiền ký, sau đó thủ quỹ ký và nhận hay xuất tiền mặt.

2.1.3.2 Danh mục các sổ tổng hợp và sổ chi tiết hiện có tại Công ty
Sổ Chi Tiết


Sổ Tổng Hợp

- Sổ chi tiết thanh toán ngời mua

- Sổ tổng hợp chi tiền mặt

- Sổ chi tiết thanh toán ngời bán

- Sổ tổng hợp thu tiền mặt

- Sổ chi tiết tiêu thụ

- Sổ tổng hợp chi TGNH

- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

- Sổ tổng hợp thu TGNH

- Sổ theo dõi thuế GTGT

- Nhật ký mua bán hàng

- Sổ chi tiết thành phẩm

- Nhật ký chung

- Các sổ chi tiết tài khoản 156,

- Bảng cân đối kế toán


131, 331, 511, 521, 532, 531,

- Bảng cân đối số phát sinh

632, 641, 642..

- Báo cáo kết quả kinh doanh

....

- Tờ khai thuế TNDN

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


18
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
2.1.4. Hệ thống Báo cáo kế toán sử dụng tại Công ty
2.1.4.1. Hệ thống Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đợc lập tuân thủ theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


Mẫu số B02- DN

- Báo cáo lu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 - DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09 DN

Ngoài ra công ty còn lập báo cáo quản trị bao gồm: báo cáo quản trị theo
tháng, theo quý, theo năm để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán.
- Bảng cân đối kế toán đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng lập
và gửi đến Ban giám đốc, cơ quan Thuế, các ngân hàng.
- Báo cáo kết quả kinh doanh đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng lập và gửi đến Ban giám đốc, cơ quan Thuế, các Ngân hàng và các nhà
đầu t
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán trởng
lập và gửi đến Ban giám đốc và cơ quan Thuế
- Thuyết minh báo cáo tài chính đợc lập vào cuối niên độ kế toán do kế toán
trởng lập và gửi đến Ban giám đốc, cơ quan Thuế, các ngân hàng và các nhà
đầu t.
2.1.4.2. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị
Công ty sử dụng các loại báo cáo kế toán quản trị là : Báo cáo kết quả
kinh doanh ,bảng cân đối kế toán do Kế toán trởng lập vào cuối mỗi quý để
gửi lên Ban giám đốc Công ty

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập



19
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
2.1.5 .Quan hệ của phòng kế toán với các phòng ban khác
Quan hệ bình ng v ngang cấp với các phòng ban, phân xởng trong xí
nghiệp, cung cấp thông tin, phối hợp và tham gia thự hiện các nhiệm vụ của
Giám ốc xí nghiệp giao .
2.2.Hạch toán các phần hành kế toán cụ thể
2.2.1. Kế toán quản trị
Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý, cung cấp các thông tin về hoạt
động của doanh nghiệp một cách cụ thể phục vụ cho các nhà quản lý trong
việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch làm căn cứ ra các quyết định quản trị .
Nội dung của kế toán quản trị
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh: tài sản cố định, hàng tồn
kho
- Kế toán quản trị về chi phí, giá thành
- Kế toán quản trị về doanh thu
Nhiệm vụ của kế toán quản trị
- Tính toán và đa ra các nhu cầu về vốn : khi bắt đầu một hoạt động sản
xuất kinh doanh cho một loại sản phẩm trong một hợp đồng kinh doanh nào
đó hoặc để giải quyết một vấn đề cụ thể doanh nghiệp cần xác định nhu cầu về
vốn một các chính xác. Kế toán quản trị căn cứ vào kế hoạch sản xuất, vào
hiểu biết về giá cả thị trờng, về chính sản phẩm đó. Tính toán và lập yêu cầu
về vốn trong từng giai đoạn khác nhau giúp nhà quản lý lên đợc kế hoạch đầu
t.
- Tính toán, đo lờng chi phí cho một loại sản phẩm, một thời hạn giao
hàng hay để giải quyết một vấn đề nào đó .


Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


20
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
- Xác định rõ nguyên gây ra các chi phí, xác định thời gian, địa điểm
phát sinh các loại chi phi đó để giúp nhà quản trị có giải pháp tác động lên chi
phí này nhằm tiết kiệm chi phí hoặc nâng cao hiệu quả hoạt động.
*Vai trò của kế toán quản trị
Kế toán quản trị có vai trò quan trọng trong quản trị, điều hành doanh
nghiệp thể hiện qua các điểm cơ bản sau:
- Là nguồn chủ yếu để cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý ra các
quyết định kinh doanh (ở các khâu: lập kế hoạch, dự toán, tổ chức thực hiện,
kiểm tra, đánh giá).
- T vấn cho nhà quản lý trong quá trình xử lý, phân tích thông tin, lựa chọn phơng án, ra quyết định kinh doanh phù hợp nhất.
- Giúp nhà quản lý kiểm soát, giám sát, điều hành các hoạt động kinh tế tài
chính, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp nhà quản lý đánh giá những
vấn đề cón tồn tại cần khắc phục.
- Giúp nhà quản lý thu thập, phân tích thông tin phục vụ cho việc lập kế
hoạch, dự toán.
2.2.2. Kế toán tài chính

- 2.2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định(TSC)
*Khái niệm: Tài sản cố định là những t liệu lao động và những tài sản khác có
giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó đợc chuyển dịch
dần vào chi phí sản xuất kinh doanh dới hình thức khấu hao. Tài sản cố định
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và giữ nguyên hình thái vật chất cho đến

khi h hỏng. Theo quy định của bộ Tài Chính những tài sản đợc xếp loại tài sản
cố định phải đảm bảo hai điều kiện sau:
- Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


21
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
* Phơng pháp hạch toán tài sản cố định:
Để tiện theo dõi và phản ánh tình hình hiện có về sự biến động của tài sản cố
định, các nghiệp vụ kế toán sử dụng.
- Chứng từ sổ sách áp dụng:
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+ Bảng tính khấu hao tài
+ Sổ theo dõi TSCĐ.
+ Sổ cái tài khoản 211.
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Bảng phân bố và tính khấu hao tài sản cố định.
- Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình.
+ Tài khoản 213: TSCĐ vô hình.
+ Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ.
Hiện nay cụng ty thng mi v xõy dng Hng H có những tài sản

chủ yếu sau: văn phòng, máy vi tính, máy photo, máy điều hoà, xe ô tô, máy
in , máy fax , mỏy kộo
*Ví dụ:
Ngày 10/2/2012 công ty có mua một máy fax, một máy in màu tổng trị
gía 35.000.000 , cha bao gm thu GTGT 10%
Biên bản giao nhận TSCĐ: Giá thanh lý bằng 0, thời gian sử dụng dự
kiến 10 năm, thanh toán 20.000.000 bằng tiền mặt, số còn lại nhận nợ

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


22
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Biên bản giao nhận tscđ
Ngày 10/2/2012
Số 17
Nợ TK:211,1331
Có Tk:111.331
Căn cứ quyết định số 8 ngày 10/2/2012 của Công ty cổ phn thng mi v
xõy dng Hng H
Ông(bà):Mai Hơng

Chức vụ: nhânviên bán hàng

Đại diện bên giao

Chức vụ: cửa hàng trởng


Đại điện bên nhận

Ông(bà): Hoàng Nam

Địa điểm giao nhận tại công ty
Xác nhận giao nhận TSCĐ nh sau
Số
th

tự

Tên



Số
hiệu

Nớc

TSC

sx

sản
xuất

Đ

07


Năm

Năm

Tính nguyên giá

Tỷ

đa

TSCD
Giá

lệ
Cớc

Chi

Nguyên

mua

vận

phí

giá

chuyể


chạy

n

thử

vào

Côn

Sử

g

dụn

Suất

Thái

201

g
201

Lan

0


2

32.000 2.000

1.00

hao


TLTK

n
35.000

0

%
10
năm

Tổng
+ Mức khấu hao năm của TSCĐ đợc tính:
Mức trích khấu hao năm

Nguyờn giỏ ca TSC
Thi gian sử dụng
của TSCĐ
+Hàng tháng kế toán trích khấu hao theo tháng:
Mức trích khấu hao
tháng của TSCĐ


=

S khu hao phi trớch c
=

nm
12 tháng

CTY CP TM & XD HNG H

Mẫu

QucBo,HonLit,Hong Mai

Ngày 20/03/2006 của Bộ trờng BTC)

02-TT

(Ban

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập

hành

theo

Q



23
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán

phiếu chi
Ngày 10 tháng 2 năm 2012

Liên số:
Số phiếu:
N tk 211: 35.0
133: 3.50

Họ, tên ngi nhận tiền: Nguyn Vn Chng

Cú tk 111:

Đơn vị:

Công ty TNHH TM & DV Hong Mai

Địa chỉ:

Khu TTTM thị trấn Phùng- Đan Phợng- HN

Lý do chi:

Mua mỏy fax, mỏy in mu

Số tiền:


38.500.000 VNĐ

Bằng chữ:

Ba mi tỏm triu nm trm nghỡn đồng chẵn

Kèm theo:

chứng từ gốc.. Số chứng từ gốc:

Ngày 10 tháng 2 năm 201
giám đốc

Kế toán trởng Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

Ngời lập

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

* Hạch toán sửa chữa TSCĐ:
_Phân loại công tác kế toán sửa chữa TSCĐ.
Để sửa chữa TSCĐ, doanh nghiệp có thể tiến hành theo phơng thức:
+ Tự sửa chữa

+ Thuê ngoài sửa chữa TSCĐ
Căn cứ vào mức độ sửa chữa, công việc sửa chữa, TSCĐ chia thành:
+ Sửa chữa thờng xuyên
+ Sửa chữa lớn TSCĐ:
Sửa chữa lớn mang tính phục hồi
Sửa chữa lớn mang tính nâng cấp
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
Tập hợp chi phí sửa chữa
Lớn

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập

phiếuNgời n

(K


24
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
Phát sinh
Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn hoàn thành

Thuê ngoài

TK 111,112,152,334

TK 627,641,642
Chi phí sửa chữa nhỏ

Tk 2413

TK 1421

Tự làm

Chuyển thành

Phân bổ dần

Chi phí chờ
phân bổ TK 335
Chi phí SCL
K/c khi sửa

TK 331

sửa chữa ht

đ/c vào cuối
niên độ

TK 1331

TK 211
Nâng cấp SC

Thuế VAT

2.2.2.2. Hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

* Khái niệm nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ(CCDC)

Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


25
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội
Khoa Kế toán- kiểm toán
- Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng
cho mục đích tính sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Công cụ dụng cụ là nhữg t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời
gian quy định để xếp vào TSCĐ.
* Đặc điểm NVL, CCDC:
- NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất nó bị thay đổi toàn bộ về hình thái
vật chất, giá trị của NVL đợc chuyển một lần vào trong giá trị của sản phẩm.
- CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị của nó bị hao mòn dần vào
trong quá trình sử dụng, nó giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi
h hỏng.
* Nguyờn tc hch toỏn
Doanh nghip hch toỏn chi tit NVL, CCDC theo tng th, tng chng
loi,quy cỏch tng kho v tng a im bo qun, s dng. doanh nghip
ỏp dng phng phỏp k toỏn NVL, ghi th song song.
* Giỏ thc t vt liu, cụng c dng c nhp kho
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài
Giá thực tế của

Giá mua

Thuế


nhập

Chi

phí

vật liệu, dụng = ghi trên + khẩu

phải + thu mua

cụ mua ngoài

(nếu

hoá đơn

nộp

Giảm giá
- hàng mua
(nếu có)

có)
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công
Giá thực tế của vật liệu,
dụng cụ thuê gia công

Giá thực tế của vật liệu,
=


dụng cụ xuất thuê gia +

công
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh

Chi phí thuê
gia công

- là giá do hội đồng liên doanh đánh giá và các chi phí khác phát sinh khi tiếp
nhận vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận viện trợ biếu tặng
Nguyễn Thúy Nga CDKT 15-K 12
Báo cáo thực tập


×