Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Báo cáo tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty CP tư vấn xây dựng và đầu tư Hà An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.53 KB, 50 trang )

Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa K toỏn kim toỏn

Lời nói đầu
Những năm qua cùng với quá trình phát triển kinh tế, cùng với sự thay đổi sâu
sắc của cơ chế kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng đợc hoàn thiện và
phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cờng và năng cao chất lợng quản lý tài
chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp.
Kế toán là một bộ phận quan trọng có vai trò quan trọng trong việc quản lý,
điều hành và kiểm soát các hoạt động tài chính doanh nghiệp. Cùng với quá trình phát
triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trờng, hệ thống kế toán nớc ta không ngừng đợc hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cờng và nâng cao hiệu quả
kinh tế, tài chính. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt
động tài chính Nhà nớc mà vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi
doanh nghiệp, tổ chức.
Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh,
về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong đó công tác kế
toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó
với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc
điểm riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp, trong thời gian tìm
hiểu thực tế tại cụng ty CP t vn xõy dng v u t H An đợc sự giúp đỡ, chỉ
bảo nhiệt tình của giáo viên hớng dẫn Phm Th Phng Ngc v cỏn bộ phòng kế
toán em xin trình bày Báo cáo tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty CP t
vn xõy dng v u t H An
Với những hạn chế nhất định về kiến thức lý luận và thực tiễn, báo cáo tổng
hợp của em còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của các
thầy cô, các bạn và các anh chị cô chú phòng kế toán i Công ty CP t vn xõy dng v
u t H An



Em xin chân thành cảm ơn!

Phần I: tổng quan chung về công ty cổ phần T VN XY
DNG V U T H AN
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa K toỏn kim toỏn

Công ty CP t vn xõy dng v u t H An đợc thành lập 11/10/2011 . Là đơn
vị hạch toán độc lập, có t cách pháp nhân, đợc mở tài khoản tại nhân hàng và có con
dấu riêng.
- Tên đầy đủ: CễNG TY C PHN T VN XY DNG V U T H AN
- Địa chỉ: số 2- ngừ 15- ng Nguyn Vn C- Tp Vinh-Ngh An.
- Điện thoại: 038.8669999 - Fax: 038.8669888
- Mã số thuế: 2901434623
- Tờn ti khon:Ngõn hng cụng thng chi nhỏnh Vinh ,Ngh An
- Vốn điều lệ:6.000.000.000 ng (vit bng ch: sỏu t ng)

Công ty c phn t vn xõy dng v u t H An mới đợc thành lập vào tháng
10năm 2011, với cac ngành nghề kinh doanh nh: xõy nh cỏc loi,xõy dng

cụng trỡnh ng st v ng b,xõy dng cụng trỡnh k thut dõn dng
khỏc,hot ng t vn qun lý,khai thỏc ỏ,cỏt,si v t sột v bỏn buụn vt
liu,thit b lp t khỏc trong cụng trỡnh xõy dng.Công ty mới thành lập đợc
bốn nm nhng nhờ có ban lãnh đạo là những thành viên hoạt động lâu năm và
có kinh nghiệm trong lĩnh vực xõy dng cỏc cụng trỡnh, v phong thỏi lm vic
cùng đội ngũ cán bộ nhân viên đợc đào tạo bài bản, chuyên sâu đã giúp Cụng
Ty C Phn T Vn Xõy Dng V u T H An nhanh chóng chiếm đợc lòng
tin của khách hàng cũng nh bạn hàng, nhà cung cấp, nhà sản xuất
Là doanh nghiệp hoạt động với ngành nghề kinh doanh thiết bị công trỡnh xõy
dng công ty đã thực hiện theo đúng hợp đồng đã đăng ký với chức năng đó là:
+ xõy nh cỏc loi .
+ xõy dng cụng trỡnh ng st v ng b.
+ xõy dng cụng trỡnh k thut dõn dng khỏc
+ hot ng t vn qun lý.
+ khai thỏc ỏ,cỏt,si,t sột.
+ bỏn buụn vt liu,thit b lp t khỏc trong xõy dng.

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa K toỏn kim toỏn

+ Chuyển giao công nghệ và dịch vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực lắp
đặt, sửa chữa máy móc và thiết bị công nghiệp.

+ Bán buôn máy móc thiết bị và phụ tùng máy công nghiêp.
+ Cho thuê máy móc thiết bị.
+ Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý:
1.2.1 Cơ cấu quản lý.
Sơ đồ 1.1: Bộ máy hoạt động của công ty
* Chức năng, quyền hạn, nhiêm vụ của từng bộ phận.
- Giám đốc: Là ngời lãnh đạo cao nhất, phụ trách chung về tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có nhiệm vụ:
+ Điều hành toán bộ hoạt động của công ty.
+ Lập, phê duyệt chính sách và mục tiêu chung để phát triển công ty.
+ Phân công trách nhiêm và nhiệm vụ cho các phòng ban.
+ Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh tong kỳ.
+ Phê duyệt kế hoạch tài chính.
- Phó giám đốc: là nhà quản trị cấp dới giám đốc, làm nhiệm vụ giúp giám đốc
các công việc.
+ Chỉ đạo tình hình tiêu thụ sản phẩm, thực hiện các dịch vụ bán hàng.
+ Xác định chiến lợc nghiên cứu thị trờng và lập kế hoạch nghiên cứu thị trờng.
+ Lập kế hoach sản xuất theo trong kỳ.
+ Duyệt, ký các hợp đồng sản xuất theo ủy quyền của giám đốc.
- Phòng kinh doanh: Phụ trách giao dịch kinh doanh sản phẩm. Tham mu cho
giám đốc về mặt công tác chiến lợc kinh doanh, chính sách giá cả. Trao đổi nắm bắt
các kế hoạch sản xuất và phân công công việc thuộc phạm trù sản xuất trong quá trình
thực hiện hợp đồng với khách hàng.
- Phòng kỹ thuật, vật t: tham mu cho ban giám đốc về mặt công tác kỹ thuật,
quản lý quy trình công nghệ sản xuất và quy trình kỹ thuật, nghiên cứu thiết kế sản
phẩm mới, bồi dỡng nâng cao trình độ công nhân, điều hành kế hoạch tác nghiệp tại
xởng sản xuất. Và tham mu cho ban giám đốc về mặt kế hoạch tang hợp ngắn hạn, dài
hạn, kế hoạch hạ giá thành, điều độ sản xuất hàng ngày, cng ứng vật t
- Phòng nhân sự: Trực tiếp tham mu cho ban giám đốc công ty về công tác tổ

chức bộ máy quản lý cán bộ, quản lý nhân lực trong công ty, thực hiện chế độ chính
sách theo quy định pháp luật và của cấp trên.

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa K toỏn kim toỏn

+ Đánh giá chất lợng nhân sự (năng lực, phẩm chất) của tất cả các nhân sự
trong công ty. Từ đó để tạo ra bảng báo cáo tình hình nhân sự theo tháng, làm cơ sở
cho khen thởng và kỷ luật.
+ Tiến hành thông báo tuyển dụng, sơ tuyển phỏng vấn, thơng thảo hợp đồng
lao động, chính sách tiền lơng, BHXH, BHYT với nhân sự.
- Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc về công tác kế toán tài
chính của công ty. Tham mu cho ban giám đốc về công tác tài chính kế toán, tổ chức
hớng dẫn, thực hiện công tác kế toán trong phòng, thực hiện việc lập báo cáo tài chính
định ký theo quy định hiên hành, trực tiếp làm công tác kế toán thanh quyết toán các
hợp đòng kinh tế của công ty. Thực hiên chế độ thu nộp với ngân sách Nhà nớc.
- Các tổ sản xuất: Trực tiếp nhận kế hoạch và sản xuất. Tham gia trực tiếp sản
xuất sản phẩm. Báo cáo công việc, các công việc dự phòng. Báo cáo tình hình sản
xuất, chất lợng sản phẩm. Tại đây công nhân sản xuất có trách nhiệm bao quản vật t,
máy móc thiết bị và đảm bảo sản xuất theo đúng kế hoạch.
1.2.2 Tổ chức sản xuất kinh doanh:
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là một quá trình khép kín,

liên tục và đợc thực hiện trọn vẹn trong đơn vị. Sản phẩm tạo ra đợc hình thành từ
nguyên vật liệu chính là vải nên quy trình công nghệ cũng có đặc điểm riêng của
ngành may mặc.
Sơ đồ1.2: Quy trình sản xuất

Nguyên vật liệu

Tổ là

Tổ cắt

Tổ vệ sinh, đóng gói

Tổ vắt sổ

Kho Thành phẩm

Tổ may

Xuất xởng

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trêng §¹i Häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

Phạm Thị Nga Líp KT15-K12


5

Khoa Kế toán – kiểm toán

B¸o C¸o Thùc TËp Tèt NghiÖp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6

Khoa K toỏn kim toỏn

Phần ii: hạch toán nghiệp vụ kế toán tại
công ty cổ phần T VN XY DNG V U T H AN
2.1 Những vấn đề chung về công tác hạch toán kế toán tại công ty:
2.1.1 Hình thức kế toán Công ty áp dụng.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật
ký chung.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏQuyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 14/9/2006.
- Niên độ kế toán quy định từ 01/01 đến 31/12 năm dơng lịch.
- Kỳ kế toán: năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: VNĐ.
- Đối với phần hành kế toán:
+ Kế toán tài sản cố định, công ty trích khấu hao theo phơng pháp đờng thẳng.
+ Kế toán hàng tồn kho, công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên, giá
trị thực tế vật t xuất kho đợc tính theo phơng pháp bình quân gia quyền.
+ Tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo từng đơn đặt hàng.
+ Thuế giá trị gia tăng áp dụng theo phơng pháp khấu trừ.
Sơ đồ 2.1: quy trình hạch toán chung của công ty

CHNG T GC

Sổ quỹ

S nht ký chung

S cỏi

S
k toỏn
toỏn chi
chi tit
tit
S,(th)
th k
Bng tng hp chi tit

Bng cõn i s phỏt sinh

Bỏo cỏo ti chớnh

Ghi chỳ:

Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Quan h i chiu
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ, kế toán lập định khoản kế
toán và ghi sổ nhật ký chung. Sau đó từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái tài
khoản liên quan.
- Những chứng từ liên quan đến đối tợng kế toán cần hạch toán chi tiết thì

đồng thời đợc ghi vào các sổ ci tiết liên quan.
Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

7

Khoa K toỏn kim toỏn

- Cuối tháng, căn cứ trên những sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết
và đối chiếu giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết. Từ các sổ cái kế toán lập bảng cân
đối số phát sinh. Căn cứ vào số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đói số
phát sinh kế toán lập báo cáo tài chính.
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Trong công ty phòng kế toán là một trong những phong quan trọng nhất, với
chức năng theo dõi hạch toán kế toán. Vừa ghi chép thu thập tổng hợp các thông tin
và tình hình kinh doanh, vừa phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đặc điểm
ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty nên công ty đã tổ chức bộ máy kế toán
theo hình thức kế toán tập chung.
Sơ đồ 2.2: tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Kế toán trởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
NVL,CCD

C

Kế toán ngân
hàng

Th qu

* Kế toán trởng :
Chịu trách nhiệm trớc ban giám đốc về công tác tài chính kế toán của công ty.
Tham mu cho ban giám đốc về công tác tài chính kế toán, tổ chức hớng dẫn thực hiện
công tác kế toán trong phòng, thực hiện việc lập báo cáo tài chính định kỳ theo quy
định hiện hành.
* Kế toán tổng hợp:
+ Thay mặt giám đốc quản lý công tác tài chính kế toán thuộc phạm trù nội bộ.
+ Trực tiếp làm công tác kế toán thanh toán, quyết toán các hợp đồng kinh tế
của công ty.
Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

8

Khoa K toỏn kim toỏn

+ Tổng hợp đối chiếu các báo cáo chi tiết, lên báo cáo kế toán theo định kỳ
tháng, năm.
* Kế toán NVL:

Theo dõi quản lý quản lý hợp đồng và thực hiện hoạch toán các nghiệp vụ phát
sinh về nguyên vật liệu. Tổng hợp, kiểm kê số lợng nhập xuất tồn. Hoàn thành chứng
từ sổ sách kế toán NVL. Theo dõi tình hình nhập xuất tồn NVL cho bộ phận sản xuất
* Kế toán ngân hàng:
Thực hiện các nghiệp vụ về thanh toán, các nhiệm vụ tài chính với ngân hàng,
mở sổ theo dõi tiền vay, tiền gửi các ngân hàng mà công ty mở tài khoản. Thanh quyết
toán và thu chi ngân hàng.
* Thủ quỹ:
Trực tiếp quản lý các khoản tiền mặt của công ty, trực tiếp chi, thu theo chứng
từ kế toán đã có đầy đủ các cấp ký duyệt. Hàng tháng ghi sổ quỹ tiền mặt.
2.1.3 Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.
- Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán đợc vận dụng công ty tuân theo đúng các quy định
pháp lý. Chng t cú mu theo quy nh v c t chc luõn chuyn, kim tra
tng chu trỡnh: k toỏn lao ng - tin lng, vt liờu , cụng c dng c, ti sn c
nh, k toỏn tp hp chi phớ tớnh giỏ thnh giỏ thnh,
Trong danh mc chng t ca cụng ty, cú chng t bt buc theo quy nh v
cỏc chng t trớch dn.
+ Cỏc chng t bt buc gm cú:
* Chng t liờn quan n thu chi tin nh: phiu thu, phiu chi, biờn lai thu tin,
giy bỏo N, giy bỏo Cú,
* Chng t liờn quan n thu nh: húa n GTGT, phiu nhp kho kiờm vn
chuyn hng
+ Cỏc chng t trích dn: cỏc chng t b sung cho cỏc chng t trờn nh cỏc bn
kim kờ, biờn bn giao nhn.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản.
K toán công ty áp dng theo h thng ti khon đc công b theo quy nh.
Gm các ti khon cp 1 v cp 2 khá y .

Phm Th Nga Lớp KT15-K12


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa K toỏn kim toỏn

H thng ti khon k toán liên quan n vic to lp các ch tiêu ca bng cân
i k toán
+ Bốn loi ti khon u đc phân thnh:
* Tài khoản phn ánh ti sn:bao gồm tài khoản đầu1 phn ánh Tài sản lu
động, tài khoản đầu 2 phản ánh Tài sản cố định.
* Ti khon phn ánh ngun vn: bao gồm TK đầu 3 phn ánh n phi tr; TK
đầu 4 phn ánh vn ch s hu.
+ Các ti khon loi 5 n loi 9: phân loi tài khoản theo các tài khoản doanh thu,
chi phí theo 3 loi hot ng:
* Hot ộng sn xut kinh doanh:
TK511- Doanh thu bán hng v cung cp dch v.
TK512 - Doanh thu bán hng ni b
TK521 - chit khu thng mi
TK632 - Giá vn hng bán.
* Hot ng ti chính:
TK515 - Doanh thu hot ng ti chính.
TK635 - Chi phí ti chính.
* Hot ng khác:
TK711 - Thu nhp khác.
TK811 - Chi phí khác.

B sung TK821 - Chi phí thu TNDN vi các TK cp 2:
TK8211 - Chi phí thu TNDN hin hnh.
TK8212 - Chi phí thu TNDN hoãn li
- Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Ngoài các sổ sách đợc ghi bằng tay Công ty s dng tin hc vn phòng
Microsoft Excel (ton b s sách, chng t c thit kế ging mu s k toán ghi
bng tay theo quy nh k toán.)
H thng s sách k toán m công ty ang áp dng:
+ S nht ký chung.
+ S cái
Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa K toỏn kim toỏn

+ S, th k toán chi tit: S qu tin mt, s tin gi ngân hng, s chi tit vt
liu, cụng c dng c, sn phm hng hóa, th kho, s chi tit thanh toán vi ngi
mua, s chi tit thanh toán vi ngi bán,
+ Bng tng hp chi tit vt liu, cụng c dng c, sn phm hng hoá.
Vic t chc h thng s sách ca công ty theo hình thc nht ký chung. Ni
dung hình thc, kt cu tng loi s c tuân theo mu quy nh chung phù hp vi
c im tình hình hot ộng ca doanh nghip. H thng s thng nht vi h thng
ti khon c xây dng v vn dng ti công ty.
* Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.

H thng báo cáo ti chính: Công ty lp y các báo cáo ti chính theo quy
nh ca B ti chính bao gm: bng cân i k toán (Mẫu số B01-DNN), Báo cáo kt
qu hot ng kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) v thuyt minh báo cáo ti chính (Mẫu
số B09-DNN). Công ty thc hin báo cáo nm theo quy nh.
V vic t chc h thng báo cáo ti chính: K toán trng phân công trách
nhim v vic thu thp, x lý thông tin lp báo cáo ti chính theo úng quy nh,
kim tra tính pháp lý, ôn c vic lp v gi úng hn, úng ni quy nh. Báo cáo
ti chính ca công ty đc lp theo úng các nguyên tc c tha nhn, các quy
nh trong chun mc k toán liên quan. Báo cáo ti chính nm c gi cho c quan
ng ký kinh doanh có thm quyn trong thi hn 90 ngy k t ngy kt thúc nm
ti chính.
2.1.4 Quan hệ của phòng kế toán.
Các kế toán trong phòng kế toán có quan hệ mật thiết với nhau về các vấn đề
liên quan đến sổ sách và thanh toán. Cùng nhau hoàn thành hệ thống sổ sách chứng
từ.
2.2 Các phần hành kế toán tại công ty
2.2.1 Kế toán quản trị.
Cung cp thông tin giúp nh qun tr a ra nhng quyt nh úng n
trong quá trình hot ng sn xut kinh doanh ca công ty. Ngoi ra, nó cũng c
thc hin trong các khâu ca quá trình qun lý:

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11


Khoa K toỏn kim toỏn

- Trong giai on lp k hoch v d toán: t c mc tiêu chin lc lâu
di ca mt t chc, các nh qun lý trc tiên phi lp k hoch di hn v ngn hn
tng bc thc hin chin lc kinh doanh ca mình. Vic lp k hoch trc tiên
các nh qun tr phi có k hoch di hn, tc mt tm nhìn xa cho 5-10 nm hoc lâu
hn, sau ó l k hoch trung v ngn hn. Các k k hoch chính thc thng l 1
nm. Lp k hoch trc tiên liên kt các hot ng ca ton b t chc bng cách
thng nht các k hoch các mc tiêu, mc ích lm cn c thc hin sau ó
phát huy các th mnh ca mình. Vic lập k hoch l rt cn thit trong hot ng
sn xut kinh doanh ca doanh nghip. thc hin chc nng lp k hoch v d
toán c thc hin tt, các k hoch v d toán c lp m bo tính khoa hc v
tính kh thi cao òi hi phi da trên nhng thông tin y , chính xác kp thi v có
c s. các thông tin ny ch yu do k toán qun tr cung cp.
- Trong giai on t chc thc hin các nh qun tr phi bit liên kt tt nht
gia các yu t con ngi v các ngun lc khác sao cho k hoach c thc hin
mc cao nht v hiu qu nht. thc hin tt chc nng ny nh qun tr cn có
nhiu thông tin m k toán qun tr cung cp.
- Trong giai on kim tra v ánh giá: sau khi thc hin xong công vic nh
qun tr cn phi xem xét ánh giá kt qu ca vic thc hin so vi k hoch có úng
cố tt không. T ó giúp nh qun tr có c nhng kinh nghip trong quá trình hot
ng c doanh nghip. Vic ánh giá ny cng ánh giá kh nng t chc v iu
hnh ca ngi qun lý trong tng phòng ban. Thông qua vic nghiên cu, xem xét
các báo cáo kt toán v các báo khác, so sánh chúng vi k hoch ó lp trc ó nh
qun tr s t ra câu hi ti sao v tìm nguyên nhân gii quyt có hiu qu hn.
- Trong khâu ra quyt nh: ra quyt nh không phi l chc nng riêng bit
m nó có mt tt c các chc nng nói trên. Trong vic ra quyt nh ngi qun lý
c gng thc hin nhng la chn hp lý nht trong s nhng phng án khác nhau.
Thông tin l nn tng ca tt c các quyt nh, mun có nhng quyt nh úng cn
phi có y thông tin cn thit v chính xác. Nu các thông tin không y ,


Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa K toỏn kim toỏn

chính xác s dn n nhng quyt nh sai lch. Vì vậy cn thit phi có k toán qun
tr nhm cung cp thông tin phc v nh qun tr trong vic ra quyt nh.
2.2.2 Kế toán tài chính.
2.2.2.1 Hạch toán kế toán tài sản cố định.
- Đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định (TSCĐ).
Tài sản cố định là t liệu lao động chủ yếu, cần thiết, là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất. Song không phải tất cả các t liệu lao động trong doanh
nghiệp đều là TSCĐ mà TSCĐ chỉ bao gồm những t liệu có tiêu chuẩn về mặt giá trị
và thời gian sử dụng quy định trong chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nớc
(chuẩn mực kế toán Việt Nam - chuẩn mực 03 và QĐ 206/2003). Nếu thỏa mãn đồng
thời 4 tiêu chuẩn sau thì tài sản đợc coi là TSCĐ.
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.TSCĐ là t liệu lao động
cá giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên và thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh TSCĐ bị hao mòn và giá trị
của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm
+ TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hính thái vật chất không thay đổi
từ chu kỳ sản đầu tiên cho đến khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất.

Nhận biết đợc tầm quan trọng của TSCĐ đối với doanh nghiệp sản xuất, trong
những năm qua công ty đã đầu t mua sắm thiết bị máy móc, xây dựng cơ sở vật chất
khang trang hiện đại phục vụ tốt nhất cho công tác quản lý sản xuất.
- Phân loại và đánh giá Tài sản cố định.
Phân loại TSCĐ sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm theo những đặc trng
nhất định nh: theo hình thái biểu hiện, theo nguồn gốc hình thành, theo công dụng và
tình hình sử dụng.
Tại Công ty c phn t vn xõy dng v u t H An phân loại TSCĐ theo hình
thái biểu hiện: (Trích số liệu sổ tài sản cố định năm 2012)

S TT

Mó ti sn

1
2

VP
NX

1

BDC

Tờn ti sn
Nh ca vt kin trỳc
Vn phũng lm viờc
Nh xng
Mỏy múc thit b
Dõy truyn cụng ngh


Phm Th Nga Lớp KT15-K12

S lng

S tin

1
1

548.240.000
652.705.000

1

1.621.345.440

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa K toỏn kim toỏn

Thit b dng c qun lý
1
MVT
Mỏy vi tớnh

15
172.735.200
2
MPT
Mỏy photocopy
1
31.262.900
3
MI
Mỏy in
1
10.715.060
Tng cng
3.037.003.540
Đánh giá TSCĐ là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ. TSCĐ tại công ty đợc
đánh giá lần đầu khi mua sắm và đợc tính theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị
còn lại:

Nguyên
giá
TSCĐ

=

Giá
mua
thực tế

+


CP trớc
khi sử
dụng

+

Thuế
(nếu
có)

+

Phí, lệ
phí trớc
bạ

-

Các
khoản
giảm trừ

Giá trị còn lại trên sổ
Nguyên giá
Số khấu hao lũy kế
=
kế toán của TSCĐ
TSCĐ
của TSCĐ
- Kế toán chi tiết và tổng hợp TSCĐ

+ Kế toán chi tiết TSCĐ.
Để quản lý tốt tình hình hiện có và tình hình biến động của TSCĐ, kế toán
TSCĐ tính khấu hao hàng tháng, kế toán theo dõi chặt chẽ phản ánh kịp thời mọi trờng hợp phát sinh trên hệ thống sổ sách theo quy trình hạch toán của công ty.
Sơ đồ 2.3: quy trình hạch toán tscđ

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa K toỏn kim toỏn

Chng t tng gim
TSC, KHTSC

Nht ký chung

Th TSC

S cỏi TK 211, 212,
213, 214

S chi tiết TSC

Bng tớnh v phõn b
khu hao

Ghi chỳ:

Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng

Quan h i chiu
Để làm tốt nhiệm vụ kế toán TSCĐ, kế toán công ty đã sử dụng khá đầy đủ các
mẫu chứng từ sổ sách TSCĐ theo mẫu của Bộ Tài Chính:
* Chứng từ, thủ tục kế toán:
- Hóa đơn GTGT.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Thẻ TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
* Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết TSCĐ.
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái TK 211, TK 214
- Bảng tính và phân bổ khấu hao.
-
Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TSCĐ phát sinh thủ trởng đơn vị ra
quyết định tăng giảm TSCĐ. Căn cứ vào quyết định của giám đốc, hội đồng giao nhận
TSCĐ thực hiện giao nhận TSCĐ. Kế toán lập các chứng từ giao nhận TSCĐ. Căn cứ
vào các chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, thẻ TSCĐ. Căn
Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp



Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa K toỏn kim toỏn

cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK211, TK214 Căn cứ
vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết TSCĐ. Cuối tháng kế toán lập bảng
tính và phân bổ khấu hao đồng thời kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ TSCĐ và sổ cái
TK211
- Kế toán tổng hợp TSCĐ.
+ Hạch toán tăng TSCĐ
Trích một nhiệp vụ phát sinh ở công ty trong tháng 10 năm 2012.
Ngày 15 tháng 10 năm 2012, công ty mua 01 ụ tụ ca cụng Phỳc Vinh,giỏ mua
cha thu l 500.000.000 ng, thu giỏ tr gia tng l 10%,thanh toỏn bng chuyn
khon,s dng cho b phn qun lý.a vo s dng vo ngy 20/10/2012 .TSC
c s dng trong 10 nm ,vo c u t bng ngun vn kinh doanh.
Biểu 2.1

Hóa đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hng
Ngy 15 tháng 10 nm 2012

Mu s: 01GTKT-3LL
AL/2012B
007450

n v bán hng: Công ty CP Phúc Vinh
a ch: S 120- Đờng Ngô Quyền - Vạn Mỹ - Hi Phòng.
S ti khon:

iện thoi: 04.38639934
MST: 0100520883
H tên ngi mua hng....................................................................................
Tên n v: Công ty c phn t vn xõy dng v u t H An
a ch: Số 2-ngừ 15-ng Nguyn Vn C-phng Trng Thi-tp VinhNgh An
S ti khon:
Hình thc thanh toán: TM/CK
MST: 2901434623
STT
A

Tên hng hoá,
dch v
B
ễ tụ toyota

n v
tính
C
Chiếc

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

S
lng
1
01

n giá


Thnh tin

2
500.000.000

3 = 1x 2
500.000.000

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa K toỏn kim toỏn

16

Cng tin hng:
Thu sut GTGT: 10%
Tin thu GTGT:
Tng cng tin thanh toán
S tin vit bng ch: Nm trm nm mi triờu ng chn./.

Ngi bán hng
(Đã ký)

500.000.000
50.000.000
550.000.000


Th trng n v
(Đã ký)

Ngi mua hng
(Đã ký)

- Căn cứ hợp đồng mua bán, kế toán TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ
Biểu 2.2
n v: CễNG TY CP T VN XY DNG V U T H AN
a ch:

Số 2-ngừ 15-ng Nguyn Vn C-phng Trng Thi-tp Vinh-Ngh
An
BIÊN BN GIAO NHN TSCĐ

Ngy 15 tháng 10 nm 2012
Cn c QĐ s 2350 ngy15tháng 10 nm 2012 ca BGĐ v vic bn giao TSC.
Chúng tôi gồm:
- Ông (B): Nguyn Vn Nam Chc v: Nhân viên k thut. i din bên giao.
- Ông (B): Trần Đức Tin
Chc v: Phó G Công ty.
i din bên nhn.
- Ông (B): Hoàng Thị Xuân Chc v: K toán - y viên
a im giao nhn TSC: CễNG TY CP T VN XY DNG V U T H AN
(a ch: Số 2-ngừ 15-ng Nguyn Vn C-phng Trng Thi-tp VinhNgh An).
Xác nhn vic giao nhn TSC nh sau:
STT

A
1


Tn,

hiu
TSC

S
hiu
TSC

Nc
SX

Nm
SX

B
ễ tụ
toyota

C

D

1

Nm
a
vo
s

dng
2

135

NB

2007

2009

Công
sut
din
tích
thit
k
3

Tính Nguyên giá TSCĐ

Cng

Giá mua
(giá thành
sn xut)

Cc
phí
vn

chuyn

CP
chy
th

Nguyên
giá TSCĐ

T
l
hao
mòn
%

4

5

6

7

8

500000000

500000000

500000000


500000000

Ti
liu
k
thut
kèm
theo
E

Dng c ph tùng kèm theo:
STT

A

Tên quy cách dng c
ph tùng

B

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

VT

S lng

Giá tr

C


1

2

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Th trng n v
(Ký, H tên, úng du)

(Đã ký)

Khoa K toỏn kim toỏn

17

K toán trng
(Ký, h tên)

Ngi nhn
(Ký, h tên)

(Đã ký)

(Đã ký)

Ngi giao

(Ký, h tên)

(Đã ký)

- Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 007450 của bên bán gửi, kế toán lập UNC gửi
Ngân hàng cụng thng ,chi nhỏnh Vinh ,Ngh An ,s tin l 550.000.000 ngn
đồng. Đã nhận đợc giấy báo Nợ của ngân hàng .
Và ghi vào sổ cái các TK liên quan.
Đồng thời kế toán lập thẻ TSCĐ và vào Sổ chi tiết TSCĐ theo mẫu quy định của Bộ tài
chính. Trích sổ chi tiết TSCĐ.
Biểu 2.3
n v: Công ty CPTM & XNK Thanh Xuân.
Mu s S12- DNN
Số 2-ngừ 15-ng Nguyn Vn C-phng Trng
Thi, TPVinh, Ngh An

ngy 14/09/2006 ca B trng BTC)

TH TàI SN C NH
S: 009
Ngy 15 tháng 10 nm 2012
Cn c vo biên bn giao nhn ngy 15 tháng 10 nm 2012
Tên, ký hiu, quy cách TSC: Máy tính laptop, ký hiu AT 486
Nớc sn xut: NB
Nm sn xut: 2007
B phn qun lý s dng : Phòng k toán.
Nm s dng: 2012
Công sut (din tích thit k):.
ình ch s dng TSC ngy ..tháng..nm..
Lý do ình ch:

Nguyên giá TSC
Giá tr hao mòn TSC
S
Ngy,
Giá tr Cng
hiu
Nguyên giá Nm
Din gii
hao mòn dn
Tháng
CT
A
B
009 15/10/2012

C
ễ tụ Toyota

Dng c, ph tùng kèm theo:
STT
Tên, quy cách ph tùng

1

2
500000000 2012

n v tính

S lng


3

n giá

Ghi gim TSC chng t s ngy tháng nm

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

4


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa K toỏn kim toỏn

Lý do gim: ..
Hà Nội, ngy 15 tháng 10 nm 2012

Ngi lp
(ký,h tên)
(Đã ký)

K toán trng
(ký, h tên)
(Đã ký)


Giám c
(ký,h tên)
(Đã ký)

+ Hạch toán giảm TSCĐ.
Khi có nghiệp vụ giảm TSCĐ, căn cứ vào biên bản thanh lý nhợng TSCĐ, biên
bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan nh: phiếu thu, phiếu chi, HĐ GTGT
kế toán ghi giảm TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ và ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái các
TK liên quan bằng bút toán:
Bút toán 1: Nợ TK 214: Hao mòn lũy kế.
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá
Bút toán 2: Nợ TK 811: Chi phí thanh lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 153
Bút toán 3:

Nợ TK 111, 112, 131,
Có TK 711: Thu nhập từ việc thanh lý TSCĐ
Có TK 3331 (nếu có)
Cuối kỳ kế toán ghi các bút toán kết chuyển.
Trong tháng 10 năm 2012 cụng ty phỏt sinh nghip v lm gim TSC

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


19

Khoa K toỏn kim toỏn

Biểu 2.4
n v: Cụng ty CP t vn xõy dng v u t H An
Địa chỉ: S 2 ,ngừ 15 ng Nguyn Vn C ,phng Trng Thi,
tp Vinh ,Ngh An

Mu s 10-NN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006 ngày 14/09/2006 của
Bộ trởng Bộ tài chính)

Sổ chi tiết tài sản cố định
Năm 2012

Loại TSCĐ: ụ tụ toyota
Ghi tăng TSCĐ

Khấu hao TSCĐ

TSCĐ

Khấu
hao
đã Chứng từ Lý do
Chứng từ
Khấu hao
đa Số hiệu Nguyên giá

STT
giảm
Tên đặc điểm, Nớc sản Năm
tính
đến
vào sử TSCĐ
ký hiệu TSCĐ xuất
TSCĐ
khi
ghi
dụng
Thời gian Mức giảm SH NT
SH
NT
sử dụng KH TSCĐ
1
0013 15/10/12 ễ tụ toyota
NB 20/10/12 135
500.000.000 10 năm

Cộng
Sổ này có ...trang, đánh số từ trang 01 đến trang......
Ngày mở sổ: .......

Ngời ghi sổ

Kế toán trởng

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Giám đốc


( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa K toỏn kim toỏn

+ Kế toán khấu hao TSCĐ.
* Nguyên tắc tính khấu hao của công ty:
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần về mặt giá trị và hiện vật. Phần
hao mòn này đợc chuyển dịch vào giá trị sản phẩm làm ra dới hình thức trích khấu hao
và tinh vào chi phi sản xuất kinh doanh trong kỳ. Công ty không tính và trích kấu hao
đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhng vẫn còn sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đối với TSCĐ cha khấu háo hết đã hỏng, công ty xác định
nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù thiệt hại và tính vào chi phí khác. Những TSCĐ
khong tham gia vòa hoạt động sản xuất kinh doanh thì không phải trích khấu hao.
* Phơng pháp tính khấu hao:
Công ty áp dụng phơng pháp tính khấu hao theo đờng thẳng. Theo chế độ hiện
hành (Quyết định 206/2003/QĐ - BTC), việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ đợc

bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế để đơn giản cho việc tính toán, nếu trong tháng
trớc không có biến động tăng, giảm TSCĐ thì kế toán sẽ tiến hành trích khấu hao TSCĐ
phân bổ cho từng bộ phận sử dụng theo công thức sau:
Mức khấu hao bình quân phải
=
trích trong năm
Hoặc:
Mức khấu hao bình quân
Nguyên
=
phải trích trong năm
giá TSCĐ

Nguyên giá
Thời gian sử dụng

X

Tỷ lệ
khấu hao

Mức khấu hao bình quân
Mức khấu hao bình quân năm
=
12
tháng
Do TSCĐ ít biến động, nên số khấu hao tháng này chỉ khác số khấu hao tháng trớc
trong trờng hợp có biến động tăng, giảm TSCĐ. Cho nên để giảm bớt công việc tính
toán hàng tháng kế toán chỉ tính số khấu hao tăng thêm hoặc giảm bớt trong tháng và

căn cứ vào số khấu hao đã trích tháng trớc đẻ xác định số khâu hao phải trích tháng này
theo công thức:
Số kháu hao
Số khấu hao
Số khấu hao
Số khấu hao
phải trích
=
đã trích
+
tăng trong
giảm trong
trong tháng
tháng trớc
tháng
tháng
Trong đó:
Số khấu hao
tăng trong
tháng

=

(

Mức khấu hao
một tháng của
TSCĐ tăng
trong tháng N
Số ngày trong


Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Số ngày
tính
x khấu hao ) +
trong

(

Mức khấu hao
một tháng của
TSCĐ tăng
trong tháng N1
Số ngày trong

X

Số ngày
cha tính
khấu hao
TSCĐ

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

)


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
tháng N


Số khấu hao
giảm trong
tháng
= (

Khoa K toỏn kim toỏn

21

tháng N-1

tháng N

Mức khấu hao
một tháng của
TSCĐ giảm
trong tháng N
Số ngày trong
tháng N

trong

Mức khấu
Số ngày
hao một
không
Số ngày đã
tháng
của

tính
tính khấu
TSCĐ giảm
khấu
hao
TSCĐ
trong tháng
hao
trong
tháng )
N-1
x
trong ) + ( Số ngày
X
N-1
trong
tháng N
tháng N-1

* Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 10 năm 2012
Mức khấu hao bình quân phải
trích trong năm củaTSCĐ
Mức khấu hao bình quân
tháng của TSCĐ
Mức khấu hao tăng
trong tháng 10 của
TSCĐ

500.000.000
10


=

50.000.000

=

=

=

12

50.000.000 (đồng/ năm)
4.166.666,667 (đồng/

tháng)

4.166.666,667
=

30

x

15 =

2.083.333,333 (đồng)

Trong tháng 10 không phát sinh nghiệp vụ làm giảm TSCĐ.

Cuối tháng kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao.

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa K toỏn kim toỏn

Đơn vi: Cụng ty CP t vn xõy dng v u t H An
Địa chỉ: S 2/15 Nguyn Vn C,Trng Thi,TP Vinh,
Ngh An

Biểu số 2.5
Mẫu số 06-TSCĐ
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày
14/09/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính)
Số: 09

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 10 năm 2012

STT

Chỉ tiêu


Tỷ lệ
KH Toàn DN
hoặc
TGSD Nguyên giá

1 Số khấu hao trích tháng trớc

3.037.003.540

NơI sử dụng
TK 627

3 Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
4 Số khấu hao phải trích tháng này

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

TK 642

Số khấu hao
14,510,200

10,695,000

2 Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng
- mua ụ tụ toyota

TK 641


3,815,200
-

10 năm

500.000.000 2.083.333,333
16.593.533,333 10,695,000

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp

2.083.333,333
5.898.533,333


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa K toỏn kim toỏn

25

Biểu 2.6
Đơn vi: Cụng ty CP t vn xõy dng v u t H An
Mẫu sổ S03a-DNN
Địa chỉ: S 2/15 Nguyn Vn C, phng Trng Thi,
Vinh,NA
hành10
theo
QĐ2012
48/2006-BTC
HàtpNội,

ngày 31(Ban
tháng
năm
Ngày 14/09/2006 của BT BTC)

Ngời lập biểu
(ký, họ tên)

Kế toán trởng
(ký, họ tên)

(Trích) Sổ nhật ký chung
Tháng 10 năm 2012
Chứng từ

Ngày
tháng
ghi sổ

SH

Đã
ghi
sổ
cái

Diễn giải

NT


Số trang trớc chuyển
sang
15/10

0013

15/10

D
ò
n
g

x

Số phát sinh
SH
TK

211

Mua ụ tụ toyota

133(2)

Thuế GTGT đợc khấu trừ
Số thanh toán bằng CK cho
Cty CP Phúc Vinh
Phân bổ khấu hao
TSCĐ


31/10

ĐVT: đồng
Nợ



xxx

xxx

500.000.000
50.000.000

112
x
x
x

550.000.000

1543
642
214

10,695,000
5.898.533,333

Cộng chuyển trang sau


16.593.533,3
33

xxx

xxx

Sổ này có trang, đánh số trừ trang số 01 đến trang..
Ngày mở sổ
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012
Ngời ghi sổ
Kế toán trởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu 2.7
Đơn vi: Cụng ty CP t vn xõy dng v u t H An
Mẫu sô S03b-DNN
Địa chỉ: S2/15 Nguyn Vn C ,Trng Thi, TP Vinh,Ngh An(Ban hành theo 48/2006-

BTC

Ngày 14/09/2006 của BT BTC)

Sổ CáI

Tháng 10 năm 2012
Tài khoản: TSCĐ hữu hình
Số hiệu: TK211
Ngày

Chứng từ

Diễn giải

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

NKC

ĐVT: đồng
TK

Số tiền

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
tháng
ghi sổ

SH

15/10

0013


NT

26

Khoa K toỏn kim toỏn

Trg

Dg

Số d đầu tháng
15/10 Mua ụ tụ toyota

112

Cộng phát sinh
Tồn cuối tháng

Ngời ghi sổ
( Ký, họ tên)

đối
ứng

Nợ



3.037.003.540

500.000.000

500.000.000
3.537.003.540

Hà Nội,ngày 31 tháng 10 năm 2012
Kế toán trởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

Và các sổ cái các TK liên quan (TK214, TK 112.)
2.2.2.2 Hoạch toán Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán vật liệu, CCDC.
Vật liệu là đối tơng lao động - một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong quá trình tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vật liệu bị tiêu hao toán bộ và
chuyển dịch toán bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn quy định về giá
trị và thời gian sử dụng của TSCĐ, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất khác nhau vẫn
giữ nguyên đợc hình thái ban đầu và giá trị CCDC đợc chuyển dịch một lần vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ (đối vối CCDC có giá trị nhỏ), chuyển dịch từng
phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ (đối với CCDC có giá trị lớn).
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng để tiến hành sản
xuất kinh doanh, nhà lãnh đạo phải thờng xuyên nắm bắt đợc các thông tin về thị trờng, giá cả, sự biến động của các yếu tố đầu vào và đầu ra một cách đầy đủ. Hạch toán
kế toán nói chung và hạch toán vật liệu nói riêng là một vấn đề quan trọng nhng cần
thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức đánh giá NVL phù hợp với các nguyên tắc , yêu cầu quản ký thống nhất
của Nhà nớc và doanh nghiệp nhằm mục đích phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản

lý, phân tích tình hình thu mua, bảo quản và sử dụng vật liệu nhắm hạ giá thành sản
phẩm.

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


Trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

27

Khoa K toỏn kim toỏn

+ Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn
kho của doanh nghiệp để ghi chép phản ánh, tập hợp số liệu về tình hình hiện có và sự
biến động của NVL nhằm cung cấp số liệu cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành.
+ Thực hiện phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình sử
dụng vật liệu, CCDC trong quá trình kinh doanh.
- Phân loại và đánh giá NVL, CCDC.
Công ty chuyờn cung cp cỏc loi vt liu thit b xõy lp xõy dng. Nh cung
cp ch yu l cỏc cụng ty thng mi trong nc
* Công ty áp dụng phơng pháp phân loại NVL theo nội dung kinh tế:
+ NVL chính: cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm gồm có: vải
+ NVL phụ: kết hợp với NVL chính để tăng chất lợng sản phẩm gồm có: chỉ may,
cúc áo, khóa
*Phân loại CCDC theo nơi sử dụng:
- Công cụ dụng cụ dùng trực tiếp cho sản xuất kinh doanh: Máy khâu, máy cắt,
máy là

- Dụng cụ quản lý: bàn, ghế, tủ, máy in, ..
- Đánh giá NVL, CCDC.
* Giá thực tế NVL - CCDC nhập kho:
Công ty nhập kho NVL, CCDC toàn bộ do mua ngoài. Công ty tính giá vật t
nhập kho theo giá thực tế (giá gốc). Vì công ty tính thuế GTGT theo phơng phấp khấu
trừ nên khi nhập kho vật t, giá để ghi sổ là giá gốc trên hóa đơn (giá không bao gồm
thuế GTGT) cộng thuế NK (nếu có) cộng với chi phí thu mua,cụ thể:
Giá thực tế NVL,
Giá mua ghi
Thuế NK phải
Chi phí
Giảm giá hàng
=
+
+
CCDC mua ngoài
trên HĐ
nộp (nếu có)
thu mua
mua (nếu có)
* Giá thực tế NVL,CCDC xuất kho trong kỳ:
Do đặc điểm sản xuất của công ty là số lần xuất kho NVL nhiều và liên tục.
Công ty áp dụng phơng pháp tính giá NVL, CCDC xuất kho theo phơng pháp bình
quân gia quyền .
Trị giá vốn thực tế
Số lợng vật t
Đơn giá bình
=
x
vật t i xuất kho

xuất kho
quân gia quyền

Trong đó:

Đơn giá bình
quân vật t i

Phm Th Nga Lớp KT15-K12

=

Trị giá thực tế vật
t i tồn đầu kỳ

+

Trị giá thực tế vật t i
nhập trong kỳ

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp


×