Tải bản đầy đủ (.pdf) (274 trang)

HOT NEW tài liệu hướng dẫn ôn thi thpt quốc gia môn địa lý hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 274 trang )

BỐ CỤC TÀI LIỆU :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Chương trình giảm tải.
Cấu trúc đề thi.
Phương pháp học tập.
Sườn nội dung kiến thức.
Nội dung chương trình.
Kỹ năng địa lý.
Nhận xét,giải thích bảng số liệu và biểu đồ.
Kỹ năng khai thác atlat.
Bộ câu hỏi ôn tập.
Trả lời một số câu hỏi chuyên đề.
Trả lời một số câu hỏi atlat.

2|Page


Phần 1 : Những nội dung đã giảm tải trong chương trình
địa lý lớp 12 và phân phối chương trình.
TIẾT BÀI



1

1

2
3

2
3

4
5
6

6
7
8

7
8
9
10
11
12

9
10
11
12

13

13
14

14
15

NỘI DUNG BÀI DẠY
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
HỌC KÌ I
ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ
Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Đất nước nhiều đồi núi
Đất nước nhiều đồi núi (tt)
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của
biển
Kiểm tra 1 tiết
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tt)
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tt)
Thực hành: Đọc bản đồ địa hình, điền vào
lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên

Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên
3|Page


15

16

16,17
18
19
20
21

17
18
19

22

20

23

21

24

22


25

23

26

24

tai
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư nước
ta
Ôn tập học kỳ I
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
Lao động và việc làm
Đô thị hóa
Thực hành: Vẽ biểu đồ và phân tích sự phân
hóa về thu nhập bình quân theo đầu người
giữa các vùng
ĐỊA LÝ KINH TẾ
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Địa lý các ngành kinh tế.
Một số vấn đề về phát triển và phân bố
nông nghiệp
Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Mục 3 : Kinh tế nông thôn
nước ta đang chuyển dịch rõ
nét: Không dạy.

Câu hỏi 3 : phần câu hỏi và
bài tập: Không yêu cầu HS trả
lời
Vấn đề phát triển nông nghiệp
Mục 1: Ngành trồng trọt;
phần b. Sản xuất cây thực
phẩm: Không dạy.
Mục 2: Ngành chăn nuôi;
phần b. Ngành chăn nuôi gia
súc ăn cỏ: Không dạy ngành
chăn nuôi dê, cừu.
Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu Bài tập 1: ý b: Không yêu cầu
ngành trồng trọt
HS làm.
Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm
Mục 2: Lâm nghiệp; phần b.
nghiệp
Tài nguyên rừng của nước ta
4|Page


27

28
29
30

31

32

33
34
35
36

37
38

25

Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

vốn giàu có, nhưng đã bị suy
thoái nhiều: Không dạy.
Mục 1: Các nhân tố tác động
tới tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp ở nước ta :Không dạy.
Câu hỏi 1: phần câu hỏi và
bài tập: Không yêu cầu HS trả
lời.

Một số vấn đề về phát triển và phân bố
công nghiệp
Cơ cấu ngành công nghiệp
26
Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp
27
trọng điểm
Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp
28

Mục 2 : Các nhân tố chủ yếu
ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ
công nghiệp: Không dạy.
29 Thực hành : Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải
thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp
Một số vấn đề về phát triển và phân bố
các ngành dịch vụ
Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải
30
và thông tin liên lạc
Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
31
Ôn tập
Kiểm tra 1 tiết
Địa lý các vùng kinh tế
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và Mục 1: Khái quát chung: Chỉ
32
miền núi Bắc Bộ
dạy nội dung về phạm vi lãnh
thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí
của vùng : Không dạy phần
khái quát còn lại.
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
33
ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Vấn đề phát triển kinh tế -xã hội ở Bắc
35
Mục 1: Khái quát chung :Chỉ
5|Page



Trung Bộ

39

36

40

37

41

38

42

39

43

40

44

41

dạy nội dung về phạm vi lãnh
thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí
của vùng: Không dạy phần khái

quát còn lại.
Câu hỏi 1: phần câu hỏi và
bài tập : Không yêu cầu HS trả
lời.
Vấn đề phát triển kinh tế -xã hội ở Duyên Mục 1: Khái quát chung :Chỉ
hải Nam Trung Bộ
dạy nội dung về phạm vi lãnh
thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí
của vùng : Không dạy phần
khái quát còn lại.
Câu hỏi 1: phần câu hỏi và
bài tập: Không yêu cầu HS trả
lời.
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên Mục 1: Khái quát chung :Chỉ
dạy nội dung về phạm vi lãnh
thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí
của vùng : Không dạy phần
khái quát còn lại.
Câu hỏi 1: phần câu hỏi và
bài tập: Không yêu cầu HS trả
lời.
Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu
năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây
Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Mục 2: Các thế mạnh và hạn
Đông Nam Bộ
chế của vùng: Không dạy.
Câu hỏi 1: phần câu hỏi và
bài tập: Không yêu cầu HS trả
lời.

Thực hành: Phân tích tình hình phát triển
công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Mục 1: Các bộ phận hợp
6|Page


Đồng bằng sông Cửu Long

45

42

46

43

47
44
48
45
49,50,
51
52

thành Đồng bằng sông Cửu
Long: Chỉ dạy nội dung về
phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh,
thành phố, vị trí địa lí của
vùng :
Không dạy phần khái quát

còn lại.

Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc
phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
Các vùng kinh tế trọng điểm
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
Tìm hiểu địa lý tỉnh, thành phố
Tìm hiểu địa lý tỉnh, thành phố (tt)
Ôn tập học kỳ II
Kiểm tra học kỳ II

Phần 2. Cấu trúc đề thi trung học phổ thông quốc gia.
Đề thi Môn địa lý trung học phổ thông quốc gia gồm 4 câu :
+ Địa lý tự nhiên .
+ Địa lý dân cư.
+ Địa lý ngành kinh tế.
+ Địa lý vùng kinh tế.
+ Sử dụng và khai thác atlat.
+ Vẽ biểu đồ địa lý.
+ Nhận xét và giải thích.

7|Page

Câu 1 : ( 2,0 điểm ) .

Câu 2 : ( 3,0 điểm ).

Câu 3 : ( 2,0 điểm ) .
Câu 4 : ( 3,0 điểm ).



Phần 3 : Phương pháp học tập địa lý 12.
“Bí quyết” làm bài tốt phần kĩ năng đề thi môn địa lí

Phần kĩ năng trong các đề thi môn Địa lí chủ yếu là: Vẽ và nhận xét biểu đồ; nhận xét
bảng số liệu, thống kê; sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài. Để giúp các em học sinh
thuận lợi nhất trong quá trình làm bài thi đối với phần kiến thức kĩ năng của các đề thi môn
Địa lí, tôi xin được trao đổi những “bí quyết” để học tốt và làm tốt phần kĩ năng bài thi
môn Địa lí như sau:

1.Kĩ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất để vẽ. Để thể hiện tốt biểu đồ, cần phải có kỹ
năng lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất; kỹ năng tính toán, xử lý số liệu (ví dụ, tính giá trị cơ
cấu (%), tính tỉ lệ về chỉ số phát triển, tính bán kính hình tròn...); kỹ năng vẽ biểu đồ (chính
xác, đúng, đẹp...); kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ; kỹ năng sử dụng các dụng cụ vẽ kỹ
thuật (máy tính cá nhân, bút, thước...)
Cách lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất: Câu hỏi trong các đề thi về phần kĩ năng biểu đồ
thường có 3 phần:
a. Căn cứ vào lời dẫn (đặt vấn đề). Trong câu hỏi thường có 3 dạng sau:
- Dạng lời dẫn có chỉ định. Ví dụ: “Từ bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ
cấu sử dụng … năm...”. Như vậy, ta có thể xác định ngay được biểu đồ cần thể hiện.
- Dạng lời dẫn kín. Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau... Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất.... thể
hiện…. & cho nhận xét)”. Như vậy, bảng số liệu không đưa ra một gợi ý nào, muốn xác
định được biểu đồ cần vẽ, ta chuyển xuống nghiên cứu các thành phần sau của câu hỏi. Với
dạng bài tập có lời dẫn kín thì bao giờ ở phần cuối “trong câu kết” cũng gợi ý cho chúng ta
nên vẽ biểu đồ gì.
- Dạng lời dẫn mở. Ví dụ: “Cho bảng số liệu... Hãy vẽ biểu đồ sản lượng công nghiệp
nước ta phân theo các vùng kinh tế năm...)”. Như vậy, trong câu hỏi đã có gợi ý ngầm là vẽ
một loại biểu đồ nhất định. Với dạng ”lời dẫn mở“ cần chú ý vào một số từ gợi mở trong
câu hỏi.
8|Page



Ví dụ: + Khi vẽ biểu đồ đường biểu diễn: Thường có những từ gợi mở đi kèm như “tăng
trưởng”, “biến động”, “phát triển”, “qua các năm từ... đến...”. Ví dụ: Tốc độ tăng dân số
của nước ta qua các năm...; Tình hình biến động về sản lượng lương thực...; Tốc độ phát
triển của nền kinh tế.... v.v. + Khi vẽ biểu đồ hình cột: Thường có các từ gợi mở như:
”Khối lượng”, “Sản lượng”, “Diện tích” từ năm... đến năm...”, hay “Qua các thời kỳ...”. Ví
dụ: Khối lượng hàng hoá vận chuyển...; Sản lượng lương thực của …; Diện tích trồng cây
công nghiệp...
+ Khi vẽ biểu đồ cơ cấu: Thường có các từ gợi mở “Cơ cấu”, “Phân theo”, “Trong đó”,
“Bao gồm”, “Chia ra”, “Chia theo...”.
Ví dụ: Giá trị ngành sản lượng công nghiệp phân theo...; Hàng hoá vận chuyển theo loại
đường...; Cơ cấu tổng giá trị xuất - nhập khẩu...
b. Căn cứ vào trong bảng số liệu thống kê: Việc nghiên cứu đặc điểm của bảng số liệu để
chọn vẽ biểu đồ thích hợp, cần lưu ý:
- Nếu bảng số liệu đưa ra dãy số liệu: Tỉ lệ (%), hay giá trị tuyệt đối phát triển theo một
chuỗi thời gian (có ít nhất là từ 4 thời điểm trở lên). Nên chọn vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
- Nếu có dãy số liệu tuyệt đối về qui mô, khối lượng của một (hay nhiều) đối tượng biến
động theo một số thời điểm (hay theo các thời kỳ). Nên chọn biểu đồ hình cột đơn.
- Trong trường hợp có 2 đối tượng với 2 đại lượng khác nhau, nhưng có mối quan hệ hữu
cơ. Ví dụ: diện tích (ha), năng suất (tạ/ha) của một vùng nào đó theo chuỗi thời gian. Chọn
biểu đồ kết hợp.
- Nếu bảng số liệu có từ 3 đối tượng trở lên với các đại lượng khác nhau (tấn, mét, ha...)
diễn biến theo thời gian. Chọn biểu đồ chỉ số.
- Trong trường hợp bảng số liệu trình bày theo dạng phân ra từng thành phần. Ví dụ: tổng
số, chia ra: nông - lâm – ngư; công nghiệp – xây dựng; dịch vụ. Với bảng số liệu này ta
chọn biểu đồ cơ cấu, có thể là hình tròn; cột chồng; hay biểu đồ miền.

Cần lưu ý:
9|Page



+ Nếu vẽ biểu đồ hình tròn: Điều kiện là số liệu các thành phần khi tính toán phải bằng
100% tổng.
+ Nếu vẽ biểu đồ cột chồng: Khi một tổng thể có quá nhiều thành phần, nếu vẽ biểu đồ
hình tròn thì các góc cạnh hình quạt sẽ quá hẹp, trường hợp này nên chuyển sang vẽ biểu
đồ cột chồng (theo đại lượng tương đối (%) cho dễ thể hiện. + Nếu vẽ biểu đồ miền: Khi
trên bảng số liệu, các đối tượng trải qua từ 4 thời điểm trở lên (trường hợp này không nên
vẽ hình tròn).
c. Căn cứ vào lời kết của câu hỏi. Có nhiều trường hợp, nội dung lời kết của câu hỏi
chính là gợi ý cho vẽ một loại biểu đồ cụ thể nào đó. Ví dụ: “Cho bảng số liệu sau… Anh
(chị) hãy vẽ biểu đồ thích hợp... Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu… và giải thích nguyên
nhân của sự chuyển dịch đó”. Như vậy, trong lời kết của câu hỏi đã ngầm cho ta biết nên
chọn loại biểu đồ (thuộc nhóm biểu đồ cơ cấu) là thích hợp.

2. Kĩ năng nhận xét và phân tích biểu đồ.

Khi phân tích biểu đồ:
- Dựa vào số liệu trong bảng thống kê và biểu đồ đã vẽ. Nhận xét phải có số liệu để dẫn
chứng, không nhận xét chung chung. Giải thích nguyên nhân, phải dựa vào kiến thức của
các bài đã học. v Lưu ý khi nhận xét, phân tích biểu đồ:
- Đọc kỹ câu hỏi để nắm yêu cầu và phạm vi cần nhận xét, phân tích. Cần tìm ra mối liên
hệ (hay tính qui luật nào đó) giữa các số liệu. Không được bỏ sót các dữ kiện cần phục vụ
cho nhận xét, phân tích.
- Trước tiên cần nhận xét, phân tích các số liệu có tầm khái quát chung, sau đó phân tích
các số liệu thành phần; Tìm mối quan hệ so sánh giữa các con số theo hàng ngang; Tìm
mối quan hệ so sánh các con số theo hàng dọc; Tìm giá trị nhỏ nhất (thấp nhất), lớn nhất &
trung bình (đặc biệt chú ý đến những số liệu hoặc hình nét đường, cột…trên biểu đồ thể
hiện sự đột biến tăng hay giảm).
- Cần có kỹ năng tính tỉ lệ (%), hoặc tính ra số lần tăng (hay giảm) để chứng minh cụ thể

ý kiến nhận xét, phân tích. v Phần nhận xét, phân tích biểu đồ, thường có 2 nhóm ý:
10 | P a g e


- Những ý nhận xét về diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu: dựa vào biểu đồ đã vẽ
& bảng số liệu đã cho để nhận xét.
- Giải thích nguyên nhân của các diễn biến (hoặc mối quan hệ) đó: dựa vào những kiến
thức đã học để giải thích nguyên nhân.

b. Sử dụng ngôn ngữ trong lời nhận xét, phân tích biểu đồ.
- Trong các loại biểu đồ cơ cấu: số liệu đã được qui thành các tỉ lệ (%). Khi nhận xét phải
dùng từ “tỷ trọng” trong cơ cấu để so sánh nhận xét.
Ví dụ, nhận xét biểu đồ cơ cấu giá trị các ngành kinh tế ta qua một số năm. Không được
ghi: ”Giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng hay giảm”. Mà phải ghi: “Tỉ
trọng giá trị của ngành nông – lâm - ngư có xu hướng tăng hay giảm”.
- Khi nhận xét về trạng thái phát triển của các đối tượng trên biểu đồ. Cần sử dụng những
từ ngữ phù hợp.

Ví dụ: - Về trạng thái tăng: Ta dùng những từ nhận xét theo từng cấp độ như: “Tăng”;
“Tăng mạnh”; “Tăng nhanh”; “Tăng đột biến”; “Tăng liên tục”,… Kèm theo với các từ đó,
bao giờ cũng phải có số liệu dẫn chứng cụ thể tăng bao nhiêu (triệu tấn, tỉ đồng, triệu
người; Hay tăng bao nhiêu (%), bao nhiêu lần?).v.v. - Về trạng thái giảm: Cần dùng những
từ sau: “Giảm”; “Giảm ít”; “Giảm mạnh”; “Giảm nhanh”; “Giảm chậm”; “Giảm đột biến”
Kèm theo cũng là những con số dẫn chứng cụ thể. (triệu tấn; tỉ đồng, triệu dân; Hay giảm
bao nhiêu (%); Giảm bao nhiêu lần?).v.v.
- Về nhận xét tổng quát: Cần dùng các từ diễn đạt sự phát triển như:”Phát triển nhanh”;
“Phát triển chậm”; ”Phát triển ổn định”; “Phát triển không ổn định”; ”Phát triển đều”; ”Có
sự chệnh lệch giữa các vùng”.v.v.

- Những từ ngữ thể hiện phải: Ngắn, gọn, rõ ràng, có cấp độ; Lập luận phải hợp lý sát với

yêu cầu...

11 | P a g e


Một số gợi ý khi lựa chọn và vẽ các biểu đồ. v Đối với các biểu đồ: Hình cột; Đường biểu
diễn (đồ thị); Biểu đồ kết hợp (cột và đường); Biểu đồ miền.

Chú ý:
- Trục giá trị (Y) thường là trục đứng:
+ Phải có mốc giá trị cao hơn giá trị cao nhất trong chuỗi số liệu.
+ Phải có mũi tên chỉ chiều tăng lên của giá trị. Phải ghi danh số ở đầu cột hay dọc theo
cột (ví dụ: tấn, triệu, % ,..).
+ Phải ghi rõ gốc tọa độ, có trường hợp ta có thể chọn gốc tọa độ khác (0), nếu có chiều
âm (-) thì phải ghi rõ. - -

-Trục định loại (X) thường là trục ngang:
+ Phải ghi rõ danh số (ví dụ: năm, nhóm tuổi.v.v.). + Trường hợp trục ngang (X) thể hiện
các mốc thời gian (năm). Đối với các biểu đồ đường biểu diễn, miền, kết hợp đường và cột,
phải chia các mốc trên trục ngang (X) tương ứng với các mốc thời gian.
+ Riêng đối với các biểu đồ hình cột, điều này không có tính chất bắt buộc, nhưng vẫn có
thể chia khoảng cách đúng với bảng số liệu để ta dễ dàng quan sát được cả hai mặt qui mô
và động thái phát triển.
+ Phải ghi các số liệu lên đầu cột (đối với các biểu đồ cột đơn).
+ Trong trường hợp của biểu đồ cột đơn, nếu có sự chênh lệch quá lớn về giá trị của một
vài cột (lớn nhất) và các cột còn lại. Ta có thể dùng thủ pháp là vẽ trục (Y) gián đoạn ở chỗ
trên giá trị cao nhất của các cột còn lại. Như vậy, các cột có giá trị lớn nhất sẽ được vẽ
thành cột gián đoạn, như vậy biểu đồ vừa đảm bảo tính khoa học và thẩm mĩ.
- Biểu đồ phải có phần chú giải và tên biểu đồ. Nên thiết kế ký hiệu chú giải trước khi vẽ
các biểu đồ thể hiện các đối tượng khác nhau. Tên biểu đồ có thể ghi ở trên, hoặc dưới biểu

đồ v
12 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
Đối với biểu đồ hình tròn: Cần chú ý:
- Thiết kế chú giải trước khi vẽ các hình quạt thể hiện các phần của đối tượng. Trật tự vẽ
các hình quạt phải theo đúng trật tự được trình bày ở bảng chú giải.
- Nếu vẽ từ 2 biểu đồ trở lên: Phải thống nhất qui tắc vẽ, vẽ hình quạt thứ nhất lấy từ tia
12 giờ (như mặt đồng hồ), rồi vẽ tiếp cho hình quạt thứ 2, 3... thuận chiều kim đồng hồ.
Trường hợp vẽ biểu đồ cặp hai nửa hình tròn thì trật tự vẽ có khác đi một chút. Đối với nửa
hình tròn trên ta vẽ hình quạt thứ nhất bắt đầu từ tia 9 giờ, rồi vẽ tiếp cho thành phần thứ 2,
3 ... thuận chiều kim đồng hồ; đối với nửa hình tròn dưới ta cũng vẽ hình quạt thứ nhất từ
tia 9 giờ và vẽ cho thành phần còn lại nhưng ngược chiều kim đồng hồ
- Nếu bảng số liệu cho là cơ cấu (%): thì vẽ các biểu đồ có kích thước bằng nhau (vì
không có cơ sở để vẽ các biểu đồ có kích thước lớn, nhỏ khác nhau).
- Nếu bảng số liệu thể hiện là giá trị tuyệt đối: thì phải vẽ các biểu đồ có kích thước khác
nhau một cách tương ứng. Yêu cầu phải tính được bán kính cho mỗi vòng tròn. - Biểu đồ
phải có: phần chú giải, tên biểu đồ (ở trên hoặc ở dưới biểu đồ đã vẽ).

3. Kĩ năng phân tích bảng số liệu, thống kê.
a. Các điểm cần lưu ý khi làm bài tập phân tích bảng số liệu, nhận xét, giải thích:
- Đọc kĩ yêu cầu của đề bài, không bỏ sót các dữ kiện. - Phân tích các số liệu ở tầm khái
quát cao trước khi đi vào các chi tiết, xử lí số liệu ở nhiều khía cạnh: tính cơ cấu, tính tốc
độ, độ tăng giảm...
- Tìm mối quan hệ giữa các số liệu: nguyên nhân, hậu quả, giải pháp....
- Đặt ra các câu hỏi để giải đáp trong khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện theo yêu cầu
của đề bài địa lí. Trường hợp thường thấy là yêu cầu của đề bài là dựa vào bảng số liệu để

phân tích hiện trạng của một ngành hay một vùng nào đó. Khi đó học sinh phải biết huy
động cả các kiến thức đã học trong sách giáo khoa để làm sáng tỏ bảng số liệu, trả lời các
câu hỏi đại thể như: Do đâu mà có sự phát triển như vậy, điều này diễn ra chủ yếu ở đâu,
hiện tượng này có nguyên nhân và hậu quả như thế nào...
13 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
- Không được bỏ sót các dữ kiện. Bởi vì: Các dữ kiện khi được đưa ra đều có chọn lọc, có
ý đồ trước đều gắn liền với nội dung của bài học trong giáo trình. Nếu bỏ sót các dữ kiện,
sẽ dẫn đến các cách cắt nghĩa sai, sót. Nếu bảng số liệu cho trước là các số liệu tuyệt đối
(ví dụ: triệu tấn, tỉ mét, tỉ kw/h ...), thì nên tính toán ra một đại lượng tương đối (%), như
vậy bảng số liệu đã được khái quát hoá ở một mức độ nhất định, từ đó ta có thể dễ dàng
nhận biết những thay đổi (tăng, giảm, những đột biến,…) của chuỗi số liệu cả theo hàng
ngang và hàng dọc. Nhưng khi phân tích phải sử dụng linh hoạt cả chỉ tiêu tuyệt đối và
tương đối (%).

b. Cách phân tích bảng số liệu: Nên phân tích từ các số liệu có tầm khái quát cao đến các
số liệu chi tiết. Phân tích từ các số liệu phản ánh đặc tính chung của một tập hợp số liệu
trước, rồi phân tích các số liệu chi tiết về một thuộc tính nào đó, một bộ phận nào đó của
tập hợp các đối tượng, hiện tượng địa lý được trình bày trong bảng. Ví dụ: Bảng số liệu thể
hiện tình hình phát triển kinh tế của một ngành, hay khu vực kinh tế của một lãnh thổ.
Trước hết, ta phân tích số liệu trung bình của toàn ngành đó hay của các khu vực kinh tế
của cả nước; Tìm các giá trị cực đại, cực tiểu; Nhận xét về tính chất biến động của chuỗi số
liệu; Gộp nhóm các đối tượng cần xét theo những cách nhất định; ví dụ gộp các đối tượng
khảo sát theo các nhóm chỉ tiêu (cao, trung bình, thấp...). Phân tích mối quan hệ giữa các
số liệu.
- Phân tích số liệu theo cột dọc và theo hàng ngang. Các số liệu theo cột thường là thể

hiện cơ cấu thành phần; còn các số liệu theo hàng ngang thường thể hiện qua chuỗi thời
gian (năm, thời kỳ,…). Khi phân tích, ta tìm các quan hệ so sánh giữa các số liệu theo cột
và theo hàng. + Phân tích các số liệu theo cột là để biết mối quan hệ giữa các ngành, hay
khu vực kinh tế nào đó; vị trí của ngành hay khu vực KTế trong nền KTế chung của cả
nước; tình hình tăng/giảm của chúng theo thời gian.
+ Phân tích các số liệu theo hàng ngang là để biết sự thay đổi của một thành phần nào đó
theo chuỗi thời gian (tăng/giảm, tốc độ tăng/giảm,…)
- Lưu ý, nếu bảng số liệu cho trước là các số liệu tuyệt đối, thì cần tính toán ra một đại
lượng tương đối (ví dụ, bảng số liệu cho trước là các chỉ tiêu về diện tích, sản lượng hay số
dân), thì cần phải tính thêm năng suất (tạ/ha), bình quân lương thực theo đầu người
14 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
(kg/người), tốc độ tăng giảm về diện tích, số dân. Mục đích là để biết ngành nào chiếm ưu
thế và sự thay đổi vị trí ở những thời điểm sau cả về cơ cấu và giá trị tuyệt đối…
Trong khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện địa lí, cần đặt ra các câu hỏi để giải đáp?
- Các câu hỏi đặt ra đòi hỏi học sinh phải biết huy động cả các kiến thức đã học trong
sách giáo khoa để làm sáng tỏ bảng số liệu. Các câu hỏi có thể là: Do đâu mà có sự phát
triển như vậy? Điều này diễn ra ở đâu? Hiện tượng này có nguyên nhân và hậu quả như thế
nào? Trong tương lai nó sẽ phát triển như thế nào?.v.v.
- Như vậy, cách phân tích bảng số liệu thường rất đa dạng, tuỳ theo yêu cầu của từng loại
bài tập cụ thể, mà ta vận dụng các cách phân tích khác nhau, nhưng nên tuân thủ theo
những qui tắc chung đã trình bày thì bài làm mới hoàn chỉnh theo yêu cầu.

3. Kĩ năng sử dụng Atlat địa lí để làm bài. Atlát địa lí Việt Nam là một cuốn sách giáo
khoa thứ hai đối với học sinh trong khi họcđịa lí. Trong quá trình khai thác Atlát, học sinh
không chỉ dựa trên các kiến thức có thể khai thác trực tiếp từ các bản đồ, mà cần bổ sung

bằng các kiến thức rút ra từ sách giáo khoa hay các tài liệu giáo khoa khác để có thể cập
nhật kiến thức, và phân tích sâu hơn, tổng hợp tốt hơn. Để sử dụng Atlát trả lời các câu hỏi
trong quá trình làm bài, HS lưu ý các vấn đề sau: a. Nắm chắc các ký hiệu: Học sinh cần
nắm các ký hiệu chung, tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp, lâm ngư nghiệp...ở trang bìa
đầu của Atlát.
b. Học sinh nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành: Ví dụ: - Nắm vững các
ước hiệu tên từng loại mỏ, trữ lượng các loại mỏ khi sử dụng bản đồ khoáng sản.
- Biết sử dụng màu sắc (ước hiệu) vùng khí hậu để nêu ra các đặc điểm khí hậu của từng
vùng khi xem xét bản đồ khí hậu.
- Nắm vững ước hiệu mật độ dân số khi tìm hiểu phân bố dân cư ở nước ta trên bản đồ
“Dân cư và dân tộc”.
- Ước hiệu các bãi tôm, bãi cá khi sử dụng bản đồ lâm ngư nghiệp...
c. Biết khai thác biểu đồ từng ngành:
- Biểu đồ giá trị tổng sản lượng các ngành hoặc biểu đồ diện tích của các ngành trồng
trọt: Thông thường mỗi bản đồ ngành kinh tế đều có từ 1 đến 2 biểu đồ thể hiện sự tăng,
15 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
giảm về giá trị tổng sản lượng, về diện tích (đối với các ngành nông lâm nghiệp) của các
ngành kinh tế, HS biết cách khai thác các biểu đồ trong các bài có liên quan.
- Biết cách sử dụng các biểu đồ hình tròn để tìm giá trị sản lượng từng ngành ở những địa
phương tiêu biểu như:
- Giá trị sản lượng lâm nghiệp ở các địa phương (tỷ đồng) trang 15 Atlát.
- Giá trị sản lượng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (triệu đồng) trang 17
Atlát.
d. Biết rõ câu hỏi như thế nào, có thể dùng Atlát:
- Tất cả các câu hỏi đều có yêu cầu trình bày về phân bố sản xuất, hoặc có yêu cầu nói rõ

ngành đó ở đâu, vì sao ở đó? Trình bày về các trung tâm kinh tế... đều có thể dùng bản đồ
của Atlát để trả lời.
- Tất cả các câu hỏi có yêu cầu trình bày tình hình phát triển sản xuất, hoặc quá trình
phát triển của ngành này hay ngành khác, đều có thể tìm thấy các số liệu ở các biểu đồ của
Atlát, thay cho việc phải nhớ các số liệu trong sách giáo khoa.

e. Biết sử dụng đủ Atlát cho một câu hỏi: Trên cơ sở nội dung của câu hỏi, cần xem phải
trả lời 1 vấn đề hay nhiều vấn đề, từ đó xác định những trang bản đồ Atlát cần thiết.

Phần 4 : Sườn nội dung ôn tập .
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
NỘI DUNG 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam xác định trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
1.1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Vị trí địa lí:
+ Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông
Nam Á.
+ Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển.
- Phạm vi lãnh thổ
+ Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích. Các nước tiếp giáp,
16 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
+ Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở Biển
Đông khoảng 1 triệu km2. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

+ Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
1.2 Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế-xã
hội và quốc phòng
- Ý nghĩa tự nhiên
+ Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa.
+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài nguyên
khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
+ Vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng
+ Về kinh tế : Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế.
+ Về văn hoá - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình,
hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam
Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và
bảo vệ đất nước.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.
- Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối
chính xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo.
NỘI DUNG 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
1. Kiến thức
1.1.Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt
Nam
* Đất nước nhiều đồi núi
- Đặc điểm chung của địa hình
+ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
+ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

- Các khu vực địa hình
+ Khu vực đồi núi: Vị trí, đặc điểm của các vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn
Bắc, Trường Sơn Nam, khu vực bán bình nguyên và đồi trung du.
+ Khu vực đồng bằng: Vị trí, đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu
Long, đồng bằng ven biển miền Trung.
17 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế - xã
hội.
+ Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi.
+ Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
* Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Khái quát về Biển Đông
+ Là biển rộng lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.
+ Là biển tương đối kín.
+ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam
+ Khí hậu: nhờ Biển Đông mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, điều
hòa hơn.
+ Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng.
+ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú
+ Thiên tai:nhiều thiên tai (bão, sạt lở biển, cát bay, cát chảy).
* Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
+ Tính chất nhiệt đới (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Lượng mưa, độ ẩm lớn (biểu hiện, nguyên nhân)

+ Gió mùa (biểu hiện, nguyên nhân).
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác
+ Địa hình (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Sông ngòi (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Đất (biểu hiện, nguyên nhân)
+ Sinh vật (biểu hiện, nguyên nhân)
- Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống (thuận
lợi, khó khăn)
* Thiên nhiên phân hoá đa dạng
- Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam là do sự phân hóa của khí hậu
+ Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc
+ Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Nam
- Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
+ Đặc điểm vùng biển và thềm lục địa
+ Đặc điểm vùng đồng bằng ven biển
+Đặc điểm vùng đồi núi
- Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
+ Đặc điểm đai nhiệt đới gió mùa.
+ Đặc điểm đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
+ Đặc điểm đai ôn đới gió mùa trên núi
1.2. Phân tích và giải thích được đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên nước ta
18 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Phạm vi, đặc điểm cơ bản về tự nhiên

2. Kĩ năng
- Sử dụng các bản đồ Tự nhiên, khí hậu, đất, thực động vật Việt Nam để trình bày các đặc
điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật và nhận xét mối quan
hệ tác động qua lại giữa chúng.
- Xác định và ghi đúng trên lược đồ : Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,
Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đông Triều. Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Các cao
nguyên ba dan: Đắk Lắk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh. Đỉnh Phan-xi-păng. Các sông:
Hồng, Thái Bình, Đà, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu
- Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của một số địa điểm (Hà Nội, Huế,
Thành phố Hồ Chí Minh).
- Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên (về
địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật).
NỘI DUNG 3. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
1. Kiến thức
1.1. Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất,
gây thiệt hại về người và của. Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và phòng
chống thiên tai
- Bão: họat động, phân bố, hậu quả, biện pháp phòng chống.
- Ngập lụt: Nơi thường xảy ra, nguyên nhân, hậu quả, biện pháp phòng chống.
- Lũ quét: Nơi thường xảy ra, hậu quả , biện pháp phòng chống.
- Hạn hán: Nơi thường xảy ra, hậu quả, biện pháp phòng chống.
- Động đất: Nơi thường xảy ra, hậu quả.
1.2 Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và đất; một số nguyên nhân
và biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Tài nguyên rừng: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ.
- Đa dạng sinh học: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ.
- Tài nguyên đất: sự suy giảm, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ.
1.3. Biết được Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường của Việt Nam.
Chiến lược đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.

2. Kĩ năng
- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở
nước ta.
- Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương.
CHỦ ĐỀ 2 : ĐỊA LÍ DÂN CƯ
NỘI DUNG 1. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
19 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
1. Kiến thức
1.1. Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
- Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng).
- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng).
- Phân bố dân cư¬ chưa hợp lí: giữa các đồng bằng với trung du, miền núí ; giữa thành thị
và nông thôn. Sự thay đổi trong phân bố dân cư.
1.2. Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh và phân bố không
hợp lí
- Nguyên nhân: tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử.
- Hậu quả: ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc
sống.
1.3. Biết được một số chính sách dân số ở nước ta
- Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày về tình
hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình

bày đặc điểm phân bố dân cư.
NỘI DUNG 2. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Kiến thức
1.1. Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động
ở nước ta.
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào (dẫn chứng) ; chất lượng lao động. Những mặt mạnh
và hạn chế của nguồn lao động.
- Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi:
+ Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế; nguyên nhân.
+ Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế; nguyên nhân.
+ Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn; nguyên nhân.
- Năng suất lao động chưa cao.
1.2. Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta (dẫn chứng), nguyên
nhân. Quan hệ dân số-lao đọng-việc làm.
- Hướng giải quyết việc làm của nước ta. Chính sách dân số, phân bố lại lao động, phát
triển sản xuất.
2. Kĩ năng
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm:
- Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn, kĩ thuật.

20 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
- Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế, phân theo thành phần kinh tế, phân theo
thành thị, nông thôn.
NỘI DUNG 3. ĐÔ THỊ HOÁ

1. Kiến thức
1.1. Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động
đến kinh tế-xã hội.
- Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta.
- Nguyên nhân (kinh tế - xã hội). Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh.
- Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội (tích cực, tiêu cực).
1.2. Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta
- Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển.
- Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ và Atlát để nhận xét sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về số dân và tỉ lệ dân đô thị ở Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả nước.
CHỦ ĐỀ 3: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ
NỘI DUNG 1. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Kiến thức
1.1. Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, lãnh thổ, thành phần kinh
tế.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu GDP, Chuyển dịch cơ cấu trong
nội bộ ngành; nguyên nhân.
- Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế, nguyên nhân.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, nguyên nhân.
1.2. Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế
nước ta
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Kĩ năng
Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu
kinh tế theo thành phần kinh tế.
NỘI DUNG 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN

VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI
1. Kiến thức
Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta
- Nền nông nghiệp nhiệt đới
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông
21 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
nghiệp nhiệt đới (dẫn chứng)
+ Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
(dẫn chứng).
- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của
nông nghiệp nhiệt đới
+ Nền nông nghiệp cổ truyền: đặc điểm, phân bố
+ Nền nông nghiệp hàng hóa: đặc điểm, phân bố.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về sự phân bố nông nghiệp.
- Phân tích số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp.
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP
1. Kiến thức
1.1. Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp : trồng trọt, chăn nuôi; tình hình
phát triển và phân bố một số cây trồng và vật nuôi chính của nước ta.
- Ngành trồng trọt
+ Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
+ Cây lương thực (lúa): Tình hình phát triển và phân bố
+ Cây thực phẩm: Tình hình phát triển và phân bố

+ Cây công nghiệp: Tình hình phát triển và phân bố một số cây công nghiệp lâu năm và
cây công nghiệp hàng năm chủ yếu.
- Ngành chăn nuôi
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm: Tình hình phát triển và phân bố
+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò): Tình hình phát triển và phân bố
1.2. Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng (dẫn chứng).
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực,
tăng tỉ trọng cây công nghiệp,.. (dẫn chứng)
2. Kĩ năng
- Sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam để trình bày sự phân bố các cây trồng, vật nuôi chủ yếu.
- Viết báo cáo ngắn về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp dựa trên các bảng số liệu và biểu
đồ cho trước.
- Vẽ biểu đồ, phân tích các bảng số liệu và biểu đồ về cơ cấu, sự chuyển dịch cơ cấu sản
xuất nông nghiệp, tình hình tăng trưởng của một số sản phẩm nông nghiệp.
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Kiến thức
1.1. Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản và một
số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta
- Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản
22 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
+ Thuận lợi (tự nhiên, kinh tế - xã hội).
+ Khó khăn (tự nhiên, kinh tế - xã hội).
- Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản

+ Tình hình phát triển: trong những năm gần đây có những bước phát triển đột phá (dẫn
chứng).
+ Khai thác thuỷ sản (tình hình phát triển, tỉnh có nghề cá phát triển mạnh).
+ Nuôi trồng thuỷ sản (tình hình phát triển, các vùng nuôi nhiều thủy sản).
1.2. Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, một
số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp nước ta
- Vai trò của ngành lâm nghiệp về kinh tế và sinh thái.
- Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều
- Tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp (trồng rừng, khai thác và chế biến gỗ,
lâm sản). Chú ý vấn đề suy thoái rừng và bảo vệ tài nguyên rừng.
2. Kĩ năng
- Phân tích bản đồ lâm, ngư nghiệp, Atlat để xác định các khu vực sản xuất, khai thác lớn,
các vùng nuôi trồng thủy sản quan trọng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, thủy sản.
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
1. Kiến thức
1.1. Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta : tự
nhiên, kinh tế-xã hội, kĩ thuật, lịch sử.
- Sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố lên các hoạt động nông nghiệp trên các vùng lãnh
thổ khác nhau của nước ta là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khí hậu, địa hình, đất) tạo
ra cái nền của sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp.
- Trên nền chung ấy, các nhân tố kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử... tác động.
1.2.Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp của nước ta
Điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên
môn hoá sản xuất của 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng
sông Cửu Long.
1.3. Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: phát
triển kinh tế trang trại và vùng chuyên canh để sản xuất hàng hoá

- Hai xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta: kinh tế
trang trại và vùng chuyên canh.
- Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thuỷ sản theo
hướng sản xuất hàng hoá.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành sản xuất nông nghiệp,
23 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
vùng chuyên canh lớn (chuyên canh lúa, cà phê, cao su).
- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của bảy vùng nông nghiệp, xu
hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
NỘI DUNG 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Kiến thức
1.1. Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và
theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp
- Cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng, đang có sự chuyển dịch (dẫn chứng); nguyên
nhân.
- Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự phân hóa, tên các khu vực tập trung công nghiệp;
nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp.
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế thay đổi sâu sắc; nguyên nhân.
1.2. Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp
trọng điểm ở nước ta.
- Công nghiệp năng lượng

+ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu (than, dầu, khí): Tình hình phát triển, phân bố.
+ Công nghiệp điện lực: Tình hình phát triển, phân bố.
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: Tình hình phát triển, phân bố.
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: Tình hình phát triển, phân bố.
+ Chế biến hải sản: Tình hình phát triển, phân bố.
2. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành công nghiệp.
- Phân tích bản đồ công nghiệp chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng thống kê về công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm.
- Sử dụng bản đồ và Atlát để phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm công nghiệp và
phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm (một số trung tâm công nghiệp lớn ở miền
Bắc, miền Trung, miền Nam với các ngành nổi bật).
VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
1. Kiến thức
1.1. Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất
công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt
hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
1.2. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp
24 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
- Nhóm nhân tố bên trong (vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội):
có ảnh hưởng rất quan trọng đến TCLTCN.
- Nhóm nhân tố bên ngoài (thị trường, hợp tác quốc tế) : có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.

1.3.Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta
- Điểm công nghiệp : đặc điểm, phân bố
- Khu công nghiệp: đặc điểm, phân bố
- Trung tâm công nghiệp: đặc điểm, phân bố
- Vùng công nghiệp: đặc điểm, phân bố
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ công nghiệp Việt Nam, Atlát để nhận xét về sự phân bố của các tổ chức
lãnh thổ công nghiệp của Việt Nam, xác định vị trí một số điểm công nghiệp, trung tâm
công nghiệp, vị trí các vùng công nghiệp của nước ta.
- Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
NỘI DUNG 4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ GIAO THÔNG VẬN TẢI,
THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Kiến thức
Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta: phát triển khá
toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình.
* Vai trò quan trọng
* Tình hình phát triển:
- Giao thông vận tải
+ Đường bộ (đường ô tô): Sự phát triển về mạng lưới đường, một số tuyến đường chính.
+ Đường sắt: tổng chiều dài. Các tuyến đường chính.
+ Đường sông: phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sông chính.
+ Đường biển: các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu, các cảng biển và cụm cảng quan
trọng.
+ Đường hàng không: tình hình phát triển, các đầu mối chủ yếu.
+ Đường ống: tình hình phát triển, phân bố chủ yếu.
- Ngành thông tin liên lạc
+ Bưu chính: đặc điểm nổi bật.
+ Viễn thông: đặc điểm nổi bật.

2. Kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của giao
thông vận tải.
- Sử dụng bản đồ giao thông Việt Nam và Atlát để trình bày sự phân bố của một số tuyến
giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng.

25 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


/>
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
1. Kiến thức
1.1. Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương và
ngoại thương
- Nội thương: tình hình phát triển, cơ cấu theo thành phần kinh tế có nhiều thay đổi.
- Ngoại thương: Tình hình phát triển, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu.
1.2. Phân tích được các tài nguyên du lịch nước ta
Tài nguyên du lịch nước ta phong phú, đa dạng, gồm hai nhóm : tài nguyên tự nhiên và tài
nguyên nhân văn.
- Tài nguyên tự nhiên: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
- Tài nguyên nhân văn: Các di tích văn hóa - lịch sử, các lễ hội, tiềm năng văn hóa dân tộc,
làng nghề truyền thống,...
1.3. Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung
tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường
- Tình hình phát triển.
- Tên ba vùng du lịch, các trung tâm du lịch lớn nhất và trung tâm du lịch quan trọng của
nước ta.
2. Kĩ năng

- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các ngành nội thương, ngoại thương, du lịch.
- Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận biết và phân tích sự phân bố của các trung tâm thương mại
và du lịch (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Huế,...).
CHỦ ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
NỘI DUNG 1. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH
Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
1. Kiến thức
1.1.Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế -xã hội của vùng
- Vị trí địa lí: Giáp Trung Quốc, Đồng bằng sông Hồng, có vùng biển Đông Bắc.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
1.2. Hiểu và trình bày được các thế mạnh và hạn chế của điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở
vật chất-kĩ thuật của vùng.
- Thế mạnh:
+ Tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế đa
ngành.
+ Kinh tế - xã hội: Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ,...
- Hạn chế: Nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người, thưa dân, trình độ lao động hạn chế, vùng
núi cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo,...
1.3.Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số
vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục
- Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện: tiềm năng và thực trạng.
26 | P a g e

Hoàng Anh Ngọc - Tài liệu ôn tập môn Địa Lý lớp 12


×