Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Đề thi giỏi KHXH lớp 8 tỉnh vĩnh phúc phần trắc nghiệm năm học 2015 2016(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.21 KB, 28 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 154
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
I. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 5:
B. Đi-a-xơ đã đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ-Ga-ma
cũng đi qua đây để đến năm 1498, đã cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ; C. Cô-lôm-bô "tìm ra"
châu Mĩ năm 1492 và đoàn thám hiểm của Ph. Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vòng quanh Trái Đất hết
gần 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.6)
Câu 1. Những cuộc phát kiến địa lí đã mang lại ý nghĩa gì về kinh tế cho các nước châu Âu?
A. Thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa trên thế giới.
B. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông - Tây.
C. Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.
D. Thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
Câu 2. Các cuộc phát kiến địa lí đã chứng minh Trái Đất hình gì?
A. Hình ô van.
B. Hình cầu.
C. Hình elíp.
D. Hình tròn.
Câu 3. Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đã đi theo hướng nào để tìm ra châu Mĩ?
A. Đông.
B. Tây.
C. Nam.


D. Bắc.
Câu 4. Đoạn ngữ liệu trên đề cập đến lịch sử phong kiến Tây Âu thời kì nào?
A. Thời cận đại.
B. Sơ kì trung đại.
C. Trung kì trung đại. D. Hậu kì trung đại.
Câu 5. Bản chất các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Là phong trào truyền bá văn hóa mới.
B. Là phong trào di dân đến những vùng đất mới.
C. Là cuộc cách mạng trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
D. Là phong trào tìm kiếm "những mảnh đất có vàng".
II. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi từ câu 6 đến câu 9:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu 6. Câu tục ngữ trên diễn tả chuyển động nào của Trái Đất?
A. Chuyển động tự quay quanh trục.
B. Chuyển động biểu kiến.
C. Chuyển động quay quanh dải Ngân Hà.
D. Chuyển động quay quanh Mặt Trời.
Câu 7. Hiện tượng trên đúng ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Đông.
B. Bán cầu Nam.
C. Bán cầu Bắc.
D. Bán cầu Tây.
Câu 8. Câu tục ngữ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. Nói quá.
D. So sánh.
Câu 9. Câu tục ngữ trên liên quan đến hệ quả gì của Trái Đất?
A. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

B. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
C. Ngày, đêm trên Trái Đất.
D. Các mùa trong năm.
III. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 10 đến câu 14:
Các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua
chỉ huy. Vương quốc Lan Xang luôn chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng như Cam -puchia và Đại Việt, nhưng đồng thời cũng cương quyết chiến đấu chống quân xâm lược Miến Điện vào nửa
sau thế kỉ XVI để bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập của mình.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.21)
Câu 10. Vương quốc Lan Xang trước kia thuộc khu vực nào hiện nay?
Trang 1/3 - Mã đề: 460


A. Đông Nam Á.
B. Tây Nam Á.
C. Đông Bắc Á.
D. Tây Á.
Câu 11. Đất nước đó gắn liền với con sông nào?
A. Sông Trường Giang. B. Sông Hồng.
C. Sông Mê Công.
D. Sông Ấn.
Câu 12.Miến Điện là tên gọi của quốc gia nào hiện nay?
A. Thái Lan.
B. Malaixia.
C. Xingapo.
D. Mi-an-ma.
Câu 13.Vương quốc Lan Xang là quốc gia nào hiện nay?
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.

Câu 14. Tên gọi Lan Xang có nghĩa là gì?
A. Sư tử.
B. Triệu Voi.
C. Rồng vàng.
D. Chim Ưng.
IV. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 15 đến câu 17:
Mặc dù có trữ lượng nước khá dồi dào, nhưng 63% tổng lượng nước bề mặt của Việt Nam lại bắt
nguồn từ các quốc gia khác. Chẳng hạn, ở lưu vực sông Hồng, nguồn nước ngoại lai từ Trung Quốc
chiếm 50% tổng khối lượng nước bề mặt. Còn ở lưu vực sông Cửu Long, 90% khối lượng nước bề mặt có
nguồn gốc ngoại lai, chủ yếu từ phần sông Mê Công nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. Chúng ta không thể
chủ động bảo vệ, khai thác và sử dụng nguồn nước ngoại lai. Nhất là vào những năm gần đây, sự khai
thác nguồn nước của các quốc gia thượng nguồn ngày càng gia tăng. Trung Quốc đã và đang xây dựng
hơn 10 hồ chứa lớn trên sông Mê Công. Thái Lan xây 10 hồ chứa vừa và lớn. Campuchia có dự kiến giữ
mực nước Biển Hồ ở một cao trình nhất định để phát triển thủy lợi.Nguồn nước nội địa chỉ đạt mức trung
bình kém của thế giới - khoảng 3600m3/người/năm, thấp hơn mức bình quân toàn cầu là 4000
m3/người/năm khiến Việt Nam thuộc diện quốc gia thiếu nước.
(Nước ngọt sắp quý hơn vàng, dẫn theo trang www.nguoiduatin.vn, ngày 27/12/2012)
Câu 15. Nước là nguồn tài nguyên quý, nên mỗi công dân cần làm gì?
A. Khai thác nguồn nước bề mặt.
B. Khai thác tự do nguồn nước.
C. Sử dụng không hạn chế nguồn nước.
D. Bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước.
Câu 16. Nghĩa của cụm từ nguồn nước ngoại lai trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nguồn nước bị nhiễm mặn.
B. Nguồn nước đến từ quốc gia khác.
C. Nguồn nước để phát triển thủy lợi.
D. Nguồn nước đến từ thượng lưu các con sông.
Câu 17. Việc phụ thuộc vào nguồn nước ngoại lai có tác động tiêu cực như thế nào đến sản xuất lúa của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Giảm năng suất hoa màu.

B. Sản xuất lúa không ổn định.
C. Sâu bệnh trên cây lúa tăng lên.
D. Giống lúa bị thoái hóa.
V. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 18 đến câu 20:
Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ.
Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
(SGK Lịch sử 8, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012,
tr.8)
Câu 18. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Miêu tả.
B. Tự sự.
C. Nghị luận.
D. Biểu cảm.
Câu 19. Khẳng định trên gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
B. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
C. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia.
D. Cách mạng tư sản Pháp.
Câu 20. Thời gian bản tuyên ngôn trên được thông qua là năm nào?
A. 1776.
B. 1792.
C. 1945.
D. 1789.
VI. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 21 đến câu 24:
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy,
kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các
ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng
đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
Trang 1/3 - Mã đề: 460



(Ca Huế trên sông Hương, SGK Ngữ văn 7, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014 tr.101)
Câu 21. Đoạn văn trên miêu tả điều gì?
A. Tài nghệ các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.
B. Người chơi đàn tài hoa nghệ sĩ.
C. Tâm trạng lãng mạn, bay bổng của người nghe đàn.
D. Sự phong phú của loại nhạc cụ dân gian.
Câu 22. Hành vi nào sau đây không góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Tổ chức tham quan tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa.
B. Tuyên truyền cho mọi người về vai trò, ý nghĩa của những di sản.
C. Xây dựng nhà ở trên đất của các di tích.
D. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm.
Câu 23. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Nghệ thuật diễn xướng dân gian.
B. Địa điểm có giá trị lịch sử.
C. Cổ vật quốc gia.
D. Danh lam thắng cảnh.
Câu 24. Vì sao ca Huế mang đặc điểm vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
VII. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 25 đến câu 30:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
(Tức cảnh Pác Bó, SGK Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, tr.28)
Câu 25. Bác Hồ viết bài thơ này trong thời gian nào?
A. Trong thời gian Người hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.

B. Trong thời gian Người lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
C. Trong thời gian Người bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
D. Trong thời gian Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 26. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Thất ngôn bát cú.
C. Lục bát.
D. Tự do.
Câu 27. Giọng điệu chung của bài thơ là gì?
A. Nghiêm trang, chừng mực.
B. Thiết tha, trìu mến.
C. Buồn thương, phiền muộn.
D. Vui đùa, dí dỏm.
Câu 28. Địa danh Pác Bó thuộc địa phận của tỉnh nào?
A. Thái Nguyên.
B. Hà Giang.
C. Tuyên Quang.
D. Cao Bằng.
Câu 29. Tác phẩm nào trong số những tác phẩm sau cũng thể hiện niềm vui thú được sống với rừng, với
suối?
A. Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi).
B. Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).
C. Ông đồ (Vũ Đình Liên).
D. Quê hương (Tế Hanh).
Câu 30. Phương án nào sau đây khái quát chính xác và đầy đủ những phẩm chất của Bác Hồ được thể
hiện trong bài thơ?
A. Giản dị, liêm khiết, lạc quan.
B. Tự lập, dũng cảm, trung thực.
C. Giản dị, bao dung, khiêm tốn.
D. Bao dung, nhân hậu, trung thực.

-------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ……………………………..……… Số báo danh ……………………..

Trang 1/3 - Mã đề: 460


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 188
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
I. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 6:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
(Tức cảnh Pác Bó, SGK Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, tr.28)
Câu 1. Phương án nào sau đây khái quát chính xác và đầy đủ những phẩm chất của Bác Hồ được thể hiện
trong bài thơ?
A. Tự lập, dũng cảm, trung thực.
B. Giản dị, bao dung, khiêm tốn.
C. Bao dung, nhân hậu, trung thực.

D. Giản dị, liêm khiết, lạc quan.
Câu 2. Bác Hồ viết bài thơ này trong thời gian nào?
A. Trong thời gian Người lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
B. Trong thời gian Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Trong thời gian Người hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
D. Trong thời gian Người bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
Câu 3. Giọng điệu chung của bài thơ là gì?
A. Thiết tha, trìu mến.
B. Vui đùa, dí dỏm.
C. Buồn thương, phiền muộn.
D. Nghiêm trang, chừng mực.
Câu 4. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú.
B. Tự do.
C. Lục bát.
D. Thất ngôn tứ tuyệt.
Câu 5. Tác phẩm nào trong số những tác phẩm sau cũng thể hiện niềm vui thú được sống với rừng, với
suối?
A. Quê hương (Tế Hanh).
B. Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi).
C. Ông đồ (Vũ Đình Liên).
D. Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).
Câu 6. Địa danh Pác Bó thuộc địa phận của tỉnh nào?
A.Tuyên Quang.
B. Hà Giang.
C. Thái Nguyên.
D. Cao Bằng.
II. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 7 đến câu 11:
Các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua
chỉ huy. Vương quốc Lan Xang luôn chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng như Cam -puchia và Đại Việt, nhưng đồng thời cũng cương quyết chiến đấu chống quân xâm lược Miến Điện vào nửa

sau thế kỉ XVI để bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập của mình.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.21)
Câu 7. Tên gọi Lan Xang có nghĩa là gì?
A. Sư tử.
B. Rồng vàng.
C. Chim Ưng.
D. Triệu Voi.
Câu 8. Miến Điện là tên gọi của quốc gia nào hiện nay?
A. Malaixia.
B. Thái Lan.
C. Mi-an-ma.
D. Xingapo.
Câu 9. Đất nước đó gắn liền với con sông nào?
A. Sông Trường Giang. B. Sông Mê Công.
C. Sông Ấn.
D. Sông Hồng.
Câu 10. Vương quốc Lan Xang là quốc gia nào hiện nay?
A. Lào.
B. Ấn Độ.
C. Trung Quốc.
D. Thái Lan.
Trang 1/3 - Mã đề: 460


Câu 11. Vương quốc Lan Xang trước kia thuộc khu vực nào hiện nay?
A. Đông Bắc Á.
B. Tây Á.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Nam Á.
III. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 12 đến câu 14:

Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ.
Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
(SGK Lịch sử 8, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.8)
Câu 12. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Biểu cảm.
B. Tự sự.
C. Nghị luận.
D. Miêu tả.
Câu 13. Thời gian bản tuyên ngôn trên được thông qua là năm nào?
A. 1789.
B. 1776.
C. 1792.
D. 1945.
Câu 14. Khẳng định trên gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia.
B. Cách mạng tư sản Pháp.
C. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
D. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
IV. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 15 đến câu 17:
Mặc dù có trữ lượng nước khá dồi dào, nhưng 63% tổng lượng nước bề mặt của Việt Nam lại bắt
nguồn từ các quốc gia khác. Chẳng hạn, ở lưu vực sông Hồng, nguồn nước ngoại lai từ Trung Quốc
chiếm 50% tổng khối lượng nước bề mặt. Còn ở lưu vực sông Cửu Long, 90% khối lượng nước bề mặt có
nguồn gốc ngoại lai, chủ yếu từ phần sông Mê Công nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. Chúng ta không thể
chủ động bảo vệ, khai thác và sử dụng nguồn nước ngoại lai. Nhất là vào những năm gần đây, sự khai
thác nguồn nước của các quốc gia thượng nguồn ngày càng gia tăng. Trung Quốc đã và đang xây dựng
hơn 10 hồ chứa lớn trên sông Mê Công. Thái Lan xây 10 hồ chứa vừa và lớn. Campuchia có dự kiến giữ
mực nước Biển Hồ ở một cao trình nhất định để phát triển thủy lợi. Nguồn nước nội địa chỉ đạt mức
trung bình kém của thế giới - khoảng 3600m3/người/năm, thấp hơn mức bình quân toàn cầu là 4000
m3/người/năm khiến Việt Nam thuộc diện quốc gia thiếu nước.
(Nước ngọt sắp quý hơn vàng, dẫn theo trang www.nguoiduatin.vn, ngày

27/12/2012)
Câu 15. Việc phụ thuộc vào nguồn nước ngoại lai có tác động tiêu cực như thế nào đến sản xuất lúa của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Giống lúa bị thoái hóa.
B. Sản xuất lúa không ổn định.
C. Sâu bệnh trên cây lúa tăng lên.
D. Giảm năng suất hoa màu.
Câu 16. Nước là nguồn tài nguyên quý, nên mỗi công dân cần làm gì?
A. Khai thác tự do nguồn nước.
B. Bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước.
C. Khai thác nguồn nước bề mặt.
D. Sử dụng không hạn chế nguồn nước.
Câu 17. Nghĩa của cụm từ nguồn nước ngoại lai trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nguồn nước đến từ thượng lưu các con sông. B. Nguồn nước bị nhiễm mặn.
C. Nguồn nước để phát triển thủy lợi.
D. Nguồn nước đến từ quốc gia khác.
V. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 18 đến câu 22:
B. Đi-a-xơ đã đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ-Ga-ma
cũng đi qua đây để đến năm 1498, đã cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ; C. Cô-lôm-bô "tìm ra"
châu Mĩ năm 1492 và đoàn thám hiểm của Ph. Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vòng quanh Trái Đất hết
gần 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.6)
Câu 18. Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đã đi theo hướng nào để tìm ra châu Mĩ?
A. Bắc.
B. Tây.
C. Nam.
D. Đông.
Câu 19. Đoạn ngữ liệu trên đề cập đến lịch sử phong kiến Tây Âu thời kì nào?
A. Thời cận đại.
B. Trung kì trung đại. C.Sơ kì trung đại.

D. Hậu kì trung đại.
Câu 20. Các cuộc phát kiến địa lí đã chứng minh Trái Đất hình gì?
Trang 1/3 - Mã đề: 460


A. Hình tròn.
B. Hình elíp.
C. Hình ô van.
D. Hình cầu.
Câu 21. Những cuộc phát kiến địa lí đã mang lại ý nghĩa gì về kinh tế cho các nước châu Âu?
A. Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.
B. Thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
C. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông - Tây.
D. Thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa trên thế giới.
Câu 22. Bản chất các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Là cuộc cách mạng trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
B. Là phong trào truyền bá văn hóa mới.
C. Là phong trào di dân đến những vùng đất mới.
D. Là phong trào tìm kiếm "những mảnh đất có vàng".
VI. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi từ câu 23 đến câu 26:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu 23. Câu tục ngữ trên liên quan đến hệ quả gì của Trái Đất?
A. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
B. Ngày, đêm trên Trái Đất.
C. Các mùa trong năm.
D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Câu 24. Câu tục ngữ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.

C. Nói quá.
D. Ẩn dụ.
Câu 25. Hiện tượng trên đúng ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Đông.
B. Bán cầu Tây.
C. Bán cầu Bắc.
D. Bán cầu Nam.
Câu 26. Câu tục ngữ trên diễn tả chuyển động nào của Trái Đất?
A. Chuyển động biểu kiến.
B. Chuyển động tự quay quanh trục.
C. Chuyển động quay quanh Mặt Trời.
D. Chuyển động quay quanh dải Ngân Hà.
VII. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 27 đến câu 30:
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy,
kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các
ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng
đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Ca Huế trên sông Hương, SGK Ngữ văn 7, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014 tr.101)
Câu 27. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Nghệ thuật diễn xướng dân gian.
B. Địa điểm có giá trị lịch sử.
C. Danh lam thắng cảnh.
D. Cổ vật quốc gia.
Câu 28. Vì sao ca Huế mang đặc điểm vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
Câu 29. Đoạn văn trên miêu tả điều gì?
A. Tài nghệ các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.

B. Người chơi đàn tài hoa nghệ sĩ.
C. Sự phong phú của loại nhạc cụ dân gian.
D. Tâm trạng lãng mạn, bay bổng của người nghe đàn.
Câu 30. Hành vi nào sau đây không góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm.
B. Xây dựng nhà ở trên đất của các di tích.
C. Tổ chức tham quan tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa.
D. Tuyên truyền cho mọi người về vai trò, ý nghĩa của những di sản.
-------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ……………………………..……… Số báo danh ……………………..

Trang 1/3 - Mã đề: 460


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 222
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
I. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 5:
B. Đi-a-xơ đã đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ-Ga-ma
cũng đi qua đây để đến năm 1498, đã cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ; C. Cô-lôm-bô "tìm ra"

châu Mĩ năm 1492 và đoàn thám hiểm của Ph. Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vòng quanh Trái Đất hết
gần 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.6)
Câu 1. Đoạn ngữ liệu trên đề cập đến lịch sử phong kiến Tây Âu thời kì nào?
A. Hậu kì trung đại.
B. Thời cận đại.
C. Sơ kì trung đại.
D. Trung kì trung đại.
Câu 2. Bản chất các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Là cuộc cách mạng trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
B. Là phong trào di dân đến những vùng đất mới.
C. Là phong trào truyền bá văn hóa mới.
D. Là phong trào tìm kiếm "những mảnh đất có vàng".
Câu 3. Các cuộc phát kiến địa lí đã chứng minh Trái Đất hình gì?
A. Hình ô van.
B. Hình cầu.
C. Hình elíp.
D. Hình tròn.
Câu 4. Những cuộc phát kiến địa lí đã mang lại ý nghĩa gì về kinh tế cho các nước châu Âu?
A. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông - Tây.
B. Thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa trên thế giới.
C. Thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
D. Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.
Câu 5. Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đã đi theo hướng nào để tìm ra châu Mĩ?
A. Nam.
B. Tây.
C. Bắc.
D. Đông.
II. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 6 đến câu 8:
Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ.

Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
(SGK Lịch sử 8, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.8)
Câu 6. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Nghị luận.
B. Miêu tả.
C. Tự sự.
D. Biểu cảm.
Câu 7. Khẳng định trên gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tư sản Pháp.
B. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia.
C. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
Câu 8. Thời gian bản tuyên ngôn trên được thông qua là năm nào?
A. 1776.
B. 1789.
C. 1945.
D. 1792.
III. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 9 đến câu 13:

Trang 1/3 - Mã đề: 460


Các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua
chỉ huy. Vương quốc Lan Xang luôn chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng như Cam -puchia và Đại Việt, nhưng đồng thời cũng cương quyết chiến đấu chống quân xâm lược Miến Điện vào nửa
sau thế kỉ XVI để bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập của mình.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.21)
Câu 9. Vương quốc Lan Xang là quốc gia nào hiện nay?
A. Lào.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.

D. Thái Lan.
Câu 10. Miến Điện là tên gọi của quốc gia nào hiện nay?
A. Xingapo.
B. Malaixia.
C. Thái Lan.
D. Mi-an-ma.
Câu 11. Vương quốc Lan Xang trước kia thuộc khu vực nào hiện nay?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Tây Nam Á.
D. Tây Á.
Câu 12. Tên gọi Lan Xang có nghĩa là gì?
A. Rồng vàng.
B. Triệu Voi.
C. Sư tử.
D. Chim Ưng.
Câu 13. Đất nước đó gắn liền với con sông nào?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mê Công.
C. Sông Ấn.
D. Sông Trường Giang.
IV. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 14 đến câu 17:
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy,
kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các
ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng
đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Ca Huế trên sông Hương, SGK Ngữ văn 7, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014 tr.101)
Câu 14. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Nghệ thuật diễn xướng dân gian.
B. Cổ vật quốc gia.

C. Địa điểm có giá trị lịch sử.
D. Danh lam thắng cảnh.
Câu 15. Đoạn văn trên miêu tả điều gì?
A. Người chơi đàn tài hoa nghệ sĩ.
B. Tâm trạng lãng mạn, bay bổng của người nghe đàn.
C. Tài nghệ các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.
D. Sự phong phú của loại nhạc cụ dân gian.
Câu 16. Vì sao ca Huế mang đặc điểm vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
Câu 17. Hành vi nào sau đây không góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Xây dựng nhà ở trên đất của các di tích.
B. Tổ chức tham quan tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa.
C. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm.
D. Tuyên truyền cho mọi người về vai trò, ý nghĩa của những di sản.
V. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi từ câu 18 đến câu 21:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu 18. Câu tục ngữ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Nói quá.
D. Ẩn dụ.
Câu 19. Câu tục ngữ trên liên quan đến hệ quả gì của Trái Đất?
A. Ngày, đêm trên Trái Đất.
B. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
C. Các mùa trong năm.
D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Câu 20. Câu tục ngữ trên diễn tả chuyển động nào của Trái Đất?
A. Chuyển động quay quanh dải Ngân Hà.
B. Chuyển động tự quay quanh trục.
C. Chuyển động biểu kiến.
D. Chuyển động quay quanh Mặt Trời.
Câu 21. Hiện tượng trên đúng ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Bắc.
B. Bán cầu Tây.
C. Bán cầu Đông.
D. Bán cầu Nam.
VI. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 22 đến câu 27:
Trang 1/3 - Mã đề: 460


Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
(Tức cảnh Pác Bó, SGK Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, tr.28)
Câu 22. Tác phẩm nào trong số những tác phẩm sau cũng thể hiện niềm vui thú được sống với rừng, với
suối?
A. Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).
B. Ông đồ (Vũ Đình Liên).
C. Quê hương (Tế Hanh).
D. Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi).
Câu 23. Phương án nào sau đây khái quát chính xác và đầy đủ những phẩm chất của Bác Hồ được thể
hiện trong bài thơ?
A. Giản dị, bao dung, khiêm tốn.
B. Giản dị, liêm khiết, lạc quan.
C. Tự lập, dũng cảm, trung thực.

D. Bao dung, nhân hậu, trung thực.
Câu 24. Giọng điệu chung của bài thơ là gì?
A. Nghiêm trang, chừng mực.
B. Thiết tha, trìu mến.
C. Buồn thương, phiền muộn.
D. Vui đùa, dí dỏm.
Câu 25. Bác Hồ viết bài thơ này trong thời gian nào?
A. Trong thời gian Người hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
B. Trong thời gian Người lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
C. Trong thời gian Người bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
D. Trong thời gian Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 26. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Lục bát.
C. Tự do.
D. Thất ngôn bát cú.
Câu 27.Địa danh Pác Bó thuộc địa phận của tỉnh nào?
A. Hà Giang.
B. Tuyên Quang.
C. Cao Bằng.
D. Thái Nguyên.
VII. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 28 đến câu 30:
Mặc dù có trữ lượng nước khá dồi dào, nhưng 63% tổng lượng nước bề mặt của Việt Nam lại bắt
nguồn từ các quốc gia khác. Chẳng hạn, ở lưu vực sông Hồng, nguồn nước ngoại lai từ Trung Quốc
chiếm 50% tổng khối lượng nước bề mặt. Còn ở lưu vực sông Cửu Long, 90% khối lượng nước bề mặt có
nguồn gốc ngoại lai, chủ yếu từ phần sông Mê Công nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. Chúng ta không thể
chủ động bảo vệ, khai thác và sử dụng nguồn nước ngoại lai. Nhất là vào những năm gần đây, sự khai
thác nguồn nước của các quốc gia thượng nguồn ngày càng gia tăng. Trung Quốc đã và đang xây dựng
hơn 10 hồ chứa lớn trên sông Mê Công. Thái Lan xây 10 hồ chứa vừa và lớn. Campuchia có dự kiến giữ
mực nước Biển Hồ ở một cao trình nhất định để phát triển thủy lợi.Nguồn nước nội địa chỉ đạt mức trung

bình kém của thế giới - khoảng 3600m3/người/năm, thấp hơn mức bình quân toàn cầu là 4000
m3/người/năm khiến Việt Nam thuộc diện quốc gia thiếu nước.
(Nước ngọt sắp quý hơn vàng, dẫn theo trang www.nguoiduatin.vn, ngày 27/12/2012)
Câu 28. Việc phụ thuộc vào nguồn nước ngoại lai có tác động tiêu cực như thế nào đến sản xuất lúa của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Giống lúa bị thoái hóa.
B. Sản xuất lúa không ổn định.
C. Sâu bệnh trên cây lúa tăng lên.
D. Giảm năng suất hoa màu.
Câu 29. Nghĩa của cụm từ nguồn nước ngoại lai trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nguồn nước bị nhiễm mặn.
B. Nguồn nước đến từ quốc gia khác.
C. Nguồn nước để phát triển thủy lợi.
D. Nguồn nước đến từ thượng lưu các con sông.
Câu 30. Nước là nguồn tài nguyên quý, nên mỗi công dân cần làm gì?
A. Bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước.
B. Sử dụng không hạn chế nguồn nước.
C. Khai thác tự do nguồn nước.
D. Khai thác nguồn nước bề mặt.
-------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ……………………………..……… Số báo danh ……………………..
Trang 1/3 - Mã đề: 460


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 256
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
I. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 5:
Các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua
chỉ huy. Vương quốc Lan Xang luôn chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng như Cam -puchia và Đại Việt, nhưng đồng thời cũng cương quyết chiến đấu chống quân xâm lược Miến Điện vào nửa
sau thế kỉ XVI để bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập của mình.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.21)
Câu 1. Miến Điện là tên gọi của quốc gia nào hiện nay?
A. Mi-an-ma.
B. Malaixia.
C. Xingapo.
D. Thái Lan.
Câu 2. Đất nước đó gắn liền với con sông nào?
A. Sông Trường Giang. B. Sông Mê Công.
C. Sông Ấn.
D. Sông Hồng.
Câu 3. Tên gọi Lan Xang có nghĩa là gì?
A. Triệu Voi.
B. Sư tử.
C. Rồng vàng.
D. Chim Ưng.
Câu 4.Vương quốc Lan Xang là quốc gia nào hiện nay?
A. Lào.
B. Ấn Độ.
C. Thái Lan.

D. Trung Quốc.
Câu 5. Vương quốc Lan Xang trước kia thuộc khu vực nào hiện nay?
A. Tây Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Tây Á.
II. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 6 đến câu 8:
Mặc dù có trữ lượng nước khá dồi dào, nhưng 63% tổng lượng nước bề mặt của Việt Nam lại bắt
nguồn từ các quốc gia khác. Chẳng hạn, ở lưu vực sông Hồng, nguồn nước ngoại lai từ Trung Quốc
chiếm 50% tổng khối lượng nước bề mặt. Còn ở lưu vực sông Cửu Long, 90% khối lượng nước bề mặt có
nguồn gốc ngoại lai, chủ yếu từ phần sông Mê Công nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. Chúng ta không thể
chủ động bảo vệ, khai thác và sử dụng nguồn nước ngoại lai.Nhất là vào những năm gần đây, sự khai
thác nguồn nước của các quốc gia thượng nguồn ngày càng gia tăng.Trung Quốc đã và đang xây dựng
hơn 10 hồ chứa lớn trên sông Mê Công. Thái Lan xây 10 hồ chứa vừa và lớn. Campuchia có dự kiến giữ
mực nước Biển Hồ ở một cao trình nhất định để phát triển thủy lợi.Nguồn nước nội địa chỉ đạt mức trung
bình kém của thế giới - khoảng 3600m3/người/năm, thấp hơn mức bình quân toàn cầu là 4000
m3/người/năm khiến Việt Nam thuộc diện quốc gia thiếu nước.
(Nước ngọt sắp quý hơn vàng, dẫn theo trang www.nguoiduatin.vn, ngày
27/12/2012)
Câu 6. Nghĩa của cụm từ nguồn nước ngoại lai trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nguồn nước đến từ thượng lưu các con sông. B. Nguồn nước bị nhiễm mặn.
C. Nguồn nước để phát triển thủy lợi.
D. Nguồn nước đến từ quốc gia khác.
Câu 7. Việc phụ thuộc vào nguồn nước ngoại lai có tác động tiêu cực như thế nào đến sản xuất lúa của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Sâu bệnh trên cây lúa tăng lên.
B. Giống lúa bị thoái hóa.
C. Sản xuất lúa không ổn định.
D. Giảm năng suất hoa màu.
Câu 8. Nước là nguồn tài nguyên quý, nên mỗi công dân cần làm gì?

A. Khai thác tự do nguồn nước.
B. Khai thác nguồn nước bề mặt.
C. Sử dụng không hạn chế nguồn nước.
D. Bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước.
III. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi từ câu 9 đến câu 12:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Trang 1/3 - Mã đề: 460


Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu 9. Hiện tượng trên đúng ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Nam.
B. Bán cầu Bắc.
C. Bán cầu Đông.
D. Bán cầu Tây.
Câu 10. Câu tục ngữ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Nói quá.
D. Ẩn dụ.
Câu 11. Câu tục ngữ trên liên quan đến hệ quả gì của Trái Đất?
A. Các mùa trong năm.
B. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
C. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
D. Ngày, đêm trên Trái Đất.
Câu 12. Câu tục ngữ trên diễn tả chuyển động nào của Trái Đất?
A. Chuyển động quay quanh Mặt Trời.
B. Chuyển động tự quay quanh trục.
C. Chuyển động biểu kiến.
D. Chuyển động quay quanh dải Ngân Hà.

IV. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 13 đến câu 15:
Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ.
Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
(SGK Lịch sử 8, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.8)
Câu 13. Khẳng định trên gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tư sản Pháp.
B. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
C. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia.
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
Câu 14. Thời gian bản tuyên ngôn trên được thông qua là năm nào?
A. 1792.
B. 1945.
C. 1776.
D. 1789.
Câu 15. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Tự sự.
B. Nghị luận.
C. Miêu tả.
D. Biểu cảm.
V. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 16 đến câu 21:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
(Tức cảnh Pác Bó, SGK Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, tr.28)
Câu 16. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Lục bát.
C. Tự do.
D. Thất ngôn bát cú.

Câu 17.Địa danh Pác Bó thuộc địa phận của tỉnh nào?
A. Hà Giang.
B. Tuyên Quang.
C. Thái Nguyên.
D. Cao Bằng.
Câu 18. Phương án nào sau đây khái quát chính xác và đầy đủ những phẩm chất của Bác Hồ được thể
hiện trong bài thơ?
A. Giản dị, liêm khiết, lạc quan.
B. Giản dị, bao dung, khiêm tốn.
C. Bao dung, nhân hậu, trung thực.
D. Tự lập, dũng cảm, trung thực.
Câu 19. Tác phẩm nào trong số những tác phẩm sau cũng thể hiện niềm vui thú được sống với rừng, với
suối?
A. Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).
B. Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi).
C. Ông đồ (Vũ Đình Liên).
D. Quê hương (Tế Hanh).
Câu 20. Giọng điệu chung của bài thơ là gì?
A. Vui đùa, dí dỏm.
B. Thiết tha, trìu mến.
C. Buồn thương, phiền muộn.
D. Nghiêm trang, chừng mực.
Câu 21. Bác Hồ viết bài thơ này trong thời gian nào?
A. Trong thời gian Người bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
B. Trong thời gian Người lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
C. Trong thời gian Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Trang 1/3 - Mã đề: 460


D. Trong thời gian Người hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.

VI. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 22 đến câu 26:
B. Đi-a-xơ đã đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ-Ga-ma
cũng đi qua đây để đến năm 1498, đã cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ; C. Cô-lôm-bô "tìm ra"
châu Mĩ năm 1492 và đoàn thám hiểm của Ph. Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vòng quanh Trái Đất hết
gần 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.6)
Câu 22. Các cuộc phát kiến địa lí đã chứng minh Trái Đất hình gì?
A. Hình cầu.
B. Hình elíp.
C. Hình tròn.
D. Hình ô van.
Câu 23. Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đã đi theo hướng nào để tìm ra châu Mĩ?
A. Nam.
B. Tây.
C. Đông.
D. Bắc.
Câu 24. Bản chất các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Là phong trào tìm kiếm "những mảnh đất có vàng".
B. Là cuộc cách mạng trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
C. Là phong trào truyền bá văn hóa mới.
D. Là phong trào di dân đến những vùng đất mới.
Câu 25. Những cuộc phát kiến địa lí đã mang lại ý nghĩa gì về kinh tế cho các nước châu Âu?
A. Thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa trên thế giới.
B. Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.
C. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông - Tây.
D. Thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
Câu 26. Đoạn ngữ liệu trên đề cập đến lịch sử phong kiến Tây Âu thời kì nào?
A. Trung kì trung đại.
B. Sơ kì trung đại.
C. Thời cận đại.

D. Hậu kì trung đại.
VII. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 27 đến câu 30:
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy,
kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các
ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng
đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Ca Huế trên sông Hương, SGK Ngữ văn 7, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014 tr.101)
Câu 27. Hành vi nào sau đây không góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Tổ chức tham quan tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa.
B. Xây dựng nhà ở trên đất của các di tích.
C. Tuyên truyền cho mọi người về vai trò, ý nghĩa của những di sản.
D. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm.
Câu 28. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Danh lam thắng cảnh.
B. Địa điểm có giá trị lịch sử.
C. Cổ vật quốc gia.
D. Nghệ thuật diễn xướng dân gian.
Câu 29. Đoạn văn trên miêu tả điều gì?
A. Tâm trạng lãng mạn, bay bổng của người nghe đàn.
B. Tài nghệ các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.
C. Người chơi đàn tài hoa nghệ sĩ.
D. Sự phong phú của loại nhạc cụ dân gian.
Câu 30. Vì sao ca Huế mang đặc điểm vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
-------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ……………………………..……… Số báo danh ……………………..
Trang 1/3 - Mã đề: 460



SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 290
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
I. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu 1. Câu tục ngữ trên diễn tả chuyển động nào của Trái Đất?
A. Chuyển động biểu kiến.
B. Chuyển động tự quay quanh trục.
C. Chuyển động quay quanh Mặt Trời.
D. Chuyển động quay quanh dải Ngân Hà.
Câu 2. Câu tục ngữ trên liên quan đến hệ quả gì của Trái Đất?
A. Các mùa trong năm.
B. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
C. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
D. Ngày, đêm trên Trái Đất.
Câu 3. Hiện tượng trên đúng ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Tây.

B. Bán cầu Đông.
C. Bán cầu Nam.
D. Bán cầu Bắc.
Câu 4. Câu tục ngữ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Nói quá.
D. Ẩn dụ.
II. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 8:
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy,
kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các
ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi.Tiếng
đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Ca Huế trên sông Hương, SGK Ngữ văn 7, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014 tr.101)
Câu 5. Vì sao ca Huế mang đặc điểm vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
Câu 6. Hành vi nào sau đây không góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Xây dựng nhà ở trên đất của các di tích.
B. Tổ chức tham quan tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa.
C. Tuyên truyền cho mọi người về vai trò, ý nghĩa của những di sản.
D. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm.
Câu 7. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Nghệ thuật diễn xướng dân gian.
B. Địa điểm có giá trị lịch sử.
C. Danh lam thắng cảnh.
D. Cổ vật quốc gia.
Câu 8. Đoạn văn trên miêu tả điều gì?

A. Sự phong phú của loại nhạc cụ dân gian.
B. Người chơi đàn tài hoa nghệ sĩ.
C. Tâm trạng lãng mạn, bay bổng của người nghe đàn.
D. Tài nghệ các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.
III. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 9 đến câu 14:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Trang 1/3 - Mã đề: 460


Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
(Tức cảnh Pác Bó, SGK Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, tr.28)
Câu 9. Tác phẩm nào trong số những tác phẩm sau cũng thể hiện niềm vui thú được sống với rừng, với
suối?
A. Ông đồ (Vũ Đình Liên).
B. Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).
C. Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi).
D. Quê hương (Tế Hanh).
Câu 10. Địa danh Pác Bó thuộc địa phận của tỉnh nào?
A. Hà Giang.
B. Cao Bằng.
C. Tuyên Quang.
D. Thái Nguyên.
Câu 11. Phương án nào sau đây khái quát chính xác và đầy đủ những phẩm chất của Bác Hồ được thể
hiện trong bài thơ?
A. Tự lập, dũng cảm, trung thực.
B. Giản dị, bao dung, khiêm tốn.
C. Bao dung, nhân hậu, trung thực.
D. Giản dị, liêm khiết, lạc quan.

Câu 12. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú.
B. Tự do.
C. Lục bát.
D. Thất ngôn tứ tuyệt.
Câu 13. Bác Hồ viết bài thơ này trong thời gian nào?
A. Trong thời gian Người bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
B. Trong thời gian Người lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
C. Trong thời gian Người hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
D. Trong thời gian Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 14. Giọng điệu chung của bài thơ là gì?
A. Nghiêm trang, chừng mực.
B. Thiết tha, trìu mến.
C. Vui đùa, dí dỏm.
D. Buồn thương, phiền muộn.
IV. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 15 đến câu 19:
Các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua
chỉ huy. Vương quốc Lan Xang luôn chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng như Cam -puchia và Đại Việt, nhưng đồng thời cũng cương quyết chiến đấu chống quân xâm lược Miến Điện vào nửa
sau thế kỉ XVI để bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập của mình.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.21)
Câu 15. Miến Điện là tên gọi của quốc gia nào hiện nay?
A. Xingapo.
B. Mi-an-ma.
C. Malaixia.
D. Thái Lan.
Câu 16.Vương quốc Lan Xang là quốc gia nào hiện nay?
A. Lào.
B. Trung Quốc.
C. Thái Lan.
D. Ấn Độ.

Câu 17. Tên gọi Lan Xang có nghĩa là gì?
A. Sư tử.
B. Triệu Voi.
C. Chim Ưng.
D. Rồng vàng.
Câu 18. Vương quốc Lan Xang trước kia thuộc khu vực nào hiện nay?
A. Đông Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Tây Á.
D. Tây Nam Á.
Câu 19. Đất nước đó gắn liền với con sông nào?
A. Sông Mê Công.
B. Sông Hồng.
C. Sông Trường Giang. D. Sông Ấn.
V. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 20 đến câu 24:
B. Đi-a-xơ đã đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ-Ga-ma
cũng đi qua đây để đến năm 1498, đã cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ; C. Cô-lôm-bô "tìm ra"
châu Mĩ năm 1492 và đoàn thám hiểm của Ph. Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vòng quanh Trái Đất hết
gần 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.6)
Câu 20. Các cuộc phát kiến địa lí đã chứng minh Trái Đất hình gì?
A. Hình tròn.
B. Hình cầu.
C. Hình ô van.
D. Hình elíp.
Câu 21. Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đã đi theo hướng nào để tìm ra châu Mĩ?
A. Bắc.
B. Nam.
C. Đông.
D. Tây.

Câu 22. Những cuộc phát kiến địa lí đã mang lại ý nghĩa gì về kinh tế cho các nước châu Âu?
A. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông - Tây.
B. Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.
C. Thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
Trang 1/3 - Mã đề: 460


D. Thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa trên thế giới.
Câu 23. Bản chất các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Là cuộc cách mạng trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
B. Là phong trào tìm kiếm "những mảnh đất có vàng".
C. Là phong trào di dân đến những vùng đất mới.
D. Là phong trào truyền bá văn hóa mới.
Câu 24. Đoạn ngữ liệu trên đề cập đến lịch sử phong kiến Tây Âu thời kì nào?
A. Hậu kì trung đại.
B. Thời cận đại.
C. Sơ kì trung đại.
D. Trung kì trung đại.
VI. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 25 đến câu 27.
Mặc dù có trữ lượng nước khá dồi dào, nhưng 63% tổng lượng nước bề mặt của Việt Nam lại bắt
nguồn từ các quốc gia khác. Chẳng hạn, ở lưu vực sông Hồng, nguồn nước ngoại lai từ Trung Quốc
chiếm 50% tổng khối lượng nước bề mặt. Còn ở lưu vực sông Cửu Long, 90% khối lượng nước bề mặt có
nguồn gốc ngoại lai, chủ yếu từ phần sông Mê Công nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. Chúng ta không thể
chủ động bảo vệ, khai thác và sử dụng nguồn nước ngoại lai. Nhất là vào những năm gần đây, sự khai
thác nguồn nước của các quốc gia thượng nguồn ngày càng gia tăng. Trung Quốc đã và đang xây dựng
hơn 10 hồ chứa lớn trên sông Mê Công. Thái Lan xây 10 hồ chứa vừa và lớn. Campuchia có dự kiến giữ
mực nước Biển Hồ ở một cao trình nhất định để phát triển thủy lợi.Nguồn nước nội địa chỉ đạt mức trung
bình kém của thế giới - khoảng 3600m3/người/năm, thấp hơn mức bình quân toàn cầu là 4000
m3/người/năm khiến Việt Nam thuộc diện quốc gia thiếu nước.
(Nước ngọt sắp quý hơn vàng, dẫn theo trang www.nguoiduatin.vn, ngày 27/12/2012)

Câu 25. Việc phụ thuộc vào nguồn nước ngoại lai có tác động tiêu cực như thế nào đến sản xuất lúa của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Giống lúa bị thoái hóa.
B. Sâu bệnh trên cây lúa tăng lên.
C. Sản xuất lúa không ổn định.
D. Giảm năng suất hoa màu.
Câu 26. Nghĩa của cụm từ nguồn nước ngoại lai trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nguồn nước để phát triển thủy lợi.
B. Nguồn nước bị nhiễm mặn.
C. Nguồn nước đến từ quốc gia khác.
D. Nguồn nước đến từ thượng lưu các con sông.
Câu 27. Nước là nguồn tài nguyên quý, nên mỗi công dân cần làm gì?
A. Khai thác nguồn nước bề mặt.
B. Khai thác tự do nguồn nước.
C. Sử dụng không hạn chế nguồn nước.
D. Bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước.
VII. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 28 đến câu 30:
Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ.
Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
(SGK Lịch sử 8, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.8)
Câu 28. Khẳng định trên gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
B. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia.
C. Cách mạng tư sản Pháp.
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
Câu 29. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Miêu tả.
B. Nghị luận.
C. Tự sự.
D. Biểu cảm.

Câu 30. Thời gian bản tuyên ngôn trên được thông qua là năm nào?
A. 1792.
B. 1945.
C. 1789.
D. 1776.
-------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ……………………………..……… Số báo danh ……………………..

Trang 1/3 - Mã đề: 460


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 324
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
I. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu 1. Câu tục ngữ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nói quá.
B. So sánh.

C. Ẩn dụ.
D. Nhân hóa.
Câu 2. Hiện tượng trên đúng ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Nam.
B. Bán cầu Bắc.
C. Bán cầu Tây.
D. Bán cầu Đông.
Câu 3. Câu tục ngữ trên diễn tả chuyển động nào của Trái Đất?
A. Chuyển động biểu kiến.
B. Chuyển động quay quanh dải Ngân Hà.
C. Chuyển động quay quanh Mặt Trời.
D. Chuyển động tự quay quanh trục.
Câu 4. Câu tục ngữ trên liên quan đến hệ quả gì của Trái Đất?
A. Ngày, đêm trên Trái Đất.
B. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
C. Các mùa trong năm.
D. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
II. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 7:
Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ.
Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
(SGK Lịch sử 8, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.8)
Câu 5. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Biểu cảm.
B. Miêu tả.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Câu 6. Thời gian bản tuyên ngôn trên được thông qua là năm nào?
A. 1792.
B. 1789.
C. 1776.

D. 1945.
Câu 7. Khẳng định trên gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tư sản Pháp.
B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
C. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia.
D. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
III. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 8 đến câu 12:
B. Đi-a-xơ đã đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ-Ga-ma
cũng đi qua đây để đến năm 1498, đã cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ; C. Cô-lôm-bô "tìm ra"
châu Mĩ năm 1492 và đoàn thám hiểm của Ph. Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vòng quanh Trái Đất hết
gần 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.6)
Câu 8. Đoạn ngữ liệu trên đề cập đến lịch sử phong kiến Tây Âu thời kì nào?
A. Hậu kì trung đại.
B. Sơ kì trung đại.
C. Trung kì trung đại. D. Thời cận đại.
Câu 9. Những cuộc phát kiến địa lí đã mang lại ý nghĩa gì về kinh tế cho các nước châu Âu?
A. Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.
B. Thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa trên thế giới.
Trang 1/3 - Mã đề: 460


C. Thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
D. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông - Tây.
Câu 10. Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đã đi theo hướng nào để tìm ra châu Mĩ?
A. Đông.
B. Nam.
C. Tây.
D. Bắc.
Câu 11. Bản chất các cuộc phát kiến địa lí là gì?

A. Là phong trào tìm kiếm "những mảnh đất có vàng".
B. Là phong trào truyền bá văn hóa mới.
C. Là cuộc cách mạng trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
D. Là phong trào di dân đến những vùng đất mới.
Câu 12. Các cuộc phát kiến địa lí đã chứng minh Trái Đất hình gì?
A. Hình cầu.
B. Hình ô van.
C. Hình elíp.
D. Hình tròn.
IV. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 13 đến câu 16:
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy,
kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các
ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng
đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Ca Huế trên sông Hương, SGK Ngữ văn 7, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014 tr.101)
Câu 13. Đoạn văn trên miêu tả điều gì?
A. Người chơi đàn tài hoa nghệ sĩ.
B. Sự phong phú của loại nhạc cụ dân gian.
C. Tài nghệ các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.
D. Tâm trạng lãng mạn, bay bổng của người nghe đàn.
Câu 14. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Nghệ thuật diễn xướng dân gian.
B. Cổ vật quốc gia.
C. Địa điểm có giá trị lịch sử.
D. Danh lam thắng cảnh.
Câu 15. Vì sao ca Huế mang đặc điểm vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.

Câu 16. Hành vi nào sau đây không góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm.
B. Tổ chức tham quan tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa.
C. Tuyên truyền cho mọi người về vai trò, ý nghĩa của những di sản.
D. Xây dựng nhà ở trên đất của các di tích.
V. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 17 đến câu 22:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
(Tức cảnh Pác Bó, SGK Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, tr.28)
Câu 17. Giọng điệu chung của bài thơ là gì?
A. Vui đùa, dí dỏm.
B. Nghiêm trang, chừng mực.
C. Thiết tha, trìu mến.
D. Buồn thương, phiền muộn.
Câu 18. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú.
B. Lục bát.
C. Thất ngôn tứ tuyệt.
D. Tự do.
Câu 19. Phương án nào sau đây khái quát chính xác và đầy đủ những phẩm chất của Bác Hồ được thể
hiện trong bài thơ?
A. Bao dung, nhân hậu, trung thực.
B. Giản dị, bao dung, khiêm tốn.
C. Tự lập, dũng cảm, trung thực.
D. Giản dị, liêm khiết, lạc quan.
Câu 20. Địa danh Pác Bó thuộc địa phận của tỉnh nào?
A. Thái Nguyên.
B. Cao Bằng.

C. Hà Giang.
D. Tuyên Quang.

Trang 1/3 - Mã đề: 460


Câu 21. Tác phẩm nào trong số những tác phẩm sau cũng thể hiện niềm vui thú được sống với rừng, với
suối?
A. Ông đồ (Vũ Đình Liên).
B. Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi).
C. Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).
D. Quê hương (Tế Hanh).
Câu 22. Bác Hồ viết bài thơ này trong thời gian nào?
A. Trong thời gian Người lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
B. Trong thời gian Người bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
C. Trong thời gian Người hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
D. Trong thời gian Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ.
VI. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 23 đến câu 25:
Mặc dù có trữ lượng nước khá dồi dào, nhưng 63% tổng lượng nước bề mặt của Việt Nam lại bắt
nguồn từ các quốc gia khác. Chẳng hạn, ở lưu vực sông Hồng, nguồn nước ngoại lai từ Trung Quốc
chiếm 50% tổng khối lượng nước bề mặt. Còn ở lưu vực sông Cửu Long, 90% khối lượng nước bề mặt có
nguồn gốc ngoại lai, chủ yếu từ phần sông Mê Công nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. Chúng ta không thể
chủ động bảo vệ, khai thác và sử dụng nguồn nước ngoại lai. Nhất là vào những năm gần đây, sự khai
thác nguồn nước của các quốc gia thượng nguồn ngày càng gia tăng. Trung Quốc đã và đang xây dựng
hơn 10 hồ chứa lớn trên sông Mê Công. Thái Lan xây 10 hồ chứa vừa và lớn. Campuchia có dự kiến giữ
mực nước Biển Hồ ở một cao trình nhất định để phát triển thủy lợi.Nguồn nước nội địa chỉ đạt mức trung
bình kém của thế giới - khoảng 3600m3/người/năm, thấp hơn mức bình quân toàn cầu là 4000
m3/người/năm khiến Việt Nam thuộc diện quốc gia thiếu nước.
(Nước ngọt sắp quý hơn vàng, dẫn theo trang www.nguoiduatin.vn,ngày 27/12/2012)
Câu 23. Nước là nguồn tài nguyên quý, nên mỗi công dân cần làm gì?

A. Sử dụng không hạn chế nguồn nước.
B. Khai thác nguồn nước bề mặt.
C. Bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước.
D. Khai thác tự do nguồn nước.
Câu 24. Nghĩa của cụm từ nguồn nước ngoại lai trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nguồn nước để phát triển thủy lợi.
B. Nguồn nước đến từ quốc gia khác.
C. Nguồn nước đến từ thượng lưu các con sông. D. Nguồn nước bị nhiễm mặn.
Câu 25. Việc phụ thuộc vào nguồn nước ngoại lai có tác động tiêu cực như thế nào đến sản xuất lúa của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Sâu bệnh trên cây lúa tăng lên.
B. Giảm năng suất hoa màu.
C. Sản xuất lúa không ổn định.
D. Giống lúa bị thoái hóa.
VII. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 26 đến câu 30:
Các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua
chỉ huy. Vương quốc Lan Xang luôn chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng như Cam -puchia và Đại Việt, nhưng đồng thời cũng cương quyết chiến đấu chống quân xâm lược Miến Điện vào nửa
sau thế kỉ XVI để bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập của mình.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.21)
Câu 26. Đất nước đó gắn liền với con sông nào?
A. Sông Trường Giang. B. Sông Mê Công.
C. Sông Hồng.
D. Sông Ấn.
Câu 27. Vương quốc Lan Xang trước kia thuộc khu vực nào hiện nay?
A. Tây Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Tây Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 28. Vương quốc Lan Xang là quốc gia nào hiện nay?
A. Thái Lan.

B. Trung Quốc.
C. Lào.
D. Ấn Độ.
Câu 29.Tên gọi Lan Xang có nghĩa là gì?
A. Sư tử.
B. Triệu Voi.
C. Chim Ưng.
D. Rồng vàng.
Câu 30. Miến Điện là tên gọi của quốc gia nào hiện nay?
A. Mi-an-ma.
B. Thái Lan.
C. Malaixia.
D. Xingapo.
-------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ……………………………..……… Số báo danh ……………………..

Trang 1/3 - Mã đề: 460


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề


Mã đề: 358
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
I. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 6:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
(Tức cảnh Pác Bó, SGK Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, tr.28)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú.
B. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Lục bát.
D. Tự do.
Câu 2. Giọng điệu chung của bài thơ là gì?
A. Vui đùa, dí dỏm.
B. Nghiêm trang, chừng mực.
C. Buồn thương, phiền muộn.
D. Thiết tha, trìu mến.
Câu 3. Địa danh Pác Bó thuộc địa phận của tỉnh nào?
A. Hà Giang.
B. Tuyên Quang.
C. Cao Bằng.
D. Thái Nguyên.
Câu 4. Bác Hồ viết bài thơ này trong thời gian nào?
A. Trong thời gian Người hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
B. Trong thời gian Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Trong thời gian Người lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
D. Trong thời gian Người bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
Câu 5. Tác phẩm nào trong số những tác phẩm sau cũng thể hiện niềm vui thú được sống với rừng, với
suối?
A. Ông đồ (Vũ Đình Liên).

B. Quê hương (Tế Hanh).
C. Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi).
D. Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).
Câu 6. Phương án nào sau đây khái quát chính xác và đầy đủ những phẩm chất của Bác Hồ được thể
hiện trong bài thơ?
A. Bao dung, nhân hậu, trung thực.
B. Tự lập, dũng cảm, trung thực.
C. Giản dị, bao dung, khiêm tốn.
D. Giản dị, liêm khiết, lạc quan.
II. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi từ câu 7 đến câu 10:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu 7. Câu tục ngữ trên diễn tả chuyển động nào của Trái Đất?
A. Chuyển động biểu kiến.
B. Chuyển động quay quanh dải Ngân Hà.
C. Chuyển động quay quanh Mặt Trời.
D. Chuyển động tự quay quanh trục.
Câu 8. Hiện tượng trên đúng ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Bắc.
B. Bán cầu Tây.
C. Bán cầu Nam.
D. Bán cầu Đông.
Câu 9. Câu tục ngữ trên liên quan đến hệ quả gì của Trái Đất?
A. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
B. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
C. Ngày, đêm trên Trái Đất.
D. Các mùa trong năm.
Câu 10. Câu tục ngữ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. Nói quá.

C. Ẩn dụ.
D. So sánh.
III. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 11 đến câu 13:

Trang 1/3 - Mã đề: 460


Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ.
Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
(SGK Lịch sử 8, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.8)
Câu 11. Thời gian bản tuyên ngôn trên được thông qua là năm nào?
A. 1945.
B. 1776.
C. 1792.
D. 1789.
Câu 12. Khẳng định trên gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia.
B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
C. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
D. Cách mạng tư sản Pháp.
Câu 13. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Tự sự.
B. Biểu cảm.
C. Miêu tả.
D. Nghị luận.
IV. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 14 đến câu 18:
Các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua
chỉ huy. Vương quốc Lan Xang luôn chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng như Cam -puchia và Đại Việt, nhưng đồng thời cũng cương quyết chiến đấu chống quân xâm lược Miến Điện vào nửa
sau thế kỉ XVI để bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập của mình.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.21)

Câu 14. Đất nước đó gắn liền với con sông nào?
A. Sông Trường Giang. B. Sông Mê Công.
C. Sông Hồng.
D. Sông Ấn.
Câu 15. Vương quốc Lan Xang là quốc gia nào hiện nay?
A. Ấn Độ.
B. Thái Lan.
C. Trung Quốc.
D. Lào.
Câu 16.Miến Điện là tên gọi của quốc gia nào hiện nay?
A. Malaixia.
B. Mi-an-ma.
C.Thái Lan.
D. Xingapo.
Câu 17. Vương quốc Lan Xang trước kia thuộc khu vực nào hiện nay?
A. Tây Á.
B. Đông Nam Á.
C. Tây Nam Á.
D. Đông Bắc Á.
Câu 18. Tên gọi Lan Xang có nghĩa là gì?
A. Rồng vàng.
B. Triệu Voi.
C. Chim Ưng.
D. Sư tử.
V. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 19 đến câu 22:
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy,
kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các
ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng
đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Ca Huế trên sông Hương, SGK Ngữ văn 7, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014 tr.101)

Câu 19. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Danh lam thắng cảnh.
B. Cổ vật quốc gia.
C. Nghệ thuật diễn xướng dân gian.
D. Địa điểm có giá trị lịch sử.
Câu 20. Hành vi nào sau đây không góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Xây dựng nhà ở trên đất của các di tích.
B. Tuyên truyền cho mọi người về vai trò, ý nghĩa của những di sản.
C. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm.
D. Tổ chức tham quan tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa.
Câu 21. Vì sao ca Huế mang đặc điểm vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
Câu 22. Đoạn văn trên miêu tả điều gì?
A. Người chơi đàn tài hoa nghệ sĩ.
B. Tài nghệ các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.
Trang 1/3 - Mã đề: 460


C. Sự phong phú của loại nhạc cụ dân gian.
D. Tâm trạng lãng mạn, bay bổng của người nghe đàn.
VI. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 23 đến câu 27:
B. Đi-a-xơ đã đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ-Ga-ma
cũng đi qua đây để đến năm 1498, đã cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ; C. Cô-lôm-bô "tìm ra"
châu Mĩ năm 1492 và đoàn thám hiểm của Ph. Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vòng quanh Trái Đất hết
gần 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.6)
Câu 23. Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đã đi theo hướng nào để tìm ra châu Mĩ?

A. Nam.
B. Tây.
C. Bắc.
D. Đông.
Câu 24. Đoạn ngữ liệu trên đề cập đến lịch sử phong kiến Tây Âu thời kì nào?
A. Hậu kì trung đại.
B. Trung kì trung đại. C. Sơ kì trung đại.
D. Thời cận đại.
Câu 25. Các cuộc phát kiến địa lí đã chứng minh Trái Đất hình gì?
A. Hình tròn.
B. Hình ô van.
C. Hình cầu.
D. Hình elíp.
Câu 26. Những cuộc phát kiến địa lí đã mang lại ý nghĩa gì về kinh tế cho các nước châu Âu?
A. Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.
B. Thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa trên thế giới.
C. Thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
D. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông - Tây.
Câu 27. Bản chất các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Là phong trào truyền bá văn hóa mới.
B. Là phong trào di dân đến những vùng đất mới.
C. Là phong trào tìm kiếm "những mảnh đất có vàng".
D. Là cuộc cách mạng trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
VII. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 28 đến câu 30:
Mặc dù có trữ lượng nước khá dồi dào, nhưng 63% tổng lượng nước bề mặt của Việt Nam lại bắt
nguồn từ các quốc gia khác. Chẳng hạn, ở lưu vực sông Hồng, nguồn nước ngoại lai từ Trung Quốc
chiếm 50% tổng khối lượng nước bề mặt. Còn ở lưu vực sông Cửu Long, 90% khối lượng nước bề mặt có
nguồn gốc ngoại lai, chủ yếu từ phần sông Mê Công nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. Chúng ta không thể
chủ động bảo vệ, khai thác và sử dụng nguồn nước ngoại lai. Nhất là vào những năm gần đây, sự khai
thác nguồn nước của các quốc gia thượng nguồn ngày càng gia tăng. Trung Quốc đã và đang xây dựng

hơn 10 hồ chứa lớn trên sông Mê Công. Thái Lan xây 10 hồ chứa vừa và lớn. Campuchia có dự kiến giữ
mực nước Biển Hồ ở một cao trình nhất định để phát triển thủy lợi.Nguồn nước nội địa chỉ đạt mức trung
bình kém của thế giới - khoảng 3600m3/người/năm, thấp hơn mức bình quân toàn cầu là 4000
m3/người/năm khiến Việt Nam thuộc diện quốc gia thiếu nước.
(Nước ngọt sắp quý hơn vàng, dẫn theo trang www.nguoiduatin.vn, ngày 27/12/2012)
Câu 28. Việc phụ thuộc vào nguồn nước ngoại lai có tác động tiêu cực như thế nào đến sản xuất lúa của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Sản xuất lúa không ổn định.
B. Giống lúa bị thoái hóa.
C. Sâu bệnh trên cây lúa tăng lên.
D. Giảm năng suất hoa màu.
Câu 29. Nghĩa của cụm từ nguồn nước ngoại lai trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nguồn nước để phát triển thủy lợi.
B. Nguồn nước đến từ quốc gia khác.
C. Nguồn nước đến từ thượng lưu các con sông. D. Nguồn nước bị nhiễm mặn.
Câu 30. Nước là nguồn tài nguyên quý, nên mỗi công dân cần làm gì?
A. Khai thác tự do nguồn nước.
B. Bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước.
C. Khai thác nguồn nước bề mặt.
D. Sử dụng không hạn chế nguồn nước.
-------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ……………………………..……… Số báo danh ……………………..

Trang 1/3 - Mã đề: 460


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016


ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 392
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
I. Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3:
Mặc dù có trữ lượng nước khá dồi dào, nhưng 63% tổng lượng nước bề mặt của Việt Nam lại bắt
nguồn từ các quốc gia khác. Chẳng hạn, ở lưu vực sông Hồng, nguồn nước ngoại lai từ Trung Quốc
chiếm 50% tổng khối lượng nước bề mặt. Còn ở lưu vực sông Cửu Long, 90% khối lượng nước bề mặt có
nguồn gốc ngoại lai, chủ yếu từ phần sông Mê Công nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam. Chúng ta không thể
chủ động bảo vệ, khai thác và sử dụng nguồn nước ngoại lai.Nhất là vào những năm gần đây, sự khai
thác nguồn nước của các quốc gia thượng nguồn ngày càng gia tăng.Trung Quốc đã và đang xây dựng
hơn 10 hồ chứa lớn trên sông Mê Công. Thái Lan xây 10 hồ chứa vừa và lớn. Campuchia có dự kiến giữ
mực nước Biển Hồ ở một cao trình nhất định để phát triển thủy lợi.Nguồn nước nội địa chỉ đạt mức trung
bình kém của thế giới - khoảng 3600m3/người/năm, thấp hơn mức bình quân toàn cầu là 4000
m3/người/năm khiến Việt Nam thuộc diện quốc gia thiếu nước.
(Nước ngọt sắp quý hơn vàng, dẫn theo trang www.nguoiduatin.vn,ngày 27/12/2012)
Câu 1. Nước là nguồn tài nguyên quý, nên mỗi công dân cần làm gì?
A. Bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước.
B. Khai thác tự do nguồn nước.
C. Sử dụng không hạn chế nguồn nước.
D. Khai thác nguồn nước bề mặt.
Câu 2. Nghĩa của cụm từ nguồn nước ngoại lai trong đoạn trích trên được hiểu là gì?
A. Nguồn nước đến từ thượng lưu các con sông. B. Nguồn nước để phát triển thủy lợi.
C. Nguồn nước bị nhiễm mặn.
D. Nguồn nước đến từ quốc gia khác.

Câu 3. Việc phụ thuộc vào nguồn nước ngoại lai có tác động tiêu cực như thế nào đến sản xuất lúa của
Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Sâu bệnh trên cây lúa tăng lên.
B. Giống lúa bị thoái hóa.
C. Sản xuất lúa không ổn định.
D. Giảm năng suất hoa màu.
II. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ câu 4 đến câu 9:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
(Tức cảnh Pác Bó, SGK Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam 2013, tr.28)
Câu 4. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Lục bát.
C. Thất ngôn bát cú.
D. Tự do.
Câu 5. Địa danh Pác Bó thuộc địa phận của tỉnh nào?
A. Cao Bằng.
B. Tuyên Quang.
C. Thái Nguyên.
D. Hà Giang.
Câu 6. Tác phẩm nào trong số những tác phẩm sau cũng thể hiện niềm vui thú được sống với rừng, với
suối?
A. Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi).
B. Quê hương (Tế Hanh).
C. Ông đồ (Vũ Đình Liên).
D. Ngắm trăng (Hồ Chí Minh).
Câu 7. Giọng điệu chung của bài thơ là gì?
A. Nghiêm trang, chừng mực.

B. Thiết tha, trìu mến.
C. Buồn thương, phiền muộn.
D. Vui đùa, dí dỏm.
Câu 8. Bác Hồ viết bài thơ này trong thời gian nào?
Trang 1/3 - Mã đề: 460


A. Trong thời gian Người lãnh đạo toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
B. Trong thời gian Người bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài.
C. Trong thời gian Người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Trong thời gian Người hoạt động cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
Câu 9. Phương án nào sau đây khái quát chính xác và đầy đủ những phẩm chất của Bác Hồ được thể
hiện trong bài thơ?
A. Giản dị, liêm khiết, lạc quan.
B. Tự lập, dũng cảm, trung thực.
C. Bao dung, nhân hậu, trung thực.
D. Giản dị, bao dung, khiêm tốn.
III. Đọc câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi từ câu 10 đến câu 13:
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
Câu 10. Hiện tượng trên đúng ở bán cầu nào?
A. Bán cầu Tây.
B. Bán cầu Nam.
C. Bán cầu Bắc.
D. Bán cầu Đông.
Câu 11. Câu tục ngữ trên có sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. So sánh.
D. Nói quá.

Câu 12. Câu tục ngữ trên diễn tả chuyển động nào của Trái Đất?
A. Chuyển động biểu kiến.
B. Chuyển động quay quanh dải Ngân Hà.
C. Chuyển động quay quanh Mặt Trời.
D. Chuyển động tự quay quanh trục.
Câu 13. Câu tục ngữ trên liên quan đến hệ quả gì của Trái Đất?
A. Các mùa trong năm.
B. Ngày, đêm trên Trái Đất.
C. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa.
D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
IV. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 14 đến câu 18:
Các vua Lan Xang chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua
chỉ huy. Vương quốc Lan Xang luôn chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng như Cam -puchia và Đại Việt, nhưng đồng thời cũng cương quyết chiến đấu chống quân xâm lược Miến Điện vào nửa
sau thế kỉ XVI để bảo vệ lãnh thổ và nền độc lập của mình.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.21)
Câu 14. Tên gọi Lan Xang có nghĩa là gì?
A. Triệu Voi.
B. Chim Ưng.
C. Sư tử.
D. Rồng vàng.
Câu 15. Miến Điện là tên gọi của quốc gia nào hiện nay?
A. Mi-an-ma.
B. Xingapo.
C. Thái Lan.
D. Malaixia.
Câu 16. Đất nước đó gắn liền với con sông nào?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mê Công.
C. Sông Trường Giang. D. Sông Ấn.
Câu 17. Vương quốc Lan Xang trước kia thuộc khu vực nào hiện nay?

A. Tây Nam Á.
B. Đông Bắc Á.
C. Tây Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 18. Vương quốc Lan Xang là quốc gia nào hiện nay?
A. Thái Lan.
B. Trung Quốc.
C. Lào.
D. Ấn Độ.
V. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 19 đến câu 21:
Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ.
Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền được tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
(SGK Lịch sử 8, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.8)
Câu 19. Thời gian bản tuyên ngôn trên được thông qua là năm nào?
A. 1776.
B. 1789.
C. 1792.
D. 1945.
Câu 20. Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Câu 21. Khẳng định trên gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam.
B. Cách mạng tư sản Pháp.
C. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
D. Cách mạng tháng Tám ở Inđônêxia.
Trang 1/3 - Mã đề: 460



VI. Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi từ câu 22 đến câu 26:
B. Đi-a-xơ đã đi vòng qua điểm cực Nam châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ-Ga-ma
cũng đi qua đây để đến năm 1498, đã cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ; C. Cô-lôm-bô "tìm ra"
châu Mĩ năm 1492 và đoàn thám hiểm của Ph. Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vòng quanh Trái Đất hết
gần 3 năm, từ năm 1519 đến năm 1522.
(SGK Lịch sử 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr.6)
Câu 22. Năm 1492, C. Cô-lôm-bô đã đi theo hướng nào để tìm ra châu Mĩ?
A. Nam.
B. Bắc.
C. Tây.
D. Đông.
Câu 23. Bản chất các cuộc phát kiến địa lí là gì?
A. Là phong trào truyền bá văn hóa mới.
B. Là phong trào tìm kiếm "những mảnh đất có vàng".
C. Là cuộc cách mạng trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
D. Là phong trào di dân đến những vùng đất mới.
Câu 24. Các cuộc phát kiến địa lí đã chứng minh Trái Đất hình gì?
A. Hình ô van.
B. Hình elíp.
C. Hình cầu.
D. Hình tròn.
Câu 25. Những cuộc phát kiến địa lí đã mang lại ý nghĩa gì về kinh tế cho các nước châu Âu?
A. Thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.
B. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa Đông - Tây.
C. Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.
D. Thúc đẩy quá trình xâm lược thuộc địa trên thế giới.
Câu 26. Đoạn ngữ liệu trên đề cập đến lịch sử phong kiến Tây Âu thời kì nào?
A. Trung kì trung đại.
B. Thời cận đại.

C. Hậu kì trung đại.
D. Sơ kì trung đại.
VII. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 27 đến câu 30:
Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu thủy,
kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công dùng các
ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng
đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận đáy hồn người.
(Ca Huế trên sông Hương, SGK Ngữ văn 7, tập II, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014 tr.101)
Câu 27. Hành vi nào sau đây không góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?
A. Phát hiện cổ vật đem nộp cho cơ quan có trách nhiệm.
B. Xây dựng nhà ở trên đất của các di tích.
C. Tuyên truyền cho mọi người về vai trò, ý nghĩa của những di sản.
D. Tổ chức tham quan tìm hiểu di tích lịch sử văn hóa.
Câu 28. Vì sao ca Huế mang đặc điểm vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng uy nghi?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
Câu 29. Đoạn văn trên miêu tả điều gì?
A. Tâm trạng lãng mạn, bay bổng của người nghe đàn.
B. Người chơi đàn tài hoa nghệ sĩ.
C. Tài nghệ các ca công và âm thanh phong phú của nhạc cụ.
D. Sự phong phú của loại nhạc cụ dân gian.
Câu 30. Đâu là di sản văn hóa phi vật thể?
A. Địa điểm có giá trị lịch sử.
B. Nghệ thuật diễn xướng dân gian.
C. Cổ vật quốc gia.
D. Danh lam thắng cảnh.
-------------Hết------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh ……………………………..……… Số báo danh ……………………..


Trang 1/3 - Mã đề: 460


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI: KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề thi gồm 03 trang)
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

Đáp án mã đề: 154
01. C

09. B

17.B

25.A

02. B

10. A

18. C


26.A

03. B

11. C

19. B

27.D

04. D

12. D

20. A

28.D

05. C

13. B

21. A

29.A

06. D

14. B


22. C

30.A

07. C

15. D

23. A

08. C

16. B

24. D

01. D

09. B

17.D

25.C

02. C

10. A

18. B


26.C

03. B

11. C

19.D

27.A

04. D

12. C

20.D

28.C

05. B

13. B

21.A

29.A

06. D

14. D


22.A

30.B

07. D

15. B

23.A

08. C

16. B

24.C

Đáp án mã đề: 188

Trang 1/3 - Mã đề: 460


×