Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

CÔNG NHẬN QUYỀN sử DỤNG đất và GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN sử DỤNG đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 40 trang )

CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tiểu luận môn Luật đất đai


Mục lục:
A. CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (QSDĐ)
• Điều kiện
• Thủ tục
• Vấn đề đòi lại đất và đường lối giải quyết
`

B. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (GCN QSDĐ)
• Khái niệm, ý nghĩa
• Các trường hợp được và không được cấp GCN QSDĐ
• Thẩm quyền và thủ tục cấp GCN QSDĐ.
• Giấy tờ hợp pháp, hợp lệ về QSDĐ theo quy định hiện hành.


A. CÔNG NHẬN QSDĐ


1. Điều kiện công nhận QSDĐ:
Cấp GCN QSDĐ khi người đang
sử dụng đất có giấy tờ về QSDĐ:
(Điều 100 Luật đất đai 2013)
Đang sử dụng đất ổn định mà có một
trong các loại giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này.
Có giấy tờ mà trên giấy tờ ghi tên


người khác + giấy tờ về việc chuyển
QSDĐ có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày Luật có
hiệu lực chưa thực hiện thủ tục
chuyển QSDĐ theo quy định và đất
đó không có tranh chấp.


1. Điều kiện công nhận QSDĐ:
Được sử dụng đất theo bản án
hoặc quyết định của Tòa án nhân
dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án, văn bản
công nhận kết quả hòa giải
thành, quyết định giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đã được thi hành.


1. Điều kiện công nhận QSDĐ:
Sử dụng đất được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm
1993 đến ngày Luật này có hiệu lực
thi hành mà chưa được cấp Giấy
chứng nhận.
Đang sử dụng đất có công trình là
đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà
thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại
khoản 3 Điều 131; đất đó không có

tranh chấp, được UBND cấp xã nơi
có đất xác nhận là đất sử dụng chung
cho cộng đồng.


1. Điều kiện công nhận QSDĐ:
Cấp GCN QSDĐ khi người đang sử
dụng đất không có giấy tờ về QSDĐ:
(Điều 101 Luật đất đai 2013)
Sử dụng đất trước ngày Luật này có
hiệu lực; có hộ khẩu thường trú tại địa
phương;
Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
tại vùng có điều kiện KT-XH khó
khăn,đặc biệt khó khăn
Được UBND cấp xã nơi có đất xác
nhận là đã sử dụng đất ổn định, không
có tranh chấp.


1. Điều kiện công nhận QSDĐ:
Sử dụng đất ổn định từ trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004,
không vi phạm pháp luật về đất
đai;
Được UBND cấp xã xác nhận là
đất không có tranh chấp, phù
hợp với quy hoạch.



1. Điều kiện công nhận QSDĐ:
* Điều 102 luật này quy định về
việc Cấp GCN QSDĐ cho tổ
chức, cơ sở tôn giáo đang sử
dụng đất.
* Để bổ sung cho các điều khoản
trong luật, có thể xem thêm điều
18, điều 20, Nghị định 43/2013.


2. Thủ tục công nhận QSDĐ:
2.1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu)
Gồm:

Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân
Bản sao chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất


2. Thủ tục công nhận QSDĐ:
2.1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

BảnGồm:
sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất
Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng

Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận
(nếu có)



2. Thủ tục công nhận QSDĐ:
2.1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Bản Gồm:
sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có)

Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu)

Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ


2. Thủ tục công nhận QSDĐ:
2.2. Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã
và kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện

✔ Đủ điều kiện cấp GCN: chuẩn bị hồ sơ, dự thảo Tờ trình
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, dự thảo Quyết định
của UBND cấp huyện, viết GCN và gửi Phòng Tài nguyên và
Môi trường để kiểm tra.
✔ Phòng Tài nguyên môi trường tiếp nhận hồ sơ từ Văn
phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện; thực hiện kiểm tra hồ sơ
và trình UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận
QSDĐ và cấp GCN.


2. Thủ tục công nhận QSDĐ:
2.2. Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã
và kiểm tra, xác nhận đủ điều kiện


✔ Sau khi UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận
QSDĐ và GCN, (không quá 2 ngày), Văn phòng có trách nhiệm: Gửi
số liệu địa chính, tài sản gắn liền với đất đến Chi cục Thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính.
Căn cứ vào thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất,
người đề nghị cấp GCN QSDĐ, hoàn thành nghĩa vụ tài chính và
nhận GCN theo quy định.


3. Vấn đề đòi lại đất:
* Tranh chấp đòi lại đất, đòi lại tài sản gắn liền với QSDĐ:



Đòi lại đất, tài sản của họ, của người thân trong
các giai đoạn khác nhau trước đây qua các cuộc
điều chỉnh đã chia, cấp cho người khác



Tranh chấp giữa những người làm nghề thủ
công, nay thất nghiệp trở về đòi lại ruộng của
những người làm nông nghiệp



Đòi lại đất, tài sản của nhà thờ, các dòng
tu, chùa chiền, miếu mạo, nhà thờ họ



3. Vấn đề đòi lại đất:
*Tranh chấp đòi lại nhà, đất cho mượn, cho
thuê, cho ở nhờ

* Đường lối giải quyết:
- Người muốn đòi lại đất phải có một trong các
giấy tờ chứng minh QSDĐ quy định tại khoản 1
Điều 100 Luật đất đai 2013 hoặc có các văn bản
cho mượn đối với đất cho nhà nước mượn.
- (Tham khảo Điều 203 Luật đất đai 2013 quy
định về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất).


B. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ALLPPT.com _ Free PowerPoint Templates, Diagrams and Charts


1. Khái niệm và ý nghĩa
1.1. Khái niệm:
• Điều 3 Luật đất đai 2013, (hay theo thuật
ngữ bình dân gọi là Sổ đỏ) là chứng thư
pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử
dụng đất hợp pháp của người có QSDĐ.
• Đây là GCN do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp của người
sử dụng đất.



1. Khái niệm và ý nghĩa
1.2.Ý nghĩa:
 Về phía nhà nước:
Tiến độ cấp và mức độ hoàn thành việc
cấp GCNQSD đất chứng tỏ khả năng của
nhà nước trong việc quản lý đất đai
Nhà nước sẽ kiểm soát được thông tin về
các cuộc mua bán đó và thu được một
khoản thuế khá lớn.


1. Khái niệm và ý nghĩa
1.2.Ý nghĩa:
 Về phía người sử dụng đất:
• Là cơ sở để được Nhà nước bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp
• Là tiền đề để thực hiện các quyền mà pháp luật
đã trao cho người sử dụng
Bởi lẽ đó, Nhà nước và các cấp chính
quyền địa phương luôn chú trọng, quan
tâm đến hoạt động cấp GCNQSD đất.


1. Khái niệm và ý nghĩa
1.2.Ý nghĩa:
 Về phía người sử dụng đất:
• Là cơ sở để được Nhà nước bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp
• Là tiền đề để thực hiện các quyền mà pháp luật

đã trao cho người sử dụng
Bởi lẽ đó, Nhà nước và các cấp chính
quyền địa phương luôn chú trọng, quan
tâm đến hoạt động cấp GCNQSD đất.


2. Các trường hợp được và không được
cấp GCN QSDĐ
2.1 Các trường hợp được cấp GCN QSDĐ:
Căn cứ vào Điều 99 Luật đất đai số
45/2013/QH13 của Bộ tư pháp quy định về trường
hợp được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất.


2. Các trường hợp được và không được
cấp GCN QSDĐ
2.2. Các trường hợp không được cấp GCN QSDĐ:
Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất
để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8

Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp
thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn

Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất
www.themegallery.com


2. Các trường hợp được và không được
cấp GCN QSDĐ
2.2. Các trường hợp không được cấp GCN QSDĐ:


Người nhận khoán đất trong nông trường, lâm
trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp,…

Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện
cấp CGN QSDĐ,…

www.themegallery.com


2. Các trường hợp được và không được
cấp GCN QSDĐ
2.2. Các trường hợp không được cấp GCN QSDĐ:

Có đủ điều kiện cấp GCN QSDĐ nhưng đã có thông
báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền

Tổ chức, UBND cấp xã được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục
đích xây dựng công trình công cộng
www.themegallery.com


×