SẢN PHẨM NHÓM 5
(NGUYỄN VĂN TRE, MỸ HÒA, THẠNH LỢI, TH&THCS THANH MỸ)
I. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG:
- Trình bày được một số nét khái quát tình hình Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến hết thế kỉ I
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 và năm 42-43
- Công cuộc xây dựng đất nước sau khi giành được độc lập.
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
- Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc : sáp nhập nước ta vào lãnh thổ nhà Hán, tổ chức bộ máy cai trị, thi
hành chính sách bóc lột và đồng hoá.
- Sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp
- Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc (chữ Hán, Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo).
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
THEO CHỦ ĐỀ CTGDPT
CHỦ ĐỀ: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (TỪ CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ
TRƯNG ĐẾNTRƯỚC LÝ NAM ĐẾ)
Lớp: 6
Nội
dung
-
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Cuộc Trình bày được - Khái quát được diễn biến
khởi
các
chính
nghĩa Hai thống
trị
Bà Trưng phong
(năm 40).
sách khởi nghĩa Hai Bà Trưng
của (năm 40)
kiến
phương Bắc đối
với nước ta.
-
Trưng Biết được những - Hiểu được những việc làm - Rút ra được ý nghĩa của
Vương và việc làm của Hai của Hai Bà Trưng sau khi cuộc khởi nghĩa Hai Bà
cuộc
Bà Trưng sau khi giành độc lập.
Trưng.
kháng
giành được độc
- Sử dụng hình 45; đền thờ
chiến
lập.
Hai Bà Trưng để giáo dục tư
chống
quân xâm
lược Hán.
tưởng.
Vận dụng cao
Nội
dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Từ sau - Biết được nội
- Nhận xét được chính
Trưng
dung chủ yếu các
sách thống trị của nhà
Vương
chính sách cai trị
Hán đối với nước ta.
đến trước của phong kiến
Lý
Nam phương Bắc đối
Đế ( giữa với nhân dân ta.
thế kỉ thứ - Biết được những
I- giữa thế thay đổi về tình
kỉ VI)
hình kinh tế nước
ta từ thế kỉ thứ I
đến thế kỉ thứ VI
- Từ sau - Biết được chính - Hiểu được diễn biến của - Vẽ được sơ đồ phân hóa xã Nhận xét
Trưng
sách văn hóa của khởi nghĩa Bà Triệu.
Vương
nhà Hán từ thế kỉ
đến trước I-VI.
Lý
Nam
Đế ( giữa
thế kỉ thứ
I- giữa thế
kỉ VI)
Định hướng năng lực được hình thành
hội nước ta ở các thế kỉ I-VI
được về
cuộc khởi nghĩa Bà
Triệu
Nội
dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Năng lực chung: lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực suy nghĩ sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức, nhận xét, , vẽ sơ đồ, thể hiện thái độ, xúc cảm, giải quyết mối liên hệ lịch sử,
sử dụng ngôn ngữ nêu suy nghĩ của bản thân.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Câu hỏi nhận biết
* Trắc nghiệm:
1. Năm 179 TCN Triệu Đà chia nước ta thành các quận: (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng
nhất)
A. Giao Chỉ và Cửu Chân
B. Cửu Chân
C. Giao Chỉ
D. Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.
2. Nhà Hán chiếm Âu Lạc vào thời gian: (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất)
A. năm 110 TCN
B. Năm 111 TCN
C. Năm 112 TCN
D. Năm 113 TCN
3. Điền vào chổ trống sau:
Trưng Trắc được tôn làm………., đóng đô ở…………………và ………………………..cho những người có công.
4. Chính quyền đô hộ bóc lột nhân dân ta bằng cách: (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất)
A. bắt nhân dân ta phải nộp nhiều thứ thuế.
B. dăn ta phải lao dịch.
C. dân ta phải cống nộp.
D. Cả 3 đều đúng.
5. Đến thờ Hai Bà Trưng được lập ở : (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất)
A. Phú Thọ
B. Hà Nội
C. Vĩnh Phúc
D. Thanh Hóa
6. Khởi nghĩa Hai Bà trưng diễn ra vào :
A. năm 39
C. Năm 42
B. Năm 40
D. Năm 4
* Tự luận:
1. Trình bày các chính sách thống trị của phong kiến phương Bắc đối với nước ta?
- Ra sức bóc lột dân ta bằng các thứ thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt... và bắt cống nạp những sản vật quý như ngà voi,
sừng tê, ngọc trai...
- Cho người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của họ, âm mưu đồng hoá dân tộc ta.
2. Sau khi giành được độc lập Hai Bà Trưng đã làm gi?
- Trưng Trắc được tôn làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và phong chức tước cho những người có công.
- Các lạc tướng được giữ quyền cai quản các huyện. Bãi bỏ luật pháp của chính quyền đô hộ cũ, xá thuế hai năm liền
cho dân.
3. Trình bày các chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI?
- Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu.
- Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh.
- Thu nhiều thứ thuế, nặng nhất là thuế muối và thuế sắt, lao dịch và nộp cống nặng nề
- Tiếp tục đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của họ.
4. Em hãy cho biết những thay đổi về kinh tế nước ta từ thế kỉ thứ I đến thế kỉ thứ VI?
- Mặc dù còn hạn chế về kĩ thuật, nhưng nghề sắt vẫn phát triển : các công cụ như rìu, mai, cuốc, dao... ; vũ khí như
kiếm, giáo, mác... làm bằng sắt được dùng phổ biến.
- Biết đắp đê phòng lụt, biết trồng lúa hai vụ một năm.
- Nghề gốm, nghề dệt,... cũng được phát triển
- Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công không bị sung làm đồ cống nạp mà được trao đổi ở các chợ làng. Chính
quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương.
5. Trình bày các chính sách văn hóa của nhà Hán ở nước ta từ thế kỉ I-VI ?
Chính quyền đô hộ mở một số trường học dạy chữ Hán tại các quận, huyện và tiến hành du nhập Nho giáo, Đạo giáo...
và những luật lệ, phong tục tập quán của người Hán vào nước ta.
2. Câu hỏi thông hiểu:
* Trắc nghiệm:
1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra ở? (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất)
A. Mê Linh
B. Cổ Loa
C. Luy Lâu
D. Hát Môn.
2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã diễn ra ở những nơi ( theo thứ tự ): (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời
đúng nhất)
A. Mê Linh Hát Môn Chu Diên.
B. Hát Môn Long Biên Cổ Loa.
C. Mê Linh Cổ Loa Long Biên.
D. Hát Môn Mê Linh Cổ Loa Luy Lâu.
3. Điền vào chổ trống trong bảng dưới đây:
Câu
Niên đại
Sự kiện
a.
Tháng 4 năm 42
……………….
b
Thảng 3 năm 43
……………….
c
Tháng 11 năm 43
………………
4. Khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra vào thời gian: (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất)
A. Năm 246
B. Năm 247
C. Năm 248
D. Năm 249
* Tự luận
1. Em hãy khái quát diễn biến khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
- Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (nay thuộc Hà Nội), nghĩa
quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa, Luy Lâu.
- Tô Định hốt hoảng bỏ thành lẻn trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các quận, huyện khác bị đánh tan. Cuộc khởi nghĩa
thắng lợi
2. Những việc làm của Hai Bà Trưng sau khi giành độc lập thể hiện điều gi?
- Trưng Trắc được tôn làm vua (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh và phong chức tước cho những người có công.
- Các lạc tướng được giữ quyền cai quản các huyện. Bãi bỏ luật pháp của chính quyền đô hộ cũ, xá thuế hai năm liền
cho dân.
3. Khái quát diễn biến khởi nghĩa Bà Triệu năm 248?
- Năm 248, cuộc khởi nghĩa bùng nổ. Từ căn cứ Phú Điền (Hậu Lộc - Thanh Hoá), Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh
phá các thành ấp của của nhà Ngô ở quận Cửu Chân, rồi từ đó đánh ra khắp Giao Châu.
-Nhà Ngô cử 6000 quân sang đàn áp. Cuộc khởi nghĩa thất bại. Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng (Phú Điền - Hậu Lộc Thanh Hoá).
3. Câu hỏi vận dụng thấp
1. Qua hình ảnh đền thờ Hai Bà Trưng (hình 45, trang 52/ SGK), em có suy nghĩ gì về truyền thống của dân tộc ta?
- Thể hiện lòng biết ơn và lòng khâm phục của nhân dân đối với công lao to lớn của Hai Bà Trưng với dân với nước.
2. Hãy vẽ sơ đồ phân hóa xã hội nước ta ở các thế kỉ I – VI.
Thời Văn Lang - Âu Lạc
Vua
Quý tộc
Nông dân công xã
Nô tì
Thời kì bị đô hộ
Quan lại đô hộ
Hào trưởng người Việt,
địa chủ người Hán
Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tì
4. Câu hỏi vận dụng cao:
1.Em có nhận xét như thế nào về chính sách thống trị của nhà Hán đối với nước ta.
- Chia nhỏ ra để dễ cai trị.
- Cử người trông coi đến tận huyện.
- Bắt nhân dân đóng nhiều thứ thuế và sản vật quý.
-Thực hiện âm mưu đồng hóa dân tộc.
2. Em hãy nhận xét về cuộc khởi nghĩa Bà triệu năm 249 ?
- Diễn ra mạnh mẽ, lan rộng khắp Giao Châu.
- Tinh thần quyết chiến của nghĩa quân.
- Thời gian diễn ra ngắn.
- Kết quả bị thất bị
5. Câu hỏi định hướng năng lực:
Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Bà Triệu thể hiện được tinh thần yêu nước, yêu dân tộc . Vậy, là học sinh
trong thời đại ngày nay, các em thể hiện tinh thần đó bằng những việc làm nào?
III. GỢI Ý TỔ CHỨC DẠY HỌC
Mức độ nhận thức
Kiến thức, kĩ năng
PP/KT dạy học
Hình thức dạy
học
- Trình bày được các chính sách thống trị của phong kiến
phương Bắc đối với nước ta.
- Biết được những việc làm của Hai Bà Trưng sau khi
giành được độc lập.
Nhận biết
-Tường thuật
- Miêu tả
- Biết được nội dung chủ yếu các chính sách cai trị của
- Nêu đặc điểm,
phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Gỉai thích
- Trực quan
- Biết được những thay đổi về tình hình kinh tế nước ta
từ thế kỉ thứ I đến thế kỉ thứ VI
Cá nhân
- Biết được chính sách văn hóa của nhà Hán từ thế kỉ IVI
Thông hiểu
Trao đổi
Cá nhân/ nhóm
Mức độ nhận thức
Kiến thức, kĩ năng
PP/KT dạy học
Hình thức dạy
học
- Khái quát được diễn biến khởi nghĩa Hai Bà Trưng
(năm 40)
- Đàm thoại
- Hiểu được những việc làm của Hai Bà Trưng sau khi - Thảo luận
giành độc lập.
- PP sử dụng SGK
- Hiểu được diễn biến của khởi nghĩa Bà Triệu.
Vận dụng thấp
- Rút ra được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Giải quyết vấn đề.
- Sử dụng , khai
- Sử dụng hình 45; đền thờ Hai Bà Trưng để giáo dục tư thác hình ảnh, dạy
học theo định
tưởng.
hướng hành động.
- Vẽ được sơ đồ phân hóa xã hội nước ta ở các thế kỉ I-
Cá nhân/ nhóm
VI
- Nhận xét được chính sách thống trị của nhà Hán đối
Vận dụng cao
với nước ta.
Dạy học nêu vấn đề
- Nhận xét được về cuộc khởi nghĩa Bà Triệu
Dạy học nhóm
BIÊN SỌAN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
I.MỤC TIÊU:
Cá nhân/ nhóm
-Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam từ Hai Bà Trưng đến trước Lý Nam Đế.
Kết quả kiểm tra các em tự đánh giá kết quả học tập của mình trong thời gian qua,biết liên hệ thực tế bản thân
để điều chỉnh hoạt động học tập tốt hơn.
-Thực hiện yêu cầu trong PPCT của Bộ GD & ĐT.
-Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học.
1. Kiến thức:
Yêu cầu học sinh:
- Nắm được chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I.
- Diễn biến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Nắm được sự phát triển kinh tế từ thế kỉ I đến thế kỉ VI
- Nắm được sự phân hoá xã hội.
2.Kĩ năng
Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: trình bày vấn đề, tường thuật khởi nghĩa, vẻ sơ đồ.
2. Thái độ:
- Học sinh nghiêm túc làm bài.
- Ý thức tự học
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận.
III.THIẾT LẬP MA TRẬN:
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
TN
-Nêu được thời gian
- Cuộc khởi nghĩa
diễn khởi nghĩa Hai
Hai Bà Trưng (năm Bà Trưng năm 40
THÔNG HIỂU
TL
TN
- Xác dịnh được địa
điểm diễn ra khởi
nghĩa Hai Bà Trưng
năm 40.
TL
Khái quat khởi
nghĩa Hai Bà
Trưng năm 40
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 1
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20 %
- Biêt được những
việc làm chính của
Trưng Vương sau khi
giành độc lập.
- Biết được địa
phương lập đền thờ
Hai Bà Trưng
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ:10 %
- Biết được diễn biến
khởi nghĩa Hai Bà
Trưng năm 42-43
40).
Số câu: 3
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
- Trưng Vương và
cuộc kháng chiến
chống quân xâm
lược Hán.
Số câu: 3
Số điểm:1.5
Tỉ lệ:15%
VẬN DỤNG
TN
CỘNG
TL
Số câu: 3
(TN2+TL1)
Số điểm:3
(TN1+TL2)
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:3
(TN3+TL0)
Số điểm:1.5
(TN1.5+TL0)
Tỉ lệ:15%
Trình bày sự phát
triển về kinh tế tế nước
ta từ thế kỉ I đếnthế kỉ
VI
- Từ sau Trưng
Vương đến trước
Lý Nam Đế ( giữa
thế kỉ thứ I- giữa
thế kỉ VI)
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
- Từ sau Trưng
Vương đến trước
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Biết được thời gian
khởi nghĩa Bà Triệu
Biết được chính sách
về văn hóa nước ta từ
thế kỉ I đếnthế kỉ VI
Số câu:1
(TN0+TL2)
Số điểm:2
(TN+TL2)
Tỉ lệ:20%
Vẽ sơ đồ phân
hóa xã hội
nước ta từ thế
kỉ I đếnthế kỉ
VI (2)
Lý Nam Đế ( giữa
thế kỉ thứ I- giữa
thế kỉ VI)
Số câu: 3
Số điểm:3.5
Tỉ lệ:35%
Tổng số câu : 10
Tổng số điểm : 10
Tỉ lệ %: 100%
Số câu: 1
Số điểm:0.5
Tỉ lệ:5%
Số câu: 1
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu: 6
(TN4+TL2)
Số điểm : 5đ
(TN2+TL3)
Tỉ lệ 50%
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 3
(TN2+TL1)
Số điểm:3đ
(TN1+TL2)
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
(TN0+TL1)
Số điểm: 2đ
(TN0+TL2)
Tỉ lệ: 20%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
* Trắc nghiệm:
1. Khởi nghĩa Hai Bà trưng diễn ra vào : (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất)
Số câu:3
(TN1+TL2)
Số điểm: 3.5
(TN0.5+TL3)
Tỉ lệ:35%
Tổng số câu:
10
(TN6+TL4)
Tổng số
điểm:10đ
(TN3+TL7)
Tỉ lệ:100%
A. năm 39
C. Năm 42
B. Năm 40
D. Năm 43
2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra ở? (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất)
A. Mê Linh
B. Cổ Loa
C. Luy Lâu
D. Hát Môn.
3. Điền vào chổ trống sau:
Trưng Trắc được tôn làm………., đóng đô ở…………………và ………………………..cho những người có công.
4. Điền vào chổ trống trong bảng dưới đây:
Câu
Niên đại
Sự kiện
a.
Tháng 4 năm 42
……………….
b
Thảng 3 năm 43
……………….
c
Tháng 11 năm 43
………………
5. Đến thờ Hai Bà Trưng được lập ở : (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất)
A. Phú Thọ
B. Hà Nội
C. Vĩnh Phúc
D. Thanh Hóa
6. Khởi nghĩa Bà Triệu diễn ra vào thời gian: (Khoanh tròn chữ cái in hoa ở đầu câu trả lời đúng nhất)
A. Năm 246
B. Năm 247
C. Năm 248
D. Năm 249
* Tự luận
1. Em hãy cho biết tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ thứ I đến thế kỉ thứ VI?
2. Nhà Hán đã thực hiện những chính sách văn hóa gì ở nước ta từ thế kỉ I-VI ?
3. Em hãy khái quát diễn biến khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
4. Qua kiến thức đã học, em hãy vẽ sơ đồ phân hóa xã hội nước ta ở các thế kỉ I – VI
ĐÁP ÁN
A .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3 điểm)
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
(Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 đ)
Câu
Ý đúng
1
B
2
D
3
-Vua
-Mê Linh
-Phong chức tước
4
- Quân Hán tấn công Hợp Phố
- Hai Bà Trưng hi sinh ở Cấm Khê
- Cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục
5
6
C
C
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1. - Mặc dù còn hạn chế về kĩ thuật, nhưng nghề sắt vẫn phát triển : các công cụ như rìu, mai, 1
(2 điểm)
cuốc, dao... ; vũ khí như kiếm, giáo, mác... làm bằng sắt được dùng phổ biến.
- Biết đắp đê phòng lụt, biết trồng lúa hai vụ một năm.
- Nghề gốm, nghề dệt,... cũng được phát triển
- Các sản phẩm nông nghiệp và thủ công không bị sung làm đồ cống nạp mà được trao đổi ở
các chợ làng. Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương.
0.25
0.25
0.5
.Câu 2. Chính quyền đô hộ mở một số trường học dạy chữ Hán tại các quận, huyện và tiến hành du nhập 1.0
(1 điểm)
Nho giáo, Đạo giáo... và những luật lệ, phong tục tập quán của người Hán vào nước ta.
- Mùa xuân năm 40 (tháng 3 dương lịch), Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (nay
Câu 3.
(2điểm) thuộc Hà Nội), nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa, Luy Lâu.
- Tô Định hốt hoảng bỏ thành lẻn trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các quận, huyện khác bị đánh
tan. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi
Thời Văn Lang - Âu Lạc
Vua
Thời kì bị đô hộ
Quan lại đô hộ
1.0
1.0
0.5
Câu 4
(2điểm)
Quý tộc
Nông dân công xã
Nô tì
Hào trưởng người Việt,
địa chủ người Hán
Nông dân công xã
Nông dân lệ thuộc
Nô tì
0.5
0.5
0.5