Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Kiểm tra học kì II địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.49 KB, 2 trang )

Môn Địa lí lớp 6-Học kì II (2011-2012)

Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ kí Giám khảo

Mã phách

(Học sinh làm bài trực tiếp vào Đề)
A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng các vĩ độ:
A. 00 và 600 Bắc và Nam
B. 00 và 300 Bắc và Nam
0
C. 0
D. 300 Bắc và Nam
2/ Gió Tín phong thổi từ:
A. khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam lên vòng cực
B. khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo
C. khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam lên cực
D. khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo lên khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam
3/ Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều:
A. từ cực về xích đạo
B. từ 300 - 600 Bắc và Nam
C. từ xích đạo về cực
D. từ cực về 300 Bắc và Nam
4/ Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm:
A. trên 2 000mm


B. 1 000mm -3 000mm
C. trên 500mm
D. từ 1 001mm - 2 000mm
Câu 2: (1,0 điểm) Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Độ muối của các biển và đại dương tùy thuộc vào nguồn
chảy vào nhiều
hay ít và độ
lớn hay nhỏ. Ở các biển và đại dương khác nhau, nguồn ………………
chảy vào và độ
khác nhau, nên độ muối khác nhau.
B./ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới (hay đới nóng)? Lượng mưa trong năm của
đới này là bao nhiêu?
Câu 2 (2 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến Bắc và Nam nằm ở
những vĩ độ nào? Các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các chí tuyến này vào các
ngày nào?
Câu 3 (2 điểm): Thế nào là hệ thống sông? Lưu vực sông? Cần phải làm gì để bảo vệ môi
trường nước sông?
Câu 4 (1 điểm): Đọc bảng số liệu sau đây, cho biết tại sao tổng lượng nước sông Mê Công lớn
gấp nhiều lần tổng lượng nước sông Hồng?
……………………………………………..…………

……………………………………………..…………

…………………..…………

……………………………………………..…………

Lưu vực (km2 )
Tổng lượng nước (tỉ m3 /năm)

Tổng lượng nước mùa cạn (%)
Tổng lượng nước mùa lũ (%)

Sông Hồng
170 000
120
25
75

BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN

Sông Mê Công
795 000
507
20
80


TRƯỜNG THCS NHƠN PHÚ
KIỂM TRA HỌC KÌ II (2011 – 2012)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6
--------------------------------------------A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Câu 1: (2,0 điểm; Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm)
Câu

1

2

3


4

Đáp án

A

B

C

D

Câu 2:(1,0 điểm; Mỗi cụm từ điền đúng 0,25 điểm): Điền theo thứ tự:
nước sông – bốc hơi - nước sông – bốc hơi
B./ PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (2 điểm):
- Đặc điểm khí hậu nhiệt đới (hay đới nóng):
+ Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn, thời gian chiếu
sáng trong năm chênh nhau ít
(0,5 điểm)
+ Quanh năm nóng
(0,5 điểm)
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong
(0,5 điểm)
- Lượng mưa trong năm của đới này từ 1 000 – 2 000mm
(0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm):
- Chí tuyến Bắc nằm ở vĩ độ 23027’B. Chí tuyến Nam nằm ở vĩ độ 23027’N
(1 điểm)

- Các tia sáng mặt trời chiếu sáng vuông góc với mặt đất ở đường chí tuyến Bắc vào ngày 23/6
(hạ chí); chiếu vuông góc với mặt đất ở đường chí tuyến Nam vào ngày 22/12(Đông Chí) (1 điểm)
Câu 3 (2 điểm):
- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu, hợp lại với nhau tạo thành hệ
thống sông
(0,5 điểm)
- Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông (0,5 điểm)
- Hạn chế: thuốc trừ sâu, phân hóa học, nước thải công nghệp …
(1 điểm)
Câu 4 (1 điểm): Lượng nước sông Mê Công lớn gấp nhiều lần tổng lượng nước sông Hồng vì:
diện tích lưu Mê Công lớn gấp nhiều lần diện tích lưu vực sông Hồng ( gấp 4,7 lần)
_____________________________________
Ghi chú : Điểm toàn bài được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×