Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án Lịch sử 7 học kỳ 1 năm 2014 2015 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.69 KB, 117 trang )

A. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:

TIẾT 1 - BÀI: 1

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
PHONG KIẾN CHÂU ÂU
(Thời sơ - Trung Kì – Trung đại)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức: Giúp HS nắm vững được những ý cơ bản sau:
- Qua q trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội (bao gồm 2 giai cấp
cơ bản, lãnh chúa và nơng nơ).
- Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa.
- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào, kinh tế thành thị trung địa khác với
kinh tế lãnh địa ra sao?
2- Về tư tưởng:
- Thơng qua những sự kiện cơ bản, bồi dưỡng nhận thức cho HS về sự phát triển phù hợp
qui luật xã hội, lồi người từ xã hội chiếm hữu nơ lệ sang xã hội phong kiến.
3- Về kỉ năng:
- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.
- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm
hữu nơ lệ sang xã hội phong kiến.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- GV: Bản đồ Châu Âu thời phong kiến, một số tranh ảnh mơ tả trong thành thị trung đại.
Những tư liệu đề cập đến chế độ chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa phong kiến.
- HS: Xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thuyết trình


- Thảo luận nhóm,
- Vấn đáp, miêu tả, tạo biểu tượng, trực quan
IV. THIẾT KẾ BÀI DẠY:
1- Ổn định tổ chức: 1’
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 1’
Các em đã quan sát trên bản đồ những nước có chế độ phong kiến ra đời sớm ở Châu Âu, xã
hội phong kiến đã hình thành và phát triển như thế nào? Để hiểu được q trình đó, chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung của bài.
b/ Giảng bài mới: 35’

-1-


TG
Hoạt động của giáo viên
14’ HĐ1: Cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc phần 1.
- Treo bản đồ Châu Âu.
Giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I
TCN các quốc gia cổ đại
phương Tây như Hi Lạp Rô
Ma phát triển và tồn tại đến
TK V từ phương Bắc, người
Giéc Man tràn xuống và tiêu
diệt các quốc gia này lập nên
nhiều vương quốc (vương
quốc của người Ăng Lô xắc
xông, Phơ Răng, Tây gốt,

Đông gốt …)
Hỏi: Do sự xâm nhập của
người Giéc Man, xã hội Châu
Âu có những biến đổi lớn
nào?

Hoạt động của học sinh
- Hs ñoïc
- Quan sát bản đồ.

- Người Giéc Man thành lập
nhiều vương quốc mới:
Vương quốc Ăng Lô xắc
xông; Phơ Răng, Tây Gốt,
Đông Gốt.

Hỏi: Sau đó người Giéc Man - Chiếm ruộng đất của chủ
đã làm gì?
nô Rô Ma cũ rồi chia nhau,
phong tước vị cho nhau.
Giảng: Người Giéc Man xâm
nhập làm cho bộ máy nhà
nước Rô Ma sụp đổ, ruộng
đất của chủ nô được chia cho
quí tộc, nông dân công xã nên
đã tạo thành những tầng lớp
mới trong xã hội.
Hỏi: Những tầng lớp mới - Nông nô và lãnh chúa.
trong xã hội phương Tây đó
là những tầng lớp nào?

Giải thích:
- Nông nô: là những nô lệ
được giải phóng (hoặc nông
dân mất ruộng đất) biến thành
nông nô – Là tầng lớp sống
phụ thuộc vào lãnh chúa.
- Lãnh chúa: là các thủ lĩnh
quân sự của người Giéc Man
và quan lại người Giéc Man
được ban cấp nhiều ruộng đất
trở thành lãnh chúa – Là kẻ
có thế lực trong xã hội.
Hỏi: Quan hệ giữa lãnh chúa - Nông nô không có ruộng
và nông nô ở Châu Âu như đất phải phụ thuộc vào lãnh
-2-

Nội dung
1- Sự hình thành xã hội
phong kiến ở Châu Âu:

- Cuối TK V, ngừơi Giéc
Man xâm lựơc tiêu diệt các
quốc gia cổ đại phương Tây
thành lập các vương quốc mới
của người Ăng Lô xắc xông,
Phơ Răng, Tây Gốt, Đông
Gốt.
- Trên lãnh thổ Rôma, ngừơi
Giecman đã:
+ Chiếm ruộng đất của chủ nô

Rôma, đem chia cho nhau.
+ Phong tứơc vị cho các
tứong lĩnh, quý tộc : Công
tứơc, hầu tứơc.

- Xã hội hình thành những
tầng lớp mới :
+ Lãnh chúa phong kiến: là
các tứơng lĩnh, quý tộc có
nhiều ruộng đất, tứơc vị, giàu
có, quyền thế.
+ Nông nô: là nô lệ đựơc giải
phóng và nông dân không có
ruộng đất, làm thuê, phụ
thuộc vào lãnh chúa.


14’

thế nào?
Hỏi: Sự quan hệ giữa hai giai
cấp dẫn đến điều gì?
Tóm ý: Mối quan hệ giữa
nông nô và lãnh chúa đã làm
xuất hiện quan hệ sản xuất
mới: quan hệ xản xuất phong
kiến.
Chuyển ý: Lãnh chúa chiếm
nhiều ruộng đất nhanh chóng
biến thành khu đất riêng của

mình và khu đất riêng đó gọi
là “lãnh địa phong kiến”.
HĐ2: Cả lớp
GV: yêu cầu HS đọc phần 2.
Hỏi: Lãnh địa phong kiến
được hình thành như thế nào?
GV: Cho HS xem hình 1: lâu
đài và thành quách của lãnh
chúa.
Hỏi: Em hãy miêu tả và nêu
nhận xét về lãnh địa phong
kiến?
Hỏi: Trình bày đời sống sinh
hoạt trong lãnh địa?
Tóm ý: Trong lãnh địa cuộc
sống của lãnh chúa đầy đủ xa
hoa, còn nông nô thì túng
thiếu đói nghèo => họ đã
nhiều lần đứng lên đấu tranh.

10’

chúa.
- Xuất hiện quan hệ sản xuất
phong kiến hình thành.
 Xã hội phong kiến châu
Âu được hình thành.

2- Lãnh địa phong kiến:
- Lãnh địa PK là vùng đất

- Lãnh chúa chiếm đoạt rộng lớn trở thành vùng đất
nhiều ruộng đất và biến riêng của lãnh chúa- như một
thành khu đất riêng của vưong quốc thu nhỏ.
mình gọi là lãnh địa phong
kiến.
- Tường cao, hào sâu đồ sộ, - Tổ chức lãnh địa: gồm có
kiên cố có nhà cửa, trang đất đai, nhà cửa, dinh thự, hào
trại, nhà thờ như một đất sâu, kho tàng, đồng cỏ…..của
nước thu nhỏ.
lãnh chúa.
- Lãnh chúa giàu có sống xa - Đời sống trong lãnh địa:
hoa đầy đủ bóc lột tô thuế
+ Lãnh chúa: bóc lột nông
nặng nề từ nông nô.
nô, không phải lao động sống
xa hoa, sung sướng.
+ Nông nô: nhận đất của
lãnh chúa canh tác và nộp tô
thuế và nộp nhiều thứ thuế
khác, sống nghèo đói, khổ
cực.
- Tự sản xuất và tiêu dùng - Đặc trưng cơ bản cảu lãnh
không trao đổi với bên ngoài địa là đơn vị kinh tế, chính trị
=> kinh tế tự cung tự cấp.
độc lập mang tính tự cung tự
cấp, đóng kín của một lãnh
chúa.

Hỏi: Đặc điểm chính của nền
kinh tế lãnh địa phong kiến là

gì?
Chuyển ý: Trong lãnh địa
nền kinh tế tự cung tự cấp,
nhưng đến cuối TK XI, hàng
thủ công làm ra nhiều, một số
thợ thủ công đã đưa hàng hóa
của mình đến chỗ có đông
người qua lại buôn bán, trao
đổi và thành lập xưởng sản
xuất. Từ đó lập ra các thị trấn
sau trở thành các thành thị
lớn.
HĐ3: Cả lớp
GV: Yêu cầu HS đọc.
- HS ñoïc
Hỏi : Trứơc đây các lãnh địa - Không.
có buôn bán giao lưu k?

3- Sự xuất hiện các thành
thị trung đại:
a/- Nguyên nhân :
- Thời phong kiến phân
quyền: các lãnh địa đều đóng
-3-


Hỏi: Đặc điểm của thành thị
là gì?
- Là nơi giao lưu buôn bán,
Hỏi: Thành thị Trung đại tập trung đông dân cư.

xuất hiện như thế nào?
- Do hàng hóa nhiều cần trao
đổi buôn bán lập xưởng sản
xuất, mở rộng thành thị trấn,
sau trở thành phố lớn gọi là
“các thành thị trung đại”.
GV: Cho HS xem hình 2: Hội
chợ ở Đức.
Hỏi: Cư dân trong thành thị
gồm những ai? Họ làm những
nghề gì?
Tóm ý: Thành thị xuất hiện
đã thúc đẩy xã hội phong kiến
Châu Âu phát triển, thành thị
là hình ảnh tương phản của
lãnh địa. Sự phát triển của
kinh tế hàng hóa là nhân tố
quyết định dẫn đến sự suy
vong của chế độ phong kiến.

kín, không trao đổi buôn bán
với bên ngoài.
- Cuối TK XI, sản xuất thủ
công phát triển => hàng hóa
thừa được đưa đi bán và lập
xưởng sản xuất => hình thành
các thị trấn phát triển thành
các thành phố lớn. Gọi là các
thành thị trung đại.
b/Hoạt động thành thị : Cư

dân chủ yếu trong thành thị là
- HS xem
thợ thủ công và thương nhân,
- Gồm thợ thủ công và họ lập các phừơng hội,
thương hội để cùng nhau sản
thương nhân.
- Sản xuất buôn bán trao đổi xuất và buôn bán.
c/- Vai trò:
hàng hóa.
Thúc đẩy sản xuất và làm cho
xã hội PK Châu Âu phát triển.

4- Củng cố: 5’
1- Xã hội PK Châu Âu hình thành như thế nào?
2- Thế nào là lãnh địa PK? Em hãy nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
3- Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Kinh tế trong các thành thị có gì mới?
5- Dặn dò: 1’
- Về học bài cũ và xem tiếp bài 2.
* Gợi ý tìm hiểu.
+ Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí ?
+ Kể tên một số cuộc phát kiến ? kết quả ?
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….

-4-



TUN
Ngaứy soaùn:
Ngaứy dy:

TIET 2 - BAỉI: 2

S SUY VONG CA CH PHONG KIN V S HèNH
THNH CH NGHA T BN CHU U

I. MC TIấU BI HC:
1- Kin thc: Giỳp HS hiu rừ:
- Nguyờn nhõn v h qu ca cỏc cuc phỏt kin a lý nh l mt trong nhng nhõn t quan
trng to tin cho s hỡnh thnh quan h sn xut t bn ch ngha.
- Quỏ trỡnh hỡnh thnh quan h sn xut t bn ch ngha trong lũng xó hi phong kin Chõu
u.
2- V t tng:
- Qua cỏc s kin LS, giỳp HS thy c tớnh tt yu, tớnh quy lut ca quỏ trỡnh phỏt trin
t xó hi phong kin lờn xó hi t bn ch ngha.
3- V k nng:
- Bit dựng bn th gii (hoc qu a cu) ỏnh u hoc xỏc nh ng i ca ba
nh phỏt kin a lý ó c núi ti trong bi.
- Bit s dng, khai thỏc tranh nh lch s.
II. PHNG TIN DY HC:
- GV: Bn th gii (hoc qu a cu) nhng t liu hoc nhng cõu chuyn v cỏc cuc
phỏt kin a lý.
- HS: Xem bi trc nh, nghiờn cu cỏc cõu hi trong sgk.
III. PHNG PHP DY HC:
- Tho lun nhúm,
- Vn ỏp,miờu t,
- To biu tng, trc quan

III. THIT K BI DY:
1- n nh t chc:1
2- Kim tra bi c: 5
- XH PK Chõu u ó c hỡnh thnh nh th no?
3- Bi mi:
a/ Gii thiu bi: 1
TK XV, nn kinh t hng húa phỏt trin õy l nguyờn nhõn thỳc y ngi
phng Tõy tỡm kim ngun nguyờn liờu - tin hnh cỏc cuc phỏt kin a lý (lm
cho giai cp t sn chõu u ngy cng giu mnh thờm v thỳc y quan h sn xut
TBCN nhanh chúng ra i)
b/ Ging bi mi:
Hot ng ca giỏo viờn
Hot ng ca hc sinh
Ni dung

T
G
16 H1: C lp
GV: Treo bn th gii cú cỏc - Quan sỏt bn .
cuc phỏt kin a lý v quỏ trớnh
tớm kim con ng mi, vỳng
õt mi ca thng nhõn chõu u
-5-

1- Nhng cuc phỏt kin
a lý:


trong TK XV.
GV: Yêu cầu HS đọc.

Hỏi: Vì sao lại có các cuộc phát
kiến địa lý?
Giảng: Hàng hóa sản xuất nhiều
cần thị trường mới, phải có
nguyên liệu, con đường giao
thông qua Tây Á, Địa Trung Hải
đã bị người Thổ chiếm.
GV mở rộng: Vì sao lại là các
nước phương Đông? Vì ở đó có
có: hồ tiêu, trầm hương, vàng bạc,
tơ lụa (là những đặc sản mà châu
Âu cần).
GV: Cho HS đọc hàng chữ nhỏ
trong sgk rồi trình bày cho HS
xem các cuộc phát kiến địa lý lớn.
+ Năm 1487: Điaxơ vòng qua
cực Nam Châu Phi.
+ Năm 1492: CôLômbô tìm ra
châu Mĩ.
+ Năm 1498: VaxCôĐơGaMa
đến Ấn Độ.
+ Năm 1519 – 1522: MagienLan
vòng quanh trái đất.
Hỏi: Kết quả của các cuộc phát
kiến địa lý?
Chuyển ý: Qua các cuộc phát
kiến địa lý thương nghiệp Châu
Âu phát triển, trở thành tiền đề
làm xuất hiện một chế độ phong
kiến => đó là chế độ tư bản chủ

nghĩa.
16’ HĐ2: Cả lớp vaø Cá nhân
GV: Khái quát: nói đến CNTB là
nói đến sự phát triển kinh tế mạnh
mẽ hơn so với chế độ PK. Là sự
chuyển đổi sản xuất từ lao động
thô sơ trong các phường hội lên
nền sản xuất được trang bị bằng
máy móc tiên tiến hơn. Để có sự
chuyển biến này thương nhân
châu Âu cần nhiều vốn và sức lao
động.
Hỏi: Quý tộc và thương nhân
châu Âu đã tích lũy vốn, giải
quyết nhân công bằng cách nào?
GV: Cho HS đọc phần 2 để trả
lời.

- HS ñoïc
- Do sản xuất phát triển, các
thương nhân, thợ thủ công
cần thị trường và nguyên
liệu.

- Nguyên nhân:
+ Do nhu cầu phát triển sản
xuất : Cần nguyên liệu, thị
trừơng.
+ Tiến bộ về kĩ thuật hàng
hải : Chế tạo la bàn, hải đồ,

kĩ thuật đóng tàu lớn…

- Quan sát – ghi nhớ

- Các cuộc phát kiến địa lý
lớn :
+ Năm 1487: Điaxơ vòng
qua cực Nam Châu Phi.
+ Năm 1492: CôLômbô tìm
ra châu Mĩ.
+
Năm
1498:
VaxCôĐơGaMa đến Tây
Nam Ấn Độ.
+ Năm 1519 – 1522:
MagienLan đi vòng quanh
trái đất.
- Ý nghĩa:
+ Thúc đẩy thương nghiệp
châu Âu phát triển, đem lại
nguồn lợi khổng lồ cho giai
cấp tư sản châu Âu.

- Tìm được những con
đường biển mới để nối liền
giữa các châu lục đem về
nguồn lợi cho giai cấp tư
sản châu Âu.


2- Sự hình thành chủ
nghĩa tư bản ở châu Âu:

- Sự ra đời của giai cấp tư
+ Cướp tài nguyên ở các sản : Qúy tộc, thương nhân
giàu có nhờ cứớp bóc của
thuộc địa.
cải và tài nguyên ở thuộc
+ Buôn bán nô lệ da đen.
+ Cướp ruộng đất của nông địa , mở rộng sản xuất, kinh
doanh lập đồn điền bóc lột
nô.
sức lao động ngừơi làm
-6-


Hỏi: Với nguồn vốn và nhân công + Lập xưởng sản xuất quy
có được, quý tộc và thương nhân mô lớn.
châu Âu đã làm gì?
+ Lập các công ty thương
mại.
Qúy tộc thương nhân trở nên + Lập các đồn điền rộng
giàu có …..Trở thành giai cấp tư lớn.
sản.
Hỏi: Khi bị tước đoạt ruộng đất, - Phải lang thang, cuối cùng
cuộc sống nông nô ra sao?
vào làm thuê ở các xí
nghiệp.
Giảng: Lúc bấy giờ quý tộc PK
không sử dụng nông nô mà sử

dụng nô lệ da đen thu lời nhiều
hơn.
Hỏi: Lập xưởng thủ công, lập các - Hình thức kinh doanh tư
công ty thương mại, đồn điền đã bản chủ nghĩa ra đời.
cho ra đời một hình thức kinh
doanh như thế nào?
Giải thích: công trường thủ công
(sgv).
GV: Đưa ảnh lao động khổ cực
của công nhân trẻ em cho HS
xem.
Kết luận: Ngay khi phương thức
sản xuất cũ (PK) chưa kịp kết
thúc thì phương thức sản xuất mới
(TBCN) ra đời ngay trong lòng xã
hội PK.

thuê.

- Giai cấp vô sản đựơc hình
thành từ những ngừơi nông
nô bị tứơc đoạt rộng đất,
buộc phải vào làm việc
trong các xí nghiệp của tư
sản.

- Quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa hùnh thành( Quan
hệ bóc lột gcts và vs )


4- Củng cố: 5’
- Các cuộc phát kiến địa lý đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu?
- Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
5- Dặn dò: 1’
- Về vẽ hình 5 trong sgk vào tập, xem kỹ cuộc hành trình PK ĐL của hai nhân vật tiêu biểu.
Đọc trước bài 3.
* Gợi ý tìm hiểu :
+ Nguyên nhân, ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng ?
+ Tác động của phong trào cải cách tôn giáo đến xã hội CÂ ?
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….

-7-


TUẦN
Ngày soạn:

TIẾT 3 - BÀI: 3

Ngày dạy:
Ngày soạn:

CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG
PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1- Kiến thức: Giúp HS nắm vững được những kiến thức cơ bản sau:
- Nhun nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
- Ngun nhân dẫn tới phong trào cải cách tơn giáo và những tác động trực tiếp của phong
trào này đến xã hội PK châu Âu lúc bấy giờ.
2- Về tư tưởng:
- Tiếp tục bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội lồi người
về vai trò của giai cấp tư sản, đồng thời qua bài này, giúp HS thấy được lồi người đang đứng
trước một bước ngoặt lớn, sự sụp đổ của chế độ phong kiến. Một chế độ xã hội độc đốn, tục hậu
và lỗi thời.
3- Về kỉ năng:
- Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội, từ đó thấy được ngun
nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống PK.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1- GV:
- Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Âu).
- Tranh ảnh về thời kì văn hóa phục hưng.
- Một số tư liệu về nhân vật lịch sử và danh nhân văn hóa tiêu biểu thời kì phục hưng.
2- HS: Đọc bài trước ở nhà. Trả lời các câu hỏi sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thảo luận nhóm, vấn đáp, miêu tả,
- Tạo biểu tượng, trực quan
IV. THIẾT KẾ BÀI DẠY:
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
CNTB ở Châu u được hình thành như thế nào?
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 1’
Chủ nghĩa TB được hình thành, nền kinh tế hàng hóa phát triển nhưng chế độ PK tìm mọi
cách kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản nên dẫn đến “cuộc đấu tranh … ở châu Âu”. Giai
cấp tư sản đã chống lại PK trên nhiều lĩnh vực, phong trào văn hóa phục hưng là minh chứng cho

cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống PK
b/ Giảng bài mới 35’
-8-


TG
Hoạt động của Giáo viên
18’ HĐ1: Cả lớp
GV: Giải thích ngun nhân dẫn
đến PTVH phục hưng giai cấp tư
sản có thế lực về kinh tế nhưng
khơng có địa vị xã hội nên họ đấu
tranh giành địa vị xã hội, mở đầu
là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực
văn hóa.
Giải thích: Văn hóa phục hưng:
là phong trào do giai cấp tư sản
tiến hành ở Tây Âu vào TK XV –
XVII, đề xướng văn hóa mới
chống loại giáo hội PK dưới danh
nghĩa làm sống lại tinh thần văn
hóa cổ Hi Lạp RơMa.
Hỏi: Vì sao gai cấp tư sản đứng
lên đấu tranh chống PK q tộc?
Giảng: Phong trào văn hóa phục
hưng ra đời ở Ý rồi lan sang các
nước Tây Âu.
GV: u cầu HS đọc “Trong thời
kì phục hưng … vĩ đại”.
GV: u cầu HS kể tên một số

nhà văn hóa, nhà khoa học tiêu
biểu mà em biết.
GV: mở rộng kiến thức:
- Giới thiệu một số nhân vật lịch
sử và danh nhân văn hóa:
Cơpéchních là nhà thiên văn
(sgv), Brunơ, Gali lê (sgv).
- Cho HS xem hình 6: MaĐơNa
bên cửa sổ , tranh của
LêƠNađờvanhxi.
Hỏi: Thành tựu nổi bật của phong
trào văn hóa phục hưng là gì?
Hỏi: Qua các tác phẩm của mình,
các tác giả thời kì phục hưng
muốn nói gì?
Tóm ý: Văn hóa phục hưng đóng
vai trò tích cực phát động quần
chúng đấu tranh chống lại xã hội
PK mà còn là “cuộc cách mạng
vĩ đại” mở đầu cho sự phát triển
văn hóa của châu Âu và của nhân
loại.

Hoạt động của Học sinh

Nội dung cần đạt
1- Phong trào văn hóa
phục hưng ( thế kỉ XIV
– XVII):


- KN : Phong trào văn
hóa phục hưng là khơi
phục những tinh hoa văn
hóa cổ đại Hi Lạp và
Rơma, đồng thời phát
triển nó ở một tầm cao
mới.
- Vì giai cấp tư sản có thế
lực về kinh tế nhưng khơng
có thế lực về xã hội (địa vị
XH).

+ Ngun nhân: Do sự
kìm hãm của chế độ
phong kiến đối với các
giá trị văn hóa. Giai cấp
tư sản có thế lực về kinh
tế, nhưng khơng có địa vị
chính trị, xã hội.

- LêƠNađờvanhxi, RơBơle,
Đêcáctơ,
Cơpécnic,
Sếchxpia.

- HS xem và mô tả
- Nội dung phong trào:
+ Lên án nghiêm khắc
- KHKT tiến bộ vượt bậc.
- Sự phong phú về văn hóa. giáo hội Kitơ, đả phá trật

- Thành cơng trong các lĩnh tự xh PK.
+ Đề cao giá trị con
vực nghệ thuật.
- Phê phán xã hội PK và người, đề cao giá trị tự
nhiên xây dựng thế giới
giáo hội.
quan duy vật.
- Đề cao giá trị con người.
- Ý nghĩa :
+ Phát động quần chúng
đấu tranh chống lại
XHPK.
- Là cuộc cách mạng tiến bộ + Mở đừơng cho sự phát
triển văn hóa CÂ và nhân
vĩ đại nhất thời bấy giờ.
loại.
-9-


Chuyn ý: Trong sut mt nghỡn
nm, giai cp PK chõu u ó ly
kinh thỏnh ca o Ki-tụ lm c
s t tng chớnh thng ca mỡnh
v da vo giỏo hi thng tr
nhõn dõn v mt tinh thn. T ú
giai cp t sn ó ra phong
tro ci cỏch tụn giỏo.
17 H2: C lp vaứ Cỏ nhõn
GV: Gi HS c phn 2 Trong
sut t chc giỏo hi ú.

Hi: Vỡ sao giai cp t sn li
tin hnh ci cỏch tụn giỏo?
Hi: Nguyờn nhõn no dn n
phong tro ci cỏch tụn giỏo?

- Vỡ giai cp PK chõu u
ly kinh thỏnh o Ki-tụ
lm cụng c thng tr nhõn
dõn v mt tinh thn.
- Giỏo hi cn tr s phỏt
trin ca giai cp t sn
ang lờn.
- ễng MluTh.

Hi: Ai l ngi khi xng
- Ph nhn vai trũ ca giỏo
phong tro ci cỏch tụn giỏo?
Hi: Trỡnh by ni dung t tng hi.Bói b cỏc k nghi
cuc ci cỏch Luth v Canvanh? phin toỏi.
- Hỡnh thnh giỏo phỏi mi.
GV: Gii thiu nh ca Luth.
Ging: Giai cp PK chõu u da
vo giỏo hi thng tr nhõn dõn
v mt tinh thn, giỏo hi cú th
lc kinh t rt hựng hu, cú nhiu
rung t => búc lt nụng dõn
nh cỏc lónh chỳa Pk. Giỏo hi
cũn ngn cn s phỏt trin ca
khoa hc t nhiờn, mi t tng
- Lan rng sang nhiu nc

u b cm oỏn.
Hi: Phong tro ci cỏch tụn giỏo Tõy u: Anh, Phỏp, Thy
S.
ó phỏt trin nh th no?
=> Tụn giỏo b phõn húa
Hi: Tỏc ng ca phong tro ci thnh hai phỏi: tin lnh v
ki-tụ giỏo.
cỏch tụn giỏo n xó hi?
Ging: Bờn cnh t tng i - Lm tỏc ng mnh n
mi, phong tro ci cỏch tụn giỏo cuc u tranh v trang ca
cũn cú mt hn ch giai cp t t sn chng PK.
sn vn khụng th xúa b c
tụn giỏo m ch thay i cho phự
hp vi kớch thc ca nú.
GV : Hng dn hs tỡm hiu ctr
- HS tr li.
nụng dõn.
- Nguyờn nhõn : Da vo ni
dung bi hc phong tro ci cỏch
tụn giỏo.
- Trỡnh by db v nờu ý ngha.
-10-

2- Phong tro ci cỏch
tụn giỏo:
*- Nguyờn nhõn:
- S thng tr v t tong
giỏo lớ ca ch phong
kin l lc cn i vi
giai cp t sn tin

hnh ci cỏch.
*- Ni dung:
- M.Lu th ( c) lờn ỏn
nhng hnh vi tham lam
v i bi ca Giỏo
hong, ũi bói b nhng
th tc nghi l phin toỏi.
- Can vanh ( Thy S )
Chu nh hng cc
Luth v hỡnh thnh giỏo
phỏi mi l o Tin
Lnh.

+Heọ quaỷ:
- o ki-tụ giỏo b phõn
húa thnh hai phỏi: tin
lnh (Tõn giỏo) v ki-tụ
giỏo c (Cu giỏo ) mõu
thun nhau.
- Bựng n cuc ctr nụng
dõn c.
* Chin tranh nụng dõn
c :
- Nguyờn nhõn :
+ Th k XVI, c
tng lp th dõn cú th
lc kinh t nhng b ch
phong kin cỏt c,



- Ý nghĩa : là ctr nd vĩ đại nhất
CÂ, phản ánh lóng căm thù của
nd,góp phần vào trận chiến chống
pk.

kìm hãm.
+ Ảnh hửơng của cải
cách tôn giáo Luthơ.
- Diễn biến :
+ Lãnh đạo là Tô – mát
Muyn xe, giai đoạn đầu
chiếm 1/3 lãnh thổ Đức.
+ Do nội bộ không thống
nhất, phong kiến đàn áp,
pt thất bại.
- Ý nghĩa : là ctr nd vĩ
đại nhất CÂ, phản ánh
loøng căm thù của nd,góp
phần vào trận chiến
chống pk.

Sơ kết toàn bài:
- Khẳng định vai trò của phong trào văn hóa phục hưng là lên án nghiêm khắc giáo hội
Thiên chúa. Tấn công vào trật tự XHPK và đề cao giá trị chân chính của con người.
Thực chất của văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh công khia đầu tiên của giai cấp tư sản
với giai cấp PK đã suy tàn, nó có vai trò tích cực trong việc phát động quần chúng chống lại chế
độ cũ.
Các tư tưởng cải cách tôn giáo không tách rời tư tưởng cỉa cách xã hội và tư tưởng nhân văn
của thời văn hó phục hưng. Nó tấn công trực tiếp vào giáo hội thiên chúa và chế độ PK. Nó đã
châm ngòi cho các cuộc đấu tranh của quần chúng vốn đầy bất mãn với chế độ PK và làm bùng

nổ các cuộc chiến tranh nông dân.
4- Củng cố: 3’
1- Nguyên nhân làm xuất hiện phong trào văn hóa phục hưng?
2- Nêu nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng?
3- Phong trào cải cách tôn giáo có tác động trực ttiếp đến xã hội Châu Âu lúc bấy giờ như
thế nào?
5- Dặn dò: 1’
- Về học bài cũ, đọc kỹ bài mới, chuẩn bị các câu hỏi sgk.
* Gợi ý tìm hiểu.
+ XH PK TQ xuất hiện những giai cấp nào ? đđ của gc đó ?
+ Tại sao thời Đừơng được xem là thời kì thịnh vựong của TQ ?
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

-11-


TUN
Ngaứy soaùn:
Ngaứy dy:

TIET 4 - BAỉI: 4

TRUNG QUC THI PHONG KIN

I. MC TIấU BI HC:
1- Kin thc: Giỳp HS nm c nhng ni dung chớnh sau:

- XH PK Trung quc c hỡnh thnh nh th no?
- Tờn gi v th t ca cỏc triu i PK Trung Quc, t chc b mỏy chớnh quyn PK.
- Nhng c im kinh t, vn húa xó hi PK Trung Quc.
2- V t tng:
Giỳp HS hiu cc Trung Quc l mt quc gia PK ln in hỡnh phng ụng, ng
thi l mt nc lỏng ging gn gi vi Vit Nam, cú nh hng khụng nh ti quỏ trỡnh phỏt
trin lch s Vit Nam.
3- V k nng:
- Bit lp bng niờn biu th th cỏc triu i Trung Quc.
- Bc u bit vn dng phng phỏp lch s phõn tớch v hiu giỏ tr ca cỏc chớnh
sỏch xó hi ca mi triu i cựng nhng thnh tu vn húa.
II. PHNG TIN DY HC:
1- GV:
- Bn Trung Quc thi pk.
- Bng niờn biu lch s cỏc triu i Trung Quc.
- Tranh nh v mt s cụng trỡnh kin trỳc Trung Quc thi phong kin nh: vn lý trng
thnh, c cung.
- Tranh nh phúng to v tng gm trong lng m Tn Thy Hong.
- Mt s t liu thnh vn v cỏc chớnh sỏch ca nh nc phong kin Trung Quc qua cỏc
triu i.
2- HS:
- Xem bi trc nh, tr li cỏc cõu hi trong sgk.
- Su tm mt s tranh nh m cỏc em bit qua sỏch bỏo núi v Trung Quc c i.
III. PHNG PHP DY HC:
- Tho lun nhúm, vn ỏp,miờu t,
- To biu tng, trc quan
III. THIT K BI DY:
1- n nh t chc:
2- Kim tra bi c: 5
- Nguyờn nhõn lm xut hin phong tro vn húa phc hng v nờu ni dung t tng ca

phong tro vn húa phc hng?
- Phong tro ci cỏch tụn giỏo cú tỏc ng trc tip nh th no n xó hi chõu u?
3- Bi mi:
a/ Gii thiu bi: 1
Trung Quc l mt rong nhng quc gia ra i sm nht v phỏt trin nhanh. Trung Quc
ó t nhng thnh tu rc r trờn mi lnh vc. Khỏc vi cỏc nc chõu u, thi phong kin
Trung Quc bt u sm v kt thỳc mun.
-12-


b/ Giảng bài mới: 35’
Hoạt động của giáo viên

T
G
10’ HĐ1: Cá nhân
GV: Gọi HS đọc phần 1: “Ở phía
Bắc … phát triển rực rở”.
Hỏi: Nhà nước đầu tiên của
Trung Quốc được xây dựng ở đâu
vào năm nào?
Giảng: (Sử dụng bản đồ) Từ 2000
năm TCN, người Trung Quốc đã
xây dựng đất nước bên lưu vực
sông Hoàng Hà với những thành
tựu văn minh rực rỡ thời cổ đại,
Trung Quốc đã góp phần rất lớn
cho sự phát triển của nhân loại.
Hỏi: Trải qua các triều đại Ha,
Thương, Chu người Trung Quốc

đã đạt được những thành tựu gì?
GV: Treo bảng niên biểu lịch sử
Trung Quốc thời cổ Trung Đại để
giới thiệu cho HS.
GV : xh pk TQ hình thành
trong thời gian nào ?
- XH PK TQ có những giai cấp
nào ? hoàn cảnh ?
GV: Gọi học sinh đọc đoạn 2
“Đến thời Xuân Thu … thời
Hán”.
Giải thích: Từ Xuân Thu chiến
quốc.
+ Xuân Thu: là thời kì Trung
Quốc (770 – 475 TCN) bắt đầu từ
sau khi nhà Chu quy yếu, các
nước nhỏ (trước kia là chư hầu
của nhà Chu) đánh nhau liên
miên, mở đầu thời kì hỗn chiến
lâu dài ở Trung Quốc.
+ Chiến quốc: là thời kì lịch sử
cổ đại Trung Quốc (275 – 221
TCN) tiếp sau thời Xuân thu hay
là thời kì chiến tranh liên miên
giữa các nước mạnh (gồm 7 nước
Tề, Sở, Yên, Hán, Triệu, Ngụy,
Tần). Từ năm 220 – 221 TCN,
nước Tần mạnh lên dần thôn tính
6 nước thống nhất đất nước Trung
Quốc.

Hỏi: Sản xuất thời Xuân thu, thời
Chiến quốc có gì tiến bộ?

Hoạt động của học sinh

Nội dung

1- Sự hình thành xã hội
phong kiến ở Trung Quốc:
- HS ñoïc
- Nhà nứơc ở TQ ra đời sớm
- Được xây dựng ở vùng ( 2000 TCN) ở vùng đồng
đồng bằng Hoa Bắc từ năm bằng Hoa Bắc.
2000 TCN.

- Xây dựng nền văn minh cổ
đại rực rỡ.

- TK III TCN

- Công cụ bằng sắt ra đời 
kĩ thuật canh tác phát triển,
-13-

- Thế kỉ III TCN xã hội pk
TQ hình thành ( Thời Tần )


mở rộng diện tích gieo
trồng, năng suất tăng.

Hỏi: Những biến đổi về mặt sản
xuất đã tác động tới xã hội như
thế nào?
Hỏi: Như thế nào được gọi là “địa
chủ”?

- Xuất hiện giai cấp mới:
địa chủ và tá điền (nông dân
lĩnh canh).
- Là giai cấp thống trị trong
xã hội pk, họ vốn là những
quí tộc cũ và nông dân giàu,
có nhiều ruộng đất.
Hỏi: Như thế nào được gọi là “tá - Những nông dân bị mất
điền”?
ruộng đất phải nhận ruộng
của địa chủ cày cấy phải
nộp tô gọi là “tá điền”.
Kết luận: Quan hệ sản xuất pk
được hình thành.
10’ HĐ2: Cả lớp và Cá nhân
Chuyển ý: Toàn bộ quá trình nói
trên là cơ sở cho sự thống nhất đất
nước dưới thời Tần, Hán phát
triển mạnh hơn.
GV: Yêu cầu HS đọc “ Thời Tần - Đọc
… phía Nam”.
Hỏi: Em hãy trình bày những nét - Chia đất nước ra thành
chính trong chính sách đối nội của nhiều quận, huyện, trực tiếp
nhà Tần?( tc bộ máy nn, kinh tế)

cử quan lại đến cai trị.
Hỏi: Em hãy kể một số công trình - Vạn lý trường thành, cung
mà Tần Thủy Hoàng đã bắt nhân A phòng, lăng Li Sơn.
dân Trung Quốc xây dựng?
GV: Treo tranh Vạn lý trường
thành lên bảng.
Hỏi: Nhìn trong tranh em thấy - Rất đồ sộ, rất uy nghi.
Vạn Lý Trường Thành được xây
dựng như thế nào?
Hỏi: Em có nhận xét gì về những - Rất cầu kì, giống người
tượng gốm trong bức tranh hình 8 thất, số lượng đông …
sgk?
nhằm thể hiện uy quyền của
tần Thủy hoàng.
Hỏi: Nêu chính sách đối ngoại - Tiến hành xác lập và mở
của Tần Thủy Hoàng?
rộng lãnh thổ về phía Bắc
Giảng: Có sự đồi sộ uy nghi như và phía Nam.
thế thì Tần Thủy Hoàng đã bắt
nhân dân Trung Quốc đổ biết bao
nhiêu xương máu vào việc xây
dựng thành, có đi không có về =>
chính vì chính sách cai trị tàn bạo
đó đã dẫn đến những cuộc đấu
tranh của nhân dân lật đổ nhà
Tần.
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn “các
vua … nông nghiệp”.
- Giảm thuế, hao dịch, xóa
-14-


- Xuất hiện giai cấp mới:
địa chủ và tá điền.
+ Quan lại và nông dân giàu
chiếm ruộng đất, có quyền
lực trở thành địa chủ.
+ Nông dân mất ruộng nhận
ruộng địa chủ làm thuê trở
thành tá điền nộp địa tô.
 xh pk TQ đựợc xác lập.

2- Xã hội Trung Quốc thời
Tần - Hán:
a/ Thời Tần:
- Đối nội:
+ Tổ chức bộ máy nhà
nứơc: Chia đất nước thành
quận, huyện, cử quan lại
đến cai trị.  Thi hành chế
độ cai trị hà khắc.
+ Kinh tế: Ban hành chế độ
đo lường, thống nhất tiền tệ.

+ Đối ngoại: Mở rộng lãnh
thổ về phái Bắc và phía
Nam.

b/ Thời Hán:
+ Đối nội:
- Xóa bỏ pháp luật hà khắc.



Hỏi: Lên thay nhà Tần, nhà Hán bỏ sự hà khắc của pháp luật
đã ban hành những chính sách gì? khuyến khích sản xuất.
+ Nhà Tần 15 năm.
Hỏi : Em hãy so sánh thời gian + Nhà Hán 426 năm
tồn tại của nhà Tần và nhà Hán? - Vì các chính sách phù hợp
Vì sao lại có chênh lệch đó?
với lòng dân.
- Kinh tế phát triển, xã hội ổ
Hỏi: Tác động của các chính sách định => thế nước vững
đó đối với kinh tế, xã hội?
mạnh.
Chuyển ý: Với chính sách đối nội
và đối ngoại ở thời Tần, Hán có
sự phát triển sang đến thời Đường
càng phồn thịnh hơn.
15’ HĐ3: Nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc phần 3.
Nhóm 1: Tổ chức bộ máy nhà
nước thời Đường có gì đáng chú
ý?
Nhóm 2: Chính sách đối nội của
nhà Đường như thế nào?

- Giảm tô thuế, khuyến
khích nông dân nhận ruộng
cày và khẩn hoang…

- Kinh tế phát triển, xã hội

ổn định.
+ Đối ngoại: tiến hành
chiến tranh xâm lược để mở
rộng lãnh thổ.

- Củng cố hoàn thiện hơn.

- Ban hành nhiều chính sách
đúng đắn cai quản các vùng
xa mở nhiều khoa thi để
chọn nhân tài, chia ruộng
đất cho nông dân, khuyến
khích sản xuất.
=> Kinh tế phát triển, đất
Tác dụng của các chính sách đó nước phồn vinh.
như thế nào?

3- Sự thịnh vượng của
Trung Quốc dưới thời
Đường:
- Tổ chức bộ máy nhà nước
củng cố hoàn thiện hơn.
a/ Chính sách đối nội :
- Cử người cai quản các địa
phương.
- Mở khoa thi chọn nhân tài.
- Giảm thuế, chia ruộng cho
nông dân – thực hiện chế độ
quân điềnsx ptrKinh tế
phồn thịnh.


b/ Chính sách đối ngoại:
Nhóm 3: Nêu chính sách đối
- Tiến hành chiến tranh
ngoại của nhà Đường?
- Đất nước ổ định, kinh tế xâm lược để mở rộng lãnh
Sự cường thịnh của Trung Quốc phát triển, bờ cõi được mở thổ, trở thành nước cường
được thể hiện ở những mặt nào?
rộng.
thịnh nhất châu Á.
Sơ kết: Nhà nước pk Trung Quốc được hình thành cách nay 2000 năm TCN. Nhà Tần đã mở đấu
triều đại pk đầu tiên ở Trung Quốc rồi đến nhà Hán. Trung Quốc bước vào kì thịnh vượng nhất ở thời
Đường, bộ máy nhà nước được củng cố hoàn thiện, thực hiện chính sách “quân điền” giảm tô thuế,
lao dịch nên xã hội Trung Quốc phát triển thịnh vượng.
4- Củng cố: 3’
- Xã hội Trung Quốc được hình thành như thế nào?
- Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?
5- Dặn dò: 1’
- Học bài cũ và vẽ bảng niên biểu vào tập.
* Gợi ý tìm hiểu
+ Diểm khác nhau của cs cai trị nhà Tống và Nguyên ?
+ Những thành tựu khkt TQ thời pk ?
-15-


* Rỳt kinh nghim:





TUN
Ngaứy soaùn:
Ngaứy dy:

TIET: 5 - BAỉI: 4

TRUNG QUC THI PHONG KIN (tt)

I. MC TIấU BI HC:
1- Kin thc: Giỳp HS nm c nhng ni dung chớnh sau:
- XH PK Trung quc c hỡnh thnh nh th no?
- Tờn gi v th t ca cỏc triu i PK Trung Quc, t chc b mỏy chớnh quyn PK.
- Nhng c im kinh t, vn húa xó hi PK Trung Quc.
2- V t tng:
Giỳp HS hiu cc Trung Quc l mt quc gia PK ln in hỡnh phng ụng, ng
thi l mt nc lỏng ging gn gi vi Vit Nam, cú nh hng khụng nh ti quỏ trỡnh phỏt
trin lch s Vit Nam.
3- V k nng:
- Bit lp bng niờn biu th th cỏc triu i Trung Quc.
- Bc u bit vn dng phng phỏp lch s phõn tớch v hiu giỏ tr ca cỏc chớnh
sỏch xó hi ca mi triu i cựng nhng thnh tu vn húa.
II. PHNG TIN DY HC:
- Bn Trung Quc thi pk.
- Bng niờn biu lch s cỏc triu i Trung Quc.
- Tranh nh v mt s cụng trỡnh kin trỳc Trung Quc thi phong kin nh: vn lý trng
thnh, c cung.
III. PHNG PHP DY HC:
- Thuyt trỡnh, vn ỏp,miờu t
III. THIT K BI DY:
1- n nh t chc:

2- Kim tra bi c: 5
- Xó hi phong kin Trung Quc c hỡnh thnh nh th no?
- S thnh vng ca Trung Quc di thi ng c biu hin nh th no?
3- Bi mi:
a/ Gii thiu bi: 1
Trong tit 4 bi Trung Quc thi phong kin em ó bit c s hỡnh thnh xó hi phong
kin Trung Quc v ó tỡm hiu qua ba thi i: Tn, Hỏn, ng. Tip theo lch s Trung Quc
ó trói qua cỏc thi i no na, chỳng ta i vo phn cũn li.
b/ Ging bi mi: 35
-16-


TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’ HĐ1: Cá nhân
Giảng: Dưới thời Đường đất
nước Trung Quốc rất thịnh
vượng. Sau thời Đường đất
nước Trung Quốc lâm vào
cảnh chia cắt.
GV: Yêu cầu HS đọc “Sau - HS đọc
thời Đường … nghề in”.
Giảng: Đến thời nhà Tống
đất nước Trung Quốc đã được
thống nhất.
Hỏi: Nhà Tống đã thi hành - Xóa bỏ, miễn thuế mở
những chính sách gì?
rộng các công trình thủy
lợi, khuyến khích phát triển

thủ công nghiệp như: khai
mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa,
đúc vũ khí.
Hỏi: Những chính sách đó có - Làm ổn định đời sống
tác dụng gì?
nhân dân sau nhiều năm
chiến tranh loạn lạc.
GV: Yêu cầu HS đọc phần
còn lại.
Hỏi: Nhà Nguyên ở Trung
Quốc được thành lập như thế
nào?
Giảng: Thế kỉ XVIII, quân
Mông Cổ rất mạnh, vó ngựa
của người Mông Cổ đã tràn
ngập lãnh thổ các nước Châu
Âu, châu Á. Khi tiến vào
Trung Quốc, người Mông Cổ
thành lập nhà nguyên.
Hỏi: Chính sách cai trị của
nhà nguyên như thế nào?

Nội dung
4- Trung Quốc thời Tống Nguyên:

a/ Thời Tống:
- Miễn giảm thuế, sưu dịch.
- Mở mang thủy lợi.
- Phát triển thủ công nghiệp.
- Có nhiều phat phát minh mới

như: la bàn, thuốc súng, nghề
in.

b/ Thời Nguyên:
- Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt
- Vua Mông Cổ là Hốt Tất diệt nhà Tống lập nên nhà
liệt diệt nhà Tống lập nên Nguyên.
nhà Nguyên.

- Phân biệt đối xử giữa
người Mông Cổ và người
Hán.
Hỏi: Sự phân biệt đối xử giữa - Người Mông Cổ có địa vị
người Mông Cổ và người Hán cao hơn, hưởng nhiều đặc
được biểu hiện như thế nào?
quyền.
- Người Hán thấp kém bị
Tóm ý: Nhà Tống đã có công cấm đoán đủ điều.
thống nhất lại Trung Quốc
sau hơn nữa thế kỉ loạn lạc và
thi hành nhiều chính sách
nhằm ổn định đất nước nhưng
-17-

- Thi hành nhiều chính sách
phân biệt đối xử giữa các dân
tộc : Ngừơi Mông Cổ có địa vị
cao nhất hửơng mọi đặt
quyền ; ngừơi Hán có địa vị
thấp kém, bị cấm đoán đủ thứ.



không mạnh như thời Đường.
Sau đó Mông Cổ xâm chiếm
Trung Quốc với chính sách
cai trị khắc nghiệt.
Chuyển ý: Với chính sách cai
trị của nhà nguyên đã dẫn đến
các cuộc khởi nghĩa của nông
dân Trung Quốc lật đổ nhà
Nguyên và một triều đại mới
ra đời.
10’ HĐ2: Cả lớp
GV: Yêu cầu HS đọc “ Nhà - HS đọc
Nguyên … nhà Thanh”.
Giảng: Năm 1368, nhà
Nguyên bị lật đổ, nhà Minh
lên thống trị. Sau đó Lý Tự
Thành lậ đổ nhà Minh. Quân
Mãn Thanh từ phương Bắc
tràn xuống lập nên nhà
Thanh.
Hỏi: Xã hội Trung Quốc cuối
đời nhà Minh và nhà Thanh
có gì thay đổi?
GV: Yên cầu Hs đọc “Đồng
thời … Ả Rập”.
Hỏi: Mầm mống kinh tế
TBCN biểu hiện ở những
điểm nào?

Giảng Thời nhà Minh và nhà
Thanh tồn tại hơn 500 năm ở
Trung Quốc. Trong suốt quá
trình lịch sử đó, mặc dủ cón
có những mặt hạn chế song
Trung Quốc cũng đạt được
nhiều thành tựu trên nhiều
lĩnh vực.
15’ HĐ3: Cả lớp , Cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc “Trong
suốt … Trung Quốc”.
Hỏi: Trình bày những thành
tựu nổi bật về văn hóa Trung
Quốc thời phong kiến?
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn
chữ nhỏ  Hệ tư tửơng chính
?
Hỏi: Em hãy kể tên một số
tác giả văn học lớn và các tác

- Xh pk lâm vào tình trạng
suy thoái.
+ Vua quan ăn chơi.
+ Nông dân, thợ thủ công
phãi nộp tô thuế nặng.
+ Phải đi phu, đi lao dịch.
- Xuất hiện nhiều xưởng
thủ công: xưởng dệt lớn,
xưởng làm đồ sứ … với sự
chuyên môn hóa cao, thuê

nhiều công nhân.

- HS đọc
- Đạt thành tựu trên nhiều
lĩnh vực: văn học, nghệ
thuật điêu khắc, hội họa.
- Nho giáo.
- “Tây du kí” của Ngô Thừa
Ân.
- Tam Quốc diễn nghĩa của
-18-

5- Trung Quốc thời Minh –
Thanh:
+ Chính trị:
- Năm 1368, Chu Nguyên
Chương lãnh đạo nhân dân
khởi nghĩa lật đổ nhà Nguyên
thành lập nhà Minh.
- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh
- Năm 1644, nhà Thanh thành
lập.
+ Xã hội:
- Vua quan ăn chơi sa đọa.
- Nông dân, thợ thủ công phải
nộp tô thuế nặng.
- Phải đi phu, đi lao dịch.
+ Kinh tế:
- Mầm mống kinh tế TBCN
xuất hiện.

- Mở rộng buôn bán với người
nước ngoài: ĐNA, Ấn Độ, Ba
Tư…

6- Văn hóa, khoa học – kỹ
thuật Trung Quốc thời
phong kiến:
a/ Văn hóa:
- Tư tưởng: Nho giáo thành hệ
thồng tư tưởng và đạo đức của
giai cấp phong kiến.
- Văn học: Thời đừong xuất
hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng Lý
Bạch, Đỗ Phủ…đến thời Minh
– Thanh xuất hiện những bộ


phẩm mà em biết?

Hỏi : Em có nhận xét gì về
nghệ thuật kiến trúc qua hình
9 sgk?
Hỏi: Khoa học ra đời có
những phát minh nào?

La Quán Trung, Đông chu tiểu thuyết có giá trị như Tam
liệt quốc …
quốc diễn nghĩa, Tây du kí.
- Sử học : Có các bộ sử kí ( Tư
Mã Thiên ), Hán thư, Đừong

- Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, thư, Minh sử…
kiến trúc hài hóa, đẹp.
- Nghệ thuật kiến trúc : các
công trình đẹp như Cố cung,
những bức tựong phật sinh
động..
- Làm giấy viết, nghề in, la b/ Khoa học – kỹ thuật:
bàn, thuốc súng.
- Khoa học: có phát minh mới:
la bàn, làm giấy viết, nghề in,
thuốc súng.
- Kỹ thuật: đóng tàu, luyện sắt,
khai thác dầu mỏ … có đóng
góp lớn cho nhân loại.

Giảng: Về khoa học, Trung
Quốc có nhiều phát minh lớn,
đóng góp cho nhân loại như:
giấy viết, kĩ thuật in ấn, la
bàn, thuốc súng. Ngoài ra
Trung Quốc còn là nơi đặt
nền móng cho các ngành
KHKT hiện đại khác: đóng
tàu, khai mỏ, luyện kim.
- Đạt trình độ cao, trang trí
Hỏi: Qua hình 10 sgk, em có tinh xảo, nét vẽ điêu luyện.
nhận xét gì về trình độ sản Đó là tác phẩm nghệ thuật.
xuất đồ gồm?

Sơ kết: Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có điểm khác nhau vì nhà Nguyên là người

ngoại bang (ở ngoài Trung nguyên) đến xâm lược và đặt ách đô hộ, nên chính sách cai trị của nhà
Nguyên có sự kì thị đối với người Hán. Sự phát triển của công thương nghiệp, nhu cầu trao đổi với
các nước nên mầm mống kinh tế TBCN đã hình thành, văn hóa phát triển phong phú với các nhà
văn nhà thơ, nhiều tác phẩm nổi tiếng.
4- Củng cố: 3’
- Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm nào khác nhau?
- Sự nảy sinh của mầm mống kinh tế TBCN dưới thời Minh – Thanh?
5- Dặn dò: 1’
- Học bài cũ và xem tiếp bài 5.
- Lập bảng hệ thống hóa các triều đại lịch sử Trung Quốc gắn liền vời những sự kiện chính
và các cuộc khởi nghĩa nông dân.
* Gợi ý tìm hiểu.
+ Ấn Độ thời phong kiến trãi qua mấy vương triều ? Kể tên ?
+ Nêu một vài thành tựu về văn hóa Ấn Độ ?
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
-19-


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

-20-


TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:


TIẾT: 6- BÀI: 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức: Giúp HS nắm được những nội dung chính sau:
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỷ XIX.
- Những chính sách cai trị của các vương triều và biểu hiện của sự phát triển thịnh vượng
của Ấn Độ thời phong kiến.
- Một số thành tựu của văn hóa Ấn Độ thời cổ Trung đại.
2- Về tư tưởng:
Qua bài học giúp HS thấy được đất nước Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh
nhân loại và ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn hóa của nhiều dân tộc Đơng Nam
Á.
3- Về kỉ năng:
Giúp HS tổng hợp những kiến thức ở trong bài và (cả bài “Các quốc gia phong kiến Đơng
Nam Á” ) để đạt được mục tiêu bài học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1- GV:
- Bản đồ Ấn Độ Đơng Nam Á và một số tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc, điêu khắc Ấn
Độ Đơng Nam Á.
- Sưu tầm thêm một số đoạn trích các tác phẩm văn học Ấn Độ đã đạt được dịch ra tiếng
việt.
- Tranh ảnh về một số cơng trình kiến trúc Trung Quốc thời pk như: vạn lý trường thành, cố
cung.
2- HS:
- Xem bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi trong sgk.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thuyết trình, vấn đáp, miêu tả, tạo biểu tượng
IV. THIẾT KẾ BÀI DẠY:

1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
- Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Ngun có những điểm nào khác nhau? Vì sao lại
có sự khác nhau đó?
- Những mầm mống kinh tế TBCN đưới thời Minh – Thanh đã được nảy sinh như thế nào?
- Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa – khoa học kỹ thuật của nhân dân Trung Quốc
thời pk?
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 1’
Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành
từ sớm với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn Độ đã có những đóng góp
rất lớn trong lịch sử nhân loại.
b/ Giảng bài mới: 35’
-21-


T
Hoạt động của giáo viên
G
15’ HĐ1: Cả lớp , Cá nhân
GV: Y/c HS đọc phần 2: “Thời kì
… công cụ sắt”.
Hỏi: Sự phát triển của vương
triều Gúpta thể hiện ở những mặt
nào?

Hoạt động của học sinh
- Đọc

- Cả về kinh tế, văn hóa đều

rất phát triển, chế tạo được
sắt không rỉ, đúc tượng
đồng, dệt vải với kỷ thuật
cao, làm đồ kim hoàn, …
Hỏi: Em hãy chứng minh đồ sắt - Những cột sắt không rỉ có
phát triển?
khắc chữ ở gần đền ĐêLi,
các bức tượng bằng đồng
cao 2m.
 Ấn Độ trở thành một qgia pk
hùng mạnh.
- Cho HS đọc thầm đoạn chữ nhỏ
để trả lời.
GV: Y/c HS đọc đoạn: “Đến thế
kỉ XII … căng thẳng”
Hỏi: Sự sụp đổ của vương triều - Đầu thế kỉ VI, người Thổ
Gúpta diễn ra như thế nào?
Nhĩ Kì tiêu diệt miền Bắc
Ấn Độ => vương triều
Gúpta sụp đổ.
Giảng: Vào cuối thế kỉ XII, miền
Bắc Ấn Độ liên tục bị người Hồi
Giáo xâm lược, sau đó miền Bắc
Ấn Độ được tách ra thành một
quốc gia riêng do Ai Bếch làm
vua gọi là Xuntan, đóng đô tại
ĐêLi. Từ đó đến năm 1526, tuy
thay đổi nhiều vương triều, nhưng
hầu hết những người Hồi Giáo cai
trị Ấn Độ đều lấy ĐêLi làm kinh

đô.
Hỏi: Người Hồi giáo đã thi hành - Chiếm đoạt ruộng đất của
những chính sách gì?
người Ấn Độ, cấm đạo
Hinđu => mâu thuẫn dân
tộc xảy ra.

Nội dung
2- Ấn Độ thời phong kiến:
*/ Vương triều Gúpta (TK
IV – VI):
- Ấn Độ trở thành một qgia
pk hùng mạnh công cụ sắt
đựoc sử dụng rộng rãi, kinh
tế xã hội và văn hóa phát
triển.

- Đầu thế kỉ VI, vương triều
Gúpta sụp đổ. Ấn Độ luôn
bị nứoc ngoài xâm lược, cai
trị.
*/ Vương triều hồi giáo
ĐêLi (TK XII – XVI):
- Thế kỉ XII, Thổ Nhỉ Kì
chiếm Bắc Ấn Độ thành lập
vương quốc Hồi giáo ĐêLi.

- Chính sách cai trị: chiếm
ruộng đất của người Ấn Độ,
cấm đoán đạo Hinđu =>

mâu thuẫn dân tộc căng
Hỏi: Vương triều ĐêLi tồn tại - Tồn tại từ TK XII đến TK thẳng.
được bao lâu?
XIV, thì bị người Mông Cổ
tấn công và bị lật đổ.
GV: Y/c HS đọc phần còn lại.
Giảng: Nhân lúc Ấn Độ rối ren,
suy yếu vào năm 1525 BaBua một
quí tộc ở vùng Trung Á đã tiến
hành cuộc chiến tranh xâm lược
Ấn Độ. Năm 1526, BaBua chiếm

*/ Vương triều MôGôn (TK
XVI đến giữa TK XIX):
- Thế kỉ XVI, ngừơi Mông
Cổ chiếm ÂĐ lập vưong
triều Môgôn.
-22-


được ĐêLi đặt nền móng cho đế
quốc MôGôn.
Hỏi: Vua AcơBa đã áp dụng - Thực hiện các biện pháp
những chính sách gì để cai trị?
để xóa bỏ sự kì thị tôn giáo,
thủ tiêu đặt quyền của Hồi
giáo khôi phục kinh tế và
phát triển văn hóa.
GV: Y/c HS đọc phần còn lại.
Hỏi: Vì sao Ấn Độ trở thành - Vào TK XIX, thực dân

thuộc địa?
Anh chiếm Ấn Độ => Ấn
Giảng: Cuối TK XVI đầu TK Độ trở thành thuộc địa Anh.
XVII Anh, Pháp xâm nhập vào
Ấn Độ, nên từ cuối TK XVII trở
đi Ấn Độ trở thành nơi tranh chấp
quyết liệt của thực dân phương
Tây. Trong cuộc tranh chấp đó,
nước Anh ngày càng có ưu thế
hơn. Đến giữa TK XVIII, sau
“cuộc chiến tranh 7 năm” (1756 –
1763) thực dân Anh đã giành
được địa vị thống trị chủ yếu ở Ấn
Độ.
 So sánh sự giống và khác giữa
vtr Hồi giáo Đêli và Môgôn.
20’ HĐ2: Cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn: “Ấn
Độ … xã hội Ấn Độ”.
Hỏi: Chữ viết đầu tiên được - Là chữ phạn, dùng để sáng
người Ấn Độ sáng tạo là loại chữ tác thơ ca, văn học, sử thi,
gì? Dùng để làm gì?
các bộ kinh và nguồn gốc
của chữ Hinđu.
Hỏi Tôn giáo Ấn Độ ?
- Đạo Bàlamôn.
Giảng: Kinh Vêđa là bộ kinh cầu
nguyện cổ nhất “vêđa” có nghĩa là
hiểu biết gồm (4 quyển) 4 tập.


- Xóa bỏ sự kì thị tôn giáo,
khôi phục kinh tế và phát
triển văn hóa ÂĐ.

- Giữa thế kỉ XIX, ÂĐ trở
thành thuộc địa của Anh.

3- Văn hóa Ấn Độ:

- Chữ viết: chữ phạn là chữ
viết riêng dùng làm ngôn
ngữ; là nguồn gốc của chữ
Hinđu.
- Tôn giáo : Đạo Bàlamôn
có bộ kinh Vêđa là bộ kinh
cầu nguyện xưa nhất; đạo
Hinđu là một tôn giáo phổ
biến ở AĐ.
Hỏi: Em hãy kể tên các tác phẩm - Có 2 bộ sử thi: Mahabhara - Văn học Hinđu: Với các
văn học nổi tiếng của Ấn Độ?
và Ramayana, kịch của giáo lí, luật pháp, sử thi, thơ
Kaliđasa.
ca… có ảnh hửơng đến đời
Giảng: Vở “SơKuntơla” nói về
sống xh. (Có 2 bộ sử thi:
tình yêu của nàng Sơkuntơla
Mahabhara và Ramayana)
phỏng theo một câu chuyện dân
gian Ấn Độ.
Hỏi: Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc - Nền, kiến trúc Hinđu: với - Kiến trúc: ảnh hưởng sâu

sắc?
Tháp nhọn, nhiều tầng, sắc của các tôn giáo với
Giảng: Cho HS xem hình 11 trang trí bằng phù điêu.
những công trình kiến trúc,
“cổng vào động một đền hang A- - Kiến trúc phật giáo chùa đền thờ.(kiến trúc Hinđu và
Jăn Ta (đầu TK VI).
xây dựng hoặc khoét sâu kiến trúc phật giáo.)
- Kiến trúc Hinđu (có khu đền vào vách núi, tháp có láy
Ăngco ở Campuchia.
tròn như bát úp.
- Kiến trúc Phật giáo (khu đền
-23-


tháp Pagan, Thạt Lng).
 Văn hóa VN cũng chịu tác
động của văn hóa AĐ qua các
cơng trình kiến trúc.
Sơ kết: Ấn Độ từ lúc mới hình thành đã trãi qua các vương triều hùng mạnh như Gupta, ĐêLi,
MơGơn. Đến thế kỉ XIX thì bị thực dân Anh xâm lược, biến thành nước thuộc địa. Ấn Độ có nền văn
minh đáng kể như chữ viết, kinh điển, lịch pháp.
4- Củng cố: 3’
- Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành ở khu vực nào trên đất nước Ấn Độ?
- Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúpta được hiểu như thế nào? Nêu chính sách
cai trị của vương triều Hồi giáo ĐêLi?
- Nêu những nét nổi bật của văn hóa Ấn Độ?
5- Dặn dò: 1’
- Về học bài cũ và xem trước bài mới.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ.
* Gợi ý tìm hiểu :

+ Học thuộc tên các quốc gia pk ĐNA.
+ Các giai đoạn phát triển của vquốc Lào, Campuchia.
* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 4

Ngày soạn:
Ngày dạy:

TIẾT: 7 - BÀI: 6

CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức:
- Khu vực Đơng Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi và vị trí địa lý của các
nước này có những điểm gì tương đồng với nhau để tạo thành một khu vực riêng?
- Các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực.
- Nhận rõ vị trí địa lý của Campuchia, Lào các giai đoạn phát triển của hai nước.
2- Về tư tưởng:
Qua những kiến thức lịch sử, giúp HS nhận thức được q trình phát triển lịch sử, tính chất
tương đồng và gắn bó lâu dài của các dân tộc ở Đơng Nam Á, trân trọng giữ gìn truyền thống
đồn kết giữa Việt Nam, Lào, Campuchia.
3- Về kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ hành chính Đơng Nam Á để xác định vị trí của các quốc gia cổ đại
phong kiến.
-24-



II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1- GV:
- Bản đồ hành chính khu vực Đơng Nam Á (nếu có được bản đồ các quốc gia cổ thì tốt).
- Tranh ảnh một số cơng trình kiến trúc, văn hóa Đơng Nam Á.
2- HS:
- Xem bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi mục.
- Sưu tầm một số tranh ảnh nói về kiến trúc văn hóa Đơng Nam Á.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thuyết trình vấn đáp, miêu tả,
- Tạo biểu tượng, trực quan
IV. THIẾT KẾ BÀI DẠY:
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
- Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành từ bao giờ và khu vực nào trên đất nước Ấn
Độ và sự phát triển của các vương triều?
- Sự phát triển của vương triều Gúpta được thể hiện như thế nào và nêu chính sách cai trị
của vương triều hồi giáo ĐêLi?
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:1’
Đơng Nam Á là một khu vực khá rộng lớn bao gồm 11 nước. Mười một nước đó là: Việt
Nam, Lào, Campuchia, Mianma, Malaixia, Singgapo, Inđơnêxia, Philippin, Brunây và Đơng Ti
Mo, Hơm nay chúng ta tìm hiểu “Các quốc gia phong kiến Đơng Nam Á”.
b/ Giảng bài mới:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung cần đạt
17’ HĐ1: Cả lớp

1- Sự hình thành các
GV: u cầu HS đọc: “các nước
vương quốc cổ ở Đơng
này … ăn quả khác”.
Nam Á:
GV: Giới thiệu vị trí trên bản đồ
10 quốc gia Đơng Nam Á hiện
nay. Từ 5-2002 có thêm
ĐơngTiMo.
GV: Em hãy kể tên 11 quốc gia - Học sinh dựa vào sgk trả - Đơng Nam Á là một khu
ĐNA?
lời.
vực rộng lớn, hiện nay gồm
11 nước : Việt Nam, Lào,
Campuchia,Mianma,
Malaixia,Singgapo,
Inđơnêxia,Philippin, Brunây
và Đơng Ti Mo
Hỏi: Các quốc gia Đơng Nam Á - Có nét chung về tự nhiên - Đặc điểm chung về đktn.
có điểm tương đồng nào?
là chịu ảnh hưởng của gió + Chịu ảnh hưởng của gió
mùa.
mùa.Tạo hai mùa rõ rệt:
Hỏi: Gió mùa đã tạo ra hiện - Tạo nêu hai mùa rõ rệt, mùa khơ và mùa mưa.
tượng gì?
mùa khơ lạnh mát và mùa
Giảng: Ở tất cả các nước thuộc mưa tương đối nóng.
khu vực Đơng Nam Á đều có
những đặc điểm tương đối giống
nhau về điều kiện tự nhiên về q

-25-


×