J
nnnnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnnnnn nnn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------- --------
NGUYỄN NGỌC QUANG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC
TRƢỜNG THCS CỦA HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG
ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------- --------
NGUYỄN NGỌC QUANG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC
TRƢỜNG THCS CỦA HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS: NGUYỄN MAI HƢƠNG
HÀ NỘI, 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trƣờng Trung học cơ sở ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang" đƣợc hoàn thành
với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các Thầy giáo, Cô giáo cùng với sự học
hỏi, nghiên cứu của bản thân trong thời gian học tập tại trƣờng Đại học sƣ
phạm Hà Nội II.
Trƣớc hết, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới các Thầy giáo,
Cô giáo giảng viên trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội II đã tạo điều kiện giúp
đỡ tác giả hoàn thành chƣơng trình học tập và có những kiến thức, kỹ năng
cần thiết để nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
TS. Nguyễn Mai Hƣơng, ngƣời đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn khoa học và
giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện các nhiệm vụ của đề tài.
Tác giả xin cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
và phụ huynh học sinh
trƣờng THCS Cấm Sơn, xã Cấm Sơn, huyện
Lục Ngạn đã tích cực ủng hộ, cộng tác nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá
trình điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu liên quan đến đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả kính mong nhận đƣợc những ý kiến góp ý, chỉ bảo của các
Thầy, các Cô, các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp và những ngƣời quan
tâm để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Ngọc Quang
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Ngọc Quang
Công tác tại: trƣờng THCS Cấm Sơn, xã Cấm Sơn, huyện Lục Ngạn.
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tôi đã
hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài: "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh các trường Trung học cơ sở ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc
Giang".
Thuộc chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số chuyên ngành: 60.14.01.14
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do chính tôi nghiên cứu và viết ra,
dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Mai Hƣơng. Luận văn này chƣa đƣợc
bảo vệ ở Hội đồng và chƣa công bố trên bất kỳ phƣơng tiện thông tin đại
chúng nào.
Lời cam đoan này đảm bảo nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2015
Ngƣời viết cam đoan
Nguyễn Ngọc Quang
iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BGH
Ban giám hiệu
CBQL
Cán bộ quản lý
CMHS
Cha mẹ học sinh
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDCD
Giáo dục công dân
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
KNS
Kĩ năng sống
KTDH
Kĩ thuật dạy học
NGLL
Ngoài giờ lên lớp
PHHS
Phụ huynh học sinh
QLGD
Quản lý giáo dục
SGK
Sách giáo khoa
SGV
Sách giáo viên
THCS
Trung học cơ sở
TƢ
Trung Ƣơng
UNESCO
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc
UNICEF
Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
XH
Xã hội
XDCB
Xây dựng cơ bản
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
1. Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa kỹ năng và thành quả .............................................. 10
Sơ đồ 3.1. Phối hợp Nhà trƣờng - Gia đình - Xã hội ...................................... 98
Sơ đồ 3.2. Kiểm tra, đánh giá tổng thể các hoạt động giáo dục kỹ năng sống . 115
2. Danh mục các bảng biểu
Bảng 2.1. Quy mô trường, lớp khối THCS ..................................................... 45
Bảng 2.2. Đánh giá mức độ quan trọng của một số KNS đối với học sinh .... 50
Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL và giáo viên về trách nhiệm GD KNS cho . 52
học sinh các trường THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ................. 52
Bảng 2.4a. Thái độ của học sinh về việc tham gia xử lý tình huống (Đơn vị %)
................................................................................................................. 58
Bảng 2.4b. Mức độ tham gia xử lý tình huống của học sinh lớp 7 trong quá
trình học môn Giáo dục công dân (Đơn vị %)........................................ 59
Bảng 2.4c. Thái độ tham gia ra quyết định của học sinh lớp 7 trong quá trình
học môn Giáo dục công dân (Đơn vị %). ............................................... 60
Bảng 2.4d. Mức độ tham gia ra quyết định của học sinh trong quá trình học
môn Giáo dục công dân lớp 7 (Đơn vị %). ............................................. 62
Bảng 2.5. Hiệu quả quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục KNS .... 63
của BLĐ nhà trường ....................................................................................... 63
Bảng 2.6. Ý kiến về việc quản lý hoạt động tích hợp giáo dục KNS vào các
môn học của giáo viên bộ môn Ngữ văn và Giáo dục công dân ............ 65
Bảng 2.7. Ý kiến của GVCN về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống của
nhà trường đối với đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .............................. 67
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các hình thức GD KNS của giáo viên chủ nhiệm
................................................................................................................. 68
v
Bảng 2.9. Hiệu quả thực hiện hoạt động giáo dục KNS của đội ngũ GVCN . 70
Bảng 2.10. Tổng hợp các hoạt động giáo dục KNS của Đoàn thanh niên nhà
trường trong năm học 2012 - 2013 đến 2014 - 2015............................. 71
Bảng 2.11. Thống kê hoạt động của các tổ chức, cơ quan tham gia GDKNS 73
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động giáo dục KNS của Ban lãnh đạo nhà trường ......................... 76
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp khảo sát về mức độ cần thiết ........................................ 116
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp khảo sát về mức độ khả thi........................................... 117
3. Danh mục các hình
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa các quá trình quản lý trong hình thành
kỹ năng sống............................................................................................ 79
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ............................................................. iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4.1. Khách thể nghiên cứu: ............................................................................... 3
4.2. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 3
5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu .................................................................... 4
5.1. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................... 4
5.2. Giới hạn nghiên cứu: ................................................................................. 4
6. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5
8.1. Ý nghĩa lý luận ........................................................................................... 5
8.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 5
9. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ..................................................... 5
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:................................................. 6
10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 6
NỘI DUNG....................................................................................................... 8
vii
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 8
1.1.1. Ở ngoài nước ......................................................................................... 11
1.1.2. Ở trong nước ......................................................................................... 13
1.2. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống.................................................. 15
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 15
1.2.2. Giáo dục kĩ năng sống........................................................................... 20
1.2.3. Giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường ............................................. 21
1.3 Học sinh trung học cơ sở........................................................................... 23
1.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 23
1.3.2. Đăc điểm phát triển của học sinh THCS .............................................. 24
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của học sinh THCS ............... 25
1.4. Quản lý nhà trƣờng và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng
THCS....................................................................................................... 27
1.4.1. Quản lý nhà trường ............................................................................... 27
1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục KNS ở trường THCS ................. 34
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trường THCS .. 35
1.5. Các yếu tố tác động tới quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở
trƣờng trung học cơ sở ............................................................................ 40
1.5.1. Yếu tố bên trong nhà trường ................................................................. 40
1.5.2. Yếu tố bên ngoài nhà trường ................................................................ 40
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 42
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG THCS CỦA HUYỆN LỤC
NGẠN, TỈNH BẮC GIANG .................................................................. 43
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục THCS của huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang .............................................................................. 43
viii
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.......... 43
2.1.2. Khái quát về giáo dục THCS ở huyện Lục Ngạn, Bắc Giang .............. 44
2.2. Thực trạng về hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trƣờng
THCS huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ........................................................ 47
2.2.1. Thực trạng các hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trường
THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang..................................................50
2.2.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý nhà trường
về trách nhiệm giáo dục KNS cho học sinh ............................................ 52
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các
trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang..................................... 53
2.3.1. Các phương pháp nghiên cứu ............................................................... 53
2.3.2. Kết quả điều tra và đánh giá ................................................................. 55
2.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống của học sinh
các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ..................................... 77
2.4.1. Thành tựu, ưu điểm ............................................................................... 77
2.4.2. Hạn chế, bất cập ................................................................................... 79
2.4.3. Những thuận lợi .................................................................................... 80
2.4.4. Những khó khăn .................................................................................... 80
2.4.5. Phân tích nguyên nhân .......................................................................... 80
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 83
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THCS CỦA HUYỆN LỤC
NGẠN, TỈNH BẮC GIANG .................................................................. 84
3.1. Những định hƣớng để xây dựng các biện pháp ....................................... 84
3.1.1. Định hướng phát triển GD&ĐT tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 .......... 84
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội huyện Lục Ngạn giai
đoạn 2015 - 2020 .................................................................................... 86
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp............................................................ 90
ix
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 90
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 93
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 93
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 94
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trƣờng THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang .............................. 94
3.3.1. Phối hợp các lực lượng giáo dục trong việc tổ chức các hoạt động giáo
dục KNS................................................................................................... 94
3.3.2.Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng
của hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS .................................. 99
3.3.3. Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trong công tác chủ
nhiệm lớp ............................................................................................... 102
3.3.4.Triển khai nội dung giáo dục kỹ năng sống thiết yếu trong nhà trường
theo lịch biểu vào các môn học ............................................................. 106
3.3.5. Quản lý đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng
sống trong nhà trường .......................................................................... 114
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp................................. 116
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 119
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 120
1. Kết luận ..................................................................................................... 120
2. Khuyến nghị. ............................................................................................. 122
2.1. Khuyến nghị đối với Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang ....................... 122
2.2. Khuyến nghị đối với Phòng Giáo dục và đào tạo Lục Ngạn ................. 123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 124
PHỤ LỤC
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu của bất cứ nền giáo dục nào cũng là đào tạo nên những con
ngƣời có đủ phẩm chất, năng lực, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Để nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài thì các cơ sở giáo dục phải thực
hiện tốt việc phát triển hài hòa kiến thức, thái độ, kĩ năng, hành động để tạo ra
những con ngƣời có tâm hồn trong sáng, trí tuệ vững vàng, thể chất cƣờng
tráng. Trong điều kiện cách mạng khoa học công nghệ phát triển nhƣ hiện
nay, lợi thế sẽ thuộc về quốc gia có nhân lực trí tuệ cao, kĩ năng vững vàng và
khả năng sáng tạo lớn.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 2 khóa VIII của Đảng về giáo dục và
đào tạo khẳng định: "Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây
dựng những con ngƣời và thế hệ tha thiết gắn bó với lý tƣởng độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cƣờng xây dựng và
bảo vệ tổ quốc; công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc; giữ gìn và phát huy
các giá trị văn hóa của dân tộc, có năng lực tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại; phát huy tiềm năng của dân tộc và con ngƣời Việt Nam, có ý thức cộng
đồng và phát huy tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công
nghệ hiện đại, có tƣ duy sáng tạo, có kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong
công nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật, có sức khỏe mạnh mẽ...".
Xã hội hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, sự đan xen các mặt tốt xấu
diễn ra hàng ngày nên những mặt tiêu cực của nó tác động không nhỏ đến
suy nghĩ, hành động của học sinh. Học sinh thiếu hiểu biết về pháp luật, đạo
đức, lối sống đặc biệt là kĩ năng sống (KNS) của các em còn kém. Các em
chƣa biết ứng xử với lối sống có văn hóa, chƣa phân biệt rõ điều hay lẽ phải.
Có những học sinh có điều kiện kinh tế, dù nhận thức đƣợc nhƣng do thiếu ý
2
chí nên đã buông thả mình và trƣợt dài trên con đƣờng dẫn tới vi phạm pháp
luật, đạo đức.
Thực tế ngày nay nhiều học sinh không có khả năng đáp ứng kịp thời
những đòi hỏi và áp lực căng thẳng ngày càng tăng của xã hội vì thiếu sự hỗ
trợ cần thiết để xây dựng và tăng cƣờng các KNS cơ bản. Điều đó có thể gây
ra những tổn hại về mặt sức khỏe và đạo đức của mỗi ngƣời. Có thể thấy
những gì đƣợc học ở trƣờng, ở gia đình và tác động xã hội rất khác nhau qua
bạn bè, truyền thông đại chúng, phim ảnh. Sự bùng nổ thông tin khiến nhiều
học sinh tiếp cận với đủ thứ loại hoạt động tốt xấu. Không thể hiện đƣợc khả
năng của bản thân; khó hòa nhập; có thái độ tiêu cực khi mâu thuẫn với bạn
bè, gia đình, thầy cô giáo; lúng túng khi xử lý những tình huống phát sinh
trong cuộc sống; cách học, cách sống không khoa học, hiệu quả... là những
biểu hiện thiếu kĩ năng sống của học sinh phổ thông hiện nay.
Đối với học sinh đang học tại các trƣờng THCS huyện lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang, với những đặc điểm riêng về học tập, tâm lý và giao tiếp, các em
gặp rất nhiều khó khăn trong việc hòa nhập cuộc sống sinh hoạt, phƣơng pháp
học tập và cách giải quyết các mâu thuẫn. Có thể nói, các em trƣờng THCS
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang còn rất thiếu KNS.
Nhằm góp phần giáo dục KNS cho học sinh trung học cơ sở (THCS),
giúp các em không chỉ có nhận thức đúng mà còn có hành động đúng, đem lại
lợi ích về sức khỏe, về giáo dục, về văn hóa xã hội và kinh tế chính trị thì việc
tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng là yếu tố vô cùng quan trọng.
Để đảm bảo nhiệm vụ giáo dục KNS cho học sinh đạt hiệu quả cao, yếu tố
then chốt là công tác chỉ đạo tổ chức của hiệu trƣởng và sự phối kết hợp với
các lực lƣợng giáo dục. Với mong muốn nghiên cứu thực trạng công tác tổ
chức giáo dục KNS cho học sinh THCS từ đó có biện pháp thích hợp trong
việc tổ chức hoạt động giáo dục KNS, tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động
3
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường THCS của huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
trƣờng THCS nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, góp phần giáo
dục nhân cách học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ cụ thể sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh trƣờng THCS.
3.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh các trƣờng THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh các trƣờng THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
3.4. Khảo nghiệm để xác định tính khả thi và cần thiết của các biện pháp đề
xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trƣờng THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trƣờng THCS
của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
4
5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
5.1. Phạm vi nghiên cứu:
Để đảm bảo tính khả thi, đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang từ năm học 2014 - 2015 đến nay.
5.2. Giới hạn nghiên cứu:
- Nội dung nghiên cứu:
+ Vì điều kiện thời gian cũng nhƣ phạm vi nghiên cứu, luận văn chỉ đề
cập đến một số KNS cơ bản của học sinh trung học THCS.
+ Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục KNS cho học sinh các trƣờng THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
- Đối tƣợng khảo sát:
+ Học sinh: Học sinh các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
+ Giáo viên: Giáo viên bộ môn, GVCN lớp, cán bộ Đoàn Thanh niên.
+ Cán bộ quản lý: Hiệu trƣởng, các phó hiệu trƣởng.
+ Cha mẹ học sinh.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS ở các trƣờng THCS huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang hiện nay nhƣ thế nào?
Biện pháp nào có thể sử dụng để quản lý giáo dục KNS ở THCS huyện
Lục Ngạn trong giai đoạn hiện nay?
7. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trƣờng THCS huyện Lục
Ngạn tỉnh Bắc Giang khá tích cực, tuy nhiên điểm yếu cơ bản là các biện
5
pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS trong nhà trƣờng chƣa thực sự phù
hợp, các nội dung chỉ dừng lại ở kế hoạch tổng thể, tức là lựa chọn những
ngày lễ lớn để tổ chức hoạt động giáo dục, chƣa cụ thể hóa các hình thức tổ
chức có tính sáng tạo. Các hoạt động giáo dục KNS chƣa phong phú, đa dạng,
chƣa có chiều sâu để cuốn hút học sinh và nâng cao nhận thức, tình cảm và
niềm tin để hình thành và phát triển nhân cách học sinh một cách toàn diện.
Nếu thực hiện đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học
sinh các trƣờng THCS của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang phù hợp thì chất
lƣợng và hiệu quả giáo dục KNS sẽ tốt hơn, góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong
giai đoạn hiện nay.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động giáo
dục KNS ở các trƣờng THCS.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS đƣợc đề xuất
phù hợp với thực tế và có tính khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục
toàn diện học sinh các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Qua
đó nhân rộng kinh nghiệm quản lý hoạt động giáo dục KNS cho các trƣờng
THCS khác trong toàn tỉnh.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu liên quan đến
nội dung đề tài.
6
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp quan sát: Phƣơng pháp này đƣợc thể hiện bằng việc xem
xét hoạt động quản lý giáo dục kỹ năng sống của đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
- Phƣơng pháp điều tra.
+ Mục đích điều tra: Thu thập các số liệu nhằm nhận định khách quan
thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh THCS của hiệu trƣởng trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang
+ Nội dung điều tra: Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra theo những
nguyên tắc và nội dung chủ định của ngƣời nghiên cứu.
+ Cách triển khai: Thông qua cuộc họp hội đồng và thu phiếu điều tra
cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, thông qua các buổi sinh hoạt lớp thực hiện phát
và thu phiếu điều tra cho các lớp học sinh.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng
với mục đích chủ yếu là đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp tổ chức
đã đề xuất.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Gặp gỡ các cán bộ tổ chức, giáo viên bộ môn,
giáo viên chủ nhiệm xin ý kiến đánh giá về thực trạng hoạt động giáo dục kỹ
năng sống của nhà trƣờng và đánh giá các giải pháp tổ chức hoạt động giáo
dục KNS mà tác giả đề xuất. Quan sát, điều tra, khảo sát, đúc kết kinh
nghiệm, phỏng vấn, thực địa.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh trƣờng THCS;
7
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
8
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Thuật ngữ kỹ năng sống bắt đầu xuất hiện trong các nhà trƣờng phổ
thông Việt Nam từ những năm 1995- 1996, thông qua Dự án "Giáo dục kỹ
năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/ AISD cho thanh thiếu
niên trong và ngoài nhà trƣờng" do Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (UNICEF)
phối hợp với Bộ Giáo dục&Đào tạo phối hợp cùng Hội Chữ thập đỏ Việt
Nam thực hiện. Từ đó đến nay, nhiều cơ quan, tổ chức trong nƣớc và quốc tế
đã tiến hành giáo dục kỹ năng sống gắn với giáo dục các vấn đề xã hội nhƣ:
phòng chống ma túy, phòng chống mại dâm, buôn bán phụ nữ và trẻ em,
phòng chống tai nạn thƣơng tích, tai nạn bom mìn, bảo vệ môi trƣờng,... Giáo
dục phổ thông nƣớc ta những năm vừa qua đã đƣợc đổi mới cả về mục tiêu,
nội dung và phƣơng pháp dạy học gắn với bốn trụ cột giáo dục của thế kỷ
XXI: Học để biết, học để làm, học để tự khẳng định, học để cùng chung sống,
mà thực chất là một cách tiếp cận kỹ năng sống. Đặc biệt, rèn luyện kỹ năng
sống cho học sinh đã đƣợc Bộ Giáo dục & Đào tạo xác định là một trong năm
nội dung của phong trào thi đua "Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh
tích cực" trong các trƣờng phổ thông giai đoạn 2008 -2013.
Có nhiều quan niệm khác nhau về kỹ năng sống :
Tổ chức Y tế Thế giới WHO định nghĩa kỹ năng sống là "khả năng thích
nghi và hành vi tích cực cho phép cá nhân có khả năng đối phó hiệu quả với
nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày". Trong giáo dục tiểu học và
giáo dục trung học, kỹ năng sống có thể là một tập hợp những khả năng đƣợc
9
rèn luyện và đáp ứng các nhu cầu cụ thể của cuộc sống hiện đại hóa; ví dụ :
cuộc sống bao gồm quản lý tài chính (cá nhân), chuẩn bị thức ăn, vệ sinh,
cách diễn đạt, và kỹ năng tổ chức. Đôi khi kỹ năng sống, nhƣng không phải
luôn luôn, khác biệt với các kỹ năng nghiệp vụ (trong nghề nghiệp).
Cũng theo WHO, kỹ năng sống đƣợc chia thành 2 loại là kỹ năng tâm lý
xã hội và kỹ năng cá nhân, lĩnh hội và tƣ duy, với 10 yếu tố nhƣ: tự nhận
thức, tƣ duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp ứng xử với ngƣời
khác, ứng phó với các tình huống căng thẳng và cảm xúc, biết cảm thông, tƣ
duy bình luận và phê phán, cách quyết định, giao tiếp hiệu quả và cách
thƣơng thuyết.
Theo UNICEF, kỹ năng sống là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình
thành hành vi mới. Cách tiếp cận này lƣu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến
thức, hình thành thái độ và kỹ năng.
Theo Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc
(UNESCO), kỹ năng sống gắn với 4 trụ cột của giáo dục, đó là : Học để biết
(Learning to know) gồm các kỹ năng tƣ duy nhƣ : tƣ duy phê phán, tƣ duy
sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề, nhận thức đƣợc hậu quả...; Học làm
người (Learning to be) gồm các kỹ năng cá nhân nhƣ: ứng phó với căng
thẳng, kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, tự tin,...; Học để sống với người khác
(Learning to live together) gồm các kỹ năng xã hội nhƣ: giao tiếp, thƣơng
lƣợng, tự khẳng định, hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông;
Học để làm (Learning to do) gồm kỹ năng thực hiện công việc và các nhiệm
vụ nhƣ: kĩ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm,...
Việc giáo dục kĩ năng sống của học sinh trong nhà trƣờng đƣợc xem là
vấn đề quan trọng góp phần trong việc hình thành và phát triển con ngƣời
toàn diện cho học sinh, vì thế đây là vấn đề mới đƣợc nhiều nhà nghiên cứu,
nhà giáo dục trong và ngoài nƣớc quan tâm.
10
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa kỹ năng và thành quả
Khả năng
Thành quả
Sự nỗ lực
Kỹ năng
Nguồn: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Bài giảng Tâm lý học quản lý
Nhƣ vậy, trong các yếu tố quyết định sự thành công / thành quả của con
ngƣời, kỹ năng sống nói riêng và kỹ năng nói chung đóng góp một vai trò
quan trọng không thể thiếu hoặc xem nhẹ.
Tại nhiều nƣớc Tây phƣơng, thanh thiếu niên đã đƣợc học những kỹ
năng sống về những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống, cách đối diện và
đƣơng đầu với những khó khăn, và cách vƣợt qua những khó khăn đó cũng
nhƣ cách tránh những mâu thuẫn, xung đột, bạo lực giữa ngƣời và ngƣời.
Tại Hàn quốc, học sinh tiểu học đƣợc học cách đối phó thích ứng với các
tai nạn nhƣ cháy, động đất, thiên tai... tại Trung tâm điều hành tình trạng
khẩn cấp Seoul.
Tại Việt Nam, kỹ năng sống đang đƣợc quan tâm, tuy nhiên trong nhà
trƣờng chủ yếu học sinh chỉ đƣợc dạy kỹ năng học tập và chính trị, còn việc
giáo dục kỹ năng sống chƣa đƣợc quan tâm nhiều. Theo chuyên viên tâm lý
Huỳnh Văn Sơn, cố vấn Trung tâm chăm sóc tinh thần Ý tƣởng Việt: "hiện
nay, thuật ngữ kỹ năng sống đƣợc sử dụng khá phổ biến nhƣng có phần bị
"lạm dụng" khi chính những ngƣời huấn luyện hay tổ chức và các bậc cha mẹ
cũng chƣa thật hiểu gì về nó". Theo Vụ trƣởng Vụ Công tác Học sinh Sinh
viên (Bộ Giáo Dục và Đào tạo) Phùng Khắc Bình, trong tƣơng lai và về lâu
dài cần xây dựng chƣơng trình môn học giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
lớp 1 đến lớp 12.
11
Đến năm 1979 Bộ Chính trị và TƢ Đảng CSVN đã ra Nghị quyết cải
cách giáo dục, theo đó : “Nội dung đạo đức cần đƣợc giáo dục cho học sinh từ
mẫu giáo đến đại học, nội dung chủ yếu dựa vào 5 điều Bác Hồ dạy. Tiếp sau
đó có nhiều nhà khoa học, giáo dục là tác giả nghiên cứu về vấn đề giáo dục
đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh nhƣ : Hà Nhật Thăng viết bài “Thực trạng
đạo đức, tƣ tƣởng chính trị, lối sống của Thanh niên – Học sinh – Sinh viên” Tạp chí Nghiên cứu giáo dục Số 39/2002. Đặng Quốc Bảo có bài “Những vấn
đề cơ bản về quản lý giáo dục”, Hà Nội, 1998. Nguyễn Thanh Bình tác giả
của “Giáo trình chuyên đề Giáo dục kỹ năng sống”, Hà Nội, 2011...
Trong giai đoạn hiện nay của đất nƣớc ta, đang trong quá trình hội nhập
với quốc tế và khu vực, việc giáo dục nhân cách học sinh là nhiệm vụ, là mục
tiêu cơ bản của sự nghiệp giáo dục đào tạo.
1.1.1. Ở ngoài nước
Trƣớc yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo hiện
nay. Giáo dục kỹ năng sống cho ngƣời học là trách nhiệm của mỗi quốc gia
(Theo tinh thần của chƣơng trình hành động Dakar năm 2000) Giáo dục kỹ
năng sống cho ngƣời học cần đƣợc triển khai theo hai hƣớng: Một mặt trang
bị cho ngƣời học những kỹ năng sống cốt lõi để họ có thể ứng phó với các
tình huống trong cuộc sống, mặt khác cần triển khai các nội dung giáo dục
tiếp cận kỹ năng sống nhằm không chỉ nhận thức, thái độ mà quan trọng là
thay đổi hành vi theo hƣớng tích cực.
UNESCO đã tiến hành dự án ở 5 nƣớc Đông Nam Á nhằm vào các vấn
đề khác nhau liên quan đến kỹ năng sống. Kết quả của dự án là bức tranh tổng
thể các nhận thức, quan niệm về kỹ năng sống mà các nƣớc tham gia dự án
đang áp dụng hoặc dự kiến áp dụng. Dự án chia làm 2 giai đoạn với hai nhóm
nghiên cứu:
12
Giai đoạn 1: Xác định quan niệm của từng nƣớc về kỹ năng sống. Câu
hỏi đặt ra ở giai đoạn này cho mỗi nƣớc là: Quan niệm về kỹ năng sống nhƣ
thế nào và phát triển quan niệm này nhƣ thế nào trong bối cảnh giáo dục cho
mọi ngƣời? Việt Nam cũng tham gia chia sẻ với các nƣớc về vấn đề này qua
ấn phẩm “Life skills Mappingain Việt Nam”, đƣợc in bằng tiếng Việt và tiếng
Anh là kết quả của nghiên cứu trong khuôn khổ hợp tác giữa UNESCO với
Viện Chiến lƣợc và chƣơng trình giáo dục.
Giai đoạn 2: Đƣa ra những chỉ dẫn đo đạc, đánh giá và xây dựng các
công cụ kiểm tra.
Nhƣ vậy, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là một vấn đề đang đƣợc
nhiều nƣớc trên thế giới quan tâm. Ở một số quốc gia, giáo dục kỹ năng sống
đƣợc lồng ghép vào các môn học, chủ đề, nội dung có liên quan trực tiếp đến
những vấn đề bức xúc trên thực tế.
Ở Ma - rốc: giáo dục kỹ năng sống hƣớng đến các vấn đề nhƣ: Vệ
sinh, các vấn đề nổi cộm ở đô thị, bảo quản nguồn nƣớc....
Ở các nƣớc phƣơng Tây, kỹ năng sống từ lâu đã đƣợc quan tâm. Mô
hình giáo dục của Pháp thế kỉ XXI theo đề xuất của Edgard Morin là phải
giảng dạy về hoàn cảnh con ngƣời (hiểu rõ con ngƣời là gì, con ngƣời sống và
hoạt động nhƣ thế nào trong những điều kiện nào, con ngƣời xử lý bằng cách
nào) và học cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho rằng:
Cần nâng cao kỹ năng giao lƣu qua nói, viết, đọc, nghe, cần phát triển khả
năng suy ngẫm… Ngƣời Nhật đi vào thế kỉ XXI với mô hình không đánh giá
học sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng giải
quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đã
đƣợc tích hợp trong một số môn học và các hoạt động giáo dục trong trƣờng
phổ thông, việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh còn đƣợc thực hiện thông
qua nhiều chƣơng trình, dự án nhƣ: Giáo dục bảo vệ môi trƣờng, giáo dục
phòng tránh HIV/AIDS, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phòng tránh
13
thƣơng tích... Đây chính là giáo dục kỹ năng sống gắn với những nội dung
vấn đề cụ thể.
1.1.2. Ở trong nước
Đối với Việt Nam đây là một vấn đề rất đƣợc quan tâm và có nhiều
công trình nghiên cứu nhƣng cũng mới chỉ có sự tiếp cận trên một vài phƣơng
diện chủ yếu là giáo dục sức khoẻ và giáo dục vệ sinh môi trƣờng. Chủ yếu là
GDKNS với sự hỗ trợ của UNICEF (2001 - 2005) nhằm hƣớng đến cuộc sống
khoẻ mạnh cho trẻ em và trẻ chƣa thành niên trong và ngoài nhà trƣờng ở một
số dự án nhƣ: “Trƣờng học nâng cao sức khoẻ” của Bộ GD & ĐT, Bộ y tế, Tổ
chức Y tế thế giới (WHO); dự án “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung
học cơ sở” của Bộ GD & ĐT.
Thuật ngữ kỹ năng sống đƣợc ngƣời Việt Nam biết đến bắt đầu từ
chƣơng trình của UNICEF (1996) “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe
và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trƣờng”.
Quan niệm về kỹ năng sống đƣợc giới thiệu trong chƣơng trình này chỉ bao
gồm những kỹ năng cốt lõi nhƣ: kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng xác định giá trị... nhằm vào các chủ đề giáo dục sức khỏe do các chuyên
gia Úc tập huấn. Tham gia chƣơng trình này đầu tiên gồm có ngành Giáo dục
và Hội chữ thập đỏ. Sang giai đoạn 2 chƣơng trình này mang tên: “Giáo dục
sống khỏe mạnh và kỹ năng sống”. Ngoài ngành Giáo dục, đối tác tham gia
còn có 2 tổ chức xã hội chính trị là Trung ƣơng Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh và Hội Liên Hiệp phụ nữ Việt Nam.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống cho
thanh thiếu niên trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc đang bƣớc vào thời kỳ
hội nhập và phát triển nên đã có rất nhiều bài viết, nhiều công trình nghiên cứu
khoa học về vấn đề này của các tác giả: Đặng Thị Thanh Huyền với "Hỏi &
Đáp về Quản lý trường phổ thông" NXB Giáo dục Việt Nam năm 2013; Đặng
14
Quốc Bảo với "Phát triển nguồn nhân lực, phát triển con người" Bài giảng
dành cho học viên cao học quản lý giáo dục, Đại học giáo dục, Đại học Quốc
gia Hà Nội 2010; Nguyễn Thị Hƣờng với, Bác sỹ Lê Công Phƣợng với "Giáo
dục sống khỏe mạnh và Kỹ năng sống trong dạy học Tự nhiên Xã hội ở trường
tiểu học" NXB Giáo dục Hà Nội năm 2009; Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Dục
Quang với "Bài viết Một vài vấn đề chung về KNS và GDKNS" Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam 2007; Nguyễn Quang Uẩn với "Bài viết Một số vấn đề lý
luận về kĩ năng sống" Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2007..... Bên cạnh đó cũng có đề
tài luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Anh "Quản lý công tác giáo
dục kỹ năng sống thông qua hoạt động Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
ở trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, Hà Nội" 2011, Hoàng Nghĩa Kiên "Quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường Trung học phổ
thông huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên" 2013.
Từ năm học 2009-2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đƣa chƣơng trình
GDKNS vào chỉ thị của việc thực hiện nhiệm vụ năm học: "Giáo dục kỹ
năng sống trong hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT" NXB
Giáo dục Việt Nam 2010; "Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp
năm học 2012-2013" Số 2737/CT-BGDĐT ngày 27/7/2012. Nội dung giáo
dục KNS cho HS trong nhà trƣờng phổ thông tập trung vào các kĩ năng tâm lý
- xã hội là những kĩ năng đƣợc vận dụng trong những tình huống hàng ngày
để tƣơng tác với ngƣời khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những tình
huống của cuộc sống.
Ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ngành giáo dục cũng đã có nhiều văn
bản chỉ đạo về việc giáo dục đạo đức, kĩ năng sống/ quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh trong các nhà trƣờng, hàng năm tổ chức nhiều chuyên đề,
hội thảo về công tác phòng chống tệ nạn xã hội, ma tuý xâm nhập học đƣờng,