Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý bồi dưỡng hiệu trưởng trường trung học cơ sở ở huyện lục ngạn tỉnh bắc giang theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
---------  --------

TRỊNH VĂN BẨY

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN LỤC NGẠN - TỈNH BẮC GIANG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
---------  --------

TRỊNH VĂN BẨY

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN LỤC NGẠN - TỈNH BẮC GIANG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mai Hƣơng

HÀ NỘI, NĂM 2015




i

LỜI CẢM ƠN
Luận văn khoa học này đƣợc hoàn thành với sự cố gắng học hỏi, tìm tòi
nghiên cứu của bản thân cùng với sự tận tình giảng dạy của các thầy, cô giáo tại
Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Hà Nội 2 và nhiều nhà khoa học ở các cơ quan nghiên
cứu và quản lý trong ngành giáo dục.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, các cô và TS. Nguyễn Mai Hƣơng đã
tận tâm hƣớng dẫn khoa học, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội 2, Sở Giáo dục &
Đào tạo Bắc Giang, Huyện ủy- Ủy ban nhân dân huyện Lục Ngạn , phòng Giáo dục
& Đào tạo huyện Lục Ngạn đã quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bản thân
tác giả đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên cơ quan phòng Giáo dục &
Đào tạo huyện Lục Ngạn; các anh, các chị và các bạn đồng nghiệp ở các trƣờng
THCS – Huyện Lục Ngạn đã động viên, cộng tác và nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập, điều tra, nghiên cứu, kiểm chứng kết quả nghiên cứu để hoàn
thành luận văn này.
Luận văn đƣợc hoàn thành còn có sự giúp đỡ động viên của các bạn đồng
nghiệp, của những ngƣời thân trong gia đình.
Tác giả xin đƣợc tri ân mọi tấm lòng và mong muốn nhận đƣợc sự góp ý, bổ
sung để việc nghiên cứu của tác giả hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Văn Bẩy



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong

dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Trịnh Văn Bẩy


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCH
BGH
CB-GV
CBQL
CNH, HĐH
CSVC
ĐH-CĐ
ĐNGV
ĐT-BD
GD
GD&ĐT
GV
HĐH
HT
KTĐG

KTKN
PPDH
PPGD
QLGD
NLQL
SGK
SKKN
TB

Ban chấp hành
Ban giám hiệu
Cán bộ giáo viên
Cán bộ quản lý
Công nghiệp hoá, hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Đại học cao đẳng
Đội ngũ giáo viên
Đào tạo bồi dƣỡng
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Hiện đại hoá
Hiệu trƣởng
Kiểm tra đánh giá
Kiến thức kỹ năng
Phƣơng pháp dạy học
Phƣơng pháp giáo dục
Quản lý giáo dục
Năng Lực Quản lý
Sách giáo khoa

Sáng kiến kinh nghiệm
Trung bình

THCS

Trung học cơ sở

TT
UBND

Thông tƣ
Uỷ ban nhân dân


iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU
1. Danh mục các hình
Hình 1.1. Các thành phần kinh nghiệm xã hội phản ánh những năng lực chung nhất
của con ngƣời .................................................................................................21
2. Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Sự tăng giảm số lƣợng học sinh giữa các khối lớp từ năm học 2012 2013 đển năm học 2014 - 2015 ......................................................................41
Biểu đồ 2.2. Thực trạng trình độ CBQL các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn ..........44
Biểu đồ 2.3. Thực trạng độ tuổi CBQL các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn ...........45
Biểu đồ 3.1. Sự tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp ..............................................................................................................105
3. Danh mục các bảng
Bảng 1.1. Các nhóm năng lực theo quan điểm giáo dục ..........................................22
Bảng 1.2. Bản chất của năng lực học tập là phát triển .............................................23
Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng khối lớp, học sinh cấp THCS ....................................40

Bảng 2.2. Xếp loại học lực của HS THCS năm học 2014-2015 ..............................42
Bảng 2.3. Xếp loại hạnh kiểm HS THCS năm học 2014-2015 ................................42
Bảng 2.4. Thực trạng trình độ CBQL các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn ..............43
Bảng 2.5. Thực trạng độ tuổi CBQL các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn ...............45
Bảng 2.6. Thực trạng thâm niên quản lí của HT các trƣờng THCS Huyện Lục Ngạn
........................................................................................................................45
Bảng 2.7. Tổng hợp về kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về năng lực quản lý ......46
Bảng 2.8. Những khó khăn, hạn chế mà HT các trƣờng THCS thƣờng gặp trong
công tác quản lý nhà trƣờng ...........................................................................49
Bảng 2.9. Nguyên nhân của những khó khăn HT các trƣờng THCS gặp ................51


v
Bảng 2.10. Quan niệm về việc bồi dƣỡng NLQL cho HT trƣòng THCS của CBQL
Phòng GD&ĐT và CBQL trƣờng THCS .......................................................54
Bảng 2.11. Đánh giá của PGD&ĐT huyện Lục Ngạn về những biện pháp bồi dƣỡng
cho HT các trƣờng THCS ..............................................................................56
Bảng 2.12. Đánh giá của HT, phó HT các trƣờng THCS về những biện pháp bồi
dƣỡng NLQL cho HT các trƣờng THCS đã thực hiện...................................58
Bảng 2.13. Nhu cầu về hình thức tổ chức bồi dƣỡng ...............................................61
Bảng 2.14. Nhu cầu về thời điểm tổ chức bồi dƣỡng HT các trƣờng THCS ...........61
Bảng 2.15. Nhu cầu về địa điểm tổ chức bồi dƣỡng của HT các trƣờng THCS ......62
Bảng 2.16. Nhu cầu về kinh phí tổ chức bồi dƣỡng của HT các trƣờng THCS .......63
Bảng 2.17. Nhu cầu về chế độ sau khi đƣợc bồi dƣỡng HT các trƣờng THCS .......63
Bảng 2.18. Những năng lực cần có của HT trƣờng THCS .......................................69
Bảng 2.19. Nhóm nội dung NLQL chuyên môn ......................................................70
Bảng 2.20: Nhóm kỹ năng quản lý hành chính ........................................................70
Bảng 2.21. Các lớp bồi dƣỡng NLQL mà HT các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn
tham gia ..........................................................................................................71
Bảng 2.22. Phòng GD&ĐT Lục Ngạn đánh giá kết quả trong công tác chỉ đạo

chuyên môn của HT trƣờng THCS ................................................................74
Bảng 2.23. Quy mô sử dụng nguồn tài liệu tham khảo của HT các trƣờng THCS để
tự bồi dƣỡng, nâng cao năng lực quản lý .......................................................76
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý bồi dƣỡng HT các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn – Bắc Giang theo
tiếp cận năng lực ..........................................................................................103


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................4
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................5
4.1. Khách thể nghiên cứu...........................................................................................5
4.2. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................5
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..................................................................................5
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................6
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận ........................................................6
7.2.Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................6
7.3. Nhóm phương pháp khác .....................................................................................6
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................6

NỘI DUNG ................................................................................................................7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG HIỆU TRƢỞNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC .................................7
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu ..............................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................10


vii
1.2.1. Bồi dưỡng ........................................................................................................10
1.2.2. Quản lí, quản lí giáo dục.................................................................................11
1.2.3. Quản lí hoạt động bồi dưỡng ..........................................................................11
1.2.4. Hiệu trưởng trường THCS ..............................................................................11
1.3. Tiếp cận năng lực ...............................................................................................19
1.3.1. Năng lực ..........................................................................................................19
1.3.2. Giáo dục theo tiếp cận năng lực .....................................................................21
1.4. Đặc điểm của hoạt động bồi dƣỡng hiệu trƣởng theo tiếp cận năng lực ...........24
1.4.1. Mục tiêu và nội dung bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS ..........................24
1.4.2. Các hình thức bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS .....................................25
1.4.3. Đánh giá kết quả bồi dưỡng. ...........................................................................26
1.4.4. Triển khai thực hiện tốt các chức năng quản lí của phòng GD lên hoạt động
bồi dưỡng HT THCS.......................................................................................26
1.5. Nội dung quản lí hoạt động bồi dƣỡng hiệu trƣởng THCS theo tiếp cận
năng lực ..........................................................................................................27
1.5.1. Quản lí hoạt động bồi dưỡng theo chương trình và lớp tập huấn do cấp trên
tổ chức ............................................................................................................27
1.5.2. Quản lí hoạt động bồi dưỡng do Phòng GD&ĐT tổ chức ..............................28
1.5.3. Quản lí hoạt động tự bồi dưỡng ở trường THCS ............................................28
1.5.4. Quản lí các nguồn lực cho bồi dưỡng .............................................................28
1.5.5. Quản lí đánh giá kết quả bồi dưỡng ...............................................................29
1.6. Những yếu tố tác động tới quản lý bồi dƣỡng năng lực cho HT THCS ............30

1.6.1. Đặc điểm kinh tế, xã hội và điều kiện phát triển của địa phương ..................30
1.6.2. Năng lực và kinh nghiệm của hiệu trưởng ......................................................30
1.6.3. Chương trình và các hoạt động bồi dưỡng .....................................................31
Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................31


viii
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN

LÝ BỒI DƢỠNG HIỆU TRƢỞNG

TRƢỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN - TỈNH BẮC GIANG ...................32
2.1.

Khái quát về tình hình Giáo dục và Đào tạo huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang ................................................................................................32

2.1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cư .........................................................................32
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội..................................................................32
2.1.3. Sự nghiệp giáo dục, đào tạo của địa phương .................................................33
2.2. Thực trạng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn ........................43
2.3.

Thực trạng về NLQL lý của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn
........................................................................................................................46

2.3.1. Thực trạng năng lực quản lý của HT các trường THCS huyện LụcNgạn .....46
2.3.2. Đánh giá chung về năng lực quản lý của đội ngũ CBQL trường THCS huyện
Lục Ngạn ........................................................................................................48
2.3.3. Những khó khăn, hạn chế mà HT các trường THCS thường gặp trong công
tác quản lỷ nhà trường ...................................................................................49

2.4. Thực trạng về bồi dƣỡng NLQL cho HT các trƣờng THCS huyện ...................52
2.4.1. Nhận thức về việc bồi dưỡng NLQL cho HT trường THCS ............................52
2.4.2. Các biện pháp bồi dưỡng NLQL cho HT các trường THCS...........................54
2.4.3. Thực trạng biện pháp bồi dưỡng NLQL cho HT các trường THCS ...............55
2.4.3.Nhu cầu bồi dưỡng NLQL của HT các trường THCS......................................60
2.5.

Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng NLQL quản lý cho Hiệu trƣởng các
trƣờng THCS huyện Lục Ngạn - BG .............................................................67

2.5.1. Quản lý bồi dưỡng năng lực quản lý của HT..................................................68
2.5.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng NLQL cho HT ..........................................................70
2.5.3. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng NLQL cho Hiệu trưởng ......72
2.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng NLQL cho HT ................................74


ix
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................77
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYÊN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC ...................................................................................................78
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................78

3.1.1. Nguyên Tắc đảm bảo tính kế thừa...................................................................78
3.1.2 Nguyên Tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................79
3.1.3. Nguyên Tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................79
3.1.4. Nguyên Tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................79

3.2.

Biện pháp bồi dƣỡng NLQL cho HT các trƣờng THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang theo tiếp cận năng lực...................................................................80

3.2.1. Biện pháp 1: Đánh giá đúng thực chất về công tác quản lý bồi dưỡng đội ngũ
hiệu trưởng các trường THCS huyện Lục Ngạn theo tiếp cận năng lực .............80
3.2.2. Biện pháp 2: Xác định rõ các nhu cầu về quản lý bồi dưỡng hiệu trưởng các
trường THCS theo tiếp cận năng lực .............................................................84
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức các hình thức bồi dưỡng và nội dung bồi dưỡng NLQL
cho HT ............................................................................................................88
3.2.4. Biện pháp 4: Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác bồi dưỡng có
hiêụ quả ..........................................................................................................94
3.2.5. Biện pháp 5: Khuyến khích HT các trường THCS tự bồi dưỡng NLQL ........97
3.3.

Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý bồi dƣỡng
hiệu trƣởng các trƣờng THCS theo tiếp cận năng lực huyện Lục Ngạn – Tỉnh
Bắc Giang .....................................................................................................102

Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................107
1. Kết luận ...............................................................................................................107


x
2. Khuyến nghị ........................................................................................................108
2.1.

Đối với Sở ....................................................................................................108


2.2.

Đối với UBND huyện ...................................................................................109

2.3. Đối với PGD&ĐT ............................................................................................109
2.4. Với HT các trường THCS .................................................................................109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………. 110


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu giáo dục Việt Nam là hình thành nhân cách toàn diện cho thế hệ trẻ và
đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo, có ý chí vƣơn lên, góp phần làm cho dân
giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Sinh thời, dù bận trăm công ngàn việc, Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị lãnh tụ kính
yêu của dân tộc ta vẫn thƣờng xuyên chăm lo tới công tác cán bộ. Bác thƣờng căn
dặn và nhắc nhở cán bộ: "có cán bộ tốt việc gì cũng xong ", cũng như "Muôn việc
thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém" [21; tr.240]
Nghị quyết Hội nghị lần thứ II của Ban chấp hành Trung ƣơng (BCHTW)
Đảng khoá VIII đã chỉ rõ, một trong các giải pháp thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu
phát triển giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) là đổi mới công tác quản lý giáo dục
(QLGD), cụ thể là: "Đổi mới cơ chế quản lý, bồi dưỡng cán bộ, sắp xếp, chấn chỉnh
và nâng cao năng lực của bộ máy quản lý giáo dục và đào tao. "[16; tr. 15] Đồng
thời, khâu then chốt để phát triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo bồi
dƣỡng và tiêu chuẩn hoá đội ngũ giáo viên (GV) cũng nhƣ cán bộ quản lý giáo dục
cả về chính trị, tƣ tƣởng, đạo đức và năng lực chuyên môn. Trong giai đoạn đẩy

mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế, nguồn lực con
ngƣời Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công của
công cuộc phát triển đất nƣớc. Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan
trọng trong việc xây dựng một thế hệ ngƣời Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội. Bƣớc vào thế kỷ XXI, thế giới trong xu thế hội nhập và toàn
cầu hoá, ngành GD&ĐT nƣớc ta đã và đang đứng trƣớc những cơ hội phát triển
mới, đồng thời cũng phải đƣơng đầu với những thử thách không kém phần cam go
ác liệt. Yêu cầu phát triển quy mô nhƣng phải đảm bảo chất lƣợng, nâng cao hiệu
quả GD&ĐT ở tất cả các cấp học, bậc học đã và đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải
giải quyết


2
Từ mục đích giáo dục (GD), nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp GD, từ cơ
chế quản lý, hệ thống chính sách đến việc huy động các nguồn lực để phát triển
GD&ĐT đặc biệt là vấn đề bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục.
Đây là nhân tố quan trọng tác động trực tiếp đến chất lƣợng GD& ĐT. Trong việc
bồi dƣỡng đội ngũ GV và CBQL giáo dục, quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta là
khẳng định vai trò quyết định của nhà giáo trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục
và tầm quan trọng của đội ngũ CBQL giáo dục trong việc điều hành hệ thống GD
đang mở rộng quy mô phát triển.
Hội nghị lần thứ VI của BCHTW Đảng khoá IX kết luận, tiếp tục thực hiện
Nghị quyết TW II khoá VIII, phương hướng phát triển GD &ĐT, khoa học và công
nghệ đồng thời cũng chỉ rõ xây dựng và triển khai chương trình: "'Xây dựng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện ( tr.32), đồng thời
"Các cấp Ủy Đảng từ trung ương tới địa phương quan tâm chỉ đạo thường xuyên
công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giảo dục về mọi mặt, coi
đây là một phần của công tác cán bộ, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính
trị, phẩm chất lối sống của nhà giáo, xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội
ngũ GV và cán bộ quản lý giáo dục, đảm bảo sổ lượng, cơ cấu cân đối, đạt chuẩn

đáp ứng thời kỳ mới" [ 17; tr. 133].
Điều 99 Luật Giáo dục năm 2005, khẳng định nội dung: "Quản lý Nhà nước
về giáo dục", và đồng thời cũng đã quy định là phải: " Tổ chức, chỉ đạo việc đào
tạo bôi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giảo dục".
Theo mục tiêu của chiến lƣợc phát triển GD của Đảng và Nhà nƣớc ta, ngành
GD& ĐT đã đề ra ba mục tiêu lớn: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng
nhân tài. Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, vấn đề bồi dƣỡng đội ngũ GV, đặc biệt là
bồi dƣỡng đội ngũ CBQL giáo dục là hết sức quan trọng và rất cần thiết, có ý nghĩa
chiến lƣợc, vì đây là lực lƣợng đóng vai trò quyết định cho sự phát triển của nền
giáo dục quốc dân trong tƣơng lai. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục
trung học cơ sở (THCS) là cấp học cơ sở của bậc trung học phổ thông (THPT),
ngƣời Hiệu trƣởng (HT) trƣờng THCS là ngƣời tổ chức bộ máy của nhà trƣờng, xây


3
dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học, đại diện cho nhà trƣờng về
mặt pháp lý, có trách nhiệm và có thẩm quyền cao nhất về hành chính và chuyên
môn trong nhà trƣờng, có vai trò và ảnh hƣởng lớn tới kết quả GD toàn diện của nhà
trƣờng. Chính vì vậy, HT phải là ngƣời đƣợc hội tụ đầy đủ những yêu cầu về phẩm
chất đạo đức, năng lực quản lý để thực hiện mục tiêu giáo dục.
Điều lệ trƣờng trung học và một số văn bản khác của Bộ GD&ĐT quy định
nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn về phẩm chất, năng lực, trình độ của HT trƣờng
trung học. Các cấp quản lý, các nhà khoa học đã nghiên cứu để đề xuất những biện
pháp bồi dƣỡng đội ngũ nói chung và đội ngũ CBQL nói riêng, nhằm đáp ứng nhu
cầu của sự nghiệp GD&ĐT.
Trong những năm qua ngành GD - ĐT đã xây dựng đƣợc đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục ngày càng đông đảo, phần lớn có phẩm chất đạo đức và ý
thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng đƣợc nâng cao. Đội
ngũ này đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dƣỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của đất nƣớc.

Thực tế cho thấy, đội ngũ hiệu trƣởng hiện nay chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
phát triển đầy biến động của nhà trƣờng, của xã hội. Nguồn hiệu trƣởng chủ yếu
xuất phát từ giáo viên, sau khi đƣợc đề bạt thì mới tham gia các khóa bồi dƣỡng
hiệu trƣởng. Do đó tình trạng chung là khi đảm nhiệm chức danh hiệu trƣởng họ chỉ
làm theo kinh nghiệm là chính, thiếu các kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công tác
lãnh đạo quản lí nhà trƣờng. Chính vì thế việc lãnh đạo, quản lí nhà trƣờng phổ
thông của đội ngũ hiệu trƣởng hiện nay thiếu hiệu quả. Về thực chất hiệu trƣởng là
thủ trƣởng trƣờng học tuy nhiên vì thiếu kiến thức, kĩ năng quản lí, lãnh đạo nên
hầu hết họ thực hiện quản lí nhà trƣờng theo lối hành chính là chính, thiếu sáng tạo,
thiếu những quyết đoán cần thiết để phát triển nhà trƣờng một cách mạnh mẽ. Ta
thấy rất rõ là các nhà trƣờng phổ thông của ta ít có bản sắc, ít có văn hóa riêng và
tƣơng tự, giống nhau nếu là trƣờng cùng cấp học. Một trong những lí do quan trọng
đó là năng lực quản lí, lãnh đạo của hiệu trƣởng trƣờng phổ thông nói chung và của
hiệu trƣởng trƣờng THCS nói riêng còn yếu, chƣa mang tính chuyên nghiệp. Trong


4
khi chính sách đề bạt hiệu trƣởng chƣa có sự thay đổi thì việc bồi dƣỡng năng lực
cho hiệu trƣởng là vô cùng quan trọng và cần thiết, góp phần nâng cao chất lƣợng
đội ngũ hiệu trƣởng. Và để có thể thực hiện công tác bồi dƣỡng năng lực của hiệu
trƣởng THCS có hiệu quả thì khâu quản lí bồi dƣỡng hiệu trƣởng cần đƣợc quan
tâm trƣớc tiên.
Hiện nay Huyện lục Ngạn Tỉnh Bắc Giang có 32 trƣờng THCS. Sự phát triển
giáo dục THCS nhƣ hiện nay của Huyện có sự đóng góp không nhỏ của đội ngũ
hiệu trƣởng các nhà trƣờng. Tuy nhiên, nhìn chung năng lực của họ vẫn còn chƣa
đáp ứng yêu cầu phát triển nhà trƣờng trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.
Cũng trong bối cảnh chung, tất cả hiệu trƣởng các trƣờng THCS ở Huyện Lục Ngạn
đều đƣợc đề bạt từ giáo viên THCS và họ cũng chỉ đƣợc bồi dƣỡng sau khi đã là
hiệu trƣởng và trên thực tế việc bồi dƣỡng hiệu trƣởng hiện nay vẫn còn chƣa mang
lại kết quả mong muốn. Muốn phát triển giáo dục THCS của Huyện, khâu then chốt

là đội ngũ hiệu trƣởng phải có năng lực vững vàng. Do đó công tác bồi dƣỡng cho
hiệu trƣởng THCS ở huyện Lục Ngạn hiện nay là vô cùng cần thiết và chính vì thế
việc quản lí bồi dƣỡng năng lực hiệu trƣởng trƣờng THCS cần đƣợc quan tâm để
đảm bảo công tác bồi dƣỡng hiệu trƣởng có hiệu quả cao.
Vì những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý bồi dưỡng hiệu
trưởng trường Trung học cơ sở ở huyện Lục Ngạn- tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận
năng lực”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng THCS huyện Lục
Ngạn - tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng lực.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng THCS ở
cấp huyện theo tiếp cận năng lực.


5
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng ở một số trƣờng THCS
huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang từ năm 2012 đến 2014.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng THCS huyện
Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng lực.
3.4. Đánh giá các biện pháp đã đề xuất bằng phƣơng pháp chuyên gia.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lí bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng THCS ở huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng THCS ở huyện Lục Ngạn Tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng lực.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lí bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng THCS huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang dựa vào bản chất, đặc điểm của năng lực và phù hợp với thực
tế của địa phƣơng thì sẽ có tác dụng tích cực đến chất lƣợng bồi dƣỡng hiệu trƣởng

THCS từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của các trƣờng THCS, đáp ứng
đổi mới giáo dục đào tạo trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng THCS là các biện pháp
quản lý ở cấp huyện do Phòng GD - ĐT chịu trách nhiệm thực hiện.
Giới hạn thời gian thu thập số liệu là từ 2012-2014. Số liệu thu thập trên địa
bàn 20 trƣờng THCS ở huyện Lục Ngạn.


6
Đối tƣợng khảo sát dự kiến gồm 57 cán bộ quản lý, gồm cán bộ quản lý GD ở
Phòng GD-ĐT, Hiệu trƣởng; Phó hiệu trƣởng ở các nhà trƣờng THCS trong huyện
Lục Ngạn.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa từ các các tài liệu
khoa học, các văn kiện của Đảng, các chủ trƣơng, chính sách của nhà nƣớc, của
ngành, của địa phƣơng có liên quan đến đề tài.
7.2.Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi.
- Phƣơng pháp quan sát các hoạt động hiệu trƣởng THCS.
- Phƣơng pháp phỏng vấn cán bộ quản lí giáo dục và GV THCS
7.3. Nhóm phương pháp khác
- Phƣơng pháp thống kê toán học.
- Phƣơng pháp chuyên gia để đánh giá các biện pháp đề xuất.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng trung học
cơ sở theo tiếp cận năng lực

Chƣơng 2:

Thực trạng quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng THCS ở huyện
Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang

Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng ở trƣờng THCS
huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng lực


7

NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG HIỆU TRƢỞNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên là vấn đề phát triển cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều
kiện thuận lợi để mọi ngƣời có cơ hội học tập suốt đời, học tập thƣờng xuyên để
kịp thời bổ sung kiến thức và đổi mới phƣơng pháp hoạt động phù hợp với sự
phát triển KT-XH là phƣơng châm hành động của các cấp quản lý giáo dục.
Ở Philippin, công tác bồi dƣỡng cho giáo viên không tổ chức trong năm học
mà tổ chức bồi dƣỡng vào các khoá học trong thời gian học sinh nghỉ hè. Hè thứ
nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý học và đánh giá
trong giáo dục; hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con ngƣời, triết học giáo dục,
nội dung và phƣơng pháp giáo dục; hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu
trong giáo dục và hè thứ tƣ gồm kiến thức nâng cao, kĩ năng nhận xét, vấn đề lập kế
hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng dạy sách giáo khoa, sách tham khảo…
Tại Nhật Bản, việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với ngƣời lao động sƣ phạm. Tùy theo thực tế

của từng đơn vị cá nhân mà các cấp quản lý giáo dục đề ra các phƣơng thức bồi
dƣỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi trƣờng
cử từ 3 đến 5 giáo viên đƣợc đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung
nhiều vào đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Với một số nƣớc trên thế giới bồi dƣỡng năng lực đối với cán bộ quản lý
đều phản ánh đòi hỏi mỗi ngƣời chủ động chiếm lĩnh những công việc để thực
hiện hiệu quả vai trò ngƣời quản lý. Họ cũng luôn quan tâm đến bồi dƣỡng đội
ngũ phù hợp với sự phát triển kinh tế, chính trị, xã hội.


8
Ở nƣớc ta, Chủ Tịch Hồ Chí Minh là ngƣời luôn quan tâm đến việc mở
mang dân trí, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Ngƣời đánh giá rất cao vai trò của
giáo dục đối với sự hƣng thịnh của đất nƣớc, với nhiệm vụ cực kỳ trọng đại là
nâng cao dân đức, mở mang dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài, là
động lực của sự phát triển, đƣa Nƣớc nhà tiến tới giàu mạnh, dân chủ, văn minh,
sánh vai với các cƣờng quốc năm châu.
Trải qua các thời kỳ phát triển của Đất nƣớc, Hồ Chí Minh luôn quan tâm,
chăm lo bồi dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau, Ngƣời chỉ rõ yêu cầu về giáo
dục “Với các cháu thiếu nhi, cần giáo dục cho chúng biết Yêu tổ quốc, thương
đồng bào, chuộng lao động, giữ kỷ luật, biết vệ sinh, học văn hoá”, Với thanh
niên phải giáo dục họ luôn luôn nâng cao tinh thần yêu tổ quốc, yêu chủ nghĩa
xã hội, tăng cường tình cảm cách mạng đối với công nông, tuyệt đối trung thành
với sự nghiệp cách mạng, triệt để tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, sẵn sàng
nhận bất kỳ nhiệm vụ nào mà Đảng và nhân dân giao cho, Đối với cán bộ
thường xuyên bồi dưỡng giáo dục họ để làm việc, làm người, làm cán bộ.
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ, Ngƣời
nhắc nhở đội ngũ giáo viên “Phải thương yêu các cháu như con em ruột thịt của
mình, đồng thời không ngừng trau dồi đạo đức cách mạng, khó khăn thì phải
chịu trước thiên hạ, sung sướng thì hưởng sau thiên hạ. Phải thường xuyên tự

bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, phương pháp sư phạm để
thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Là ngƣời thầy thì càng phải
học nhiều hơn nhƣ quan điểm của Mác đã lâu “Người đi giáo dục càng phải
được giáo dục”, Hồ Chí Minh nói Ngƣời huấn luyện phải học thêm mãi thì mới
làm được công việc huấn luyện của mình và nhắc lại câu nói của Khổng Tử “Học
không biết chán, dạy không biết mỏi” và lời của Lênin “học nữa, học mãi” .
Tại Hội nghị toàn quốc lần thứ nhất về công tác huấn luyện và học tập, khai
mạc ngày 6 tháng 5 năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy “Học để sửa chữa tƣ
tƣởng; học để tu dƣỡng đạo đức cách mạng; học để tin tƣởng vào đoàn thể, vào
nhân dân, vào tƣơng lai của dân tộc, vào tƣơng lai cách mạng; học để hành”.


9
Ngƣời yêu cầu đối với việc quản lý công tác huấn luyện phải chú ý đến các đối
tƣợng huấn luyện cán bộ; huấn luyện đội viên của đoàn thể; huấn luyện cán bộ
của các Nhành chuyên môn, của chính quyền; huấn luyện nhân dân [28].
Thực hiện lời dạy của Bác, đứng trƣớc yêu cầu về nguồn lực trong thời kỳ
CNH, HĐH, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ
nhà giáo; đồng thời khẳng định đội ngũ nhà giáo là nhân tố quyết định chất
lƣợng giáo dục cho nên cần phải xây dựng đội ngũ nhà giáo theo hƣớng chuẩn
hoá, đủ về số lƣợng, nâng cao chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lƣơng tâm nghề nghiệp
và trình độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng yêu cầu đổi mới mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp dạy học và đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục
trong công cuộc đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế.
Trong những năm qua có một số nghiên cứu về bồi dƣỡng và quản lý bồi
dƣỡng hiệu trƣởng các cấp, đa số dƣới dạng luận văn thạc sỹ đáng chú ý là các
công trình sau:
Đào Thị Lan (2013). Quản lý công tác bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng tiểu học
ở trƣờng CĐSP Lào Cai theo quan điểm chuẩn hóa, Luận văn thạc sĩ QLGD, Đại

học sƣ phạm Hà Nội.
Hoàng Thu Hiền (2009). Biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lí cho hiệu
trƣởng trƣờng THCS của Phòng GD7ĐT Huyện Yên Hƣng, Tỉnh Quảng Ninh,
Luận ăn thạc sỹ QLGD, Đại học Thái Nguyên
Lê Thị Hải (2009). Biện pháp tăng cƣờng hiệu quả bồi dƣỡng nghiệp vụ
quản lí cho hiệu trƣởng trƣờng mầm non Tỉnh Bắc Cạn. Luận văn thạc sỹ
QLGD, Đại học Thái Nguyên.
Lê Văn Tuấn (2004). Một số giải pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lí cho
hiệu trƣởng trƣờng THCS Huyện Quan Hóa, Quan Sơn, Mƣờng Lát Tỉnh Thanh
Hóa, Luận văn thạc sĩ QLGD, Viện KHGDVN
- Nguyễn Thị Vân Thoa (2006), Một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý


10
cho hiệu trƣởng các trƣờng MN Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Các luận văn trên đã nghiên cứu về bồi dƣỡng hiệu trƣởng và quản lý bồi
dƣỡng hiệu trƣởng ở các cấp khác nhau và trên một địa bàn cụ thể, chƣa có
nghiên cứu nào về quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng ở
Huyện Lục ngạn Tỉnh Bắc Giang và chƣa có nghiên cứu nào về bồi dƣỡng hiệu
trƣởng theo tiếp cận năng lực.
Nhìn chung vấn đề về bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ giáo viên và hoạt
động giáo dục trong trƣờng học thì có rất nhiều công trình khoa học nghiên
cứu, đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau và những đóng góp nhất định trong
việc hoạch định chủ trƣơng, chính sách nhằm tìm ra các giải pháp nâng cao
chất lƣợng bồi dƣỡng giáo viên nhƣng chƣa có công trình nào nghiên cứu về
quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng theo tiếp cận năng lực. Những tài liệu
của các tác giả nêu trên là những tƣ liệu quý có giá trị tham khảo, kế thừa hỗ
trợ cho tôi tiến hành nghiên cứu đề tài của mình.
Từ yêu cầu về công tác bồi dƣỡng đội ngũ theo sự phát triển KT-XH của
các nƣớc nói trên, ta có thể thấy quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng cũng là quá trình

bổ sung kiến thức, nâng cao năng lực quản lý, điều hành đáp ứng với xu thế phát
triển xã hội.
Tóm lại, quản lý bồi dƣỡng hiệu trƣởng theo tiếp cận năng lực là định
hƣớng cho hiệu trƣởng tự học, tự bồi dƣỡng các kiến thức chuẩn đáp ứng yêu
cầu cao trong công việc và xây dựng, phát triển tổ chức nhà trƣờng theo hệ thống
chuẩn chất lƣợng trong thời kỳ đổi mới
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Bồi dưỡng
Bồi dƣỡng thực chất là làm giàu vốn kiến thức từ việc bồi đắp những thiếu
hụt về tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở nuôi dƣỡng, giữ gìn cái cũ còn phù
hợp để mở rộng hệ thống những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu


11

cầu công việc, mục tiêu giáo dục.
1.2.2. Quản lí, quản lí giáo dục
Quản lí
Quản lí là một dạng lao động đặc biệt nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển
phối hợp lao động của người khác hoặc nhiều người khác trong cùng tổ chức
hoặc cùng công việc nhằm thay dổi hành vi ý thức của họ, định hướng và tăng
hiệu quả lao động của họ để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của công
việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia.
Quản lí giáo dục
Quản lí giáo dục là dạng lao động xã hội đặc biệt trong lĩnh vực giáo
dục nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển hệ thống giáo dục và các thành tố của
nó định hướng và phối hợp lao động của những người tham gia công tác
giáo dục để đạt được mục tiêu giáo dục và mục tiêu phát triển giáo dục,
dựa trên thể chế giáo dục và nguồn lực giáo dục.
1.2.3. Quản lí hoạt động bồi dưỡng

Theo Bộ GD và ÐT để thật sự nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý
ngoài việc đào tạo, bồi dƣỡng cần đánh giá cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo
chuẩn cán bộ quản lý, giáo viên đã ban hành gắn với việc thực hiện đổi mới nội
dung, đổi mới phƣơng pháp dạy học. Thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục đồng thời triển khai đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp,
hình thức đào tạo, bồi dƣỡng của các trƣờng sƣ phạm để nâng cao chất lƣợng đào
tạo, bồi dƣỡng cán bộ quản lý giáo dục. Mặt khác, thực hiện đầy đủ và kịp thời các
chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý giáo dục đặc biệt là cán bộ quản lý giáo
dục công tác ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn nhằm tạo động lực để đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nỗ lực hoàn thành
tốt nhiệm vụ trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục.
1.2.4. Hiệu trưởng trường THCS
1.2.4.1. Quan niệm về hiệu trưởng trường THCS
Hiệu trƣởng trƣờng THCS là ngƣời đứng đầu đơn vị, cơ sở giáo dục cấp học


12
THCS, là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Đảng bộ, chính quyền địa phƣơng và cấp
trên về quản lý toàn bộ hoạt động và chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng. HT là
ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất về hành chính và về chuyên môn trong nhà trƣờng.
HT các trƣờng THCS có vị trí quyết định đƣa nhà trƣờng tiến tới các mục tiêu về
giáo dục THCS.
Hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo việc dạy học và quản lý nhà trƣờng. Hiệu
trƣởng là ngƣời hình thành và xây dựng chiến lƣợc để thực hiện sứ mệnh của
nhà trƣờng.
Sứ mạng của Hiệu trƣởng là thúc đẩy là thúc đẩy sự thành công trong học tập
của tất cả học sinh bằng cách tạo điều kiện phát triển cho từng em. Hiệu trƣởng là
ngƣời nuôi dƣỡng và duy trì một kế hoạch dạy và học hợp lý, phù hợp với khả năng
và điều kiện học tập của học sinh và trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên.
Thông qua những việc làm chính trực, mẫu mực, công bằng và gƣơng mẫu của

mình, Hiệu trƣởng có thể mang đến cho giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh
niềm tin vào nhà trƣờng, để rồi từ đó tác động đến việc hiểu và thực hiện những vấn
đề lớn hơn về chính trị, xã hội, kinh tế, luật pháp và văn hóa.
Nhƣ vậy, HT là ngƣời chịu trách nhiệm chính đối với sự phát triển của một
trƣờng học. Năng lực lãnh đạo, quản lý của Hiệu trƣởng quyết định thành công của
việc thực hiện các chủ trƣơng của Phòng, Sở, Bộ GD&ĐT.
HT các trƣờng THCS do Uỷ ban nhân dân huyện (quận) ra quyết định bổ
nhiệm đối với các trƣờng công lập hoặc công nhận đối với các trƣờng tƣ thục. HT
các trƣờng THCS phải có trình độ từ cao đẳng sƣ phạm trở lên và có thời gian công
tác GD trung học ít nhất 5 năm, đƣợc tín nhiệm về chính trị, đạo đức và chuyên
môn, có năng lực tổ chức và quản lý trƣờng học.
1.2.4.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của hiệu trưởng THCS
Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của hiệu trƣởng THCS (Theo thông tư Số:
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2014 của BGD&ĐT) nhƣ sau:
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trƣờng;


13
b) Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trƣờng đƣợc quy định tại khoản 3
Điều 20 của Điều lệ này;
c) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trƣờng; xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trƣớc Hội đồng
trƣờng và các cấp có thẩm quyền;
d) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tƣ vấn trong
nhà trƣờng; bổ nhiệm tổ trƣởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trƣờng
trình cấp có thẩm quyền quyết định;
đ) Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác,
kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thƣởng, kỉ
luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký
hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của

Nhà nƣớc;
e) Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trƣờng tổ chức; xét
duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn
thành chƣơng trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trƣờng phổ thông có
nhiều cấp học và quyết định khen thƣởng, kỷ luật học sinh;
g) Quản lý tài chính, tài sản của nhà trƣờng;
h) Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với giáo viên, nhân
viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trƣờng;
thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trƣờng;
i) Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành;
thực hiện công khai đối với nhà trƣờng;
k) Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
hƣởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
1.2.4.3. Những yêu cầu về năng lực của hiệu trưởng THCS


×