BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
----------
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG
MẦM NON QUẬN BẮC TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA HIỆU TRƢỞNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
----------
NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG
MẦM NON QUẬN BẮC TỪ LIÊM - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
THEO PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA HIỆU TRƢỞNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình Mạnh
HÀ NỘI, 2015
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự thành kính và tình cảm chân thành của người học trò, em
xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo trường
Đại học sư phạm Hà Nôi II. Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm
chỉ dạy, sự giúp đỡ tận tình, thân thiện của Tiến sĩ Nguyễn Đình Mạnh người
thầy đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Tôi cũng xin được trân trọng cảm ơn các đồng chí các đồng chí cán bộ
giáo viên, của các trường mầm non trong quận Bắc Từ Liêm, gia đình, bạn
bè và người thân, đã tạo thời gian điều kiện cho việc nghiên cứu giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu chưa nhiều mặc dù bản thân tôi có rất nhiều
cố gắng song không tránh khỏi những thiếu sót trong nội dung trình bày luận
văn. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý chân thành của các thầy cô
giáo và bạn bè đồng nghiệp
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Hƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự
ệc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Hƣơng
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
9. Cái mới của đề tài.......................................................................................... 5
10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................ 6
1.1. Tổng quan vế vấn đề nghiên cứu ............................................................... 6
1.2. Một số vấn đề lý luận của đề tài............................................................... 11
1.2.1. Khái niệm về quản lý và hoạt động quản lý .......................................... 11
1.2.2. Khái niệm hoạt động và hoạt động chuyên môn ................................... 15
1.2.3. Khái niệm về phong cách và phong cách lãnh đạo .............................. 15
1.2.4. Đặc điểm và vị trí của trường mầm non trong hệ thống giáo dục
quốc dân. ......................................................................................................... 22
1.2.5. Khái niệm hiệu trưởng và đặc điểm, vai trò của người hiệu trưởng
mầm non. ......................................................................................................... 23
1.2.6. Vai trò quản lý hoạt động chuyên môn theo phong cách lãnh đạo
của hiệu trưởng trường mầm non. .................................................................. 24
1.2.7. Nội dung quản lý hoạt động chuyên môn theo phong cách lãnh đạo
hiệu trưởng trường mầm non. ......................................................................... 27
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động chuyên môn. .................... 40
1.3.1. Các yếu tố khách quan ......................................................................... 41
1.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 41
1.3.3. Chủ thể quản lý (hiệu trưởng) với phong cách lãnh đạo. ..................... 41
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 43
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
THEO PHONG CÁH LÃNH ĐẠO CỦA HIỆU TRƢỞNG Ở TRƢỜNG
MẦM NON QUẬN BẮC TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI................... 45
2.1. Sơ qua về tình hình thành lập quận Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội ...... 45
2.2. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục – đào tạo quận Bắc Từ Liêm.... 45
2.2.1. Về kinh tế - văn hoá - xã hội ................................................................. 45
2.2.2. Khái quát về tình hình giáo dục ở các trường mầm non Quận
Bắc Từ Liêm – Thành phố Hà Nội .................................................................. 47
2.3. Khảo sát thực trạng quản lí hoạt động chuyên môn theo phong cách
lãnh đạo của hiệu trƣởng ở các trƣờng Mầm non quận Bắc Từ Liêm
thành phố Hà Nội ............................................................................................ 50
2.3.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 50
2.3.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 51
2.3.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 51
2.3.4. Phương pháp khảo sát........................................................................... 51
2.3.5. Địa bàn và khách thể khảo sát .............................................................. 51
2.4. Khái quát về giáo dục – đào tạo ở các trƣờng mầm non quận
Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội ...................................................................... 52
2.4.1. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường mầm non
quận Bắc Từ Liêm Hà Nội .............................................................................. 52
2.4.2. Thực trạng về đội ngũ giáo viên các trường mầm non
quận Bắc Từ Liêm Hà Nội .............................................................................. 53
2.4.3. Việc tổ chức trường lớp và xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ... 54
2.4.4. Công tác tổ chức quản lý ...................................................................... 55
2.5. Kết quả khảo sát. ..................................................................................... 56
2.6.3. Phân tích đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động chuyên môn theo phong
cách lãnh đạo của hiệu trưởng đối với chất lượng giáo dục ở trường mầm non. .. 70
2.6.4. Những thành công và hạn chế............................................................... 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 75
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
CHUYÊN MÔN THEO PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA HIỆU
TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON QUẬN BẮC TỪ LIÊM. ..................... 76
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn theo phong
cách lãnh đạo của hiệu trƣởng ở trƣờng mầm non quận Bắc Từ Liêm.................. 76
3.1.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp. ....................................................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và tính thực tiễn .............................. 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết........................................................ 77
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 77
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 77
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn theo phong cách lãnh đạo
của hiệu trƣởng ở trƣờng mầm non Quận Bắc Từ Liêm................................. 78
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức hoạt động nâng cao nhận thức về vai trò
hoạt động chuyên môn đối với chất lượng giáo dục ở trường mầm non. ....... 78
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn ở trường
mầm non. ......................................................................................................... 86
3.2.3. Biện pháp 3. Phát huy các ưu điểm và hạn chế tối đa các nhược điểm
phong cách lãnh đạo của người hiệu trưởng. ................................................. 89
3.2.4. Biện pháp 4. Tổ chức chỉ đạo hoạt động chuyên môn theo phong cách
lãnh đạo của hiệu trưởng. ............................................................................... 90
3.2.5. Biện pháp 5. Tổ chức động viên khuyến khích khen thưởng hoạt động
chuyên môn theo phong cách lãnh đạo hiệu trưởng. ...................................... 94
3.2.6. Biện pháp 6. Tổ chức kiểm tra, đánh giá thường xuyên hoạt động
chuyên môn theo phong cách lãnh đạo của hiệu trưởng. ............................... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 98
3.4. Kiểm nghiệm tính khả thi của một số biện pháp quản lý hoạt động
chuyên môn của trƣờng mầm non quận Bắc Từ Liêm đƣợc đề xuất .............. 99
Bảng 3.1. Ý kiến của cán bộ quản lý và chuyên gia giáo dục về mức độ cần
thiết và tính khả thi của một số biện pháp quản lý chuyên môn của hiệu
trưởng trường mầm non quận Bắc Từ Liêm được đề xuất. ........................... 99
3.5. Thử nghiệm tính khả thi của biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn
của hiệu trƣởng trƣờng mầm non quận Bắc Từ Liêm đề xuất ...................... 102
3.4.1. Tên biện pháp thử nghiệm ................................................................... 102
3.4.2. Cơ sở để chọn biện pháp thử nghiệm .................................................. 102
3.4.3. Các bước tiến hành ............................................................................. 102
3.4.4. Quy trình bồi dưỡng ............................................................................ 102
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 106
1. Kết luận ..................................................................................................... 106
2. Kiến nghị ................................................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Trình độ học vấn của cán bộ quản lý ............................................ 52
Bảng 2.2. Thâm niên công tác của cán bộ quản lý ......................................... 53
Bảng 2. 3.Trình độ học vấn của giáo viên 4 trường mầm non ....................... 54
Bảng 2.4. Đánh giá các mức độ ảnh hưởng của phong cách lãnh đạo
tới tâm trạng và hiệu quả làm việc của giáo viên. .......................................... 56
Bảng 2.5. Đánh giá về mức độ biểu hiện thường xuyên của phong cách
lãnh đạo. .......................................................................................................... 60
Bảng 2.6. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phong cách quản lý dân chủ
của hiệu trưởng trường mầm non. .................................................................. 62
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng của các yếu tố có ảnh hưởng tới phong cách
lãnh đạo của hiệu trưởng trường mầm non. ................................................... 65
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá tầm quan trọng của một số biện pháp quản lý
chuyên môn ở các trường mầm non Quận Bắc Từ Liêm ................................ 67
Bảng 2.9. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp quản lí hoạt động
chuyên môn ở trường mầm non....................................................................... 71
Bảng 3.1. Ý kiến của cán bộ quản lý và chuyên gia giáo dục về mức độ
cần thiết và tính khả thi của một số biện pháp quản lý chuyên môn của
hiệu trưởng trường mầm non quận Bắc Từ Liêm được đề xuất. ................... 99
NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Từ viết tắt
STT
Viết đầy đủ
1
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
2
GDMN
Giáo dục mầm non
3
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
4
HĐND
Hội đồng nhân dân
5
UBND
Ủy ban nhân dân
6
CSVC
Cơ sở vật chất
7
MN
Mầm non
8
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
9
QLGD
Quản lý giáo dục
10
GV
Giáo viên
11
MTTQ
Mặt trận tổ quốc
12
CBQL
Cán bộ quản lý
13
GVMN
Giáo viên mầm non
14
CSGD
Chăm sóc giáo dục
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Bƣớc sang thế kỷ XXI, đất nƣớc ta đứng trƣớc nhiều thời cơ, vận
hội mới, nhƣng cũng phải đối mặt với khá nhiều thách thức. Làm thế nào để
tận dụng đƣợc thời cơ thuận lợi và vƣợt qua mọi thách thức, đƣa đất nƣớc ta
sớm thoát ra khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu? Chính điều này đã đặt ra
những yêu cầu cấp bách đối với mọi ngành nghề, trong đó có ngành giáo dục
– đào tạo (GD-ĐT).
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của ngành GD – ĐT đối với sự nghiệp
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, trong nghị quyết Hội nghị lần thứ 2
Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII (12 – 1996), Đảng ta đã vạch ra
các giải pháp để phát triển GD-ĐT là: “Tăng cƣờng nguồn lực cho giáo dục –
đào tạo. Tiếp tục đổi mởi nội dung, phƣơng pháp giáo dục, tăng cƣờng cơ sở
vật chất cho các trƣờng học và đổi mới công tác quản lý giáo dục và đào tạo”.
Những giải pháp trên là những giải pháp chung, trong đó có giải pháp về
quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng GD-ĐT. Đảng ta cũng đã nhận định: Giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển.
Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho tƣơng lai. Ngành giáo dục có một trách
nhiệm lớn lao là đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lƣợng cao, có trình độ tay
nghề và phẩm chất nghề nghiệp tốt để góp phần đƣa đất nƣớc phát triển lên
một tầm cao mới.
Là ngành học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm
non (GDMN) có nhiệm vụ quan trọng là hình thành ở trẻ những cơ sở đầu
tiên của con ngƣời mới xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mục tiêu của GDMN là chăm sóc, giáo dục trẻ theo khoa học, giúp trẻ
phát triển nhanh nhẹn, khỏe mạnh, cơ thể phát triển hài hòa cân đối, giàu
lòng yêu thƣơng, biết quan tâm, nhƣờng nhịn, giúp đỡ ngƣời gần gũi, thông
2
minh, ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi… muốn đạt đƣợc mục tiêu đó thì
trƣớc hết hiệu trƣởng (HT) phải tăng cƣờng công tác quản lý, đặc biệt là quản
lý hoạt động chuyên môn trong trƣờng. Bởi hoạt động quản lý chuyên môn
của hiệu trƣởng là một trong những yếu tố quan trọng nhất để bảo đảm chất
lƣợng giáo dục trong một nhà trƣờng.
Hiệu trƣởng là hạt nhân chủ yếu ứng dụng khoa học quản lý, cải tiến các
biện pháp quản lý để thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. Hiệu
trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc tổ chức thực hiện có hiệu
quả mục tiêu giáo dục – đào tạo của nhà trƣờng. “Hiệu trƣởng là ngƣời có
trách nhiệm chủ yếu quyết định trong nhà trƣờng làm cho nó tốt hay xấu”
(Phạm Văn Đồng).
1.2. Bắc Từ Liêm là một quận mới thành lập của thành phố Hà Nội đƣợc
tách ra từ huyện Từ Liêm. Trong những năm gần đây GDMN của quận đã
chú ý phát triển cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng. Tuy nhiên, chất
lƣợng GDMN của quận vẫn còn nhiều mặt hạn chế, đặc biệt là các trƣờng
trong quận. Hạn chế ấy do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác
nhau, trong đó có nguyên nhân do cán bộ quản lý nhà trƣờng – Hiệu trƣởng
chƣa có biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn hữu hiệu. Hiện nay, công
tác quản lý chuyên môn đã thực hiện nhƣng kết quả thực sự chƣa cao. Ngƣời
hiệu trƣởng mới chỉ chú ý đến việc kiểm tra, giám sát hoạt động chuyên môn
mang tính hình thức, bề ngoài. Việc quản lý chuyên môn chƣa có một chiến
lƣợc rõ ràng và chƣa xác định đầy đủ nội dung của công việc này… Các biện
pháp quản lý chuyên môn thiếu tính hệ thống, đồng bộ…
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động
chuyên môn ở trƣờng mầm non quận Bắc Từ Liêm theo phong cách lãnh đạo
của hiệu trƣởng”. Đây là một vấn đề hết sức cấp thiết vừa có ý nghĩa lý luận
vừa có ý nghĩa thực tiễn nhằm từng bƣớc đƣa chất lƣợng GDMN Quận Bắc
3
Từ Liêm phát triển đáp ứng với yêu cầu đổi mới bậc học mầm non của Quận
Bắc Từ Liêm
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn các trƣờng
mầm non theo phong cách lãnh đạo của hiệu trƣởng, góp phần nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả – giáo dục trẻ trong các trƣờng mầm non nói chung và ở
quận Bắc Từ Liêm nói riêng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động chuyên môn ở trƣờng mầm non
Quận Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội theo phong cách lãnh đạo của hiệu trƣởng.
3.2. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động chuyên môn và phong cách lãnh đạo
của hiệu trƣởng.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Đề tài nghiên cứu: Quản lý hoạt động chuyên môn ở trƣờng mầm non
quận Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội theo phong cách lãnh đạo của hiệu trƣởng.
4.2. Khách thể điều tra: Tổng số 308 cán bộ giáo viên, nhân viên của 4
trƣờng mầm non.
4.3. Địa bàn nghiên cứu: Các trƣờng mầm non Quận Bắc Từ Liêm – Thành
phố Hà Nội.
4.4. Phạm vi thời gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu từ cuối năm học 2014- 2015
và đầu năm học 2015 – 2016.
5. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động chuyên môn của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non
quận Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội thƣờng dựa theo phong cách lãnh
đạo khác nhau và chƣa phát huy tốt thế mạnh của phong cách lãnh đạo dân
chủ. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn phù hợp
với phong cách lãnh đạo dân chủ sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động
giáo dục ở các trƣờng mầm non hiện nay.
4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý, hoạt động, chuyên môn,
quản lí hoạt động chuyên môn, phong cách, phong cách lãnh đạo, hiệu trƣởng
trƣờng mầm non, phong cách lãnh đạo của hiệu trƣởng trƣờng mầm non…
- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động chuyên môn theo phong
cách lãnh đạo của hiệu trƣởng ở các trƣờng mầm non quận Bắc Từ Liêm
thành phố Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn phù hợp với
phong cách lãnh đạo dân chủ của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non Quận Bắc
Từ Liêm thành phố Hà Nội.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về chủ thể quản lý : Hiệu trƣởng trƣờng mầm non
- Nội dung nghiên cứu: Hoạt động chuyên môn và phong cách lãnh đạo
của hiệu trƣởng ở các trƣờng mầm non( Về hoạt động chuyên môn đề tài chỉ
nghiên cứu hoạt động giáo dục không nghiên cứu vấn đề nuôi dƣỡng. Về
phong cách lãnh đạo, đề tài chủ yếu nghiên cứu phong cách lãnh đạo dân chủ)
- Địa bàn nghiên cứu: Các trƣờng mầm non Quận Bắc Từ Liêm thành
phố Hà Nội.
- Khách thể điều tra: là cán bộ quản lý, giáo viên, ở các trƣờng mầm
non nghiên cứu.
Tổng số 308 cán bộ giáo viên của 4 trƣờng mầm non Quận Bắc Từ
Liêm thành phố Hà Nội.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các chỉ thị của Đảng,
của nhà nƣớc của ngành và các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết.
- Phƣơng pháp mô hình hóa lý thuyết.
- Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết.
5
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp điều tra (bằng phiếu hỏi)
- Phƣơng pháp phỏng vấn.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phƣơng pháp chuyên gia
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
- Các phƣơng pháp xử lý số liệu (sử dụng toán thống kê để phân tích, xử
lý các số liệu điều tra từ đó rút ra các kết luận khoa học).
9. Cái mới của đề tài
Đề tài đƣa ra biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của hiệu trƣởng
các trƣờng mầm non Quận Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội, phù hợp với
phong cách lãnh đạo dân chủ.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn có 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của đề tài.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lí hoạt động chuyên môn theo phong cách
lãnh đạo của hiệu trƣởng ở trƣờng mầm non Quận Bắc Từ Liêm thành phố
Hà Nội.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lí hoạt động chuyên môn theo phong cách
đạo của hiệu trƣởng trƣờng mầm non Quận Bắc Từ Liêm.
6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vế vấn đề nghiên cứu
Giáo dục là hoạt động cực kỳ quan trọng đã góp phần to lớn thúc đẩy
xã hội loài ngƣời phát triển. Nó tác động đến mọi hoạt động khác trong xã
hội nhƣ: văn hóa, chính trị, kinh tế… giáo dục chính là kim chỉ nam, là chìa
khóa để giải quyết những mâu thuẫn và dẫn đến sức mạnh ở mọi lĩnh vực
của đời sống xã hội.
Một xã hội học tập đã nảy sinh rất nhiều mâu thuẫn: mâu thuẫn giữa
toàn cầu hóa và cục bộ, giữa truyền thống và hiện đại; giữa cách nhìn dài hạn
và ngắn hạn; giữa cạnh tranh cần thiết và quan tâm đối với sự bình đẳng; giữa
sự bành trƣớng vô hạn của tri thức và khả năng tiếp thu của con ngƣời, chính
những mâu thuẫn này đã đặt ra những thách thức không nhỏ cho giáo dục
Việt Nam.
Nhận định đƣợc tầm quan trọng của giáo dục trong thời đại ngày nay,
Đảng ta đã khẳng định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu; đầu tƣ cho giáo dục
là đầu tƣ cho sự phát triển. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho tƣơng lai”
Giáo dục ngày nay không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ lại cho ngƣời
học hiểu biết những tri thức, kỹ năng đã có do con ngƣời tích lũy đƣợc từ
ngàn xƣa, mà phải dạy cho ngƣời học biết vận dụng những điều đã biết đã
hiểu ấy vào các lĩnh vực khác của đời sống xã hội. Không những vậy, giáo
dục phải khơi dậy, làm sống lại những tiềm năng sẵn có của con ngƣời làm
cho ngƣời học trở lên năng động, sáng tạo luôn mong muốn tìm tòi, khám
phá và phát hiện thêm những tri thức mới trên nền những tri thức đã biết.
Giáo dục phải bồi dƣỡng để ngƣời học có đƣợc những đòi hỏi khắt khe
của thời đại mới nhƣ: năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; khả năng giao
7
tiếp, khả năng tiếp thu và cập nhật thông tin… Đây là nhiệm vụ của toàn
ngành giáo dục hay nói cách khác đó là nhiệm vụ của mọi cấp học, bậc học
trong hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó có bậc học mầm non. Để thực
hiện tốt sứ mệnh của mình, không còn cách nào khác, giáo dục phải không
ngừng đổi mới đi lên.
Đổi mới sự nghiệp giáo dục liên quan đến rất nhiều vấn đề, trong đó đổi
mới quản lý giáo dục đƣợc xem là một trong những khâu then chốt. Đã có
nhiều nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nƣớc, các nhà quản lý giáo dục
đầu tƣ nghiên cứu để tìm ra các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng
giáo dục. Ở phạm vi hẹp hơn, trong các cơ sở giáo dục, các trƣờng học thì
Ban Giám hiệu – các cán bộ quản lý cũng không ngừng suy nghĩ, tìm tòi để
có đƣợc những biện pháp quản lý phù hợp mang tính khả thi góp phần nâng
cao chất lƣợng dạy và học trong các nhà trƣờng nói chung và chất lƣợng
chăm sóc, giáo dục trẻ trong các trƣờng mầm non nói riêng.
+ Ở nƣớc ngoài, các nhà nghiên cứu QLGD Xô Viết trong những công
trình nghiên cứu của mình đã chỉ ra rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động của nhà
trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý các công việc
của đội ngũ giáo viên”
V.A.Xukhômlinxki cùng với nhiều tác giả khác V.P.Xtrêzinxodin, G.I.
Gooscaia,đã đƣa ra một số biện pháp quản lý của hiệu trƣởng trong nhà
trƣờng nhƣ sau:
- Phân công hợp lý công việc giữa hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng, phối
hợp chặt chẽ với nhau để đạt mục tiêu đề ra.
- Xây dựng và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên.
- Tổ chức hội thảo khoa học nhằm nâng cao trình độ cho giáo viên.
- Dự giờ và phân tích bài học, tổ chức rút kinh nghiệm
8
Vào những năm 80 của thế kỷ trƣớc, với sự xuất hiện của nền kinh tế tri
thức, hình thành xã hội thông tin và xu thế toàn cầu hóa đã tạo ra một làn
sóng cải cách giáo dục trên thế giới (cải cách giáo dục lần thứ ba). Trong
cuộc cải cách lần này, xuất phát điểm để xem xét các vấn đề chủ yếu của các
nƣớc là tƣơng đối giống nhau. Cụ thể là:
- Giáo dục đại chúng dần dần thay thế cho giáo dục tinh hoa.
- Quan tâm đến việc hình thành phẩm chất và năng lực cho thế hệ trẻ và
ngƣời lao động về ý thức, trách nhiệm, tính tích cực, chủ động, sáng tạo,
thích ứng nhanh với sự đổi mới, phát huy cá tính, bản sắc của ngƣời học.
- Thực hiện chƣơng trình cốt lõi (60%) thống nhất trong toàn quốc, trao
quyền tự chủ cho địa phƣơng, trƣờng học, nhà trƣờng, học sinh, sinh biên
quyết định vận dụng linh hoạt 40% phần còn lại.
- Đầu tƣ mạnh mẽ cho giáo dục, giúp ngƣời học tiếp cận với những
thành tựu hiện đại của khoa học công nghệ.
Các nƣớc đều tiến hành cải cách giáo dục theo mấy hƣớng lớn nhƣ:
- Tăng cƣờng giáo dục nhân văn.
- Đƣa công nghệ thông tin vào mọi lĩnh vực của sản xuất và đời sống.
- Đào tạo những con ngƣời có năng lực thực sự đóng góp vào sự tiến bộ
xã hội, biết quản lý xã hội và phát triển xã hội. Giáo dục gắn liền với đào tạo
nguồn nhân lực, …
- Hiện đại hóa phƣơng pháp và phƣơng tiện dạy học.
Trong xu hƣớng cải cách và phát triển của giáo dục hiện nay vai trò
quản lý của hiệu trƣởng nhà trƣờng càng thể hiện tính quyết định đối với chất
lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Các tác giả Pam Robbin và Harvay Alvy
(ngƣời Mỹ) là những chuyên gia hàng đầu nghiên cứu về QLGD đã xuất bản
cuốn “Cẩm nang Hiệu trƣởng”, công bố những kiến thức và kĩ năng nghề
nghiệp đặc thù của hiệu trƣởng nhƣ biện pháp quản lý nhân sự và chuyên
môn, xây dựng các tổ chức, môi trƣờng học tập hiệu quả…
9
“Cẩm nang HT” đã đƣợc gới chuyên môn Mĩ đánh giá cao và nhiệt liệt
hƣởng ứng, đƣợc coi một trong những cẩm nang quan trọng, phổ biến đối với
chuyên gia, các nhà lãnh đạo QLGD trên toàn thế giới
+ Ở nƣớc ta, giáo dục đƣợc coi là quốc sách hàng đầu… Giáo dục là
nền tảng cho sự phát triển khoa học kỹ thuật, là động lực cơ bản của sự phát
triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, toàn xã hội, tất cả các ngành, các cấp đều quan
tâm đến giáo dục. Do đó, nâng cao chất lƣợng giáo dục là vấn đề cốt tử, trong
đó vấn đề quản lý giáo dục đã và đang đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm.
Sau một thời gian tìm tòi, nghiên cứu, chúng tôi thấy có một số công
trình và tác giả cần phải điểm qua là:
Đặng Quốc Bảo “Một số khái niệm về quản lý giáo dục” (Trƣờng cán
bộ QLGD– ĐTTƢ 1 – 1977).
Trần Kiểm “Quản lý giáo dục và quản lý trƣờng học” (Viện KHGD Hà
Nội 1990).
Nguyễn Ngọc Quang “Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý giáo
dục” (Trƣờng cán bộ QLGD – ĐTTƢ 1 – 1989)…
Những công trình nghiên cứu trên đã góp phần phát triển khoa học quản
lý giáo dục ở nƣớc ta.
Trong những năm gần đây, đặc biệt là sau khi mở chƣơng trình đào tạo
cao học QLGD, các nhà quản lý giáo dục, hiệu trƣởng, hiệu phó các nhà
trƣờng đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này.
Nguyễn Thị Bích Thủy (1999): Các biện pháp quản lý chuyên môn của
Hiệu trƣởng các Trƣờng Tiểu học ở tỉnh Quảng Nam, Luận văn thạc sĩ
QLGD.
Nguyễn Văn Tiến (2000): Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý
chuyên môn của Hiệu trƣởng Trƣờng THCS ngoại thành Hải Phòng, Luận
văn thạc sĩ QLGD.
10
Phạm Khánh Tƣờng (2002): Các biện pháp quản lý chuyên môn của
Hiệu trƣởng đối với giáo viên mới vào nghề của một số Trƣờng THPT ở Hải
Phòng, Luận văn thạc sĩ QLGD.
Đỗ Thế Dĩnh (2002): Một số biện pháp của Hiệu trƣởng nhằm tăng cƣờng
công tác quản lý chuyên môn ở Trƣờng TMTW IV. Luận văn thạc sĩ QLGD.
Phan Quỳnh Anh: Hoàn thiện một số biện pháp quản lý chuyên môn của
Hiệu trƣởng Trƣờng THPT DL Hà Nội, Luận văn thạc sĩ QLGD 2000.
Trần Thị Minh Nguyệt: “Một số biện pháp quản lý chuyên môn của hiệu
trƣởng các trƣờng THPT thành phố Thái Nguyên (Hà Nội 2002).
Trần Thị “Một số biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm nâng cao
năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên THPT thành phố Đà Nẵng” (Hà
Nội 2002) vv…
Vấn đề quản lí hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho GVMN đã đƣợc
các nhà khoa học, các nhà quản lí quan tâm nghiên cứu từ lâu. Theo TS.
Nguyễn Trí [22] việc nâng cao trình độ văn hóa chung, trình độ sƣ phạm cho
đội ngũ giáo viên nƣớc ta là việc làm chiến lƣợc, có ý nghĩa thế giới và khu
vực. Để có đội ngũ giáo viên ngang tầm thế giới và khu vực, việc đào tạo lại
đội ngũ giáo viên nƣớc ta đòi hỏi một khoảng thời gian dài hàng thập kỉ, một
sự nỗ lực lớn của nhà nƣớc và của từng cá nhân giáo viên. Để có thể dạy
đƣợc các kiến thức mới, vận dụng phƣơng pháp dạy học phát huy năng lực tự
học, tự nghiên cứu của lớp trẻ. Nếu mỗi giáo viên mầm non không tự vƣợt
lên chính mình, không tự chiến thắng những thói quen dạy học cũ kĩ, lạc hậu
thì bản thân giáo viên và toàn thể đội ngũ không thể đáp ứng yêu cầu của
chƣơng trình mới. Có một số tác giả nghiên cứu về chƣơng trình GVMN nhƣ
đề tài “ Nghiên cứu khoa học cho việc nâng cao chất lƣợng thực hiện chƣơng
trình chăm soc – giáo dục trẻ 3 – 6 tuổi trong trƣờng mầm non” của tác giả
Lê Thị Thu Hƣơng (Viện chiến lược và chương trình giáo dục); Đề tài đề cập
đến một số vấn đề về quan điểm, nguyên tắc đổi mới, nâng cao chất lƣợng
11
chƣơng trình chăm sóc – giáo dục trẻ, một số định hƣớng đổi mới chƣơng
trình, xây dựng mô hình nâng cao chất lƣợng chƣơng trình chăm sóc và giáo
dục trẻ mẫu giáo trong trƣờng mầm non vùng miền núi. Một số luận văn thạc
sĩ khoa học quản lí giáo dục nghiên cứu về vấn đề quản lí giáo viên nhƣ:
“Giải pháp bồi dƣỡng chuẩn hóa giáo viên mẫu giáo các tỉnh Duyên Hải miền
Trung”[18], “Thực trạng công tác quản lí việc bồi dƣỡng chuyên môn cho
giáo viên ở một số trƣờng mầm non thành phố Hồ Chí Minh”[24], đã tiếp cận
nghiên cứu về vấn đề bồi dƣỡng chuyên môn nâng cao trình độ, năng lực
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên… Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có đề tài
nào đề cập đến quản lí hoạt động chuyên môn ở trƣờng mầm non theo phong
cách lãnh đạo của hiệu trƣởng nhƣ chúng tôi đã tiến hành.
1.2. Một số vấn đề lý luận của đề tài
1.2.1. Khái niệm về quản lý và hoạt động quản lý
a. Khái niệm về quản lý
Quản lí là một thuộc tính gắn liền với xã hội ở mọi giai đoạn phát triển
của nó. Ngay từ thuở bình minh của xã hội loài ngƣời, để đƣơng đầu với sức
mạnh to lớn của tự nhiên, để duy trì sự tồn tại và phát triển của mình, con
ngƣời phải lao động chung, kết hợp thành tập thể; điều đó đòi hỏi phải có sự
tổ chức, phải có sự tổ chức, phải có sự phân công và hợp tác trong lao động,
tức là phải có quản lí.
C. Mác nói: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên qui mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạọ
để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh
từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất khác với sự vận động của các khí
quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy
mình, còn dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng.”[7]
Quản lí là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ
lực cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản
12
lí, nhằm hình thành một môi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc
mục đíchcủa nhóm về thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít
nhất. Với tƣ cách thực hành thì quản lí là một nghệ thuật, còn kiến thức tổ
chức về quản lí là một khoa học. Quản lí là một hệ thống mở, hoạt động bên
trong môi trƣờng và tác động qua lại với nó.
Từ những khái niệm trên cho thấy, tuy về mặt cấu trúc khái niệm có
khác nhau, song đều thể hiện những điểm chung đó là:
- Có chủ thể quản lí: “Ai quản lí”, đó là tác nhân tạo tác động, chủ thể
quản lí có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức.
- Có chủ thể bị quản lí: “Quản lí ai”, “Quản lí cái gì”, (Hay còn gọi là
đối tƣợng quản lí; khách thể quản lí).
- Có mục tiêu quản lí: Là căn cứ để chủ thể quản lí tạo ra các tác động,
tác động lên đối tƣợng quản lí.
Nhƣ vậy, có thể khái quát: Quản lí là cách thức tác động có tổ chức, có
mục đích của chủ thể quản lí nên chủ thể bị quản lí bắng các chế định xã hội,
bằng tổ chức và nhân lực, tài lực và vật lực, bằng năng lực, phẩm chất, uy tín
của ngƣời quản lí (Cơ quan quản lí) nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, cơ hội của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục đích trong điều kiện môi trƣờng
luôn biến động.
Ngày nay quản lí đƣợc coi là một trong năm nhân tố phát triển kinh tế - xã
hội, đó là vốn; nguồn lực lao động; khoa học kĩ thuật; tài nguyên và quản lí.
b. Hoạt động quản lý
Quản lí giáo dục có nội hàm rộng hay hẹp phụ thuộc vào cách hiểu từ
“giáo dục” trong đó nhƣ thế nào. Nếu ta hiểu “Giáo dục’ là các hoạt động tác
động đến thế hệ trẻ diễn ra trong các nhà trƣờng nói riêng và xã hội nói
chung thì “quản lí giáo dục” là quản lí mọi hoạt động giáo dục trong xã hội,
và lúc đó “quản lí giáo dục” đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhất. Còn nếu chúng
13
ta chỉ nói đến các hoạt động giáo dục có tổ chức, có hệ thống trong ngành
giáo dục đào tạo, diễn ra trong các cơ sở giáo dục đào tạo là nói đến quản lí
nhà trƣờng và quản lí một hệ thống các cơ sở giáo dục đào tạo ở một địa phận
hành chính, huyện, tỉnh...đó là “quản lí một hệ thống giáo dục”.
* Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lí giáo dục
Trần Kiếm cho rằng: Quản lí giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau
nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những qui luật chung của xã hội cũng nhƣ các qui luật
của giáo dục, của sự phát triển tâm lí và thể lực của trẻ em.[11]
Theo Phạm Minh Hạc: Quản lí nhà trƣờng (Quản lí giáo dục nói
chung) là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm
của mình đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lí giáo dục để tiến tới mục
tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh.[8]
Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, công tác
giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời, tuy nhiên trọng
tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ, cho nên quản lí giáo dục đƣợc hiểu là sự điều
hành hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lí giáo dục và quản lí trƣờng
học nói riêng và hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp qui
luật của chủ thể quản lí nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối, nguyên lí
giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – Giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ
giáo dục đạt tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mowí về chất”. [15]
Tác giả Phạm Khắc Chƣơng trong bài giảng “Những vấn đề cơ bản về
QLGD” cho rằng: “QLGD theo nghĩa tổng quát là điều hành phối hợp các lực
lƣợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã
14
hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển GD thƣờng xuyên, công tác GD không
chỉ giới hạn cho thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời. Tuy nhiên, trọng tâm vẫn là
giáo dục thế hệ trẻ cho nên QLGD đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống GD
quốc dân. mặt khác “QLGD là tác động có ý thức của chủ thể quản lí nhằm
đƣa hoạt động GD đạt kết quả mong muốn.”
Từ những định nghĩa trên cho thấy: “QLGD là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và hƣớng tới đích của chủ thể quản lí lên đối
tƣợng quản lí mà chủ yếu là quá trình dạy học và giáo dục ở các trƣờng học.”
- Khách thể của quản lí giáo dục tổng thể là hệ thống giáo dục quốc
gia.
- Đối tƣợng của quan lí giáo dục tổng thể là tất cả những thành tố của
hệ thống giáo dục nhân sự, chƣơng trình giáo dục, hoạt động giáo dục, ngƣời
học, nguồn lực giáo dục và học liệu, môi trƣờng giáo dục và có sở giáo dục,
các quan hệ giáo dục.
- Mục tiêu của quản lí giáo dục là phát triển các thành tố của hệ thống
giáo dục trên các mặt qui mô, cơ cấu và chất lƣợng của chúng.
- Chủ thể quản lí giáo dục là nhà nƣớc từ trung ƣơng đến địa phƣơng
và cơ quan quản lí, là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớ Nhà nƣớc về giáo dục nhƣ
các nhà giáo, các cán bộ giáo dục khác và chính cả ngƣời học.
Giữa chủ thể và khách thể quản lí có mối quan hệ qua lại, tác động lẫn
nhau, vật chất và tinh thần, có giá trị sử dung trực tiếp đáp ứng nhƣ cầu của
con ngƣời, thỏa mãn mục tiêu quản lí.
Trong hệ thống GD, con ngƣời là yếu tố trọng tâm trong công tác quản
lí. Con ngƣời vừa là chủ thể quản lí, vừa là khách thể quản lí. Hơn thế nữa
mọi hoạt động giáo dục và quản lí giáo dục đều hƣớng vào đào tạo và phát
triển nhân cách thế hệ trẻ. Do vậy, nhân tố con ngƣời là nhân tố quan trong
nhất trong QLGD.
15
1.2.2. Khái niệm hoạt động và hoạt động chuyên môn
Chuyên môn là tổ hợp các tri thức, kĩ năng, kĩ xảo thực hành mà con
ngƣời tiếp thu đƣợc qua đào tạo để có khả năng thực hiện một loạt công việc
trong phạm vi một ngành nghề nhất định theo phân công của xã hội.
Chuyên môn sƣ phạm là một ngành khoa học về lĩnh vực giáo dục, đào
tạo có nội dung và phƣơng pháp sƣ phạm riêng biệt, chuyên môn sƣ phạm
đòi hỏi các nhà giáo dục của mình còn phải biết truyền thụ tri thức nghề
nghiệp cho học sinh.
Đối với GVMN, ở góc độ chuyên môn, GVMN là ngƣời hiểu rõ về
công việc, giáo dục trẻ mà mình phụ trách ở trƣờng mầm non, yêu trẻ, yêu
nghề, có kĩ năng lựa chọn những phƣơng pháp giảng dạy, chăm sóc có hiệu
quả. Ngoài ra, GVMN còn biết quan tâm đến những vấn đề mà ngành học
của mình đang cố gắng giải quyết. Ở góc độ khoa học giáo dục, GV tốt là
ngƣời có hiểu biết về tâm lí học, giáo dục học, hiểu và ý thức đƣợc rằng nếu
không co những trí thức khoa học về giáo dục thì sẽ không thể cộng tác đƣợc
với học sinh. GV tốt là ngƣời nắm vững những kĩ năng đến mức hoàn thiện
trong một lĩnh vực hoạt động lao động nào đó, là ngƣời lão luyện trong công
việc của mình. [9] Những GV nhƣ vậy, ngoài hiệu quả đào tạo của nhà
trƣờng sƣ phạm và tự bồi dƣỡng, rèn luyện bản thân, còn phụ thuộc không ít
vào vai trò quản lí trƣờng học của Hiệu trƣởng trong việc chú ý tổ chức hoạt
động bồi dƣỡng chuyên môn của GV.
1.2.3. Khái niệm về phong cách và phong cách lãnh đạo
Hoạt động quản lý là hoạt động quan trọng của hoạt động xã hội. Mỗi
cán bộ quản lý trong quá trình tác động đến đối tƣợng của mình đều có cách
thức hay biện pháp, lề lối ứng xử, xử lý một tình huống nhất điịnh nào đó. Sự
định hƣớng về mục tiêu, lề lối ứng xử, cách thức ra quyết định đƣợc lặp đi