GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Thứ Tự
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Biểu đồ 1.1
Biều đồ 1.2
Tên sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ tổ chức công ty
Sơ đồ tổ chức tại các chi nhánh
Biểu đồ tăng trưởng doanh thu qua các năm
Biểu đồ tăng trưởng khách hàng qua các năm
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CNTT
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Diễn giải
Công nghệ thông tin
Trang 1
Trang
7
7
9
10
GVHD: Trần Anh Tuấn
HTTT
Báo cáo thực tập tổng hơp
Hệ thống thông tin
MỞ ĐẦU
Ngồi trên giảng đường đại học, sinh viên luôn luôn phải tự bồi dưỡng cho mình
những kiến thức cơ bản để làm hành trang lập nghiệp trong tương lai. Kiến thức mỗi
sinh viên cần có không chỉ là những kiến thức chung nhất trong sách vở mà còn phải
có những kiến thức thực tế từ chuyên ngành mà mình theo học. Thực tập cuối khóa là
một cơ hội giúp sinh viên nâng cao khả năng của bản thân, vận dụng kiến thức đã học
vào thực tế “Học đi đôi với hành”.
Quá trình thực tập 4 tuần tại công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp
FAST chi nhánh tại Hà Nội đã cho em cái nhìn tổng quát về một môi trường làm việc
chuyên nghiệp. Tại đây em đã có cơ hội được tìm hiểu kỹ về quy trình hoạt động để
xây dựng phần mềm của công ty, cách thức thu thập thông tin về khách hàng, từ yêu
cầu của khách hàng hiểu rõ, mô tả bài toán, lập trình, cài đặt...và sự ứng dụng hệ
thống thông tin, công nghệ thông tin vào từng giai đoạn nghiệp vụ.
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 2
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Em thấy mình còn thiếu sót rất nhiều kiến thức và kĩ năng. Tuy nhiên, đây lại là
cơ hội để em nhận ra rằng bản thân mình còn phải học hỏi nhiều hơn nữa thì mới đáp
ứng được yêu cầu của doanh nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới thầy giáo: Trần Anh Tuấn đã
giúp đỡ em trong quá trình hướng dẫn thực tập và các anh chị, cán bộ công nhân viên
trong công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST đã tạo điều kiện tốt nhất
cho em trong quá trình thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trương Thị Huyên
PHẦN 1: HIỆN TRẠNG CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP FAST
1.1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp
1.1.1 Một số thông tin về doanh nghiệp
•
•
•
•
•
•
Tên công ty: Công Ty CP Phần Mềm Quản Lý Doanh Nghiệp (FAST)
Tên tiếng anh: Fast Software Company
Tên giao dịch: FAST
Ngày thành lập: 11.06.1997
Văn phòng trụ sở: Hà Nội, Tp. Hồ chí Minh, Đà Nẵng
Giấy phép thành lập công ty: Số 3096/GP- UB do UBND TP Hà Nội cấp ngày
11- 06- 1997.
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 056067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp ngày 18- 06- 1997.
• Hình thức sở hữu: Cổ phần.
• Vốn đăng ký kinh doanh vào đầu năm 2008 là 10,000,000,000 (10 tỷ đồng),
được chia thành 1,000,000 cổ phần, trị giá của mỗi cổ phần là 10,000đ.
• Lĩnh vực hoạt động:
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 3
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Nghiên cứu & phát triển phần mềm quản trị doanh nghiệp
Tư vấn và triển khai ứng dụng phần mềm
Bảo hành và hỗ trợ trong quá trình sử dụng
• Người đại diện công ty theo pháp luật: Ông Phan Quốc Khánh
• Sứ mệnh:
Tạo nghề nghiệp cho nhân viên
Cung cấp phần mềm cho doanh nghiệp
Đóng góp cho cộng đồng
• Giá trị cốt lõi:
Chăm chỉ, tập trung và kiên trì
Học hỏi, đổi mới, sáng tạo
Đồng đội, chung sức và san sẻ
• Quan điểm kinh doanh
Đối tác lâu dài, tin cậy.
• Chiến lược
Nhanh hơn, thông minh hơn
1.1.2 Lịch sử hình thành
Năm
31-8-1996
11-6-1997
1-3-1998
1-11-1999
1-7-2001
12-2001
1-9-2002
1-4-2010
Bộ phận
Khai trương công ty tại 67C Thái Hà, Quận Đống Đa, Hà Nội
Được cấp giấy chứng nhận thành lập công ty
Thành lập FSG tại số 7/3 Kỳ Đồng, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Thành lập Phòng R&D (FRD)
FHO chuyển vào TP Hồ Chí Minh
FRD chuyển vào TP Hồ Chí Minh
Thành lập FĐN tại 15 Quang Trung, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Thành lập Phòng Marketinh & Truyền thông (FMK)
1.1.3 Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp và chức năng nhiệm vụ
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 4
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Ban giám đốc
Giám đốc công ty
Giám đốc điều hành
Giám đốc kỹ thuật
Trợ lý tổng hợp
VP Hà Nội
Trung tâm R&D
Marketing & PR
VP Hồ Chí Minh
VP Đà Nẵng
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty
Giám đốc chi nhánh
Phòng kinh
Phòng tư
doanh &
vấn & ứng
SV:
Trương
Thị
Huyên_K47S4
MKT
dụng
Phòng lập
trình
Trang 5
Phòng hỗ
trợ & chăm
sóc khách
hàng
Văn phòng
và kế toán
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức tại các chi nhánh
- Phòng kinh doanh và MKT: Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng. Giới thiệu sản
phẩm, tư vấn cho khách hàng và thỏa thuận ký kết hợp đồng (bán hàng). Tổ chức các
công việc quảng cáo, hội thảo, tiếp thị.
- Phòng tư vấn & ứng dụng: Có ba nhiệm vụ chính thứ nhất là thực hiện hợp đồng bao
gồm: khảo sát chi tiết các yêu cầu của khách hàng sau khi ký hợp đồng, tư vấn về xây
dựng hệ thống thông tin. Phối hợp với phòng lập trình ứng dụng để sửa đổi, test và
tiếp nhận chương trình sửa đổi và tiếp nhận chương trình sửa đổi theo yêu cầu đặc thù.
Cài đặt và đào tạo. Hỗ trợ sử dụng trong thời gian đầu; Nhiệm vụ thứ hai là hỗ trợ
phòng bán hàng demo, khảo sát ban đầu theo sự phân công khi có yêu cầu. Khảo sát
yêu cầu của khách hàng, xác định bài toán, xác định khối lượng công việc để xác định
giá bán, nhân sự thực hiện và thời gian thực hiện. Đề ra phương án thiết kế sơ bộ giải
quyết các bài toán của khách hàng; Thứ ba là hỗ trợ phòng hỗ trợ và bảo hành theo sự
phân công khi có yêu cầu.
- Phòng lập trình: Có các chức năng và nhiệm vụ như lập trình sửa đổi theo yêu cầu
của các hợp đồng của phòng tư vấn ứng dụng hệ thống thông tin hoặc của phòng hỗ
trợ và bảo hành. Tham gia vào xây dựng phương án thiết kế sơ bộ giải quyết bài toán
của khách hàng trong giai đoạn khảo sát – bán hàng. Tham gia vào thực hiện hợp
đồng và hỗ trợ bảo hành theo sự phân công khi có yêu cầu.
- Phòng hỗ trợ và chăm sóc khách hàng: Có nhiệm vụ hỗ trợ khách hàng trong quá
trình sử dụng chương trình và bảo hành sản phẩm.
- Văn phòng và kế toán có nhiệm vụ sau: Thực hiện các công việc về kế toán như
chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán, báo cáo thuế, báo cáo quản trị, theo dõi TSCĐ và
CCLĐ… và thu tiền hợp đồng.
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 6
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
1.1.4 Kết quả hoạt động trong những năm gần đây
FAST đã triển khai CNTT, HTTT trong doanh nghiệp thành công, được thể hiện
ở mức doanh thu và số lượng khách hàng ngày càng tăng:
Biểu đồ 1.1: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu qua các năm
Qua biểu đồ ta có thể nhận thấy trong những năm gần đây, doanh thu của FAST
ngày càng tăng cao:
Doanh thu năm 2012 là 70.3 tỷ đồng tăng so với năm 2011 là 12.7 tỷ đồng.
Doanh thu năm 2013 là 74.7 tỷ đổng tăng so với năm 2012 là 4.4 tỷ đồng.
Doanh thu năm 2014 là 85.4 tỷ đồng tăng so với năm 2013 là 10.4 tỷ đồng.
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 7
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Biểu đồ 1.2: Biểu đồ tăng trưởng khách hàng qua các năm
Số lượng khách hàng của FAST cũng tăng trưởng vượt bậc:
Năm 2012, số lượng khách hàng là 9000.
Năm 2013, số lượng khách hàng tăng 1000 lên 10000 khách hàng.
Năm 2014, số lượng khách hàng tăng 1500 lên 11500 khách hàng.
1.1.5 Định hướng hoạt động những năm sắp tới
FAST là một công ty phát triển bền vững, là nhà cung cấp tin cậy giải pháp quản
trị hoạt động sản xuất kinh doanh trên nền tảng công nghệ thông tin, có trách nhiệm
với cộng đồng, góp phần xây dựng đất nước, mỗi thành viên ngày càng phát triển về
nghề nghiệp và có cuộc sống hạnh phúc.
Quan điểm của FAST trong phát triển kinh doanh, xây dựng các mối quan hệ với
các đối tác (nhân, viên, khách hàng, cộng đồng) : Bền vững, lâu dài, tin cậy.
• Đối với nhân viên: Không chỉ là nơi làm công ăn lương, mà còn là nơi phát
triển nghề nghiệp, xây dựng sự nghiệp, công ty là một phần quan trọng trong
việc tạo dựng cuộc sống hạnh phúc.
• Đối với khách hàng: Không chỉ là bán hàng, mà còn là kết bạn, trở thành đối
tác lâu dài, hợp tác cùng phát triển.
• Đối với cộng đồng xã hội: Không chỉ là những lần đóng góp từ thiện, mà còn
tập trung đóng góp, hỗ trợ lâu dài vào những địa chỉ cụ thể và là nhân tố tích
cực trong một số vấn đề tích cực của cộng đồng, xã hội
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 8
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Chiến lược cạnh tranh: Nhanh hơn – thông minh hơn
• Nhanh hơn: Tốc độ xử lý của phần mềm ngày càng nhanh, giúp khách hàng
tăng tốc độ tác nghiệp và khai thác thông tin, đặc biệt trong điều kiện số lượng
giao dịch, cơ sở dữ liệu ngày càng lớn và hoạt động trong môi trường online
thông qua internet.
• Thông minh hơn: Có nhiều tính năng, chức năng thông minh, giải quyết các bài
toán nghiệp vụ và quản trị của khách hàng, giúp khách hàng tác nghiệp và khai
thác dữ liệu nhanh hơn, hiệu quả hơn.
1.2. Tình hình ứng dụng CNTT và HTTT trong doanh nghiệp
1.2.1 Trang thiết bị phần cứng
Máy chủ có 1 chiếc
Máy tính để bàn có 53 chiếc
Laptop có 68 chiếc
Máy in có 4 chiếc
Nhìn vào cơ cấu phân chia trang thiết bị phần cứng trong công ty có thể nói toàn
bộ các công việc trong công ty đều thực hiện trên máy tính.
Phòng ban
Phòng kinh doanh và MKT
Phòng tư vấn và ứng dụng
Phòng lập trình
Phòng hỗ trợ & chăm sóc
khách hàng
Số lượng nhân viên
18
43
25
26
Số lượng máy tính
18
43
25
26
9
9
Văn phòng và kế toán
1.2.2 Phần mềm
Bên cạnh việc sử dụng các phần mềm phổ biến của bộ Microsoft Ofice, cùng
với một số phần mềm bảo mật công ty còn có các phần mềm chuyên dụng như: Phần
mềm kế toán Fast Accounting, phần mềm quản lý toàn doanh nghiệp Fast Manger,
phần mềm quản lý nhân sự….
1.2.3 Giới thiệu về Website của doanh nghiệp
Công ty đã xây dựng hệ thống website riêng có tên là:
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 9
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Website được sử dụng chủ yếu là để: Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ; Trao đối, hỏi đáp,
góp ý; Hỗ trợ khách hàng.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, HTTT,
QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI DOANH NGHIỆP
2.1 Một số vấn đề liên quan đến chuyên ngành
2.1.1 Quá trình thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền thông và sử dụng thông tin trong
doanh nghiệp
a. Thu thập thông tin
Các nhân viên trong phòng kinh doanh tìm kiếm khách hàng, thu thập thông tin
về khách hàng, giới thiệu sản phẩm cho khách hàng, tư vấn giải pháp cho khách hàng.
Nếu khách hàng đồng ý thì tiến hành ký hợp đồng.
Các nhân viên trong phòng tư vấn ứng dụng hệ thống thông tin thu thập các
thông tin từ hợp đồng, để hiểu rõ yêu cầu của khách hàng, xác định bài toán, xác định
khối lượng công việc.
b. Phương thức xử lý, lưu trữ và truyền thông tin trong nội bộ doanh nghiệp
- Xử lý thông tin: Sau khi thông tin được thu thập sẽ được lưu trữ trong phần
mềm. Tại đây các nhân viên sẽ tiến hành chọn lọc, xử lý những thông tin cần thiết như
thông tin khách hàng, thông tin hợp đồng phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Thu thập thông tin: Tài liệu, giấy tờ, chứng từ, hóa đơn, hợp đồng sẽ được thủ
quỹ kiêm thủ thư bảo quản. Đối với dữ liệu được lưu trữ trên phần mềm thì sẽ được
lưu vào kho dữ liệu và nhân viên đủ thẩm quyền mới có thể truy xuất được dữ liệu.
- Truyền thông tin: Việc truyền thông tin sẽ thực hiện thông quan mạng nội bộ
của doanh nghiệp. Ngoài ra còn một số thông tin sẽ được tiến hành công bố trên
website của doanh nghiệp.
2.1.2 Mức độ an toàn bảo mật tại doanh nghiệp
Bảo mật là vấn đề vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh ngiệp. Hiện nay,
doanh nghiệp đã và đang sử dụng nhiều giải pháp an toàn và bảo mật như tường lửa,
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 10
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
mã hóa mạng. Có hệ thống mạng nội bộ riêng. Việc cấp quyền truy cập và phần quyền
truy cập các thông tin do Giám đốc chi nhánh hoặc người được ủy quyền thực hiện.
Toàn bộ dữ liệu của doanh nghiệp sẽ được lưu trữ trên máy chủ, sử dụng cơ
chế sao lưu để tránh mất mát và phục hồi dữ liệu khi có sự cố xảy ra.
2.1.3 Các thành phần của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
Phần cứng: Doanh nghiệp đã được trang bị đầy đủ các thiết bị phần cứng như
máy tính chủ, máy tính cá nhân và các thiết bị CNTT cần thiết đi kèm để phục vụ cho
việc ứng dụng các phần mềm quản lý.
Mạng: Các máy tính trong công ty được kết nối với nhau qua mạng nội bộ,
ứng dụng hệ thống thông tin tự xây dựng là Fast Manger, sử dụng 01 máy chủ để lưu
trữ, truyền và xử lý dữ liệu. Công ty sử dụng hệ thống kết nối Internet qua đường
truyền ADSL online 24 giờ.
Phần mềm: Bên cạnh việc sử dụng các phần mềm phổ biến của bộ Microsoft
Ofice, cùng với một số phần mềm bảo mật công ty còn có các phần mềm chuyên dụng
như: Phần mềm kế toán Fast Accounting, phần mềm quản lý toàn doanh nghiệp Fast
Manger, phần mềm quản lý nhân sự…Nhờ hệ thống phần mềm này mà giảm thiểu
được nhiều chi phí, thời gian xử lý và vận hành công việc.
Cơ sở dữ liệu: Công ty có đầu tư 01 máy chủ, sử dụng hệ quản trị CSDL SQL
Server 2008 để thu thập, xử lý và lưu trữ thông tin của mình. Với việc sử dụng SQL
Server 2008 đã giúp cho việc đồng bộ hóa dữ liệu toàn công ty, thời gian truy xuất dữ
liệu, cách lưu trữ và bảo quản thông tin được xử lý hiệu quả.
Nhân lực: Fast (chi nhánh tại Hà Nội) có tổng cộng 121 nhân viên, tất cả nhân
viên đều từ trình độ trung cấp kỹ thuật, cao đẳng, đại học trở lên, có kinh nghiệm
trong quản lý và điều hành các phần mềm ứng dụng. Mỗi nhân viên đều sử dụng thành
thạo máy vi tính, có khả năng vận hành tốt hệ thống thông tin của công ty, có khả
năng hướng dẫn khách hàng các thao tác trong sản phẩm phần mềm của công ty đồng
thời sửa chữa những lỗi hay gặp của khách hàng…Để thấy rõ được mức độ đầu tư vào
nhân lực của Fast, sau đây là bảng cơ cấu hạ tầng nguồn nhân lực của công ty này:
Nhân lực
Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách là
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Số lượng
94
Trang 11
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách được
đào tạo chính quy về CNTT trình độ từ
Cao Đẳng trở lên
Tổng số CBCNV biết sử dụng máy tính
trong công việc
88
121
Với hệ thống năm nguồn nhân lực trên đây có thể khẳng định rằng FAST rất
quan tâm đến việc xây dựng và phát triển hệ thống thông tin. Với một công ty chuyên
sản xuất và kinh doanh phần mềm thì FAST lấy hệ thống thông tin làm nền tảng cốt
lõi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, vậy nên việc ứng dụng HTTT
quản lý là một vấn đề sống còn cho công ty, sự đầu tư này là hoàn toàn có cơ sở và
phù hợp với lợi ích chung của toàn công ty.
2.1.4 Mức độ ứng dụng hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
Bên cạnh việc sử dụng các phần mềm cơ bản phục vụ cho các công việc văn
phòng cơ bản hàng ngày thì FAST sử dụng thêm phần mềm quản lý toàn công ty Fast
Manger. Ngoài ra, công ty đã xây dựng hệ thống website được sử dụng chủ yếu là để:
Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ; Trao đối, hỏi đáp, góp ý; Hỗ trợ khách hàng.
2.1.5 Một số vấn đề về quản trị HTTT trong doanh nghiệp
Hiện nay công ty FAST đã áp dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý,
phát triển và hoạt động của mình, Toàn bộ công ty được nối mạng, cơ chế quản lý
theo mô hình Client/ Server. Bên cạnh việc sử dụng phần mềm phổ biến của bộ
Microsoft office, cùng với một số phần mềm bảo mật công ty còn có các phần mềm
chuyên dụng như: Phần mềm kế toán Fast Accounting, phần mềm quản lý toàn công
ty Fast Manger, Phần mềm quản lý nhân sự…
Tổng chi cho đào tạo nhân lực CNTT, HTTT trong năm 2013 là 1,1 tỷ chiếm
30% tổng nguồn vốn.
Qua đây có thể thấy rằng Giám đốc công ty rất chú trọng vào công tác phát
triển hạ tầng nhân lực CNTT, HTTT của công ty mình. Hằng năm đề tổ chức công tác
đào tạo kỹ năng cứng và kỹ năng mềm cho nhân viên. Các nhân viên được tham gia
các khóa học về quản lý, thuyết trình vấn đề, các khóa học nâng cao về xây dựng
CSDL, lập trình….
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 12
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
2.2 Khó khăn và thành tựu trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT, HTTT
trong doanh nghiệp
2.2.1 Khó khăn và các nguyên nhân trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT,
HTTT trong doanh nghiệp
Trong thời đại CNTT, một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vừa hay quy mô lớn dù
hoạt động trong bất cứ lĩnh vực ngành nghề nào thì cũng đều ứng dụng phần mềm,
ứng dụng hệ thống thông tin vào trong mỗi quy trình nghiệp vụ. Điều đó được thể
hiện rất rõ ở số lượng khách hàng của FAST tăng rất nhanh trong những năm gần đây
năm 2008, số lượng khách hàng là 3800. Theo số liệu mới nhất năm 2014, số lượng
khách hàng tới con số là 11.500, với số lượng khách hàng lớn như vậy đồng nghĩa
việc quản lý cũng như chăm sóc dịch vụ khách hàng ngày càng khó khăn hơn.
Yếu điểm thứ hai của FAST là chưa đầu tư, chú trọng vào ứng dụng TMĐT cho
mình. Hệ thống website chủ yếu là giới thiệu sản phẩm, trao đối ý kiến khách hàng và
hỗ trợ khách hàng trong việc đào tạo đội ngũ sử dụng phần mềm. Còn việc kinh doanh
qua TMĐT, bán hàng qua mạng chưa có sự đầu tư. Nhận thấy điều trên thì trong thời
gian tới Giám đốc đã có kế hoạch triển khai ứng dụng TMĐT để có thể tìm kiếm và
mở rộng thị trường, khách hàng tốt hơn.
Yếu điểm thứ ba, nguồn nhân lực của FAST vẫn còn 5% nhân viên có trình độ
trung cấp, kỹ thuật viên và 38% nhân viên có kinh nghiệm dưới 3 năm, nếu được đánh
giá là có nguồn nhân lực trẻ, năng động thì cũng có mặt hạn chế là chưa có nhiều kinh
ngiệm. Mặt khác, hầu hết các nhân viên đều tốt nghiệp các chuyên ngành công nghệ
thông tin, hoặc kỹ thuật mà ít có nhân viên được đào tạo về mảng hệ thống thông tin.
Đây là một hạn chế rất lớn về nhân lực đối với một công ty thiết kế phần mềm và ứng
dụng ERP.
Yếu điểm cuối cùng của FAST là cơ sở vật chất, phòng ban làm việc còn nhỏ,
chưa có sự sắp xếp hợp lý, không gian chưa có tính sáng tạo. Là một công ty thiết kế
phần mềm, khả năng tư duy và tính sáng tạo được đưa lên hàng đầu, tuy nhiên công ty
lại chưa tận dụng được điều đó. Hơn nữa sự sắp xếp giữa các phòng ban làm việc
chưa logic. Để tạo ra được phần mềm, phải có sự kết hợp hoàn hảo giữa các phòng
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 13
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
ban: phòng kinh doanh, tư vấn ứng dung, lập trình nhưng ở đây công ty sắp xếp khá
rời rạc, dẫn tới nhiều khó khăn.
2.2.2 Thành tựu trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT, HTTT trong doanh
nghiệp
Hơn 10.000 doanh nghiệp đã tin tưởng lựa chọn, hơn 45.000 người hàng ngày
đang sử dụng sản phẩm của FAST.
Các sản phẩm của FAST đạt 18 huy chương tại các triển lãm tin học, 2 “Giải
thưởng công nghệ thông tin” của Hội tin học Việt Nam và 6 giải thưởng Sao Khuê của
Hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam. Hiện nay FAST có trên 2500 khách hàng trên
toàn quốc, trong các khách hàng của FAST có tới 33 công ty nằm trong Top 200
doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam như: Công ty A-Pa-Tit Việt Nam, Công ty Cao su Đà
Nẵng……
Các giải thưởng cụ thể trong những năm gần đây:
• Lĩnh vực tư vấn ứng dụng: FAST được trao giải thưởng “ Sao Khuê ” của Hiệp
hội Phần mềm Việt Nam – VINASA về chất lượng dịch vụ phần mềm năm
2008, 2009.
• Sản phẩm:
- Phần mềm kế toán Fast Accounting được trao giải “Sản phẩm CNTT hay
nhất” – BIT Cup do độc giả tạp chí “Thế Giới Vi Tính” bình chọn, được trao giải CUP
CNTT –TT Việt Nam 2008, 2009, 2012 của hội Tin học Việt Nam VAIP;
- FAST được Hiệp hội Doanh nghiệp Phần mềm Việt Nam (VINASA) trao
tặng “Giải thưởng Sao Khuê 2010” và danh hiệu “Phần mềm ưu Việt 2010”;
- Fast Business – Giải pháp ERP của FAST đã được trao giải BIT CUP – “Giải
pháp CNTT hay nhất” năm 2010 do bạn đọc Tạp chí Thế giới Vi tính bình chọn cho
dòng sản phẩm “Giải pháp ERP quy mô vừa”;
- Fast Business Online (FBO) – ERP trên nền tảng web- based của FAST được
trao giải sao khuê 2013;
- Fast Accounting – Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được trao
giải Sao Khuê 2014;
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 14
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
- Fast Accounting Online (FAO) – Phần mềm kế toán trên nền điện toán đám
mây được trao giải Sao Khuê năm 2014;
• Giải thưởng công ty
- FAST được trao Kỷ niệm chương và bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo
vì những đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo nước nhà năm 2010,
2011, 2012, 2014;
- Năm 2013, FAST nhận giải Huy Chương Vàng Phần mềm Việt Nam và giải
đơn vị Phần mềm hàng đầu Việt Nam.
Không những thế, FAST còn là nơi phát triển nghề nghiệp, phát huy năng lực,
là một phần quan trọng tạo dựng cuộc sống hạnh phúc cho mỗi cá nhân, và một nhân
tố tích cực đóng góp cho cộng đồng.
2.3 Tổng kết và đề xuất đề tài làm khóa luận
2.3.1 Tổng kết
Qua kết quả thu được từ phiếu điều tra ta có thể thấy được FAST đã áp dụng
thành công hệ thống thông tin, ứng dụng CNTT thành công và hiệu quả vào hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, thực trạng doanh nghiệp vẫn còn một số yếu điểm
nhất định. Nhận thấy được điều đó, em có một số ý kiến đóng góp mong rằng với
những kiến thức hạn hẹp của mình có thể giúp hệ thống thông tin của doanh nghiệp
hoàn thiện hơn.
2.3.2 Đề xuất đề tài làm khóa luận
Qua thời gian thực tập tại doanh nghiệp FAST chi nhánh tại Hà Nội, em đã
được trải nghiệm môi trường làm việc hết sức mới mẻ, làm quen với phong cách làm
việc chuyên nghiệp của các nhân viên lập trình, tư vấn ứng dụng hệ thống thông tin và
các nhân viên khác. Cùng với đó, em được học hỏi thêm nhiều tri thức, ứng dụng các
lý thuyết được học vào trong thực tế, tìm hiểu sâu hơn về các lĩnh vực xây dựng và
phát triển phần mềm. Sau đây, nhận thấy được một số yếu điểm và khó khăn hiện tại
của doanh nghiệp, em xin được đề xuất hướng đề tài khóa luận của mình:
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 15
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Đề tài 1: Sử dụng ngôn ngữ lập trình C# để xây dựng phần mềm hệ thống
thông tin quản lý khách hàng tại công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp
FAST.
Đề tài 2: Giải pháp hoàn thiện phần mềm hệ thống thông tin quản lý hợp đồng
tại công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Website doanh nghiệp:
2. Tài liệu giới thiệu công ty cp phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST.
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 16
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT
Tình hình ứng dụng hệ thống thông tin, công nghệ thông tin tại công ty cổ phẩn
phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST
(Lưu ý: Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin
cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích làm khóa luận tốt nghiệp)
A.Mục đích:
- Thu thập thông tin về doanh nghiệp nhằm phục vụ cho quá trình báo cáo thực tập
hoàn thiện cho chương trình học tập tại đại học thương mại.
- Có thông tin để phân tích đánh giá hệ thống thông tin của doanh nghiệp
Ý kiến của bạn là thông tin vô cùng quý giá đối với chúng tôi!
B. Thông tin phiếu điều tra:
I.Điều tra chung
Anh/Chị vui lòng khoanh tròn/ trả lời vào đáp án của mình.
1
2
3
4
Số lượng máy trạm của doanh nghiệp: ..........(chiếc)
Số lượng máy chủ: ........... (chiếc)
Tổng số máy tính có kết nối Internet băng rộng:……….(chiếc)
Laptop……(chiếc)
Máy tính bàn……..(chiếc)
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 17
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
5 Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an ninh mạng chưa? (tường lửa,
phòng chống virus, bảo mật, v.v…):
[ ] Đã có
6
[ ] Chưa có
Mạng cục bộ của cơ quan (LAN) đã có hệ thống an toàn dữ liệu chưa? (như định
kỳ ghi dữ liệu vào các thiết bị: Tủ/ổ cứng/ băng, đĩa từ/SAN/NAS):
[ ] Đã có
[ ] Chưa có
7 Doanh nghiệp đã sử dụng những phần mềm nào?
[ ] Hệ điều hành Windows
[]
Hệ điều hành khác
[ ] Phần mềm Văn phòng MS Office
[]
Phần mềm văn phòng khác
[ ] Phần mềm tài chính kế toán
[]
Phần mềm quản lý nhân sự
[ ] Phần mềm quản lý công văn, giấy tờ [ ]
Phần mềm quản trị dự án
[ ] Phần mềm quản lý khách hàng, ERP [ ]
Phần mềm chuyên ngành
[ ] Phần mềm khác (ghi rõ)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
8 Các phần mềm của doanh nghiệp hiện đang sử dụng là mua ngoài hay tự sản xuất?
[ ] Mua ngoài
9
[ ] Tự sản xuất
Mức độ quan tâm của lãnh đạo đối với ứng dụng CNTT trong hoạt động doanh
nghiệp?
[ ] Không quan tâm
[ ] Bình thường
10 Số lượng cán bộ hoạt động trong lĩnh vực CNTT:
Phòng ban
Phòng kinh doanh và MKT
Phòng tư vấn và ứng dụng
Phòng lập trình
Phòng hỗ trợ & chăm sóc
khách hàng
Văn phòng và kế toán
Ban giám đốc
Số lượng nhân viên
11 Trình độ nhân sự tại doanh nghiệp?
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 18
[ ] Rất quan tâm
Số lượng máy tính
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
Trình độ
Số lượng nhân sự
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp kỹ thuật
Tổng cộng
12 .Doanh nghiệp có cán bộ chuyên trách, phòng ban chuyên trách về CNTT không ?
[ ] Có (Số lượng ..…………)
[ ] Không
II. Tình hình ứng dụng hệ thống thông tin quản lý hợp đồng
13.Doanh nghiệp của anh chị đã áp dụng phần mềm quản lý hợp đồng chưa?
[ ] Có sử dụng (Tên phần mềm………………..Năm sử dụng:………………….)
[ ] Chưa sử dụng
14.Anh/ chị đánh giá về mức độ cần thiết của quản lý hợp đồng?
[ ] Không cần thiết
[ ] Cần thiết
15. Các vai trò quan trọng nào sau đây anh/chị nhận thấy rõ khi sử dụng phần mềm
quản lý hợp đồng của công ty?
[ ] Đồng bộ cơ sở dữ liệu cho toàn bộ hệ thống.
[ ] Kiểm tra tiến độ thực hiện hợp đồng của công ty.
[ ] Kiểm tra tinh hình thực hiện các hợp đồng của các phòng ban, nhân viên.
[ ] Thống kê hàng hóa trong hợp đồng
[ ] Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
[ ] Theo dõi chi tiết từng điều khoản thông tin trong hợp đồng
[ ] Quản lý lương mềm theo dự án
[ ] Những vai trò quan trọng khác kể tên:……………………………………….
16. Anh/chị có xác định rõ vai trò công việc được giao của mình thông qua phần mềm
quản lý hợp đồng không?
[ ] Không
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 19
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
[ ] Có. Nhưng chưa rõ ràng
[ ] Rất rõ ràng và chi tiết
17.Hàng ngày khi tiến hành triển khai các hợp đồng anh/ chị có phải cập nhật thông
tin vào hệ thống thông tin này không?
[ ] Không
[ ] Có
[ ] Theo hình thức khác là………………………………………………………..
17. Anh/ chị có theo dõi được chi tiết tiến độ thực hiện hợp đồng của các hợp đồng
đang triển khai không?
[ ] Không
[ ] Có
[ ] Có nhưng hạn chế
18. Hệ thống thông tin này có giúp anh chị kết xuất nội dung báo cáo mà anh chị
mong muốn không?
[ ] Có
[ ] Không
19. Nếu xây dựng hệ thống thông tin quản lý hợp đồng anh/ chị cho rằng khó khăn mà
phần mềm mang lại là gì?
[ ] Có nhiều khó khăn. Đó là……………………………………………………..
[ ] Không có khó khăn gì. Thực trạng và nguồn lực của công ty có phù hợp và đáp
ứng được.
20. Nếu là người được giao toàn quyền quyết định về hệ thống thông tin quản lý hợp
đồng trong tương lai anh/ chị sẽ
[ ] Hủy bỏ phân hệ này
[ ] Giữ nguyên không thay đổi gì
[ ] Nâng cấp phân hệ để giải quyết các khó khăn đang tồn tại.
[ ] Xây dựng hệ thống thông tin quản lý hợp đồng riêng biệt.
III. Tình hình ứng dụng hệ thống thông tin quản lý khách hàng
21. Doanh nghiệp của anh chị đã áp dụng phần mềm quản lý khách hàng chưa?
[ ] Có sử dụng (Tên phần mềm………………..Năm sử dụng:………………….)
[ ] Chưa.
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 20
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
22. Anh/ chị đánh giá về mức độ cần thiết của quản lý khách hàng?
[ ] Không cần thiết
[ ] Cần thiết
23. Các vai trò quan trọng nào sau đây anh/chị cho rằng phù hợp với phần mềm quản
lý khách hàng?
[ ] Phần mềm có khả năng phân loại khách hàng
[ ] Tìm kiếm, theo dõi hợp đồng
[ ] Quản lý lịch hẹn với khách hàng
[ ] Theo dõi tình hình chăm sóc khách hàng
[ ] Các vai trò khác. Cụ thể:………………………………………………………….
24. Anh/chị có xác định rõ vai trò công việc được giao của mình thông qua phần mềm
quản lý khách hàng không?
[ ] Không
[ ] Có. Nhưng chưa rõ ràng
[ ] Rất rõ ràng và chi tiết
25. Hệ thống thông tin này có giúp anh/ chị kết xuất nội dung báo cáo mà anh/ chị
mong muốn không?
[ ] Có. Tên báo cáo cụ thể:……………………………………………….
[ ] Không
26. Theo anh/ chị khi xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng có ảnh hưởng
tới các hệ thống đang tồn tại trước đó không?
[ ] Có. Ảnh hưởng cụ thể:……………………………….................................
[ ] Không
27. Nếu xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng anh/ chị cho rằng khó khăn
mà phần mềm mang lại là gì?
[ ] Có nhiều khó khăn. Đó là……………………………………………………..
[ ] Không có khó khăn gì. Thực trạng và nguồn lực của công ty có phù hợp và đáp
ứng được.
28. Nếu là người được giao toàn quyền quyết định về hệ thống thông tin quản lý
khách hàng trong tương lai anh/ chị sẽ:
[ ] Hủy bỏ phần mềm này
[ ] Giữ nguyên không thay đổi gì
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 21
GVHD: Trần Anh Tuấn
Báo cáo thực tập tổng hơp
[ ] Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng riêng lẻ độc lập
[ ] Mở rộng nâng cấp phần mềm.
SV: Trương Thị Huyên_K47S4
Trang 22