Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

báo cáo thực tập vi sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 30 trang )

MỤC LỤC

1


Bài 1: Hướng dẫn sử dụng các dụng cụ, thiết bị vi sinh và các quy tắc trong
phòng thí nghiệm
1.
-

Các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm:
Nắm vững nguyên tắc, phương pháp làm việc với vi sinh vật
Không ăn uống, hút thuốc trong phòng thí nghiệm, mang khẩu trang khi thao tác

-

với vi sinh vật
Mặc áo blouse trong thời gian làm thí nghiệm
Cần ghi chú tên chủng, ngày, tháng làm thí nghiệm lên tất cả các hộp petri, ống

-

nghiệm môi trường, bình nuôi cấy
Khi lỡ tay làm đổ, nhiễm vi sinh vật ra nơi làm việc, dùng khăn giấy tẩm chất diệt

-

khuẩn lau kĩ, sau đó thực hiện khử trùng lại bàn làm việc
Cẩn thận khi thao tác với đèn cồn. Tắt ngọn lửa khi chưa có nhu cầu sử dụng hoặc

-



ngay sau khi thực hiện xong mỗi thao tác
Khi làm vỡ dụng cụ thủy tinh, cẩn thận mang găng tay thu gom tất cả các mảnh vỡ

-

vào một túi rác riêng
Không mở hộp petri và dùng mũi ngửi để tránh nhiễm vi sinh vật vào đường hô

-

hấp
Khi đốt que cấy có dính sinh khối vi sinh vật, cần đặt vòng hoặc đầu que cấy vào

2.
a.
b.
-

chân ngọn lửa để tránh sự văng nhiễm vi sinh vật vào không khí
Sát trùng và rửa sạch tay bằng xà phòng trước khi rời phòng thí nghiệm
Một số dụng cụ và thiết bị phòng thí nghiệm vi sinh:
Các dụng cụ thủy tinh:
Ống nghiệm: chứa môi trường nuôi cấy vi sinh vật
Đĩa petri
Ống hút (pipet)
Các dụng cụ bằng thủy tinh khác: đèn cồn, bình tam giác, cốc thủy tinh,…
Các dụng cụ thiết bị khác:
Que cấy
Tủ ẩm: Dùng để ủ vi sinh vật hoặc theo dõi sự tăng trưởng của chúng

Nồi hấp: Để tiêu diệt cả tế bào dinh dưỡng lẫn bào tử của vi sinh vật
Tủ sấy: Sấy khô dụng cụ thủy tinh hoặc để khử trùng bằng phương pháp nhiệt khô
Tủ cấy vô trùng: Đảm bảo tính vô trùng cao khi thao tác với vi sinh vật
Bài 2: Cách sử dụng kính hiển vi và cách làm nút bông ống nghiệm, bình tam
giác, bao gói và thanh trùng dụng cụ vi sinh

1.

Kính hiển vi:

2


Kính hiển vi dùng để quan sát vi sinh vật. Kính hiển vi cần được đặt nơi tránh bụi,
ẩm, chấn động. Để tránh bị két dầu soi hoặc bị mốc kính thì sau khi dùng kính với
dầu soi, dùng giấy lau kính chuyên dụng. Khi không dùng kính cần phải đậy kín
2.
a.
b.
-

lại.
Bao gói dụng cụ:
Cách làm nút bông:
Với các ống nghiệm
Lấy một ít bông không thấm nước cuộn tròn lại
Dùng que ấn vào giữa cuộn bông
Đẩy cuộn bông này gập đôi và từ từ vào miệng ống nghiệm
Với các chai lọ, bình tam giác có kích thước lớn: Làm tương tự nhưng sử dụng
lượng bông nhiều hơn.

Cách bao gói dụng cụ:
Cắt các đoạn băng giấy hình chữ nhật với kích thước tùy theo dụng cụ cần bao gói
Quấn quanh phần đầu có nút bông
Quấn lại thật chặt
Với các dụng cụ như pipet, que trang phải dùng giấy bao kín toàn bộ

3.Các phương pháp khử trùng dụng cụ:
a.
b.
-

Khử trùng bằng tủ sấy:
Đặt các dụng cụ đã được bao gói vào tủ sấy
Bật công tắc tủ hoạt động
Điều chỉnh thời gian và nhiệt độ thích hợp
Tắt tủ sấy, để nguội tới 60oC rồi mở tủ lấy dụng cụ ra
Khử trùng bằng cách đốt que lửa nóng đỏ:
Hơ dụng cụ trên ngọn lửa đèn cồn, đưa qua đưa lại 3-4 lần. Với các dây mayxo ở

-

đầu que cấy phải nung cho thật đỏ hết chiều dài dây cấy.
Đợi dụng cụ nguội mới được sử dụng để tránh vỡ và vi khuẩn không bị tiêu diệt
khi lấy giống.
Bài 3: Quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn ( thịt lợn, bò)
I/ Cơ sở lý thuyết.

1.
a.
b.

-

Nguyên liệu – Dụng cụ thí nghiệm.
Nguyên liệu.
Thịt lợn, bò (không rửa) ngâm vào 30 ml nước để trong 24 giờ.
Nước canh thiu.
Dụng cụ thí nghiệm.
Que cấy, đèn cồn 90°.
3


2.
a.
-

Phiến kính( lame), lá kính.
Kính hiển vi.
Nước cất.
Cách tiến hành.
Làm vết bôi.
Chọn lame sạch và khô.
Đốt đèn cồn, hơ que cấy ( nghiêng 45°) trên ngọn lửa đèn cồn để thanh trùng.
Dùng que cấy lấy mẫu thịt lợn, thịt bò, canh thiu vào giữa 3 lame, ghi tên mỗi loại

b.
-

lên lame.
Hơ lại que cấy.
Để vết bôi khô tự nhiên trong không khí.

Chú ý:
Lượng vi sinh vật lấy vừa phải.
Vết bôi tròn gọn, thật mỏng.
Các tế bào vi sinh vật được dàn đều dễ quan sát.
Cố định vết bôi.
Dùng kẹp gỗ hoặc kẹp sắt kẹp lame.
Hơ mặt dưới của lame trên ngọn lửa đèn cồn, tránh không để quá nóng.
Việc cố định vết bôi nhằm các mục đích giết chết vi sinh vật để dễ dàng quan sát,

c.
-

tránh khỏi các vi sinh vật độc hại.
Quan sát hình dạng vi khuẩn.
Chỉnh vật kính ở 4X và soi lần lượt ba mẫu thịt lợn, thịt bò

-

II/ Kết quả - Nhận xét.

Thịt bò

Thịt lợn
Hình vẽ:

4


Thịt bò


Thịt lợn

Tên vi khuẩn: chostridium
Mô tả hình dạng: hình bầu dục,hình que, không rõ nhân, màng nhày rộng
Nhận xét: mẫu ít vi sinh vật khó quan sát, có nhiều cặn lơ lửng nên tiêu bản khó
quan sát.

5


Bài 4: Quan sát hình dạng vi khuẩn lactic ( nước dưa, sữa chua)
I/ Cơ sở lý thuyết.
1.
a.
b.
2.
a.
-

Nguyên liệu – Dụng cụ thí nghiệm.
Nguyên liệu.
Sữa chua ( một hộp).
Nước dưa chua ( nước thơm, vàng, không bị khú).
Dụng cụ thí nghiệm.
Que cấy, đèn cồn 90°.
Phiến kính( lame), lá kính.
Kính hiển vi.
Nước cất.
Cách tiến hành.
Làm vết bôi.

Chọn lame sạch và khô.
Đốt đèn cồn, hơ qua cấy ( nghiêng 45°) trên ngọn lửa đèn cồn để thanh trùng.
Dùng que cấy lấy lần lượt mẫu nước dưa chua và sữa chua (khi lấy mẫu sữa chua,
ta để giọt nước lên phiến kính, dùng que cấy cẩn thẩn lấy một ít sữa chua để lên

b.
-

giọt nước) cho vào giữa 2 lame, ghi tên lên lame.
Hơ lại que cấy.
Để vết bôi khô tự nhiên trong không khí.
Chú ý:
Lượng vi sinh vật lấy vừa phải.
Vết bôi tròn gọn, thật mỏng.
Các tế bào vi sinh vật được dàn đều dễ quan sát.
Cố định vết bôi.
Dùng kẹp gỗ hoặc kẹp sắt kẹp lame.
Hơ mặt dưới của lame trên ngọn lửa đèn cồn, tránh không để quá nóng.
Việc cố định vết bôi nhằm các mục đích giết chết vi sinh vật để dễ dàng quan sát,

c.
-

tránh khỏi các vi sinh vật độc hại.
Quan sát hình dạng vi khuẩn.
Chỉnh vật kính ở 4X và soi lần lượt nước dưa và sữa chua

-

II/ Kết quả - Nhận xét.


6


Nước dưa

Sữa chua

Hình vẽ:

Nước dưa

Sữa chua

Tên vi khuẩn: Latic
Mô tả hình dạng:
- Nước dưa: liên cầu khuẩn, quan sát thấy hình que, sợi
- Sữa chua: song cầu khuẩn tròn,trắng liên kết nhóm 2 hoặc 3
Nhận xét:
- Nước dưa: soi ở vật kính 10X dạng sơi liền, vật kĩnh 40X thầy những cầu khuẩn
liên kết thành sợi
- Sữa chua: khó nhìn thấy do dễ nhầm với váng sữa chua và mầu đục do đường, vi
khuẩn có kích thước rất nhỏ phải dung vật kính 100X và sử dụng dầu soi

Bài 5: Quan sát vi khuẩn nốt sần.
I/ Cơ sở lý thuyết.
1.

Nguyên liệu – Dụng cụ thí nghiệm.
7



a.
-

Nguyên liệu.
Nốt sần cây họ đậu.

b.
c.

Dụng cụ thí nghiệm.
Que cấy, đèn cồn 95°.
Dung dịch HgCl2.
Phiến kính( lame), lá kính.
Kính hiển vi.
Nước cất
Cách tiến hành.
Làm vết bôi.

-

d.
e.
-

Rửa cây đỗ cho trôi hết đất đá.
Rửa bằng cồn 95° trong 3 phút.
Rửa lại bằng dung dịch sát khuẩn HgCl2 0.1% trong 5 phút.
Rửa lại bằng nước sạch.

Lấy kẹp sắt ( lau sạch bằng cồn) hơ trên ngọn lửa đèn cồn, dầm nốt sần ra nước,
khi đó vi khuẩn nốt sần sẽ tan trong nước.
Dùng que cấy đã thanh trùng lấy mẫu lên phiến kính.
Để mẫu khô tự nhiên trong không khí.
Chú ý:
Lượng vi sinh vật lấy vừa phải.
Vết bôi tròn gọn, thật mỏng.
Các tế bào vi sinh vật được dàn đều dễ quan sát.
Quan sát hình dạng vi khuẩn.
Chỉnh vật kính ở 4X và soi mẫu.
Cất trữ mẫu vi khuẩn nốt sần.
Hơ hộp petri trên ngọn lửa đèn cồn ( xoay vòng quanh).

8


-

Thanh trùng miệng ống đựng nước cất, đổ khoảng 5-7 giọt vào hộp petri, đậy nắp

-

ống.
Hơ que cấy ở 45°C đến khi đầu que cấy đỏ để vi sinh vật chết hết.
Cho que cấy vào hộp petri để giảm nhiệt độ.
Lấy mẫu, mở hộp petri, để mẫu vào chỗ có nước ( hé miệng hộp).
Thanh trùng lại hộp, cho vào bao giấy, bảo quản.
II/ Kết quả - Nhận xét.

Mô tả hình dạng: Có mầu xanh lá. Đơn cầu khuẩn hình tròn, ovan, màng nhầy

rộng, khó quan sát

9


Bài 6: Quan sát hình dạng tế bào nấm mốc, nấm men.
I/ Cơ sở lý thuyết.
1.
a.
b.
2.
a.
-

Nguyên liệu – Dụng cụ thí nghiệm.
Nguyên liệu.
Cơm và ngô đã lên mốc ( để trong 3 ngày).
Nho (có phẩn ở vỏ).
Dụng cụ thí nghiệm.
Que cấy, đèn cồn 90°.
Phiến kính( lame), lá kính.
Kính hiển vi.
Nước cất.
Cách tiến hành.
Làm vết bôi.
Chọn lame sạch và khô.
Đốt đèn cồn, hơ qua cấy ( nghiêng 45°) trên ngọn lửa đèn cồn để thanh trùng.
Dùng que cấy lấy mẫu thịt, cơm, ngô và nho vào giữa 3 lame, ghi tên mỗi loại lên

-


lame.
Mẫu ngô, cơm: lấy những hạt ngô, cơm đã lên mốc, hòa vào trong nước.
Mẫu nho: lấy một giọt nước lên phiến kính, dùng que cấy đã thanh trùng, lấy một ít

b.
-

nước phết lên phấn nho.
Hơ lại que cấy.
Để vết bôi khô tự nhiên trong không khí.
Chú ý:
Lượng vi sinh vật lấy vừa phải.
Vết bôi tròn gọn, thật mỏng.
Các tế bào vi sinh vật được dàn đều dễ quan sát.
Cố định vết bôi.
Dùng kẹp gỗ hoặc kẹp sắt kẹp lame.
Hơ mặt dưới của lame trên ngọn lửa đèn cồn, tránh không để quá nóng.
Việc cố định vết bôi nhằm các mục đích giết chết vi sinh vật để dễ dàng quan sát,

c.
-

tránh khỏi các vi sinh vật độc hại.
Quan sát hình dạng vi khuẩn.
Chỉnh vật kính ở 4X và soi lần lượt ba mẫu mốc cơm, mốc ngô và nho.

-

II/ Kết quả - Nhận xét.


10


Mốc cơm

Mốc nho

Hình vẽ:

Mốc cơm
Nhận xét:
-

Mốc cơm : cuống sinh bào tử dài túi bào tử bị vỡ và nhiều bào tử xung quanh
Mốc nho: do sai sót trong quá trình thực hành nên không quan sát được hình dạng
mốc nho

Bài 7: Nhuộm đơn vi khuẩn.
I/ Cơ sở lý thuyết.
1.
a.
b.
-

Nguyên liệu – Dụng cụ thí nghiệm.
Nguyên liệu.
Thịt lợn, bò (không rửa) ngâm vào 30 ml nước để trong 24 giờ.
Dụng cụ thí nghiệm.
Que cấy, đèn cồn 90°.

11


2.
a.
-

-

Phiến kính( lame), lá kính.
Kính hiển vi.
Thuốc nhuộm Xanh metylen, Fucshin.
Nước cất.
Cách tiến hành.
Làm vết bôi.
Chọn lame sạch và khô.
Đốt đèn cồn, hơ que cấy ( nghiêng 45°) trên ngọn lửa đèn cồn để thanh trùng.
Dùng que cấy lấy mẫu thịt lợn, thịt bò, vào giữa 2 lame, ghi tên mỗi loại lên lame.
Hơ lại que cấy.
Để vết bôi khô tự nhiên trong không khí.
Nhỏ vào vết bôi vài giọt Xanh metylen và Fucshin, đế yên 1-2 phút.
Rửa vết bôi bằng cách nghiêng lame, dùng bình tia xịt nước cho chảy nhẹ qua vết
bôi cho đến khi mất màu ở tiêu bản.
Hơ nhẹ tiêu bản trên đèn cồn.
Quan sát tiêu bản ở vật kính X40 và X100 dùng dầu soi.
Chú ý:
Lượng vi sinh vật lấy vừa phải.
Vết bôi tròn gọn, thật mỏng.
Các tế bào vi sinh vật được dàn đều dễ quan sát.


12


b.
-

Quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn.
Quan sát tiêu bản ở vật kính X40 và X100 dùng dầu soi.
II/ Kết quả - Nhận xét.

Thịt bò
Nhận xét: vi khuẩn bắt mầu xanh, hình bầu dục

13


Bài 8: Nhuộm đơn nấm mốc.
I/ Cơ sở lý thuyết.
1.
a.
b.
2.
a.
-

Nguyên liệu – Dụng cụ thí nghiệm.
Nguyên liệu.
Cơm đã lên mốc ( để trong 3 ngày).
Nho ( có phấn ở vỏ).
Dụng cụ thí nghiệm.

Que cấy, đèn cồn 90°.
Phiến kính( lame), lá kính.
Kính hiển vi.
Thuốc nhuộm Xanh metylen, Fucshin.
Nước cất.
Cách tiến hành.
Làm vết bôi.
Chọn lame sạch và khô.
Đốt đèn cồn, hơ que cấy ( nghiêng 45°) trên ngọn lửa đèn cồn để thanh trùng.
Dùng que cấy lấy mẫu cơm và nho ( đã hòa vào nước) vào giữa 2 lame, ghi tên

-

mỗi loại lên lame.
Hơ lại que cấy.
Để vết bôi khô tự nhiên trong không khí.
Nhỏ vào vết bôi vài giọt Xanh metylen và Fucshin, đế yên 1-2 phút.
Rửa vết bôi bằng cách nghiêng lame, dùng bình tia xịt nước cho chảy nhẹ qua vết

b.
-

bôi cho đến khi mất màu ở tiêu bản.
Hơ nhẹ tiêu bản trên đèn cồn.
Chú ý:
Lượng vi sinh vật lấy vừa phải.
Vết bôi tròn gọn, thật mỏng.
Các tế bào vi sinh vật được dàn đều dễ quan sát.
Quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn.
Quan sát tiêu bản ở vật kính X40 và X100 dùng dầu soi.

II/ Kết quả - Nhận xét.

14


Mốc cơm
Nhận xét: bắt mầu xanh dương, mốc có hình dạng que có đầu tròn chứa bào tử.

15


Bài 9 - 10: Nhuộm kép đối với vi khuẩn Gram – và Gram +
I/ Cơ sở lý thuyết.
1.
-

Nguyên tắc:
Dựa trên khả năng bắt màu của tế bào chất và màng tế bào với thuốc nhuộm tím
kết tinh và iod mà hình thành nên 2 loại phức chất khác nhau:
+ Loại phức chất thứ nhất vẫn giữ nguyên màu của thuốc nhuộm nên không bị rửa
trôi khi xử lý bằng cồn. Vi sinh vật có phức chất này là vi khuẩn gram dương.
+ Loại phức chất thứ hai không giữ được màu của thuốc nhuộm nên mất màu khi
xử lý bằng cồn và bắt màu của thuốc nhuộm bổ sung. Vi sinh vật có phức chất này

b.
-

thuộc loại gram âm.
Nguyên liệu – Dụng cụ thí nghiệm.
Nguyên liệu.

Thịt lợn (không rửa) ngâm vào 30 ml nước để trong 24 giờ.
Dụng cụ thí nghiệm.
Que cấy, đèn cồn 90°.
Phiến kính( lame), lá kính.
Kính hiển vi.
Thuốc tím Geltian, dung dịch Lugol, thuốc nhuộm Fucshin.
Nước cất.
Cách tiến hành.
Làm tiêu bản ( tạo vết bôi).
Dùng que cấy lấy nước vô trùng để 2 vết bôi trên lame kính.
Dùng que cấy lấy một ít sinh khối làm vết bôi theo thứ tự:
+ Bên trái là nấm men.
+ Bên phải là nấm mốc.
Để khô vết bôi trong không khí hoặc cố định nhẹ trên đèn cồn.
Nhuộm tiêu bản.
Nhuộm bằng thuốc tím geltian từ 1-2 phút.
Rửa bằng nước đến khi trôi hết màu, để khô.
Nhuộm bằng dung dịch Lugol từ 1-2 phút.
Rửa nước, để khô.
Tẩy màu bằng cồn trong khoảng 20 giây, để nghiêng tiêu bản, nhỏ từ từ từng giọt

c.
-

đến khi mất màu.
Rửa lại bằng nước.
Nhuộm bổ sung Fuchsin từ 30-60 giây.
Rửa bằng nước, để khô.
Quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn.
Quan sát tiêu bản ở vật kính X40 và X100 dùng dầu soi.


2.
a.
b.
3.
a.
-

II/ Kết quả - Nhận xét.
16


Thịt lợn
Nhận xét: mẫu bắt mầu hồng tím, hình que, sợi dài

Bài 11: Kiểm tra quan sát mẫu vi sinh vật.

17


Bài 12: Lên men sữa chua.
I/ Cơ sở lý thuyết.
1.

Nguyên liệu – Dụng cụ thí nghiệm.
STT
1
2
3
4

5
6
7

Mẫu, dụng cụ
Sữa ông thọ
Nước lọc
Sữa chua Vinamilk
Bình đựng 2l
Hộp đựng sữa chua có nắp
Nước sôi
Muôi

Số lượng
1 hộp
1 lít
2 hộp
1 bình
6 hộp
1 lít
1 cái

2.
-

Cách tiến hành:
B1: Đổ nước sôi vào bình đựng có chứa một hộp sữa đặc theo tỉ lệ 1:1.
B2: Khuấy đều hỗn hợp
B3: Cho nước nguội vào bình theo tỉ lệ sữa tươi: nước sôi là 2:1 để giảm lượng


-

đường về khoảng 15-20% và nhiệt độ của hỗn hợp là 35-40oC và khuấy đều.
B4: Cho vào 2 hộp sữa chua.
B5: Khuấy đều, tránh tạo bọt, cho ra cốc và đậy nắp lại.
B6: Cho vào tủ ủ ở 40oC trong một khoảng thời gian rồi mang đi ủ lạnh.
II/ Kết quả - Nhận xét.

-

Sữa chua ủ trong 4 giờ: đã đông đặc, mầu trắng đục có vị chua ngọt đậm
Sữa chua ủ trong 6 giờ: đã đông đặc, mầu trắng đục có vị chua hơn sữa chua 4giờ,

-

mùi chua nhẹ
Sữa chua ủ trong 8 giờ: đã đông đặc, mầu trắng đục vị chua ngọt vừa phải, mùi
chua nhẹ

18


-

Đã làm thành công sữa chua
Đưa ra được thời gian ủ phù hợp
Men
giống
Ba vì


Thời gian

Màu sắc

Độ đục

Độ ngọt

Độ chua

Mùi

ủ(300C)
4h

Trắng

+

+++

+

+++

6h
8h

đục ít
Đục vừa

Trắng

++
+++

++
+

++
+++

++
++

đục

19


Bài 13: Phương pháp chuẩn bị môi trường lỏng và đặc để phân tích chỉ tiêu
VSV. Phương pháp cấy vi sinh vật trên môi trường thạch đĩa và ống thạch.
I/ Cơ sở lý thuyết.
1.
a.
b.
1.
a.
-

-


Nguyên liệu – Dụng cụ thí nghiệm.
Nguyên liệu.
Nấm men, nấm mốc.
Sữa chua.
Dụng cụ thí nghiệm.
Bếp điện, xoong, muôi.
Đũa thủy tinh, nồi hấp thanh trùng.
Tủ sấy, tủ ấm.
6 ống nghiệm ( 2 ống cấy nấm men, 2 ống cấy nấm mốc, 2 ống cấy vi khuẩn).
Đĩa petri ( thanh trùng, bọc giấy).
Môi trường nuôi cấy.
Nước cất.
Chuẩn bị môi trường nuôi cấy.
Môi trường nuôi cấy vi khuẩn.
Môi trường cao thịt – Pepton
Chuẩn bị:
+ 2 ống cấy vi khuẩn.
+ 2 đĩa petri: thanh trùng, bọc giấy.
+ Bình tam giác 250ml.
Công thức:
+ Pepton: 2,5g.
+ Cao thịt: 1,25g.
+ Agar: 5g.
+ Nước 250ml.

20


b.

-

-

-

c.
-

-

2.
-

Môi trường nuôi cấy nấm men.
Chuẩn bị:
+ 2 ống cấy nấm men.
+ 2 đĩa petri: thanh trùng, bọc giấy.
+ Bình tam giác 250ml.
Môi trường Sabouraud.
Công thức:
1000ml nước có:
+ 0,05g MnSO4.H2O.
+ 0,2g Sislêin.
+ 0,2g MgSO4.7H2O.
+ 2g Sistrat amoni.
+ 5g CH3COONa.
+ 20g Glucozơ.
+10g Peptôn.
+ 20g Agar.

Cho thêm 2- 5g dịch chiết của nấm men.
Môi trường Hansen.
Công thức:
+ 12,5g Glucozơ.
+ 2,5g Peptôn.
+ 0,75g K2HPO4.
+ 0,75g MgSO4.7H2O.
+ 5g Agar.
+ 250ml nước cất.
Môi trường nuôi cấy nấm mốc.
Chuẩn bị:
+ 2 ống cấy nấm mốc.
+ 2 đĩa petri: thanh trùng, bọc giấy.
+ Bình tam giác 250ml.
Môi trường Czapek.
Công thức:
+ 7,5g Saccarozơ.
+ 7,5g NaNO3.
+ 0,25g K2HPO4.
+ 0,125g MgSO4.
+ 0,0025g FeSO4.
+ 5g Agar.
+ 250ml nước cất.
Cách tiến hành:
Chuẩn bị môi trường nuôi cấy
B1: Cân hóa chất cho các môi trường vào 3 bình tam giác khác nhau
B2: Cho vào mỗi bình 250ml nước cất, khuấy đều
21



-

B3: Đặt các bình tam giác có chứa môi trường vào bếp điện đun, dùng đũa thủy

-

tinh khuấy thường xuyên
B4: Đung dung dịch đến khi dung dịch lăn tăn sôi thì dừng
B5: Để nguội dung dịch vừa đun về khoảng 40oC
B6: Rót dung dịch môi trường vào ống nghiệm (chiếm khoảng 1/3 ống)
B7: Đậy nút bông vào ống nghiệm và bình tam giác, để nghiêng ống nghiệm, đem
đi thanh trùng cùng với đĩa peptri đã bao gói.
Cấy vi sinh vật.
Các bước thực hiện nuôi cấy vi khuẩn, nâm men, nấm mốc vào các môi trường
tương ứng là giống nhau.
a. Trong ống nghiệm
Ống nghiệm chứa môi trường thạch nghiêng của từng loại vi sinh vật đã thanh
trùng sẽ dùng để nuôi cấy. Các bước nuôi cấy vi sinh vật:

-

B1: Lau cồn bàn của tủ thanh trùng, tay, để khô
B2: Châm đèn cồn, thanh trùng que cấy
B3: Hơ nhẹ miệng đĩa peptri có chứa mẫu trên đèn cồn
B4: Dùng que cấy đã thanh trùng để lấy mẫu
B5: Mở nút ống nghiệm, hơ nhẹ miệng ống nghiệm có chứa môi trường
B6: Cho que cấy vào ống nghiệm, cấy theo hình zik zak từ trên xuống
B7: Thanh trùng que cấy, đậy nút ống nghiệm, ghi rõ loại vi sinh vật, ngày
B8: Để vào tủ ủ ở 30oC.
b. Trong đĩa peptri

Cấy nấm men và vi khuẩn.

-

B1: Đun nóng dung dịch môi trường của vi khuẩn và nấm men trong bình tam giác

-

đã thanh trùng
B2: Để nguội dung dịch xuống khoảng 40oC
B3: Hơ nhẹ miệng bình tam giác và đĩa peptri
B4: Mở nhẹ đĩa peptri, đổ dung dịch vào đĩa, dày khoảng 0,3-0,5cm
B5: Thanh trùng miệng bình tam giác, đậy nút bông lại
B6: Lắc cho dung dịch tràn đều trên đĩa peptri rồi để thạch đông đặc
B7: Cấy vi sinh vật (quy trình giống như cấy trong ống nghiệm)
B8: Đặt đĩa peptri ngược lại và cho vào tủ ủ.
II/ Kết quả - Nhận xét.
Sau 2 ngày ta có kết quả nuôi cấy

1.

Nấm men

22


Có mầu trắng đục phát triển tốt

23



2.

Nấm mốc

Có ba mầu vàng trắng đen phát triển tốt
3.

Vi khuẩn

Có mầu trắng đục phát triển tốt.

24


Bài 14: Phương pháp phân lập và chọn giống vi sinh vật.
Phương pháp giữ giống VSV và cấy truyền VSV
I/ Cơ sở lý thuyết.
Vi khuẩn nốt sần thuộc loại háo khí, ưa pH trung tính hoặc hơi kiềm, phát triển tốt
a.

ở nhiệt độ 28-30oC, độ ẩm 60-80%.
Chuẩn bị
Bảng : Hóa chất chuẩn bị cho môi trường Pochon nuôi cấy vi khuẩn nốt sần.
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9

Hóa chất
Glucozo
MgSO4
Cao nấm men
Cônggô đỏ(thiếu, bỏ)
K2HPO4
NaCl
CaCO3
Agar
Nước cất

Khối lượng (g)
2
0,04
0,1
2 (ml)
0,1
0,04
0,2
4
200(ml)

Bảng : Dụng cụ chuẩn bị
STT
1

2
3
4
5
6
7

Dụng cụ
Bếp điện , đèn cồn
Bình tam giác 250ml
Ông nghiệm, Đũa thủy tinh
Nồi hấp thanh trùng
Tủ ủ
Đĩa peptri
Que cấy

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×