Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Báo cáo trắc địa tại công trình khu nhà ở và dịch vụ thương mại nàng hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.51 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập
Phần 1: Trắc địa cơ sở
Trắc địa phổ thông hay trắc địa bản đồ (surveying and maping): đo vẽ bản đồ địa hình
phục vụ cho dân dụng (công tác địa chính, quy hoạch xây dựng...) và quân sự. Nghiên cứu
việc đo vẽ bản đồ một khu vực nhỏ trên mặt đất - VD: khu vực xây dựng công trình thủy lợi,
cầu đường, nhà cửa… Vì khu vực đo vẽ rất nhỏ so với toàn bộ quả đất nên có thể coi mặt đất
là một mặt phẳng, mọi công tác đo đạc tính toán sẽ đơn giản hơn.
Các công tác trắc địa phổ thông:
- Đo đoạn thẳng và đo góc giữa các điểm trên mặt đất.
- Xử lý các kết quả đo đạc.
- Thành lập các bản đồ, bình đồ, mặt cắt.
- Sử dụng các kết quả đo đạc, các tài liệu, bình đồ, bản đồ, mặt cắt để giải quyết các
nhiệm vụ khác nhau (thiết kế các ranh giới sử dụng đất, thiết kế các kênh đào tưới tiêu, dân
cư và đường sá…).

- Xây dựng lưới địa chính tại các khu vực đo vẽ bản đồ địa chính.
- Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, khu vực đất trồng cây hàng
năm, đất khu dân cư tập trung trên địa bàn 16 xã huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ (trừ thị trấn Hưng Hóa, xã Thọ Văn, xã Hương Nộn, xã Vực Trường đã có
bản đồ địa chính chính quy).
- Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 khu vực đất lâm nghiệp, đất
đồi núi chưa sử dụng, núi đá chưa có rừng cây, đất sông suối và đất mặt nước
chuyên dùng có diện tích lớn.
- Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 khu vực đất sản xuất nông
nghiệp và các loại đất khác còn lại.
Khu đo đã có 12 điểm địa chính cơ sở được phân bố đều khắp trên địa
bàn khu đo và 01 điểm gần khu đo, với mật độ (10,23 km2/1 điểm). Mặt khác
1


công tác xây dựng lưới địa chính được áp dụng bằng công nghệ định vị toàn


cầu (GPS) tiếp điểm trên cơ sở các điểm địa chính cơ sở đã có trong khu đo.
2.5.1. Qui định chung về mạng lưới địa chính đo bằng công nghê
GPS
Mật độ điểm được ưu tiên thiết kế dày hơn tại các khu vực dân cư và
thưa tại các vùng đồi núi. Đồ hình lưới tạo thành từng cặp điểm thông hướng
nhau, cơ sở để phát triển lưới là các điểm địa chính cơ sở (GPS) được thành lập
năm 1995 đã có trong khu đo và gần khu đo.
Việc thiết kế lưới đo theo công nghệ GPS liên quan đến vấn đề chọn
điểm địa chính ngoài thực địa, ngoài một số yếu tố về mật độ điểm, về kết cấu
hình học của mạng lưới, các điểm GPS cần phải đảm bảo yêu cầu riêng mang
đặc thù của công nghệ GPS.
Với kỹ thuật đo (GPS) độ cao của các điểm địa chính sẽ được đo kết hợp
trong quá trình đo các điểm lưới, độ chính xác độ cao của các điểm lưới địa
chính đạt dược tương đương độ cao thủy chuẩn kỹ thuật. Điểm độ cao khởi tính
là các điểm độ cao hạng III có trong khu đo.
2.5.2. Thiết kế lưới địa chính
a. Nguyên tắc thiết kế mạng lưới địa chính
Lưới địa chính được thiết kế phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ
1/1000, 1/2000, 1/5000 trong phạm vi hành chính 15 đơn vị hành chính cấp xã
đo vẽ bản đồ địa chính của huyện Thanh Thủy. Lưới được thiết kế riêng trong
phạm vi hành chính của huyện Tân Sơn.
Số lượng điểm địa chính cần xây dựng bổ sung được tính dựa trên cơ sở
sau: để đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000, 1/2000 và tỷ lệ 1/5000 bằng phương pháp đo
vẽ trực tiếp ở thực địa, trung bình trên diện tích khoảng từ 1,0 km 2 ÷ 1,5 km2 có
một điểm từ địa chính trở lên.
b. Yêu cầu kỹ thuật:
Huyện Tam Nông bao gồm 20 xã, thị trấn. Trong thiết kế này sẽ không
xây dựng lưới địa chính và đo đạc thành lập bản đồ địa chính tại thị trấn Hưng
2



Hóa; các xã Vực trường, Hương Nộn, Thọ Văn. Vì thị trấn Hưng Hóa đã được
đo vẽ bản đồ địa chính năm 2000, xã Thọ Văn đã được đo vẽ bản đồ địa chính
năm 2010, xã Hương Nộn và Vực Trường đã thực hiện đo vẽ bản đồ địa chính
trong năm 2011.
Yêu cầu khi chọn điểm GPS cần lưu ý tới 3 điểm cơ bản sau:
1- Các vật cản xung quanh điểm đo có góc cao không quá 150 để tránh cản tính

hiệu GPS.
2- Không quá gần các bề mặt phản xạ như cấu kiện kim loại, các hàng
rào, mặt nước ,vv.
3- Không quá gần các thiết bị điện (đường điện cao thế trạm phát sóng)
có thể gây nhiểu tín hiệu.
Ngoài ra lưới địa chính ít nhất phải có 2 điểm thông hướng nhau trở lên.
Đồ phân bố vệ tinh được thiết kế sao cho chỉ số PDOP đạt xấp xỉ 2,5 với sác
xuất 90% thời gian. Đồ hình vệ tinh đạt yêu cầu với các chỉ số thấp PDOP < 6.
Chiều cao Anten đo chính xác đến mm. Độ chính xác dịnh tâm Anten ≤ ± 1
mm. Thời gian đo không dưới 1h 30m , phải đo trước ít nhất 5 phút so với lịch đã
chọn.
Điểm tọa độ gốc khởi tính là các điểm tọa độ địa chính cơ sở có trên khu
đo diện tích xây dựng lưới địa chính 122,9 km2, số lượng điểm địa chính cần
xây dựng 96 điểm.
Quy định đặt tên số hiệu điểm địa chính địa bàn huyện Tam Nông như
sau:
b. Thiết kế lưới địa chính:
- Đồ hình thiết kế lưới địa chính được tạo thành từng cặp thông hướng
nhau (Xem sơ đồ kèm theo phụ lục 1).
- Đồ hình đo nối được thiết kế tạo thành lưới tam giác (Xem sơ đồ kèm
theo phụ lục 1).
+ Tổng số điểm lưới: 108 điểm ( 96 điểm địa chính, 12 điểm ĐCCS)

+ Cạnh Dài nhất: 1383 m
3


+ Cạnh ngắn nhất: 428 m
c. Khối lượng xây dựng lưới địa chính
ST

Thành phần công viêc

Khối lượng

Mức độ

(Điểm địa chính)

khó khăn

1 Xây dựng lưới địa chính

51

2

2 Xây dựng lưới địa chính

45

3


T

Cộng:

Ghi chu

96

d. Đo ngắm và xử lý kết quả:
Dùng phương pháp đo tĩnh máy thu 1 tần số hoặc đo tĩnh nhanh với máy
thu 2 tần số. Vệ tinh mỗi trạm thu nhiều hơn 4. Trước khi đo phải lập sơ đồ
lưới và tính toán lịch đo đồng thời lưu vào hồ sơ tinh toán. Sơ đồ lưới đo phải
tạo thành chuỗi tam giác khép kín liên tục và nối với các điểm gốc. Kết quả
được tính toán bình sai và đưa ra đầy đủ các chỉ tiêu đánh giá độ chính xác của
công nghệ đo GPS đối với lưới địa chính theo qui định.
2.5.3. Thiết kế lưới độ cao kỹ thuật
Các điểm địa chính được xác định độ cao bằng phương pháp định vị toàn
cầu (GPS) đồng thời với việc đo nối tọa độ, các điểm gốc là các điểm độ cao
nhà nước hạng 3 có trong khu đo. Độ chính xác yêu câu tương đương độ cao kỹ
thuật.
SO LIEU ĐO :

TR T23

2365080.343 549546.523

TR T24

2365120.009 549562.739


TR T23
DKD T24
0 3595958 42.837
1 1723805 16.268
4


2 1995823 12.054
3 2590738 9.948
4 3090640 15.112
5 3445148 29.680
6 3513345 33.706
7 82623 45.839
8 280341 68.926
9 352157 86.732
10 1470420 24.078
11 1531349 27.424
12 1133112 79.999
13 1162001 80.682
14 1170554 87.954
15 1183308 93.485
16 1163712 95.112
17 1145438 91.452
18 1135609 88.537
19 1205356 98.012
20 1192007 100.175
21 1221633 100.519
22 1201722 102.517
23 1233654 106.320
24 1210343 105.443

25 1213955 108.254
26 1242151 117.635
27 1254917 113.961
5


28 1273342 111.402
29 1290115 114.768
30 1294039 115.473
31 1315521 113.872
32 1181039 74.142
33 1172327 81.617
34 1194929 94.644
35 1223935 99.147
36 1251959 99.951
37 1281531 100.365
38 1290510 101.731
39 1252103 101.855
40 1223955 101.091
41 1314532 100.070
42 1323854 100.634
43 1331122 100.542
44 1334129 108.597
45 1330755 102.878
46 1335038 109.547
47 1324723 100.361
48 1331646 111.628
49 1343541 98.171
50 1343847 96.954
51 1333050 95.589

52 1310929 97.835
53 1352422 108.607
6


54 1300522 99.272
55 1375011 107.947
56 1380624 108.781
57 1410655 95.032
58 1410347 94.101
59 1422009 107.673
60 1422323 106.797
61 1454048 93.477
62 1454712 95.857
63 1452120 107.394
64 1452945 108.148
65 1452938 105.124
66 1480657 93.083
67 1493529 107.983
68 1483005 107.974
69 1480440 90.593

7


Phần 2: Trắc địa cao cấp – Công trình
GIỚI THIỆU CHUNG

Trắc địa bao gồm nhiều bộ môn khoa học và kỹ thuật quan hệ chặt chẽ với
nhau,mỗi một bộ môn có chức năng riêng:

-Trắc địa cao cấp :nghiên cứu về hình dạng,kích thước của toàn bộ các vùng
rộng lớn của bề mặt trái đất,nghiên cứu các hiện tượng biến dạng của vỏ trái
đất ,xây dựng mạng lưới tọa độ quốc gia có độ chính xác cao.
Mục tiêu của trắc địa cao cấp nhằm để nghiên cứu,xác định kích thước,hình
dạng và trường trọng lực thay cho trường của trái đất cùng sự thay đổi của
chúng theo thời gian.cụ thể trắc địa cao cấp sử dụng máy móc,thiết bị thu nhận
và xử lý thông tin về hình dạng,kích thước thế trọng trường của trái đất,về định
vị điểm trên mặt đất và không gian quanh trái đất,cung cấp số liệu trắc địa gốc
cho công tác trắc địa phục vụ kinh tế và quốc phòng.
sau đây em xin giới thiệu về phương án kỹ thuật quan trắc độ lún công trình : khu nhà ở và
dịch vụ thương mại Nàng Hương mà em đã tìm hiểu và thu thập số liệu.

2.1. Đặc điểm công trình
_ Công trình khu nhà ở và dịch vụ thương mại Nàng Hương là công trình cao tầng
có quy mô lớn. Công trình gồm 2 khối nhà chính CT1 và CT2.
_ Khối nhà CT1 có tổng số tầng là 19 bao gồm 17 tầng, 1 tầng kỹ thuật và 1 tầng
hầm.
_ Khối nhà CT2 có tổng số tầng là 24 bao gồm 21 tầng, 1 tầng kỹ thuật, 1 tầng mái và 2
tầng hầm.

2.2. Điều kiện địa chất nền móng và đặc điểm kết cấu công trình
- Công trình được xây dựng trên nền đất có địa chất thay đổi phức tạp.
- Công trình được thiết kế xây dựng trên nền móng cọc nhồi. –

• Mục đích yêu cầu của công tác quan trắc biến dạng công trình
Trong quá trình xây dựng tải trọng bản thân công trình tăng dần theo thời gian, trong thời
gian đưa công trình vào sử dụng thì có thêm các hoạt tải khác, do đó có thể dẫn đến sự biến
8



dạng theo phương thẳng đứng (độ trồi, lún),.... Chính vì vậy cần thiết phải tiến hành công tác
quan trắc độ lún công trình.
Việc quan trắc lún công trình cho phép đánh giá chất lượng thi công, nhận xét toàn
diện và khách quan sự biến dạng của công trình trong giai đoạn xây lắp, vận hành dưới tác
động của địa động, mực nước ngầm, gió, nắng và khí hậu mùa. Xuất phát từ đặc điểm và
mục đích sử dụng công trình, phương pháp và kỹ thuật quan trắc biến dạng công trình, chúng
ta sẽ có được phương pháp và máy móc đo phù hợp yêu cầu thiết kế. Mục đích quan trắc
biến dạng là:
_ Xác định giá trị biến dạng để đánh giá mức độ ổn định công trình.
_ Kiểm tra việc tính toán thiết kế công trình.
_ Nghiên cứu quy luật biến dạng trong những điều kiện khác nhau và dự đoán biến
dạng công trình trong tương lai.
_ Xác định các loại biến dạng có ảnh hưởng đến quá trình công nghệ, vận hành công
trình.
_ Kết quả quan trắc độ lún là một trong những cơ sở để đánh giá chất lượng công
trình.
Việc tiến hành quan trắc lún công trình là yêu cầu khách quan và bắt buộc theo
TCXDVN 271-2002 (Qui trình kỹ thuật xác định độ lún công trình công nghiệp và dân
dụng bằng phương pháp đo cao hình học) nhằm đề ra biện pháp sử lý phù hợp với các
biến dạng có thể gây mất an toàn cho công trình, đồng thời tiến hành tổng kết kinh
nghiệm thiết kế đối với từng loại móng, rút ra phương án thiết kế tối ưu để đảm bảo hiệu
suất đầu tư cho công trình sau này. Độ lún của công trình được đánh giá qua so sánh kết
quả đo đạc các mốc kiểm tra gắn trên công trình với mốc cơ sở, các mốc kiểm tra này
được gắn chặt vào thân công trình và cùng chuyển dịch với công trình.
Việc đánh giá độ lún của các hạng mục công trình dựa trên kết quả bình sai lưới cơ
sở theo thuật toán bình sai lưới tự do, phân tích độ ổn định của các mốc chuẩn, sau đó bình
sai lưới quan trắc lún, từ đó đưa ra kết quả khách quan về độ ổn định của công trình. Trong
quá trình thực hiện quan trắc độ lún, nếu đơn vị tư vấn phát hiện những yếu tố ảnh hưởng
đến an toàn công trình thì phải báo cáo ngay với Chủ đầu tư để tìm biện pháp khắc phục.


9


2. 3. NI DUNG V KHI LNG THC HIN QUAN TRC CễNG
TRèNH
2. 3.1. Kt cu mục c s va v trớ chụn mục
Mục c s l yu tụ quan trng, quyt nh n cht lng xỏc nh lỳn cụng
trỡnh. cao cỏc mục chuõn phi c n nh trong suụt thi gian quan trc.Mục c s
phc v cụng tỏc o bin dng cụng trỡnh bit c gn cht vo v trớ n nh, cỏch vt kin
trỳc cụ nh tụi thiu 3 m; c chụn sõu khong 40m (n lp t n nh). Phớa trờn thõn
mục c gn qu cu bng thep m cú khc vch tõm mục ỏy mia tip xỳc vi im
duy nht trong ton b quỏ trỡnh o. Ton b hụ mục c bao che bi ụng bờ tụng, phớa trờn
cú np y bng bờ tụng cụt thep. Mục khụng ch chu ti trng mi m cũn chu nh hng
ca ma sỏt thõn.
Qua thc t kho sỏt ti cụng trỡnh v ti liu kho sỏt a cht chỳng em chn
phng ỏn t mục c s nh sau :
-

Sụ lng mục c s 03 (Rq1,Rq2,Rq3).

-

Mục c s o lỳn c xõy dng nh sau :
+ Chn a im xõy dng : khụng phi phm vi ng ụ tụ, kho tng, b t cú mỏi

trt, cú nhiờu a vt che khut, khụng quỏ gn cụng trỡnh trỏnh b nh hng lỳn ca
cụng trỡnh cn quan trc .
+ Sau khi chụn mục c s ta tin hnh o c v bỡnh sai li khụng ch c s. Khu
vc xõy dng cụng trỡnh cn phi xõy dng tụi thiu 1 mục c s. V trớ s b cỏc mục
ny c nghiờn cu c th trờn phm vi cụng trỡnh.


Mặt đất

Nắp bê tông cốt thép
Ông bê tông D600 hoặc xây gạch

Chi tiết Nắp bê tông cốt thép

Mốc sắt hình chỏm cầu

Ông bảo vệ bằng nhựa PVC 110
Thân mốc bằng ống thép Việt Đúc 50

Hỡnh 1: Cu to mc c s
10

10, a 150


2. 3.2. Mốc đo lún
- Các mốc đo lún được gia công, khoan và được gắn trực tiếp vào các cột chịu lực, khung
thang máy của nhà. Mục đích để xác định độ lún từng cột, lún lệch của khu vực và cầu thang
máy, để có những biện pháp xử lý kịp thời.
- Căn cứ vào mặt bằng tầng I của các công trình, chúng em dự kiến bố trí các mốc lún được
khoan và gắn vào toàn bộ các cột chịu lực và thân cầu thang máy. Các mốc lún được khoan
gắn ở độ cao +200mm đến + 250mm so với cốt 00 của nhà.

Hình21: Cấu tạo mốc quan trắc
Khi khoan gắn các mốc quan trắc lún cần tham khảo bản vẽ hoàn thiện của công
trình để tránh các vách ngăn ảnh hưởng đến việc quan trắc.


2.3.3. Chọn cấp hạng đo, thiết kế lưới
Chọn cấp hạng đo cao theo hạn sai xác định độ lún tuyệt đối được thực hiện như sau:
-

Xác định trọng số đảo của điểm yếu nhất trong lưới .

-

Xác định sai số trung phương trọng số đơn vị(thường chọn sai số trung phương một

trạm máy)

µH =

m Hy
Ry

trong đó mHy là sai số trung phương độ cao điểm yếu nhất. Vì độ chính xác đo trong hai
chu kỳ liên tiếp thường chọn bằng nhau nên ta có

µH =

mSy
2Ry

trong đó mSy là yêu cầu độ chính xác xác định độ lún tuyệt đối. Đối với lưới đo kiểm tra
lún công trình, người ta lấy mSy = ± 1mm, còn trọng số đảo của điểm yếu trong lưới
11



thường là 2. Vậy sai số trung phương trạm máy bằng 0,5mm. Ta co cấp hạng của mốc cơ
sở la hạng I.

2.3.4. Tiêu chuẩn sử lý kết quả đo kiểm tra lun
Tiêu chuẩn sử lý kết quả đo phải tuân theo TCXDVN 271-2002: Qui trình quan trắc độ
lún công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp thuỷ chuẩn hình học tia ngắm
ngắn;
Độ lún: Sai số trung phương của chênh cao trung bình trên một trạm đo được xác định
theo kết quả đo kép
mHtr =

1
2

[ dd ]
n

trong đó: mHtr là SSTP của chênh cao trung bình trên một trạm đo xác định theo kết quả đo
kép; d là hiệu kết quả 2 lần đo kép ; n là số trạm đo.
Thông thường sai số này không vượt quá 0,5mm.
Ngoài ra, trong mỗi chu kỳ đo, phải kiểm tra độ ổn định của các mốc cơ sở đo lún
bằng thuật toán “Bình sai lưới tự do” và sử dụng “Phương pháp chênh lệch trung bình” để
đánh giá độ ổn định của các mốc, mốc nào không ổn định phải loại trừ khỏi số mốc làm cơ
sở tính lún.

2.3.5. Chọn thiết bị quan trắc
Máy đo lún: Dùng máy thuỷ chuẩn Ni 004 độ chính xác cao, có bộ đo cực nhỏ đọc số
chính xác đến 0.01mm, cân bằng tự động giúp người đo thao tác nhanh, kết quả đọc số tin
cậy.

Mia sử dụng: Mia Inva(sản xuất tại CHLB Nga) kích thước 2m chuẩn có bọt thuỷ
đảm bảo dựng mia thẳng đứng, cho kết quả đọc số khách quan.

2.3.6. Số lượng chu kỳ và thời gian quan trắc
Căn cư vào mặt bằng thực tế của công trình chúng em bố trí các mốc quan trắc như sau
Đối với công trình CT1 :


Số lượng : 26 mốc quan trắc bao gồm

24 mốc quan trắc từ K1 đến K24 được gắn vào thân các cột chịu lực và thân cầu thang
máy, ưu tiên các cột chịu lực chính
02 mốc K25, K26, được gắn vào các công trình lân cận dể đánh giá sự ảnh hưởng tới
các công trình đó.

12


V tri cỏc mục nay xem Ph lc 5.4 bn v 02.


Sụ chu k va thi gian quan trc :

D tớnh bụ trớ 13 chu k quan trc, chia thnh cỏc giai on nh sau :
* Giai on 1 bt u t cụt 00 ca cụng trỡnh cho n khi hon thnh phn thụ l 5
chu k.
_ Xõy thụ: 04 tng/ 01 chu k : 17tng = 4 chu k + 01 chu k u = 5chu k
* Giai on 2 khi cụng trỡnh trong giai on hon thin v a vo s dng l 8 chu
k.
_ Giai on hon thin v a vo s dng mụi thỏng mt chu k, gm 8 chu k.


2.4. PHNG PHP BèNH SAI V TNH TON LN
Li cao o lỳn c bỡnh sai theo phng phỏp giỏn tip da trờn c s
phng phỏp sụ bỡnh phng nh nht:
[PVV] = min
- lỳn ca mt mục no ú gia hai chu k c tớnh:
S = Hi - Hj
Trong ú Hi, Hj l cao mc o xỏc nh chu k i v j.
- Sai sụ trung phng ca lỳn c tớnh:
2
2
mS = mHi
+ mHj

- Sai sụ gii hn ca lỳn c tớnh:
2
2
( ) gh = 2 mh = m Hi
+ m Hj

Nu S>(h) gh thỡ xỏc nh c l mục ang xet b lỳn. (Vi xỏc sut l 95%)
Nu S<(h) gh thỡ giỏ tr lỳn cú th ch l sai sụ o k c du (+) v du (-)
*** S LIU THC NGHIM :

. Đo đạc và tính toán lới đo lún CHU KY 1
Lới quan trắc lún đợc đo theo tiêu chuẩn thuỷ chuẩn hình học hạng II
Quốc gia (sơ đồ đo nh phụ lục). Nhà CT1 gồm 24 mốc ký hiệu K1, K2,...,M24
đợc gắn vào các cột chịu lực của công trình, 2 mốc K25, K26 đợc gắn vào công
trình biệt thự bên cạnh để đánh giá tác động của công trình CT1 lên các nhà ấy.
Tính toán xử lý lới quan trắc lún đợc đợc thực hiện theo phơng pháp bình

sai chặt chẽ bằng chơng trình lập trình.
Chu kỳ này là chu kỳ đầu tiên nên cha tính đợc độ lún công trình, số liệu ban đầu đợc
sử dụng làm số liệu khởi tính để tính toán độ lún công trình ở các chu kỳ sau. Chu kỳ này
13


chúng tôi gộp cả lới quan trắc 2 nhà CT1-CT2 và lới cơ sở thành 1 hệ thống lới và bình sai
theo phơng pháp bình sai lới tự do không số khuyết (d = 0). Lấy mốc MC1 làm mốc gốc với
độ cao giả định là 6000.00 mm. Kết quả bình sai nh sau:

BINH SAI LUOI THUY CHUAN
Cong trinh nha o va dich vu thuong mai Nang Huong
Chuky:

1

Do ngay:

6

4

2009

************************
So luong moc da biet do cao

:

1


So luong moc can xac dinh

:

49

So luong tuyen do trong luoi

:

58

Tong chieu dai cac tuyen do

:

64 tram

Sai so don vi trong so

:

.180 mm/tram

CAC MOC DA CO DO CAO
========================================================
|

Nr


|

TEN

|

H (m)

|

Ghi chu

|

-------------------------------------------------------|

1

|

MC1

|

6.0000

|

|


========================================================

BINH SAI HIEU DO CAO DO
=======================================================================
|

Nr |

D

|

C

|Tri do(mm)|Vi(mm) |Tri BS(mm)| Mh(mm) | Tram |

----------------------------------------------------------------------|

1 |MC2

|MC3

|

-232.99|

-.20 |

-233.19|


.18 |

2 |

|

2 |MC3

|MC1

|

160.25|

-.05 |

160.20|

.18 |

2 |

|

3 |MC1

|MC2

|


73.28|

-.29 |

72.99|

.18 |

2 |

|

4 |K1

|K2

|

107.08|

.02 |

107.10|

.23 |

2 |

|


5 |K2

|K3

|

-12.30|

.01 |

-12.29|

.17 |

1 |

|

6 |K3

|K4

|

-31.04|

.01 |

-31.03|


.17 |

1 |

|

7 |K4

|K7

|

15.19|

.01 |

15.20|

.17 |

1 |

|

8 |K7

|K6

|


172.18|

.01 |

172.19|

.17 |

1 |

|

9 |K6

|K5

|

38.25|

.01 |

38.26|

.17 |

1 |

|


10 |K5

|K8

|

-405.44|

.01 |

-405.43|

.17 |

1 |

|

11 |K8

|K9

|

345.37|

.01 |

345.38|


.17 |

1 |

|

12 |K9

|K10

|

-62.32|

-.04 |

-62.36|

.17 |

1 |

14


|

13 |K10


|K11

|

7.58|

.07 |

7.65|

.17 |

1 |

|

14 |K11

|K12

|

-18.61|

.07 |

-18.54|

.17 |


1 |

|

15 |K12

|K13

|

-47.66|

.07 |

-47.59|

.17 |

1 |

|

16 |K13

|K14

|

21.94|


.07 |

22.01|

.17 |

1 |

|

17 |K14

|K15

|

66.85|

.07 |

66.92|

.17 |

1 |

|

18 |K15


|K16

|

-2.14|

.07 |

-2.07|

.17 |

1 |

|

19 |K16

|K1

|

-195.39|

.01 |

-195.38|

.17 |


1 |

|

20 |K16

|K17

|

-38.01|

.06 |

-37.95|

.17 |

1 |

|

21 |K17

|K18

|

-48.52|


-.05 |

-48.57|

.17 |

1 |

|

22 |K18

|K19

|

71.22|

-.05 |

71.17|

.17 |

1 |

|

23 |K19


|K20

|

209.21|

-.05 |

209.16|

.17 |

1 |

|

24 |K20

|K21

|

-76.57|

-.05 |

-76.62|

.17 |


1 |

|

25 |K21

|K22

|

-137.38|

-.05 |

-137.43|

.17 |

1 |

|

26 |K22

|K23

|

15.81|


-.05 |

15.76|

.17 |

1 |

|

27 |K23

|K24

|

48.80|

-.05 |

48.75|

.17 |

1 |

|

28 |K24


|K9

|

-10.21|

-.05 |

-10.26|

.17 |

1 |

|

29 |K17

|MC3

|

-1394.04|

.11 |

-1393.93|

.17 |


1 |

|

30 |MC1

|K10

|

1243.21|

.11 |

1243.32|

.17 |

1 |

|

31 |M19

|M18

|

-95.15|


.10 |

-95.05|

.17 |

1 |

|

32 |M18

|M17

|

133.82|

.19 |

134.01|

.21 |

2 |

|

33 |M17


|M16

|

-112.39|

.13 |

-112.26|

.16 |

1 |

|

34 |M16

|M15

|

42.42|

.13 |

42.55|

.16 |


1 |

|

35 |M15

|M14

|

-13.19|

.00 |

-13.19|

.16 |

1 |

|

36 |M14

|M11

|

-53.37|


.00 |

-53.37|

.16 |

1 |

|

37 |M11

|M10

|

-58.94|

.00 |

-58.94|

.16 |

1 |

|

38 |M10


|M19

|

156.15|

.10 |

156.25|

.17 |

1 |

|

39 |M10

|M9

|

-.73|

-.10 |

-.83|

.16 |


1 |

|

40 |M9

|M8

|

72.22|

-.09 |

72.13|

.17 |

1 |

|

41 |M8

|M12

|

-56.56|


-.09 |

-56.65|

.17 |

1 |

|

42 |M12

|M13

|

174.04|

-.09 |

173.95|

.17 |

1 |

|

43 |M13


|M6

|

-111.14|

-.09 |

-111.23|

.17 |

1 |

|

44 |M6

|M5

|

477.36|

-.09 |

477.27|

.17 |


1 |

|

45 |M5

|M15

|

-429.02|

-.13 |

-429.15|

.16 |

1 |

|

46 |M5

|M4

|

-454.40|


.04 |

-454.36|

.17 |

1 |

|

47 |M4

|M3

|

-158.41|

.04 |

-158.37|

.17 |

1 |

|

48 |M3


|M7

|

-2.22|

.04 |

-2.18|

.17 |

1 |

|

49 |M7

|M2

|

74.98|

.04 |

75.02|

.17 |


1 |

|

50 |M2

|M1

|

97.95|

.04 |

97.99|

.17 |

1 |

|

51 |M1

|M9

|

-113.58|


.01 |

-113.57|

.16 |

1 |

|

52 |MC2

|M1

|

1233.34|

-.03 |

1233.31|

.17 |

1 |

|

53 |MC3


|M17

|

1548.89|

.07 |

1548.96|

.22 |

2 |

|

54 |MC2

|M21

|

908.71|

-.01 |

908.70|

.16 |


1 |

|

55 |M21

|M20

|

-133.46|

-.01 |

-133.47|

.16 |

1 |

15


|

56 |M20

|K26

|


-98.99|

-.01 |

-99.00|

.16 |

1 |

|

57 |K26

|K25

|

46.81|

-.01 |

46.80|

.16 |

1 |

|


58 |K25

|MC1

|

-795.99|

-.01 |

-796.00|

.16 |

1 |

=======================================================================

DO CAO BINH SAI CUA CAC MOC Cong trinh nha o va dich vu thuong
=====================================================================
|

Nr

|

TEN

|


Hbs(mm)

|

MH(mm)

|

Ghi chu

|

--------------------------------------------------------------------|

1

|

MC2

|

6.07299

|

.18

|


|

|

2

|

MC3

|

5.83980

|

.18

|

|

|

3

|

K1


|

7.07630

|

.29

|

|

|

4

|

K2

|

7.18340

|

.33

|


|

|

5

|

K3

|

7.17111

|

.34

|

|

|

6

|

K4


|

7.14008

|

.34

|

|

|

7

|

K7

|

7.15528

|

.34

|


|

|

8

|

K6

|

7.32747

|

.33

|

|

|

9

|

K5


|

7.36573

|

.30

|

|

|

10

|

K8

|

6.96030

|

.27

|


|

|

11

|

K9

|

7.30568

|

.22

|

|

|

12

|

K10


|

7.24332

|

.17

|

|

|

13

|

K11

|

7.25097

|

.23

|


|

|

14

|

K12

|

7.23242

|

.26

|

|

|

15

|

K13


|

7.18483

|

.28

|

|

|

16

|

K14

|

7.20684

|

.28

|


|

|

17

|

K15

|

7.27375

|

.27

|

|

|

18

|

K16


|

7.27168

|

.25

|

|

|

19

|

K17

|

7.23373

|

.22

|


|

|

20

|

K18

|

7.18516

|

.26

|

|

|

21

|

K19


|

7.25633

|

.29

|

|

|

22

|

K20

|

7.46549

|

.31

|


|

|

23

|

K21

|

7.38886

|

.31

|

|

|

24

|

K22


|

7.25143

|

.31

|

|

|

25

|

K23

|

7.26719

|

.29

|


|

|

26

|

K24

|

7.31594

|

.27

|

|

|

27

|

M19


|

7.34979

|

.30

|

|

|

28

|

M18

|

7.25474

|

.30

|


|

|

29

|

M17

|

7.38875

|

.26

|

|

|

30

|

M16


|

7.27649

|

.28

|

|

|

31

|

M15

|

7.31904

|

.29

|


|

|

32

|

M14

|

7.30586

|

.30

|

|

16


|

33


|

M11

|

7.25249

|

.30

|

|

|

34

|

M10

|

7.19355

|


.28

|

|

|

35

|

M9

|

7.19272

|

.26

|

|

|

36


|

M8

|

7.26485

|

.30

|

|

|

37

|

M12

|

7.20820

|


.32

|

|

|

38

|

M13

|

7.38215

|

.33

|

|

|

39


|

M6

|

7.27092

|

.32

|

|

|

40

|

M5

|

7.74819

|


.30

|

|

|

41

|

M4

|

7.29383

|

.31

|

|

|

42


|

M3

|

7.13546

|

.32

|

|

|

43

|

M7

|

7.13328

|


.31

|

|

|

44

|

M2

|

7.20830

|

.28

|

|

|

45


|

M1

|

7.30629

|

.23

|

|

|

46

|

M21

|

6.98168

|


.21

|

|

|

47

|

M20

|

6.84821

|

.22

|

|

|

48


|

K26

|

6.74921

|

.21

|

|

|

49

|

K25

|

6.79600

|


.16

|

|

=====================================================================

Nguoi thuc hien do dac: Hoang Anh The
Nguoi thuc hien ghi so: Hoang Manh Trung
Nguoi thuc hien tinh toan: Hoang Manh Trung

Đo đạc và tính toán lới đo lún CHU KY 2
Toàn bộ mốc quan trắc đã đợc gắn vào cột chịu lực theo đúng đề cơng, sơ
đồ lới nh phụ lục 1. Lới đợc đo theo tiêu chuẩn thuỷ chuẩn hình học hạng II
Quốc gia.
Tính toán lới quan trắc lún đợc thực hiện theo phơng pháp bình sai chặt
chẽ bằng chơng trình lập trình.

17


KÕt qu¶ b×nh sai líi quan tr¾c ®é lón chu kú 2 ®îc ®a ra trong B¶ng 2
B¶ng 2
BINH SAI LUOI THUY CHUAN
Cong trinh nha o va dich vu TM Nang Huong
Chuky:

2


Do ngay:

10

5

2009

************************
So luong moc da biet do cao

:

3

So luong moc can xac dinh

:

28

So luong tuyen do trong luoi

:

32

Tong chieu dai cac tuyen do

:


38 tram

Sai so don vi trong so

:

.195 mm/tram

CAC MOC DA CO DO CAO
========================================================
|

Nr

|

TEN

|

H (m)

|

Ghi chu

|

-------------------------------------------------------|


1

|

MC1

|

6.0010

|

|

|

2

|

MC2

|

6.0719

|

|


|

3

|

MC3

|

5.8345

|

|

========================================================
BINH SAI HIEU DO CAO DO
=======================================================================
|

Nr |

D

|

C


|Tri do(mm)|Vi(mm) |Tri BS(mm)| Mh(mm) | Tram |

----------------------------------------------------------------------|

1 |K1

|K2

|

107.07|

-.05 |

107.02|

.19 |

1 |

|

2 |K2

|K3

|

-10.32|


-.05 |

-10.37|

.19 |

1 |

|

3 |K3

|K4

|

-30.09|

-.05 |

-30.14|

.19 |

1 |

|

4 |K4


|K7

|

15.19|

-.05 |

15.14|

.19 |

1 |

|

5 |K7

|K6

|

172.18|

-.05 |

172.13|

.19 |


1 |

|

6 |K6

|K5

|

38.72|

-.05 |

38.67|

.19 |

1 |

|

7 |K5

|K8

|

-406.13|


-.10 |

-406.23|

.25 |

2 |

|

8 |K8

|K9

|

346.96|

-.05 |

346.91|

.19 |

1 |

|

9 |K9


|K10

|

-62.23|

.01 |

-62.22|

.18 |

1 |

|

10 |K10

|K11

|

5.81|

-.06 |

5.75|

.25 |


2 |

|

11 |K11

|K12

|

-18.99|

-.03 |

-19.02|

.18 |

1 |

18


|

12 |K12

|K13

|


-46.23|

-.03 |

-46.26|

.18 |

1 |

|

13 |K13

|K14

|

18.46|

-.03 |

18.43|

.18 |

1 |

|


14 |K14

|K15

|

67.88|

-.03 |

67.85|

.18 |

1 |

|

15 |K15

|K16

|

-2.02|

-.03 |

-2.05|


.18 |

1 |

|

16 |K16

|K1

|

-195.58|

-.05 |

-195.63|

.19 |

1 |

|

17 |K16

|K17

|


-37.88|

.02 |

-37.86|

.18 |

1 |

|

18 |K17

|K18

|

-48.03|

.06 |

-47.97|

.19 |

1 |

|


19 |K18

|K19

|

69.44|

.06 |

69.50|

.19 |

1 |

|

20 |K19

|K20

|

210.65|

.12 |

210.77|


.25 |

2 |

|

21 |K20

|K21

|

-77.61|

.12 |

-77.49|

.25 |

2 |

|

22 |K21

|K22

|


-138.02|

.06 |

-137.96|

.19 |

1 |

|

23 |K22

|K23

|

18.86|

.06 |

18.92|

.19 |

1 |

|


24 |K23

|K24

|

49.57|

.06 |

49.63|

.19 |

1 |

|

25 |K24

|K9

|

-10.06|

.06 |

-10.00|


.19 |

1 |

|

26 |K17

|MC3

|

-1396.28|

-.08 |

-1396.36|

.23 |

2 |

|

27 |MC1

|K10

|


1243.03|

-.04 |

1242.99|

.18 |

1 |

|

28 |MC2

|M21

|

906.32|

.12 |

906.44|

.18 |

1 |

|


29 |M21

|M20

|

-133.68|

.12 |

-133.56|

.18 |

1 |

|

30 |M20

|K26

|

-95.21|

.12 |

-95.09|


.18 |

1 |

|

31 |K26

|K25

|

42.86|

.24 |

43.10|

.22 |

2 |

|

32 |K25

|MC1

|


-791.89|

.12 |

-791.77|

.18 |

1 |

=======================================================================

DO CAO BINH SAI CUA CAC MOC Cong trinh nha o va dich vu TM Nang Huong
=====================================================================
|

Nr

|

TEN

|

Hbs(mm)

|

MH(mm)


|

Ghi chu

|

--------------------------------------------------------------------|

1

|

K1

|

7.07312

|

.31

|

|

|

2


|

K2

|

7.18014

|

.34

|

|

|

3

|

K3

|

7.16977

|


.36

|

|

|

4

|

K4

|

7.13963

|

.37

|

|

|

5


|

K7

|

7.15477

|

.37

|

|

|

6

|

K6

|

7.32691

|


.37

|

|

|

7

|

K5

|

7.36558

|

.35

|

|

|

8


|

K8

|

6.95935

|

.29

|

|

|

9

|

K9

|

7.30626

|


.24

|

|

|

10

|

K10

|

7.24404

|

.18

|

|

|

11


|

K11

|

7.24979

|

.29

|

|

|

12

|

K12

|

7.23077

|


.31

|

|

|

13

|

K13

|

7.18451

|

.32

|

|

|

14


|

K14

|

7.20295

|

.31

|

|

|

15

|

K15

|

7.27080

|


.30

|

|

19


|

16

|

K16

|

7.26875

|

.27

|

|


|

17

|

K17

|

7.23089

|

.23

|

|

|

18

|

K18

|


7.18291

|

.28

|

|

|

19

|

K19

|

7.25241

|

.32

|

|


|

20

|

K20

|

7.46318

|

.36

|

|

|

21

|

K21

|


7.38568

|

.36

|

|

|

22

|

K22

|

7.24772

|

.35

|

|


|

23

|

K23

|

7.26664

|

.33

|

|

|

24

|

K24

|


7.31626

|

.29

|

|

|

25

|

M21

|

6.97838

|

.18

|

|


|

26

|

M20

|

6.84482

|

.22

|

|

|

27

|

K26

|


6.74973

|

.24

|

|

|

28

|

K25

|

6.79282

|

.18

|

|


=====================================================================

20


Kết luận và kiến nghị
Sau một thời gian thực tập và nghiên cứu về 3 môn thực tập báo cáo của em đã
được hoàn thành. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nghiên cứu, học hỏi nhưng với thời
gian có hạn , kiến thức thực tế chưa đầy đủ nên trong nội dung của bản báo cáo của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các
thầy cô giáo trong bộ môn và sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để kiến thức của
em được mở rộng hơn. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong bộ
môn trắc địa cao cấp công trình trắc địa cơ sở và trắc địa ảnh bản đồ, Trường Đại học
Tài nguyên và môi trường.
Em xin chân thành cảm ơn các anh các chị tại đơn vị thực tập đã hướng dẫn và tạo
điều kiện thuận lợi nhất để em hoàn thành bản báo cáo này!
Em xin chân thành cảm ơn!

21



×