Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề cương khoa học quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.85 KB, 9 trang )

Đề cương Khoa học quản lý

Câu 1 Bản chất của quản lý
-

Quản lý là tác động có ý thức hoặc quyền lực bằng quyền lực của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý để phối hợp giữa các nguồn lực để đạt được mục tiêu của tổ
chức trong điều kiện môi trường biến đổi

-

Đặc trưng:
+ Quản lý là hoạt động mang tính tất yếu và phổ biến
+ Biểu hiện mối quan hệ giữa con người và con người
+ Là tác động có ý thức
+ Là tác động bằng quyền lực
+ Tác động theo một quy trình
+ là hoạt động phối hợp các nguồn lực(nhân lực, vật lực, tài lực)
+ Hướng tới 1 mục tiêu chung
+ Là hoạt động vừa mang tính chất khoa học vừa mang tính nghệ thuật
+ Quản lý thể hiện trách nhiệm mqh giữa quản lý và tự quản
Câu 2: Vai trò quản lý theo hướng tiếp cận tổng thể
Tiếp cận tổng thể có vai trò
- Định hướng
- Thực hiện công việc theo thứ tự nhất định
- Thiết kế
- Duy trì và thúc đẩy
- Điều chỉnh và thúc đẩy
- Phối hợp
Câu 3: Mối quan hệ giữa quan hệ quản lý và quy luật quản lý


-

Quan hệ quản lý
K/n : Là sự tác động qua ại
giữa chủ thể quản lý và đối tượng

Quy luật quản lý
- K/n: Là quá trình khachs quan hóa
những tác động quản lý là sự tiếp
1


quản lý
-

Có 2 hình thức

nhận những tác động quản lý đó của
CTQL và ĐTQL nhằm hướng tới

+ đối lập (biểu hiện mâu thuẫn về

mục tiêu chung

mặt lợi ích giữa CTQL và ĐTQL,

- Biểu hiện:

tồn tại dưới 2 khuynh hướng: CTQL


+ Xác định mục tiêu quản lý phù hợp

chủ quan hóa những quan hệ quản lý

+ Xác định nội dung quản lý đúng

dùng quyền lực để ép buộc ĐTQL

đắn

phải hoạt động để thực hiện lợi ích

+ Lựa chọn phương thứ quản lý hợp

của CTQL; ĐTQL chủ quan háo sựu



tiếp nhận những tác động quản lý từ

- Tính quy luật quản lý được biểu

phía CTQL và hoạt động để thực

hiện bằng việc xây dựng và thực thi

hiện lợi ích của riêng mình)

1 cách khao học và sáng tạo các nội


+ Thống nhất là sự thống nhất giữa

dung sau:

CTQL và ĐTQL biểu hiện CTQL

+ Nguyên tắc

khách quan hóa những tác động quản

+ Quy trình

lý; ĐTQL khách quan hóa những tác

+ Phương pháp quản lý

động quản lý từ CTQL và cùng

+ Nghệ thuật quản lý

hướng tới mục tiêu chung
=>Quy luật quản lý là 1 trong hai hình thức cảu quan hệ quản lý, quy luật quản lý
thuộc hình thức thống nhất thống nhất giữa CTQL và ĐTQL nhằm hướng tới mục
tiêu chung
Câu 4: Vai trò của nguyên tắc quản lý
- Định hướng phát triển tổ chức (ai là chủ thể? Mục tiêu? Quản lý bằng cách nào?)
- Duy trì sự ổn định của tổ chức
- Duy trì quyền hạn thực thi đúng quyền hạn của CTQL (tránh lạm quyền)
- Duy trì kỷ luật kỷ cương đối với ĐTQL
- Góp phần xây dựng văn hóa tổ chức và văn hóa quản lý

Câu 5: Đặc trưng của gnuyên tắc quản lý
- Tính khách quan: Không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan
- Tính phổ biến; tồn tại ở loại hình và cấp độ quảnlý
2


- Tính ổn định: tong tại sự bền vững
- Tính bắt buộc: áp dụng cho tất cả các thành viên
- Tính bao quát
- Tính định hướng: thể hiện giá trị trong tương lai
- Nghệ thuật quản lý là cơ dở nền tảng cho sự vận hành cảu 1 tổ chức
Câu 6: Nguyên tắc quyền hạn tương ứng với trách nhiêm
- Trách nhiệm là yêu cầu cần phải hoàn thành công việc của mỗi chức vị cơ câu tổ
chức theo đúng chuẩn mực
- Để thực hiện nguyên tắc này nhà quản lý cần phải
+ Nâng cao các chất lượng quản lý
+ Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực thi quyết định
+ Quan tâm đến việc kiểm ra giám sát đánh giá quyết định quản lý
Câu 7: Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích
- Người quản lý cần phải nhận thức được hệ thong các lợi ích và quan hệ lợi ích
- Sự hài hòa của hệ thống lợi ích biểu hiện ở sự kết hợp giưã lợi ích vật chất và lợi ích
tinh thần
- Hài hòa giữa lợi ích kinh tế vàlợi ích chính trị xã hội môi trường
+ Lợi ích chung và lợi ích riêng
+ Lợi ích toàn cục và lợi ích bộ phận
+ Lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài
- Sự hài hòa của quan hệ lợi ích thể hiện ở sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích của người
quản lý và người bị quản lý, giữa chủ thể quản lý và đôi tượng quản lý với nhau và
giữa tổ chức này với tổ chức khác và với lợi ích xã hội
- Để thự hiện nguyên tắc này

+ Thực hiện dân chủ trong việc xây dựng các quyết định, quy chế, nọi quy
+ Công bằng công khai và minh bạch trong việc phân bổ các giá trị
+ Giải quyết các xung đột vai trò và lợi ích khách quan
Câu 8: Vai trò của thông tin trong quản lý
• Khái niệm: thông tin trong quản lý là hệ thống tri thức được thu thập và xử lý phục
vu cho việc ban hànhtổ chức thực hiện kiểm tra đánh giá các quyết định quản lý
• Vai trò của thông tin quản lý
- Trong việc lập kế hoạch và ra quyết định xác định được vấn đề tổ chức mình đang
quan tâm
3


+ Nhờ có thông tin mà các nhà quản lý có thể giải quyết đúng đắn và hiệu quả các
vấn đê sau: nhận thúc vấn đề và ra quyết định; xác định cơ hội thách thức cho tổ
chức; xác định các cơ sở tiền đề xây dựng mục tiêu; lựa chọn các phương án để thực
hiện các quyết định quản lý
- Trong việc tổ chức thục hiện thông tin có vai trò quan trọng trong các phương diện
sau
+ Nhận thức các vấn đề liên quan nhằm thiết kế các mô hình cơ cấu tổ chức
+ Phân chia nhiệm vụ giao quyền
+ Cung cấp thông tin cần thiết về nhân lực tài lực và vật lực
+Xây dựng phương án bố tri phân bổ nguồn lực khác
+ Giải quyết các vấn đề khác liên quan đến công tác tổ chức
- Trong việc lãnh đạo thông tin giúp nhà quản lý giải quyết đúng đắn hiệu quả cac
bước sau:
+ Cung cấp dữ liệu để làm cơ sở cho việc xây dựng nội dung quy chế của tổ chức
+ Lựa chọn ra phương pháp phong cách quản lý
- Trong kiểm tra thông tin có vai trò quan trọng
+ Nhận thức vấn đề cần kiểm tra
+ Cung cấp các dữ liệu để xây dựng tiêu chuẩn

+ Xây dựng phương pháp đo lường và các giải pháp sủa chữa sai lầm của chủ thể
quản lý
Câu 9: Đặc điểm của quyết định quản lý
• Khái niệm: quyết định quản lý là hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm định ra các
chương trình nhăm giải quyết các vấn đề trên cơ sở sự hiểu biết các quy luật vấn đề
khách quan của hệ thống quản trị vào việc phân tích các thông tin về hiện tượng của

-

hệ thống đó
Đăc điểm của quyết định quản lý
Quyết định quản lý là hạt nhân của hệ thống quản lý
Quyết định quản lý là phương án tối ưu nhất
Quyết định quản lý vừa mang tính chất tôi ưu hạn định
+ Tính tối ưu: Khi các nhà quản lý đã ấn định lựa chọn phương án nào đó họ phải
phân công đúng người đúng việc cung cấp điều kiện vật chất tài chính phù hợp với
hoàn cảnh cụ thể,tuy nhiên khi hoàn cảnh thay đổi thì các phương án đã được lựa
chọn không phải tối ưu nhất. Mặt khác khi thự hiện tốt phương án đã lựa chọn thì gây

ra ảnh hưởng không tốt đến các phương án khác, công việc trong tổ chức
- Quyết định quản lý vừa mang tính chắc chắn vừa mang tính rủi ro
+ Tính chắc chắn chỉ có thể dựa vào các quyết định quản lý khi chủ thể quản lý nhận
thức được bản chất của biến số và kết hợp chúng 1 cách phù hợp.
4


+ Tính rủi ro khi chủ thể quản lý không thấy được 1 số các biến số đã thay đổi lệch
pha mà vẫn kết hợp chúng 1 cách chủ quan
(biến số được hiểu là người thực hiện công việc, hoàn cảnh…)
- Quyết định quản lý phản ánh lợi ích nhất định (lơi ích của tổ chức, nhóm người, cá

nhân…
- Quyết định quản lý vừa mang dấu ấn cảu chủ thể quản lý vừa phản ánh văn hóa của
tổ chức thực hiện thông qua quyết định quản lý chủ thể quản lý lựa chọn phương
pháp và phong cách quản lý nào, cách khác quyết định quản lý là sản phẩm của cách
thức của chủ thể quản lý, quyết địh quản lý được đưa ra từ một người, 1 nhóm người,
cả 1 tổ chức việc lựa chọn cách tức nào là biểu hiện của văn hóa tổ chức
Câu 10: Phương pháp quản lý bằng kinh tế
- Khái niệm là tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý trê cơ sở sử dụng
nguồn lực vật chất và lợi ích kinh tế tạo ra động cơ thúc đẩy phát huy tiềm lực của họ
nhằm đạt được kết quả tối ưu.
- Đặc trưng cơ bản:
+ Công cụ: sử dụng nguồn lực vật chất và kinh tế tác động vào hân viên nhằm thúc
đẩy họ trong công việc
+ Cách thức: - - cung cấp các điều kiên về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công
việc, các chế độ bảo hiểm bảo hộ lao động
Xây dựng các định mức lao động hợp lý các ứng dụng các thành
tựu khoa học kỹ thuật để thực hiện tốt công việc
Thực hiện chế độ lương phúc lợi công bằng công khai minh bạch
- Hoàn cảnh: áp dụng phổ biến đối với tất cả các đối tượng có tính chất hoàn cảnh công
việc khác nhau trừ những công việc có tính chất đặc thù đặc biệt
Câu 11: Phương pháp quản lý chuyên quyền
- Khái niệm: Chuyên quyền là sử dụng quyền lực tối đa ở mọi lúc mọi nơi, biểu hiện
qua dấu hiệu sau : không san sẻ, không ủy quyền, không giao quyền, không chấp
nhận sự tham gia của người khác vào công việc sử dụng quyền lực nhất là trong quá
trình ra quyết định, co thể tốn tại dưới nhiều dạng độc quyền, tiếm quyền, vượt
quyền, lạm quyền…
- Phương pháp quản lý: là tác động áp đặt quyền lực của CTQL lên ĐTQL trên cơ sở
sử dụng quyềnlực một cách tối đa trong hoàn cảnh đặc biệt với nhưng công việc đặc
thù nhằm đạt được kết quả tối ưu
5



- Đặc trưng cơ bản:
+ Lựa chọn công cụ: CTQL sử dụng quyền lực để xây dựng nội quy quy chế các hính
sách và quyết định quản lý, thực hiện chế độ thông tin 1 chiều.
+ Cách thức tác động CTQL tác động ĐTQL bằng cưỡng chế, hình phạt, kiểm tra
giám sát 1 cách chặt chẽ buộc họ phải thực thi một cách triệt để
+ Hoàn cảnh tính chất công việc gắn liền với các đối tượng quản lý hoàn cảnh công
việc đặc thù (đối với các ĐTQL có trình độ chuyên môn thấp mới vào việc)
Câu 12: Phương pháp quản lý dân chủ
- Khái niệm: là tác động qua lại hài hòa của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
trên cơ sở sử dụngquyền lực một cách phù hợp để đạt được kết quả tối ưu.
- Đăc trưng cơ bản:
+ Lựa chọn công cụ: CTQL sử dụng công cụ quyền lực trong giới hạn cho phép trên
cơ sở bàn bạc thảo luận với cấp dưới phát huy tính sáng tạo của họ trong việc xây
dựng nội quy quy chế chính sách và các quyết định quản lý. Thông tin đa chiều: trên
xuống, dưới lên, ngang dọc
+ Cách thức tác động CTQL tác động lê ĐTQL bằng quyền lực một cách phù hợp,
thực hiện chế độ thưởng phạt ông bằng, giao quyền và phân công quyền lực công
khai,kiểm tra giám sát vừa đảm bảo tính nghiêm minh của tổ chức vừa phát huy được
tính độc lập tương đối của ĐTQL
+ Hoàn cảnh tính chất công việc: đảm bảo quyền lợi cho tất cả mọi người
=>Phương pháp gắn liền với những công việc mà liên quan đến việc xây dựng các
quy định chiến lược chính sách nội quy quy hê của tổ chức trong điều kiện hoàn cảnh
cụ thể
Câu 13: Phương pháp quản lý tự do
- Khái niệm: là tác động khuyến khích động viên của CTQL đến ĐTQL trên cơ sở sử
dụng quyền lực tối thiểu đối với công việc đặc thù đạt được kết quả tối ưu
- Đặc trưng cơ bản:
+ Lựa chọn công cụ : sử dung quyền lực 1 cách tối thiểu trong việc sử dụng để xây

dựng các quyết định quy chế quản lý. Thông tin đa chiều
+ Cách thức tác động: tác động của chủ thể quản lý một cách tối đa cho cấp dưới tạo
tính độc lập trong công việc. CTQL chỉ đóng vai trò là 1 tư cách pháp nhân cung cấp
thông tin tham gia công việc như 1 thành viên. CTQL không dùng hệ thống kiểm tra
giám sát đến nhân viên đánh giá công việc của nhân viên căn cứ vào kết quả cung cấp
6


+ Hoàn cảnh: gắn liền với công việc có tính chất đặc thù về chuyên môn với những
nguời năng động sang tạo có trách nhiệm với công việc.
Câu 14: Nội dung các bước lập kế hoạch (H.Koont)
Có 8 bước:
- Bước 1: Đánh giá thực trạng nguồn lực
-Bước 2: Dự đoán dự báo về môi trường, chính sách có thể áp dụng các kế hoạch hiện
có của tổ chức
- Bước 3: Xác định mục tiêu : khi xác định cần chú ý
+thứ tự ưu tiên các mục tiêu
+ xác định khung thời gian với mọi mục tiêu
+ mục tiêu phải đo lường được
- Bước 4: Xác định các phương án (cách thức thực hiện..)
- Bước 5: Đánh giá mục tiêu (xem xét điểm mạnh yếu)

có nhiều cách đánh giá và lựa chọn khác nhau
+ Lựa chọn chỉ tiêu, mục tiêu quan trọng nhất
+ xem xét mức độ quan trọng xếp loại theo thứ tự
+ Tổng hợp đánh giá chung xem xét phương án nào giải quyết được vấn đề quan
trọng và cốt yếu nhất
- Bước 6: Lựa chọn các phương án
Khi lựa chọn phương án chủ thể quản lý dựa vào kinh nghiệm, thực nghiệm,
mô hình, nghiên cứu phân tích

- Bước 7: Xác định ké hoạch hỗ trợ
- Bước 8: Chương trinh hóa tổng thể: bao gồm các vấn đề các chủ thể tiến hành công
việc yêu cầu thực hiện, tài chính, công cụ, phương tiện, thời gian, không gian đến
công việc
Câu 15: Phong cách lãnh đạo theo cách tiếp cận Likert
- Likert cho rằng một nhà quản lý là 1 người có định hướng mạnh mẽ vào cấp dưới,
dựa vào sự liên lạc để giữ cho tất cả các bộ phận hoạt động như 1 đơn vị. Tất cả các
thành viên trong nhóm lựa chọn thái độ hỗ trợ kể cả nhà quản lý và đối tượng quản lý
trong đó họ chia sẻ với nhau những giá trị, mục đích nguyện vọng và những triển
vọng chung.
- Từ cách tiếp cận này và dựa vào tiêu chí mức độ tham gia của người dưới quyền
vào quá trình lãnh đạo thì Likert đưa ra mô hình lao động sau:
+ Phong cách lãnh đạo quyết đoán áp chế: người lãnh đạo không hề tham khảo ý kiến
cảu người dưới quyền, mọi quyết định mang tính chủ quan. Thông tin 1 chiều từ trên
xuống dưới. Các nhà quản lý kiểu này độc quyền cao ít có lòng tin vào cấp dưới thúc
đẩy nhân viên bằng đe dọa thưởng phạt.
7


+ Phong cách lãnh đạo quyết đoán, nhân từ: bước đầu nhà lãnh đạo có lòng tin vào
người dưới quyền nhưng quyết định cuối cùng thuộc về nhà lãnh đạo, thúc đẩy nhân
viên bằng khen thưởng và ít bằng sự đe dọa trừng phạt.
+ Phong cách lãnh đạo tham vấn: ít nhiều đã tin tưởng vào nhân viên cấp dưới sử
dụng thông tin 2 chiều ra quyết định có sự phân hóa chức năng trong quản lý tạo sự
năng động trong sản xuất.
+ Phong cách tham gia theo nhóm: nhà lãnh đạo tin tưởng vào nhân viên cấp dưới hi
vọng cấp dưới thực hiện tốt công việc của mình, khuyến khích động viên người dưới
quyền mình, coi mình là 1 thành viên thảo luận dân chủ sau đó mới đưa đến quyết
định cuối cùng.
Câu 16: Phân loại tầm hạn quản trị

Khái niệm: Tầm hạn quản trị là khái niệm dùng để chỉ nhân viên cấp dưới mà 1 nhà
quản trị có thể điều khiển 1 cách tốt đẹp nghĩa là giao việc kiểm tra hướng dẫn lãnh
đạo nhân viên dưới quyền một cách thỏa đáng hiệu quả.
Phân loại:
+ Tầm hạn quản trị rộng: ít nấc trung gian trong bộ máy tổ chức; thông tin truyền
nhanh hơn; hiệu quả hơn do tốn ít chi phí quản lý hơn
+ Tầm hạn quản trị hẹp: nhiều nấc trugn gian trong bộ máy tổ chức; thong tin truyền
qua nhiều nấc có thể bị méo mó, khúc xạ, chi phí quản lý cao dần đến hiệu quả thấp
hơn.
Câu 17: So sánh ưu nhược điểm của tầm hạn quản trị
Tầm hạn quản trị hẹp

Ưu
điểm

Tầm hạn quản trị rộng

+ Giám sát và kiểm soát chặt chẽ
+ Giảm được cấp số quản trị
+ Truyền đạt thông tin đến cấp trên + Tiết kiệm chi phí quản lý
+ Khi quản lý nhiều như thế cấp
của mình nhanh hơn
trên buộc phải phân quyền hạn
+ các chính sách phải rõ ràng

Khuyết + Tăng số cấp quản trị
+ Không kiểm soát nổi
+ Tón kém nhiều chi phí quản lý
+ Tình trạng quá tải ở cấp trên dễ
điểm

+ Cấp trên dễ can thiệp sâu vào cấp
dẫn đến ra quyết định chậm
dưới
+ Cần phải có nhiều nhà quản trị
+ Truyền đạt thông tin cho cấp dưới
giỏi
nhanh chóng
+ Truyền đạt thông tin đến nhân
n xuống cấp dưới nhanh chóng

viên chậm.
8


Câu 18: Tập quyền và phân quyền trong quản trị
Phân quyền

Tập quyền

- Quyền lực phân bổ, phân tán cho những - Quyền lực tập trung vào 1 người
- Môi trường đơn giản ít biến động
cấp dưới mình
- Những nhà quản trị cấp thấp thiếu kihn
- Môi trường phức tạp nhiều biến động
- Những nhà quản trị cấp thấp hơn có khả nghiệm ra quyết định
- Những nàh quản trị cấp thấp hơn không
năng kinh nghiệm ra quyết định
- Những nhà quản trị cấp thấp hơn muốn sẵn lòng tham gia vào quá trình ra quyết
tham gia vào quá trình ra quýet định
- các quyết định đưa ra kém quan trọng

- Khi công ty phân tán rộng trên lãnh thổ

định
- các quyết định được đưa ra rất quan
trọng
- Tổ chức đang phải đối mặt với nguy cơ
phá sản

9



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×