Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài giảng nguyên nhân trong dịch tễ học (causality in epidemiology) PGS TS lê hoàng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.63 KB, 33 trang )

NGUYÊN NHÂN TRONG DỊCH TỄ HỌC

Causality in Epidemiology
PGS,TS LÊ HOÀNG NINH


Định nghĩa nguyên nhân
Definition of causality
 Nguyên nhân được định nghĩa, xem xét trong
mối quan hệ / liên quan nhân quả
 Trong dịch tễ học: nguyên nhân là sự tiếp xúc
và hệ quả là bệnh/ tử vong
 Sự liên hệ của nguyên nhân là hiện tượng phức tạp.
Khái niệm về nguyên nhân tiếp tục được tranh luận
như vấn đề triết học và khoa học y học


Nguyên nhân và hệ quả
Cause and effect

Chúng ta định nghĩa nguyên nhân và hệ quả?

 Trước hết chúng ta cố hiểu từ hệ quả ( hệ quả?)
 Tự điển chuẩn định nghĩa hệ quả : kết quả, hậu quả, cái
xảy ra sau nguyên nhân
 Chúng ta có thể quan sát thấy hệ quả / bệnh tật nhưng
không chắc về một nguyên nhân chuyên biệt nào dẫn đến
hệ quả, hậu quả đó
 Hệ quả của một nguyên nhân đặc biệt có thể được hình
tượng bằng kiểu hình counterfactual model



Kiểu hình counterfactual
Khi chúng ta quan tâm đo hệ quả của một nguyên nhân
đặc thù nào đó, chúng ta đo:
• Số hệ quả quan sát được trong quần thể, những người
tiếp xúc với nguyên nhân đó và
• tuởng tượng ra số hệ quả quan sát được nếu một quần
thể không tiếp xúc với nguyên nhân đó, tất cả các điều
kiện khác cũng cần xác định
• Sự khác biệt giữa 2 số đo nầy là do nguyên nhân mà
chúng ta quan tâm gây ra


Counterfactual Model
Khi hệ quả counterfactual effect không thấy
được. Chúng ta ước lượng số lượng hệ quả
gần/ surrogate amount of effect trên quần
thể người không tiếp xúc với nguyên nhân
và so sánh với quần thể nghiên cứu để chúng
ta có hiểu biết tốt nhất về nguyên nhân


Nguyên nhân
 Chúng ta dễ dàng quan sát hệ quả thường là
bệnh tật hay tử vong
 Nhưng dịch tễ học quan tâm đến nguyên nhân
của các hệ quả
 Is there any single cause that results in
a disease or death inevitably?
 If yes, very few



Definition of cause
Dictionary defines cause as
a) The producer of an effect, result, or
consequence.
b) The one, such as a person, an event
or a condition, that is responsible for
an action or a result.


Cause
 Một yếu tố không phải luôn luôn gây ra bệnh
một bệnh có thể xảy ra khi không có yếu tố
được biết như là nguyên nhân của bệnh
 hút thuốc không gây ra ung thư phổi trên từng
người hút thuốc và có nhiều người không hút
thuốc mắc bệnh ung thư phổi
 Vậy hút thuốc có phải là nguyên nhân ung
thư không?


Kiểu hình nguyên nhân
 Các kiểu hình đơn giản là biểu trưng cho cơ
chế nguyên nhân
 Có 2 kiểu hình
 Kiểu hình cổ điển giải thích nguyên nhân các
bệnh nhiễm trùng
 Kiểu hình nguyên nhân thành phần đủ giải
thích nguyên nhân các bệnh mạn tính



Epidemiologic triangle and triad

Agent

Agent

Environment

Host

Model-I

Host

Environment

Model-II


Infectious disease model
• Ttác nhân, ký chủ, và môi trường có liên hệ
nhau theo thể cách phức tạp để tạo ra bệnh
ở con người
• Sự cân bằng và sự tương tác thì khác nhau cho
từng loại bệnh khác nhau
•Khi tìm mối liên hệ nguyên nhân, chúng ta phải
tìm nhiều thành tố và phân tích sự tương tác
của chúng để tìm ra cách dự phòng và kiểm soát

có hiệu quã


Sufficient component cause model
E

H

D

A

C
B

Model-I

G

A

J
F

B
Model-II

Rothman pie

I

F

A
C
Model-III


 Cause: A cause of a disease is an event,
condition, or characteristics that plays an
essential role in producing an occurrence
of the disease.
 Rothman points out that the cause of
any effect must consist of a constellation
of components that act in concert.
 Sufficient cause: A set of minimal
conditions and events that inevitably
produce disease.


 Component cause: An individual event,
condition, or characteristic required by a
given sufficient cause.
 Necessary cause: A component cause
present in every sufficient cause.
 Often there are many sufficient causes,
which may produce a given effect.
 A given component cause may play a
role in any number of sufficient causes
(i.e. different sufficient causes may
share some component causes



Sufficient component cause model
E

H

D

A

C
B

Model-I

G

A

J
F

B

Model-II

Rothman pie

I

F

A
C

Model-III


How to establish causal inference
For infectious disease

Koch’s postulate

For Chronic disease

Hill’s criteria


Henle-Koch postulate (1884)
1. The parasite (the original term) must be
present in all who have the disease.
2. The parasite can never occur in healthy
persons.
3. The parasite can be isolated, cultured and
capable of passing the disease to healthy
experimental animal.
4. The organism must be reisolated from the
experimentally infected animal.
*Not suitable for all microbial diseases



Limitations of Koch postulate
1. Bệnh có thể do nhiều yếu tố
( cofactor)
2.Viruses không thể nuôi cấy như vi trùng, do nó
sống trong tế bào và phát triển ở đó
3.Vi rus có thể hiện diện mà không có t.chứng
lâng sàng: người lành mang trùng…


Tiêu chí kết hợp nguyên nhân của Hill
Bradford Hill proposed the following criteria
for a association to be causal:
Hill’s criteria:
1.
Strength of association
2. Consistency
3. Specificity
4. Temporality


Hill’s Criteria of causal association
5.
6.
7.
8.
9.

Biological gradient
Plausibility

Coherence
Experiment
Analogy


Strength of Association
 The stronger an association, the more
likely to be causal in absence of known
biases (selection, information, and
confounding).
 May be misleading for unknown
confounding.


Strength of Association
 Độ mạnh của sự liên quan(rule of thumb)
RR (Relative risk)

“Ý nghĩa)"

1.1-1.3
1.4-1.7
1.8-3.0
3-8
8-16
16-40
40+

Weak (yếu)
Modest ( nhẹ)

Moderate ( trung bình)
Strong ( mạnh)
Very strong ( rất mạnh)
Dramatic ( cực mạnh)
Overwhelming ( siêu mạnh)


Consistency: hằng định
 Replication of the findings by different
investigators, at different times, in
different places, with different methods
and the ability to convincingly explain
different results.


Specificity: chuyên biệt
 This means a cause lead to a single effect,
not multiple effect
 However, a single cause often leads to
multiple effect. Smoking is a perfect
example


Temporality: thời gian
 It refers that the putative cause in fact
precede in time the presumed effect.
 First exposure, then disease.

This is essential to establish a
causal relation



×