Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác QUẢN lý NHÀ nước về đất ĐAI TRÊN địa bàn PHƯỜNG HOÀNG văn THỤ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI đoạn 2010 đến 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.9 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

LÊ THỊ QUỲNH TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------



LÊ THỊ QUỲNH TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

LÊ THỊ QUỲNH TRANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn

Thái Nguyên - 2015



ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1:

Trang
Hiện trạng dân số, lao động phường Hoàng Văn Thụ năm 2014 ....... 29

Bảng 4.2.

Hiện trạng sử dụng đất của Phường Hoàng Văn Thụ năm 2014 ........ 31

Bảng 4.3:

Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND phường
Hoàng Văn Thụ tiếp nhận trong giai đoạn 2010 – 2014 ..................... 32

Bảng 4.4:

Hiện trạng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính phường Hoàng Văn
Thụ ...................................................................................................... 35

Bảng 4.5:

Kết quả đo đạc thành lập bản đồ phường Hoàng Văn Thụ tính đến
2014 ..................................................................................................... 36

Bảng 4.6:


Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch......................... 38

Bảng 4.7:

Diện tích đất tăng thêm để quy hoạch đất ở tại các vị trí.................... 40

Bảng 4.8:

Công tác giao đất giai đoạn 2010 – 2014............................................ 41

Bảng 4.9:

Công tác cho thuê đất giai đoạn 2010 – 2014 ..................................... 42

Bảng 4.10:

Kết quả thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất giai đoạn 2010-2014 43

Bảng 4.11:

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Phường Hoàng
Văn Thụ giai đoạn 2010 – 2014 .......................................................... 45

Bảng 4.12:

Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính tại Phường Hoàng Văn Thụ năm
2014 ..................................................................................................... 46

Bảng 4.13:


Biến động đất đai năm 2014 so với năm 2010 của phường Hoàng
Văn Thụ............................................................................................... 47

Bảng 4.14:

Kết quả thu ngân sách nhà nước về đất đai của phường Hoàng Văn
Thụ giai đoạn 2010 – 2014 ................................................................. 49

Bảng 4.15:

Kết quả chuyển quyền sử dụng đất trong giai đoạn 2010 – 2014 ....... 50

Bảng 4.16:

Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về đất
đai của phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2010- 2014 ...................... 52


iii
Bảng 4.17:

Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên
địa bàn phường giai đoạn 2010 - 2014 ............................................... 53

Bảng 4.18:

Kết quả tổng hợp phiếu điều tra công tác cấp giấy CNQSD đất và
nguồn gốc sử dụng đất của người dân ................................................ 55

Bảng 4.19:


Kết quả tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết và đánh giá của người
dân về công tác quản lý nhà nước về đất đai phường Hoàng Văn Thụ ...56


iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trường

BTC

: Bộ tài chính

BNNPTNT

: Bộ Nông nghiệp và phát triền nông thôn

BĐS

: Bất động sản

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CN - TTCN


: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

CT - TTg

: Chỉ thị - Thủ tướng

CT

: Chỉ thị

CV

: Công văn

GCNQSD đất

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

ĐGHC

: Địa giới hành chính

KH

: Kế hoạch


KT - XH

: Kinh tế - Xã hội

NĐ - CP

: Nghị định - Chính Phủ

NN

: Nông nghiệp

NQ - TW

: Nghị quyết - Trung Ương

PTNMT

: Phòng Tài nguyên và Môi trường

QH - KHSDĐ

: Quy hoạch - Kế hoạch sử dụng đất

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

SX


: Sản xuất

STT

: Số thứ tự

TCĐC

: Tổng cục địa chính

TB

: Thông báo

TT

: Thông tư

TTLT

: Thông tư liên tịch

UBND

: Ủy ban nhân dân

V/v

: Về việc



v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
Phần 1: MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học....................................................2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................3
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .....................................................................................3
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................5
2.2. Khái quát về các nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở
Việt Nam theo Luật Đất đai 2003 .............................................................................10
2.3. Sơ lược tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên thế giới và ở Việt Nam .......11
2.3.1. Tình hình quản lý đất đai của một số nước trên thế giới ................................11
2.3.2. Tình hình quản lý đất đai ở Việt Nam.............................................................13
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................22
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................22
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................22
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................23
3.4.1. Phương pháp thừa kế, chọn lọc .......................................................................23
3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .............................................................24
Phần 4; KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................25
4.1. Tình hình cơ bản của phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên ....25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................25

4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất của Phường Hoàng Văn Thụ năm 2014 ....................30


vi
4.2. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai phường Hoàng Văn Thụ giai
đoạn 2010 – 2014 ......................................................................................................32
4.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó ......................................................................32
4.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính .....................................................................................................34
4.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .................................................35
4.2.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................37
4.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng
đất ..............................................................................................................................41
4.2.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.............................................................................................45
4.2.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ...............................................................................47
4.2.8. Quản lý tài chính về đất ..................................................................................49
4.2.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản..............................................................................................................................50
4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý nhà nước về đất đai
tại phường Hoàng Văn Thụ .......................................................................................55
4.4. Khó khăn, tồn tại và một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà
nước về đất đai trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ - TP. Thái Nguyên ...............57
4.4.1. Những khó khăn, tồn tại của công tác quản lý đất đai phường Hoàng Văn
Thụ ............................................................................................................................57
4.4.2. Đề xuất giải pháp ............................................................................................58
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ..........................................................................59
5.1. Kết luận ..............................................................................................................59

5.2. Đề nghị ...............................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................61
PHỤ LỤC


i
LỜI CẢM ƠN
Trong 4 năm học tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên em đã nhận rất
nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong Trường đặc biệt là các
thầy cô giáo trong Khoa Quản lý tài nguyên. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô trong Trường nói chung và trong Khoa Quản lý tài
nguyên nói riêng.
Đặc biệt để hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực cố gắng
học hỏi của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy
giáo PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn, cùng cán bộ Địa chính của phường Hoàng
Văn Thụ là đơn vị đã giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu đề tài. Sự động viên,
quan tâm giúp đỡ của gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành
đợt thực tập.
Luận văn tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót, nên em mong
nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo cùng các bạn sinh viên để
em có thể vững bước hơn trong chuyên môn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Lê Thị Quỳnh Trang


2

từ thực tiễn và được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Khắc Thái Sơn – Trường ĐH Nông lâm Thái
Nguyên, em tiến hành đề tài: “ Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên
địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2010-2014”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn phường Hoàng
Văn Thụ, Thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2014; sẽ xác định những điểm mạnh và
hạn chế chưa làm được trong việc thực hiện 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai, từ đó
tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp để làm tốt công tác này ở địa phương những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được tình hình cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của
phường Hoàng Văn Thụ trong giai đoạn 2010-2014.
- Đánh giá công tác quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2010-2014 của phường
Hoàng Văn Thụ theo 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
- Đánh giá được nhận thức và ý kiến của người dân đối với công tác quản lý
Nhà nước về đất đai tại địa phương.
- Tìm hiểu những khó khăn, tồn tại trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai và đề
xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất tại địa phương.
1.3. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác quản lý Nhà
nước về đất đai ở cấp cơ sở.
- Qua đó, biết cách thu thật, tổng hợp, xử lý số liệu và biết cách trình bày
một báo cáo khoa học hoàn chỉnh.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài nghiên cứu công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn
phường Hoàng Văn Thụ, từ đó đưa ra những giải pháp giúp cho công tác quản lý
Nhà nước về đất đai được tốt hơn.
- Chuyên đề trang bị cho sinh viên ra trường có kiến thức áp dụng vào thực

tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai tốt hơn.


3
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
* Khái niệm quản lý: Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ
thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật
nhất định [17].
* Khái niệm quản lý Nhà nước về đất đai: Quản lý nhà nước về đất đai là tổng
hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ
quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình
sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm
tra quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai [17].
* Vai trò và nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai
a. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai
- Bảm đảm sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả;
- Thông qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất đai, Nhà nước nắm được quỹ
đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất
- Việc ban hành các chính sách, các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một
hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai
- Phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh, và giải quyết những
sai phạm.
b. Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai
- Nguyên tắc thống nhất quản lý nhà nước: Đất đai thuốc sở hữu toàn dân do
Nhà nước đại diện làm chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai
- Nguyên tắc phân cấp gắn liền với các điều kiện bảo đảm hoàn thành nhiệm

vụ: Cơ quan địa chính ở trung ương và địa phương chịu trách nhiệm trước Chính
phủ và cơ quan chính quyền cùng cấp trong quản lý nhà nước về đất đai.


4
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: Quản lý nhà nước về đất đai của chính quyền phải
tuân thủ quy định của pháp luật và thực hiện quyền chủ sở hữu toàn dân về đất đai;
- Nguyên tắc quản lý theo ngành địa phương và vùng lãnh thổ: Có sự hài hòa
giữa quản lý theo lãnh thổ và quản lý theo chuyên ngành.
- Nguyên tắc kế thừa và tôn trọng lịch sử: Quản lý nhà nước của chính quyền
phải tuân thủ việc kế thừa các quy định của pháp luật của Nhà nước trước đây, cũng
như tính lịch sử trong Quản lý đât đai qua các thời kỳ.
* Chức năng của Quản lý nhà nước về đất đai
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao gồm:
Quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân phối các
sản phẩm do sử dụng đất mà có. Nghiên cứu về quan hệ đất đai ta thấy có các quyền
năng của sở hữu Nhà nước về đất đai như: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền
định đoạt. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua
các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà
nước. Hoạt động trên thực tế của các cơ quan Nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện
quyền sở hữu Nhà nước về đất đai được thể hiện bằng 13 nội dung quản lý Nhà
nước về đất đai (quy định tại khoản 2 Điều 6 - Luật Đất đai 2003), tập trung vào 4
lĩnh vực cơ bản sau:
Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước phải
biết rõ các thông tin về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý
và sử dụng đất đai.
Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo quy
hoạch, kế hoạch chung thống nhất.
Thứ ba: Nhà nước tiến hành thanh tra, giám sát tình hình quản lý và sử dụng
đất đai.

Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất.
* Phương pháp quản lý Nhà nước về đất đai:
- Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai: Phương pháp thống kê,
phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.


5
- Các phương pháp tác động đến con người trong quá trình quản lý đất đai:
Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền, giáo dục.
* Công cụ quản lý Nhà nước về đất đai:
- Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một Nhà
nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để điều chỉnh
hành vi của con người [17].
- Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý Nhà nước về đất
đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2003 quy định “Nhà nước quản lý đất đai theo quy
hoạch, kế hoạch” [17].
- Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của các chủ
thể kinh tế [17].
* Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đất đai
a. Đảm bảo đất có sử dụng hiệu quả và công bằng
Đất đai cần được sử dụng một cách khoa học, tiết kiệm nhằm mang lại nguồn
lợi ích cao nhất
b. Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
Nhà nước có chính sách phát huy tạo nguồn vốn từ đất đai thông qua việc thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và các thuế và điều tiết hợp lý các khoản thu - chi
ngân sách.
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai phải dựa vào các văn bản quy phạm

pháp luật của Nhà nước, từ năm 1992 đến nay Quốc hội, Chính phủ, các Bộ, Ngành
liên quan đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về đất đai, cụ thể như sau:
* Các văn bản luật:
- Hiến pháp năm 1992;
- Luật Đất đai 2003;


6
* Các văn bản dưới luật (các văn bản pháp quy):
+ Các văn bản dưới luật của Chính phủ:
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định số188/2004/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2004 của chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ về
quy định bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2005 về thu tiền thuê đất thuê mặt.
- Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ

về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 hướng dẫn thi
hành luật đất đai.
- Nghi định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 03 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 ngày 24 tháng
11 năm 2010 của Chính phủ về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
+ Các văn bản dưới luật của bộ, liên bộ:


7
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 07 năm 2006 của Bộ
trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 hướng dẫn về
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên & Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 182/2004/
NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đất đai.
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm
2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng,
chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số
182/2004/NĐ-CP của chính phủ về sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
đất đai.
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng

bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư liên tịch số14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm
2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đại.


8
- Thông tư số19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 05 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ
tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 03 năm 2011 của Bộ Tài chính
về sửa đổi bổ sung Thông tư 83/2007/TT-BTC ngày 16 tháng 07 năm 2007 của Bộ
Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19 tháng
01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở
hữu Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29 tháng 01
năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất,
thuê đất lâm nghiệp.
- Thông tư số 09/2011/TT-BTNMT ngày 31 tháng 03 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước về đo đạc đất đai phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền

sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Chỉ thị số 05/2006/CT- TTg ngày 22 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành
Luật Đất đai.
- Chỉ thị số 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của tổ chức được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
- Chỉ thị số 11/2007/CT- TTg ngày 18 tháng 05 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc triển khai thi hành luật kinh doanh bất động sản.
- Chỉ thị số 01/2008/CT-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ về một số giải pháp đẩy mạnh pháp triển và quản lý thị trường bất động sản.


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1:

Trang
Hiện trạng dân số, lao động phường Hoàng Văn Thụ năm 2014 ....... 29

Bảng 4.2.

Hiện trạng sử dụng đất của Phường Hoàng Văn Thụ năm 2014 ........ 31

Bảng 4.3:

Tổng hợp các văn bản về lĩnh vực đất đai được UBND phường
Hoàng Văn Thụ tiếp nhận trong giai đoạn 2010 – 2014 ..................... 32


Bảng 4.4:

Hiện trạng hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính phường Hoàng Văn
Thụ ...................................................................................................... 35

Bảng 4.5:

Kết quả đo đạc thành lập bản đồ phường Hoàng Văn Thụ tính đến
2014 ..................................................................................................... 36

Bảng 4.6:

Phân kỳ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch......................... 38

Bảng 4.7:

Diện tích đất tăng thêm để quy hoạch đất ở tại các vị trí.................... 40

Bảng 4.8:

Công tác giao đất giai đoạn 2010 – 2014............................................ 41

Bảng 4.9:

Công tác cho thuê đất giai đoạn 2010 – 2014 ..................................... 42

Bảng 4.10:

Kết quả thu hồi đất theo đối tượng sử dụng đất giai đoạn 2010-2014 43


Bảng 4.11:

Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Phường Hoàng
Văn Thụ giai đoạn 2010 – 2014 .......................................................... 45

Bảng 4.12:

Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính tại Phường Hoàng Văn Thụ năm
2014 ..................................................................................................... 46

Bảng 4.13:

Biến động đất đai năm 2014 so với năm 2010 của phường Hoàng
Văn Thụ............................................................................................... 47

Bảng 4.14:

Kết quả thu ngân sách nhà nước về đất đai của phường Hoàng Văn
Thụ giai đoạn 2010 – 2014 ................................................................. 49

Bảng 4.15:

Kết quả chuyển quyền sử dụng đất trong giai đoạn 2010 – 2014 ....... 50

Bảng 4.16:

Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về đất
đai của phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2010- 2014 ...................... 52



10
2.2. Khái quát về các nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất
đai ở Việt Nam theo Luật Đất đai 2003
Hiến pháp năm 1980 của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam quy
định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”, điều này
được tiếp tục khẳng định trong Hiến pháp năm 1992. Nhà nước quản lý đất đai
thông qua 07 nội dung được quy định cụ thể tại Luật Đất đai năm 1993, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 và năm 2001, bao gồm:
1. Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ địa chính;
2. Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất;
3. Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực
hiện các văn bản đó;
4. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất;
5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử
dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất;
7. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
Bảy nội dung trên có mối quan hệ biện chứng, tạo ra những tiền đề bổ sung,
hỗ trợ cho nhau thể hiện quyền của Nhà nước đối với đất đai.
Xét trên mặt bằng tổng thể của nền kinh tế, xã hội để phát triển một xã hội
công nghiệp trên cơ sở một xã hội nông nghiệp chúng ta phải thực hiện việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. Công cụ đắc lực để chuyển dịch cơ cấu kinh
tế và cơ cấu lao động chính là quy hoạch sử dụng đất, các chính sách Nhà nước về
đất đai và chính sách xã hội. Đáp ứng yêu cầu trên. Luật Đất đai năm 2003 đã được
Quốc hội ban hành, tại điều 6 Luật Đất đai năm 2003 quy định 13 nội dung quản lý
Nhà nước về đất đai như sau:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện các văn bản đó;
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,

lập bản đồ hành chính;


11
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
7. Thống kê, kiểm kê đất đai;
8. Quản lý tài chính về đất đai;
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản;
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
2.3. Sơ lược tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên thế giới và ở Việt Nam
2.3.1. Tình hình quản lý đất đai của một số nước trên thế giới
2.3.1.1. Nước Trung Quốc
Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa đang thi hành chế độ công hữu xã hội
chủ nghĩa về đất đai, đó là chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tập thể của
quần chúng lao động. Mọi đơn vị, cá nhân không được xâm chiếm, mua bán hoặc
chuyển nhượng phi pháp đất đai. Vì lợi ích cộng cộng, Nhà nước có thể tiến hành
trưng dụng theo pháp luật đối với đất đai thuộc sở hữu tập thể và thực hiện chế độ
quản chế mục đích sử dụng đất.
Tiết kiệm đất, sử dụng đất đai hợp lý, bảo vệ thiết thực đất canh tác là quốc
sách cơ bản của Trung Quốc.

Đất đai ở Trung Quốc được phân thành 3 loại:
- Đất dùng cho nông nghiệp là đất trực tiếp sử dụng vào mục đích nông
nghiệp bao gồm đất canh tác, đất rừng, đồng cỏ, đất dùng cho các công trình thủy
lợi và đất mặt nước nuôi trồng.


12
- Đất xây dựng gồm đất xây dựng nhà ở đô thị và nông thôn, đất dùng cho
mục đích công cộng, đất dùng cho khu công nghiệp, công nghệ, khoáng sản và đất
dùng cho công trình quốc phòng.
- Đất chưa sử dụng là đất không thuộc hai loại đất trên.
Nhà nước thực hiện chế độ bồi thường đối với đất bị trưng dụng theo mục
đích sử dụng đất trưng dụng. Tiền bồi thường đất canh tác bằng 6 đến 10 lần sản
lượng bình quân hằng năm của 3 năm liên tiếp trước đó khi bị trưng dụng. Tiêu
chuẩn hỗ trợ định cư cho mỗi nhân khẩu nông nghiệp bằng 4 đến 6 lần giá trị sản
lượng bình quân của đất canh tác/ đầu người thuộc đất bị trưng dụng, cao nhất
không vượt quá 15 lần sản lượng bình quân của 3 năm trước đó. Đồng thời nghiêm
cấm tuyệt đối xâm phạm, lạm dụng tiền đền bù đất trưng dụng và các loại tiền khác
liên quan đến đất bị trưng dụng để sử dụng vào mục đích khác.
2.3.1.2. Nước Pháp
Các chính sách quản lý đất đai ở Cộng hòa Pháp được xây dựng trên một số
nguyên tắc chỉ đạo quản lý sử dụng đất đai và hình thành công cụ quản lý đất đai.
Nguyên tắc đầu tiên là phân biệt rõ không gian cộng cộng và không gian tư
nhân. Không gian công cộng bao gồm đất đai, tài sản trên đất thuộc sở hữu Nhà
nước và tập thể địa phương. Tài sản công cộng được đảm bảo lợi ích cộng cộng có
đặc điểm là không thể chuyển nhượng, tức là không mua, bán được. Không gian
cộng cộng gồm các công sở, trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, bảo tàng…
Không gian tư nhân song song tồn tại với không gian công cộng và đảm bảo
lợi ích song hành. Quyền sở hữu tài sản là quyền bất khả xâm phạm và thiêng liêng,
không ai buộc người khác phải nhường quyền sở hữu của mình. Chỉ có lợi ích công

cộng mới có quyền yêu cầu lợi ích tư nhân nhường chỗ và trong trường hợp đó, lợi
ích công cộng phải thực hiện bồi thường một cách công bằng và tiên quyết với lợi
ích tư nhân.
Ở Pháp, chính sách quản lý sử dụng đất canh tác rất chặt chẽ để đảm bảo sản
xuất nông nghiệp bền vững và tuân thủ việc phân vùng sản xuất. Sử dụng đất nông
nghiệp, luật pháp quy định một số điểm cơ bản sau:


13
Việc chuyển đất canh tác sang mục đích khác, kể cả việc làm nhà ở cũng
phải xin chính quyền cấp xã quyết định. Nghiêm cấm việc xây dựng nhà trên đất
canh tác để bán cho người khác.
Thực hiện chính sách miễn giảm thuế, được hưởng quy chế ưu tiên đối với
một số đất đai chuyên dùng để gieo hạt, đất đã trồng hoặc trồng lại rừng, đất mới
dành cho ươm cây trồng.
Ở Pháp có cơ quan giám sát việc mua bán đất để kiểm soát hoạt động mua
bán, chuyển nhượng đất đai. Cơ quan giám sát đồng thời làm nhiệm vụ môi giới và
trực tiếp tham gia vào quá trình mua bán đất. Văn tự chuyển đổi chủ sở hữu đất đai
có tòa án hành chính xác nhận trước và sau khi chuyển đổi.
Ngày nay, đất đai ở Pháp ngày càng có nhiều luật chi phối theo các quy định
của cơ quan hữu quan như quản lý đất đai, môi trường, quản lý đô thị, quy hoạch
vùng lãnh thổ và đầu tư phát triển.
2.3.2. Tình hình quản lý đất đai ở Việt Nam
2.3.2.1. Tình hình quản lý đất đai trên phạm vi cả nước
Mặt tích cực
Nhìn chung hiệu lực, hiệu .quả quản lý nhà nước về đất đai ngày càng được
nâng lên rõ rệt. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành khá đầy đủ;
các quyết định, quy định của Nhà nước liên quan đến đất đai được thực hiện trên
thực tế ngày càng cao hơn. Ý thức chấp hành pháp luật về đất đai ngày càng được
nâng lên. Nhà đầu tư nước ngoài từng bước được mở rộng cơ hội trong việc tiếp cận

đất đai; những bất cập về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất từng bước
được khắc phục. Việc thanh tra, kiểm tra thực hiện Luật Đất đai đã được thực hiện
thường xuyên, đã kịp thời phát hiện và xử lý những sai phạm trong quản lý và sử
dụng đất đai. Việc lập, xét duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của các cấp đã dần đi vào nề nếp.
Đến nay, trên 90,25% diện tích tự nhiên của cả nước được khai thác đưa vào
sử dụng, được phân bổ đáp ứng các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an
ninh, quốc phòng; cả nước đã cấp được 40,8 triệu giấy chứng nhận với tổng diện


iii
Bảng 4.17:

Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên
địa bàn phường giai đoạn 2010 - 2014 ............................................... 53

Bảng 4.18:

Kết quả tổng hợp phiếu điều tra công tác cấp giấy CNQSD đất và
nguồn gốc sử dụng đất của người dân ................................................ 55

Bảng 4.19:

Kết quả tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết và đánh giá của người
dân về công tác quản lý nhà nước về đất đai phường Hoàng Văn Thụ ...56


15
Nhà nước có thẩm quyền liên quan đến đất đai không được thực thi hoặc thực thi
hình thức. Nhiều bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật nhưng chưa được thi

hành. Chế tài xử lý vi phạm pháp luật về đất đai còn thiếu và chưa đủ mạnh để răn
đe, ngăn chặn các hành vi vi phạm.
Nguồn lực đất đai chưa được khai thác và phát huy đầy đủ để trở thành nội
lực quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chính sách thuế chưa
thực hiện tốt vai trò điều tiết thị trường bất động sản. Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp còn rất thấp, trong khi đây là một nguồn thu chính từ đất để phát triển kinh
tế - xã hội. Việc sử dụng đất ở nhiều nơi còn lãng phí, hiệu quả thấp. Các quy định
của pháp luật chưa đảm bảo giải quyết hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử
dụng đất và nhà đầu tư.
Chất lượng quy hoạch sử dụng đất chưa cao, chưa đồng bộ với các quy
hoạch chuyên ngành, tính kết nối liên vùng, liên tỉnh và quản lý quy hoạch còn yếu.
Nhiều quyết định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thiếu khả thi, tình trạng quy
hoạch "treo" xảy ra ở nhiều nơi. Theo số liệu kiểm tra năm 2006: cả nước có 1.649
khu vực quy hoạch với diện tích 344.665 ha được xếp vào diện quy hoạch "treo"; cả
nước có 1.288 dự án với diện tích 31.650 ha thuộc trường hợp giải tỏa "treo" nhưng
việc thực thi rất khó khăn, gây bức xúc trong dư luận.
Thị trường quyền sử dụng đất phát triển thiếu lành mạnh, giao dịch “ngầm”
khá phổ biến. Nhu cầu nhà ở, đất ở cho các đối tượng chính sách xã hội, cán bộ
công chức, người có thu nhập thấp chưa được đáp ứng. Hiện nay Nhà nước mới chỉ
quản lý được các thửa đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chưa quản
lý được các thửa đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc chuyển
quyền sử dụng đất nhưng không đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
Theo khảo sát của Ngân hàng Thế giới năm 2010 ở 63 UBND tỉnh, 3 Bộ, 24
UBND huyện, 117 UBND xã, quy định về việc phải công khai, minh bạch thông tin
quản lý theo Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản pháp luật khác có khá nhiều nội
dung được thực hiện với tỷ lệ rất thấp. Quy trình lấy ý kiến của dân đối với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã gần như không được thực hiện.


16

Mục tiêu hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào
năm 2007 không đạt được, sau nhiều lần gia hạn, đến nay vẫn chưa hoàn thành. Tại
các đô thị lớn, đất có giá cao, người muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất luôn gặp phải khó khăn. Tại các vùng nông thôn, miền núi giá đất thấp, giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã ký nhưng người sử dụng đất không muốn nhận do
phải nộp tiền.
Theo kết quả khảo sát xã hội học được Thanh tra Chính phủ và Ngân hàng
nhũng trong quản lý đất đai được đánh giá là ở nhóm đầu; khiếu nại, tố cáo liên
quan đến đất đai chiếm tỷ lệ cao tới 70-80% tổng số khiếu nại, tố cáo của công dân.
2.3.2.2. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.3.2.2.1. Công tác tổ chức cán bộ
Sở Tài nguyên và Môi trường có 245 cán bộ công nhân, viên chức và người
lao động, được bố trí ở 06 phòng (Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, Phòng quy hoạch
Kế hoạch, Phòng Đăng ký Đất đai, Phòng Quản lý khoáng sản, Phòng Quản lý tài
nguyên nước và khí tượng thuỷ văn) và 06 đơn vị trực thuộc (Chi cục Bảo vệ Môi
trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, trung tâm kỹ thuật, trung tâm thông
tin, quỹ bảo vệ Môi trường và Trung tâm Quan trắc - Công nghệ Môi trường).
- Ở 09 huyện, thành phố, thị xã có 160 công chức, viên chức và người lao động
thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất.
- Ở 180 xã, phường, thị trấn đã có cán bộ địa chính.
2.3.2.2.2. Một số kết quả đạt được
- Ban hành các văn bản quy phạm Pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện các văn bản đó:
Sau khi Luật Đất đai năm 2003 được công bố, UBND tỉnh đã kịp thời ban
hành các Chỉ thị, Nghị quyết và các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Pháp luật
đất đai. Sở Tài nguyên và Môi trường đã tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên môn
cho cán bộ, công chức trong toàn ngành, xây dựng trang Web điện tử để thường
xuyên cập nhật và đăng tải thông tin liên quan đến Pháp Luật đất đai; tổ chức giao
lưu trực tuyến với tổ chức, cá nhân. Sở đã thành lập đường dây nóng tiếp thu và trả



17
lời ý kiến của người dân, tổ chức. Đã chỉ đạo Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở
Tư pháp, UBND các huyên, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền, tập huấn về
Pháp luật đất đai và các văn bản có liên quan.
- Kết quả đo đạc địa chính
Hiện nay, toàn tỉnh đã đo vẽ lập bản đồ địa chính được 150 xã, phường, thị
trấn ở các tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1: 2000, 1: 5000 và 1: 10.000, với diện tích 295.905
ha, chiếm khoảng 85% tổng diện tích tự nhiên, nhưng đã hoàn thành xong toàn bộ
diện tích đất lâm nghiệp và đất đồi núi chưa sử dụng.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
Theo Chỉ thị số 364/CT ngày 06 tháng 11 năm 1991 của Chủ tịch Hội đồng
Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) hệ thống hồ sơ địa giới hành chính của
tỉnh được xây dựng từ năm 1993 đến năm 1997. Năm 2001, toàn bộ hệ thống bản
đồ địa giới hành chính của tỉnh đã được số hoá. Tuy nhiên, hồ sơ địa giới hành
chính 364 còn nhiều tồn tại, sai sót; mâu thuẫn giữa hồ sơ, bản đồ địa giới hành
chính với thực tế, gây khó khăn cho công tác quản lý Nhà nước.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Quy hoạch sử dụng đất các cấp được phê duyệt: Đối với cấp tỉnh: Năm
2005, đã thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2006-2010), được Chính phủ xét duyệt tại Nghị quyết số
20/2006/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006. Đối với cấp huyện: Toàn bộ 9/9 đơn
vị cấp huyện trong tỉnh đã quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010. Đối với cấp xã:
Toàn bộ 180/180 đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh đã lập quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2010.
+ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh đến
hết năm 2010, như sau: Nhóm đất nông nghiệp thực hiện được 40.005,45ha, đạt
255,48% kế hoạch được duyệt (chủ yếu là đất trồng cây lâu năm và đất lâm nghiệp).
Nhóm đất phi nông nghiệp thực hiện được 3.781,99 ha, đạt 41,57% kế hoạch được



×