HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
Tỉnh (huyện, xã)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(1)
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Khóa …., Kỳ họp thứ ….
Số: ……/……
…(2).., ngày …. tháng ….. năm ……
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH (HUYỆN, XÃ)
Khóa …., Kỳ họp thứ …
(Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….).
NGHỊ QUYẾT
Về ….(3)
………………………………………………………………………………………………………..
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
-
Căn
cứ
(4)
…………….
……………………………………………………………………………..
-
………………………………………………………………………………………………………..
.
-
Sau
khi
nghe
báo
cáo
của
………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………….
.
QUYẾT NGHỊ
1/
(5)
……..
………………………………………………………………………………………………..
2/
…………………………………………………………………………………………………………..
3/
…………………………………………………………………………………………………………..
T/M HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH (6)
Nơi nhận:
-
….
(7)
-
….
-
Lưu …
(Ký tên đóng dấu)
CHÚ GIẢI
Nghị quyết Hội đồng Nhân dân phải được quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng Nhân dân biểu
quyết tán thành tại kỳ họp của mỗi Khóa Hội đồng Nhân dân.
(1) Tên tỉnh, huyện, xã (thành phố, thị xã, thị trấn, phường).
(2) Nơi ban hành văn bản (nơi trụ sở Hội đồng Nhân dân đóng) thường gọi tên của tỉnh,
huyện, xã (và tương đương).
(3) Nghị quyết về vấn đề gì (ghi tóm tắt nội dung kỳ họp đó).
(4) Các căn cứ pháp lý để ra Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân.
Ví dụ: - Căn cứ Điều 120, Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Hoặc căn cứ các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ mà Nghị quyết Hội đồng
Nhân dân cần triển khai thực hiện (ghi rõ tên văn bản, số, của ai để tiện tra cứu khi cần thiết)
v.v…
(5) Nội dung Nghị quyết từng điều một theo thứ tự 1,2,3…
(6) Thẩm quyền ký Nghị quyết là Chủ tịch Hội đồng Nhân dân.
(7) Nơi nhận: Ghi đầy đủ theo quy định của Luật Tổ Chức Hội đồng Nhân Dân và Uỷ ban
Nhân dân năm 1994: gửi các cơ quan Nhà nước cấp trên; Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Thủ tướng Chính phủ; Thường trực Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân cấp trên trực
tiếp, và những cơ quan có liên quan cần biết để thực hiện Nghị quyết; các đại biểu Hội
đồng Nhân dân …; Lưu văn thư, văn phòng.