Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè tại xã hoà bình huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM VĂN ĐỒNG

Tên đề tài:
"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CHÈ TẠI XÃ HÒA BÌNH
HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN"

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Kinh tế nông nghiệp
: Kinh tế & PTNT
: 2010 - 2014

Thái Nguyên, năm 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM VĂN ĐỒNG

Tên đề tài:



"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TRONG SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ SẢN PHẨM CHÈ TẠI XÃ HÒA BÌNH
HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN"

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học

: Chính quy
: Kinh tế nông nghiệp
: Kinh tế & PTNT
: KTNN - 42B
: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Châu
Khoa Kinh tế & PTNT - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên, năm 2014


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận này là do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của Cô giáo: Th.s Nguyễn Thị Châu
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chưa hề

được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào.
Các thông tin trích dẫn trong khóa luận này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Thái Nguyên, ngày 8 tháng 6 năm 2014
Sinh viên

Phạm Văn Đồng


ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn thành
khoá học ở trường tôi đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại xã Hoà Bình - Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên với đề tài:
“Đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè tại xã
Hoà Bình huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên”.
Khóa luận được hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của thầy cô, cá nhân, cơ
quan và nhà trường.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và
Phát triển Nông thôn, các thầy giáo, cô giáo trong khoa. Đặc biệt, tôi xin được gửi
lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.s Nguyễn Thị Châu người đã tận tình chỉ
bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Để hoàn thành được khóa luận này, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành
đến Uỷ ban nhân dân xã Hoà Bình, các hộ trồng chè tại các xóm Tân Thành, Tân Đô
và Đồng Vung đã cung cấp cho tôi những nguồn tư liệu hết sức quý báu. Trong suốt
quá trình nghiên cứu, tôi nhận được sự quan tâm, sự động viên, tạo mọi điều kiện thuận
lợi về cả vật chất và tinh thần của gia đình và bạn bè. Thông qua đây, tôi cũng xin được
gửi lời cảm ơn đến những tấm lòng và sự giúp đỡ quý báu đó.

Thái Nguyên, ngày 8 tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Đồng


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1: Diện tích, năng suất, sản lượng chè thế giới qua các năm gần đây ..........17
Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng chè của một số nước trên thế giới
năm 2012 ..................................................................................................17
Bảng 1.3. Tình hình xuất khẩu chè một số nước trên thế giới 2011 .........................18
Bảng 1.4: Diện tích, năng suất, sản lượng của chè Việt Nam từ năm 2007 - 2012 ..19
Bảng 1.5. Số liệu xuất khẩu chè tháng 10 và 10 tháng năm 2013 ............................20
Bảng 1.6: Kim ngạch xuất khẩu chè Việt Nam 2009 – 2013 ...................................21
Bảng 2.1. Phân loại hộ và số hộ điều tra của xã Hoà Bình năm 2013 ......................26
Bảng 2.2. Số lượng mẫu điều tra các nhóm hộ nghiên cứu của xã năm 2013 ..........27
Bảng 3.1: Diện tích đất tự nhiên xã Hòa Bình ..........................................................34
Bảng 3.2: Lao động trong các ngành sản xuất của xã qua các năm ..........................35
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế qua các năm của xã Hòa Bình...........38
Bảng 3.4: Diện tích các loại chè của xã Hòa Bình qua 3 năm 2011- 2013...............41
Bảng 3.5: Năng suất, sản lượng chè của xã qua 3 năm 2011 -2013.............................42
Bảng 3.6: Tình hình nhân lực sản xuất của nhóm hộ điều tra năm 2013..................44
Bảng 3.7 : Hiện trạng sử dụng đất đai của nhóm hộ điều tra năm 2013 .................45
Bảng 3.8: Năng suất và sản lượng chè của các hộ điều tra .......................................46
Bảng 3.9 : Phương tiện phục vụ sản xuất chè của các hộ điều tra năm 2013 ...........47
Bảng 3.10: Chi phí sản xuất bình quân 1 sào chè thời kì KTCB ..............................48

Bảng 3.11: Chi phí sản xuất bình quân 1 sào chè thời kì KTCB các nhóm hộ.........51
Bảng 3.12: Chi phí sản xuất bình quân tính cho 1 sào chè kinh doanh ....................54
Bảng 3.13: Chi phí sản xuất bình quân tính cho 1 sào chè cành kinh doanh của các
hộ điều tra năm 2013 ...............................................................................56
Bảng 3.14: Kết quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra tính bình quân/1sào ...57
Bảng 3.15: Kết quả sản xuất kinh doanh chè cành của nhóm hộ điều tra tính bình
quân/ 1 sào chè thâm canh .......................................................................58
Bảng 3.16: So sánh kết quả, HQKT của sản xuất chè cành và chè trung du tại xã
Hòa Bình năm 2013 (tính trên 1 sào trồng trọt).......................................59
Bảng 3.17: Kết quả và hiệu quả sản xuất 1 sào chè của các hộ điều tra năm 2013 ..62
Bảng 3.18. Tình hình tiêu thụ các sản phẩm của hộ điều tra năm 2013 .................66
Bảng 3.19. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo hình thức tiêu thụ của các hộ điều tra
năm 2013 .................................................................................................67
Bảng 3.20. Tình hình tiêu thụ các sản phẩm của xã theo thời gian năm 2013 .........68


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 1.1: Biểu đồ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu chè của Việt Nam ..................21
Hình 3.1. Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm chè khô của xã.......................................69


v

BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT


Chữ viết tắt

Nghĩa

1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2

ĐVT

Đơn vị tính

3

GO/1đ chi phí

Giá trị sản xuất trên 1 đồng chi phí

4

GO/sào

Giá trị sản xuất trên 1 sào

5


GO/IC

Giá trị sản xuất trên 1 đồng chi phí trung gian

6

GO

Tổng giá trị sản xuất

7

HQKT

Hiệu quả kinh tế

8

HTX

Hợp tác xã

9

KH

Kế Hoạch

10


QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng

11

NN

Nông nghiệp

12

LN

Lâm nghiệp

13

CN

Công nghiệp

14

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

15


ANTT

An ninh trật tự

16

TB

Trung bình

17

IC

Chi phí trung gian

18

KTCB

Kiến thiết cơ bản

19

MI/1đ chi phí

Thu nhập hỗn hợp trên 1 đồng chi phí

20


MI/IC

Thu nhập hỗn hợp trên 1 đồng chi phí trung gian

21

MI

Thu nhập hỗn hợp

22

Pr/1đ chi phí

Lợi nhuận trên 1 đồng chi phí

23

Pr/IC

Lợi nhuận trên 1 đồng chi phí trung gian

24

Pr

Lợi nhuận

25


TC

Tổng chi phí

26

UBND

Ủy ban nhân dân

27

KL

Khối lượng

28

VA/1đ chi phí

Giá trị gia tăng trên 1 đồng chi phí

29

VA/IC

Giá trị gia tăng trên 1 đồng chi phí trung gian

30


VA

Giá trị gia tăng


vi

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ iv
BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3
3. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................. 3
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học................................................. 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................... 4
5. Bố cục của khóa luận ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................... 5
1.1.1. Ý nghĩa của việc phát triển sản xuất chè ........................................................ 5
1.1.2. Một số quan điểm cơ bản về HQKT .............................................................. 11

1.1.2.1. Các quan niệm khác nhau về HQKT .......................................................... 11
1.1.2.2. Một số quan điểm hiệu quả ......................................................................... 13
1.1.3. Một số lý luận cơ bản về thị trường ............................................................... 14
1.1.3.1. Một số quan điểm về thị trường ................................................................. 14
1.1.3.2. Vai trò của thị trường trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp .................. 14
1.1.4. Khái niệm tiêu thụ và kênh tiêu thụ ............................................................... 15
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới và ở Việt Nam ....................... 16
1.2.1. Tình hình sản xuất và xuất khẩu chè trên thế giới ......................................... 16


vii

1.2.1.1. Tình hình sản xuất ....................................................................................... 16
1.2.1.2. Tình hình xuất khẩu của một số nước trên thế giới .................................... 18
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè tại Việt Nam........................................... 18
1.2.2.1. Sản xuất ....................................................................................................... 18
1.2.2.2. Xuất khẩu .................................................................................................... 19
1.2.3. Tình hình sản xuất và kinh doanh chè tại Thái Nguyên ................................ 22
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 24
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 24
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 24
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 24
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 24
2.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 24
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 25
2.4.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu .................................................................. 25
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 25
2.4.3. Phương pháp duy vật lịch sử .......................................................................... 28
2.4.4. Phương pháp so sánh...................................................................................... 28

2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 28
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQKT sản xuất chè ......................................... 29
2.5.1. Những chỉ tiêu đánh giá về mặt lượng của quá trình sản xuất chè ................ 29
2.5.2. Những chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh .................................. 29
2.5.3. Những chỉ tiêu phản ánh HQKT sản xuất chè ............................................... 30
2.5.4. Những chỉ tiêu về hiệu quả xã hội ................................................................. 30
2.5.5. Những chỉ tiêu về cải tạo môi trường sinh thái .............................................. 31
2.5.6. Một số chỉ tiêu phản ánh các nguyên nhân tác động đến phát triển
sản xuất chè .............................................................................................................. 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 32
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Hòa Bình ......................................... 32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 32


viii
3.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 32
3.1.1.2. Địa Hình ...................................................................................................... 32
3.1.1.3. Khí hậu - thủy văn ...................................................................................... 32
3.1.1.4. Thổ nhưỡng ................................................................................................. 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 35
3.1.2.1. Dân số, lao động .......................................................................................... 35
3.1.2.2. Thực trạng kinh tế của xã. ........................................................................... 36
3.1.2.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn của xã Hòa Bình ................................... 39
3.2. Thực trạng sản xuất chè tại xã Hòa Bình .......................................................... 40
3.2.1. Diện tích chè của xã qua 3 năm ..................................................................... 41
3.2.2. Năng suất sản lượng chè của xã qua 3 năm ................................................... 42
3.3. Tình hình cơ bản của nhóm hộ nghiên cứu ....................................................... 43
3.3.1. Nguồn nhân lực của hộ ................................................................................... 44
3.3.2. Nguồn đất sản xuất của hộ ............................................................................. 45
3.3.3. Phương tiện sản xuất chè của hộ .................................................................... 46

3.4. Đánh giá hiệu quả sản xuất chè theo kết quả điều tra ....................................... 47
3.4.1. Tình hình đầu tư sản xuất chè tại xã Hoà Bình năm 2013 ............................. 47
3.4.1.1. Thời kỳ KTCB ............................................................................................ 47
3.4.1.2. Thời kỳ kinh doanh ..................................................................................... 52
3.4.2. Kết quả và thu nhập từ sản xuất kinh doanh chè ........................................... 57
3.5. Đánh giá HQKT và nâng cao HQKT sản xuất của hộ trồng chè tại
xã Hoà Bình....................................................................................................................... 59
3.5.1. So sánh HQKT sản xuất chè cành và chè trung du các hộ điều tra 2013 ..... 59
3.5.2. Đánh giá HQKT sản xuất chè các nhóm hộ điều tra 2013............................. 61
3.5.3. Hiệu quả xã hội và môi trường sản xuất chè của xã Hoà Bình ...................... 64
3.6. Những thuận lợi khó khăn trong quá trình sản xuất và nâng cao HQKT của chè
tại xã Hòa Bình......................................................................................................... 64
3.6.1. Những thuận lợi ............................................................................................. 64
3.6.2. Những khó khăn ............................................................................................. 65
3.7. Tình hình tiêu thụ chè tại xã Hòa Bình ............................................................. 65


ix

3.7.1. Các hình thức tiêu thụ sản phẩm .................................................................... 66
3.7.2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo các tháng trong năm ................................. 68
3.7.3. Sơ đồ kênh tiêu thụ các sản phẩm chè của xã Hòa Bình ............................... 68
3.7.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm .......................... 70
3.7.4.1. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 71
3.7.4.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................................. 71
3.7.5. Những thuận lợi khó khăn trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ....................... 72
3.7.5.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 72
3.7.5.2. Khó khăn ..................................................................................................... 72
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM CHÈ NÓI CHUNG, CHÈ CÀNH NÓI RIÊNG . 74

4.1. Căn cứ, quan điểm, mục tiêu phát triển sản xuất và tiêu thụ chè của xã Hòa
Bình đến năm 2015 .................................................................................................. 74
4.1.1. Căn cứ phát triển ............................................................................................ 74
4.1.2. Quan điểm phát triển ...................................................................................... 74
4.1.3. Mục tiêu phát triển ......................................................................................... 76
4.2. Giải pháp nâng cao HQKT sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè nói chung, chè
cành nói riêng ........................................................................................................... 77
4.2.1. Giải pháp mở rộng diện tích, thâm canh và tăng năng suất ........................... 77
4.2.1.1. Giải pháp quy hoạch vùng trồng chè cành .................................................. 77
4.2.1.2. Giải pháp về quy mô sản xuất chè cành ...................................................... 77
4.2.2. Giải pháp tăng cường vốn đầu tư cho sản xuất chè cành ............................... 77
4.2.3. Giải pháp về chọn giống................................................................................ 78
4.2.4. Các giải pháp về khuyến nông nhằm nâng cao HQKT của sản xuất
chè cành .........................................................................................................................................79
4.2.5. Vận dụng tốt các chính sách của Đảng và nhà nước trong việc nâng cao
HQKT của sản xuất chè cành ................................................................................... 80
4.2.6. Tìm đầu ra cho sản phẩm, tạo thị trường ổn định cho các sản phẩm ............. 81
4.2.6.1. Giải pháp mối liên kết giữa 4 nhà ............................................................... 81
4.2.6.2. Tổ chức bán hàng đa cấp với các sản phẩm chè ......................................... 82


x

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 83
1. Kết luận ................................................................................................................ 83
1.1. Về sản xuất ........................................................................................................ 83
1.2. Về chế biến ........................................................................................................ 84
1.3. Về tiêu thụ ......................................................................................................... 84
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 85
2.1. Đối với huyện Đồng Hỷ .................................................................................... 85

2.2. Đối với xã Hoà Bình ......................................................................................... 85
2.3. Đối với hộ nông dân trồng chè cành ................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 87
I. Tài liệu tiếng Việt ................................................................................................. 87
II. Tài liệu internet.................................................................................................... 87


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chè là một cây công nghiệp lâu năm, so với các cây trồng khác ở Việt Nam
có ưu thế nhất cả về điều kiện khí hậu và nguồn lực lao động. Cây chè cho sản
phẩm có tính ổn định, mang lại thu nhập ổn định cho người trồng chè, nó thích ứng
với các vùng miền núi và trung du phía Bắc, cây chè giúp chống sói mòn, phủ xanh
đất trống đồi trọc, thu hút lao động nhàn rỗi. Tuy vậy hiện nay cây chè vẫn chưa
được phát triển đúng với tiềm năng của nó ở nước ta. Năng suất chè vẫn dừng lại ở
số lượng khiêm tốn. Vì vậy, việc phát triển cây chè ở nhiều vùng sẽ góp phần tạo ra
của cải vật chất, tạo ra vùng chuyên sản xuất hàng hoá xuất khẩu đem lại nguồn
ngoại tệ cho quốc gia. Nhận thấy được tầm quan trọng của cây chè nên Đảng và
Nhà nước ta đã có những chủ trương, chính sách xác định vị trí vững chắc của cây
chè trong nền nông nghiệp nước ta, bao gồm cả nhu cầu dự trữ và xuất khẩu. Do
vậy, cây chè được coi là một sản phẩm có giá trị cao, góp phần không nhỏ vào công
cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước.
Thái Nguyên, là một vùng trọng điểm chè của cả nước vì điều kiện tự nhiên,
khí hậu, đất đai ở đây rất thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây chè.
Chè Thái Nguyên nổi tiếng khắp trong và ngoài nước vì hương vị đậm đà, khác biệt
mà không nơi nào có được. Cây chè Thái Nguyên đã góp phần làm giàu cho nhiều
thành phần kinh tế, đặc biệt là chủ cơ sở nhỏ và các doanh nghiệp.
Huyện Đồng Hỷ là một huyện trung du, miền núi bắc bộ, được thiên nhiên
ưu đãi một hệ thống đất đai và điều kiện khí hậu thời tiết khá thích hợp cho việc

phát triển cây chè. Có diện tích chè khá lớn được trồng phân bố ở nhiều vùng như
Hòa Bình, Minh Lập… Hiện nay cây chè đã trở thành một trong những cây
trồng mũi nhọn của huyện góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện đời
sống nhân dân.
Ở xã Hòa bình là vùng có đất đai thổ nhưỡng phù hợp với cây chè và có bề
dày truyền thống làm ra những sản phẩm chè tươi ngon. Trong những năm gần đây,
bà con nông dân xã Hòa Bình-Đồng Hỷ-Thái Nguyên dưới sự chỉ đạo giúp đỡ của


2
chính quyền địa phương, đã chú trọng phát triển cây chè cành, một giống chè mới
cho năng suất và chất lượng, sản lượng cao hơn giống chè hạt truyền thống góp
phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
Tuy nhiên sản xuất chè ở Hòa Bình vẫn mang tính nhỏ lẻ, sản phẩm làm ra
chưa có tính cạnh tranh cao trên thị trường . Người dân trồng chè chỉ biết chăm sóc
và thu hái nhưng khi mang sản phẩm ra bán ngoài thị trường thì giá cả lại không ổn
định. Đặc biệt, hiện vẫn chưa có một bức tranh tổng quát về hiệu quả kinh tế của
cây chè so với những cây trồng khác tại địa phương.
Bên cạnh những mặt đạt được trong sản xuất, chế biến chè ở Hòa Bình còn
không ít vấn đề cần được quan tâm giải quyết như: Phương thức sản xuất chế biến chè
ở Hòa Bình còn dựa vào kinh nghiệm là chính, việc sản xuất, chế biến chè không đồng
bộ dẫn đến việc chất lượng chè không đồng đều… trong khi đó sản phẩm chè đang bị
cạnh tranh rất lớn bởi các loại chè ở vùng khác. Do vậy cần phải nghiên cứu và phát
triển hơn nữa từ khâu trồng, chăm sóc và chế biến đến khâu tiêu thụ sản phẩm chè là
điều cần quan tâm và thực hiện. Vì phát triển thị trường tiêu thụ sẽ làm tăng thu nhập
của người dân, phát triển kinh tế hộ, cải thiện đời sống người trồng chè.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn ở xã Hòa Bình, để có những cơ sở đánh giá
đúng hiệu quả sản xuất, tiêu thụ chè ở xã nhằm tạo ra bước phát triển nhanh vững
chắc cho cây chè trong thời kỳ tới là nhiệm vụ rất quan trọng và cấp thiết. Vì vậy tôi
chọn đề tài:"Đánh giá hiệu quả kinh tê trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè

tại xã Hòa Bình - huyện Đồng Hỷ - tỉnh - Thái Nguyên". Với mong muốn sẽ là cơ
sở để góp phần đánh giá đúng thực trạng, HQKT và thấy rõ được các tồn tại để từ
đó đề ra các giải pháp phát triển sản xuất tiêu thụ chè hợp lý mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được đầy đủ, chính xác hiệu quả sản xuất và tiêu thụ chè của xã, và
tình hình tiêu thụ chè trên thị trường. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển sản
xuất chè. Nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ chè để nâng
cao thu nhập và cải thiện đời sống của người nông dân, góp phần thực hiện chiến


3
lược phát triển kinh tế theo hướng đa dạng hóa sản phẩm. Từng bước nâng cao chất
lượng và thương hiệu chè của xã Hòa Bình, Đáp ứng yêu cầu của thị trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận và thực tiễn về HQKT, nâng cao HQKT trong sản
xuất và thị trường tiêu thụ chè.
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Hòa Bình, tác động của
điều kiện này đến quá trình sản xuất chè.
- Đánh giá được thực trạng sản xuất chè trên địa bàn xã trong thời gian qua
- Đánh giá được thực trạng thị trường tiêu thụ chè qua đó phân tích những
nguyên nhân và hạn chế ảnh hưởng đến tiêu thụ chè trong xã.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm chè
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả tiêu thụ.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Có được cái nhìn tổng thể về thực trạng sản xuất và tiêu thụ chè của xã Hòa Bình.
- Củng cố kiến thức từ cơ sở đến chuyên ngành đã học trong trường, ứng
dụng kiến thức đó vào thực tiễn.

- Rèn luyện các kỹ năng thu thập xử lý số liệu, viết báo cáo.
- Quá trình thực hiện đề tài thực tập sẽ nâng cao năng lực cũng như rèn luyện
kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân mỗi sinh viên.
- Nghiên cứu đề tài đòi hỏi sinh viên phải vận dụng nhiều kiến thức đã học
để đưa vào thực tế, các thủ thuật về xác suất thống kê, kỹ năng đặt câu hỏi khai thác
thông tin, các phương pháp PRA, khả năng nhận định theo các nguyên lý phát triển
nông thôn, tổng hợp và đưa ra lý luận từ những vấn đề thực tiễn...
- Là tài liệu tham khảo cho sinh viên trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên
nói chung và sinh viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn nói riêng trong các
khóa tiếp theo.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đánh giá một cách tổng quát về tình hình sản xuất và thị trường tiêu
thụ chè trên địa bàn xã, thấy được giá trị kinh tế do cây chè mang lại cho các hộ


4
nông dân trồng chè. Từ đó có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho đội ngũ cán bộ
UBND xã Hòa Bình, và các cơ quan liên quan trong việc phát triển kinh tế xã hội,
đặc biệt là người dân trồng chè.
4. Những đóng góp mới của đề tài
Đánh giá một cách tương đối về HQKT cũng như sự ảnh hưởng của các nhân
tố đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè. Đồng thời tìm hiểu và nghiên cứu về đặc
điểm,nhu cầu của từng thị trường cũng như đặc điểm thị hiếu của các nhóm khách
hàng đang tiêu thụ sản phẩm của xã.
5. Bố cục của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 4 chương chính:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
- Chương 2: Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
- Chương 4: Các giải pháp nâng cao hiệu quả trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

chè cho xã Hòa Bình.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Ý nghĩa của việc phát triển sản xuất chè
Cây chè là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao. Nó là một loại cây
trồng có vị trí quan trọng trong đời sống sinh hoạt cũng như phát triển kinh tế và
văn hoá con người, sản xuất chè tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu giải khát
của đông đảo nhân dân ở nhiều quốc gia.
Chè có nhiều Vitamin giúp thanh lọc cơ thể, giải khát, có tác dụng giảm
thiểu một số bệnh thường gặp về máu, do đó chè đã trở thành đồ uống phổ thông
trên thế giới [7]. Tại một số nước thói quen uống nước chè đã tạo thành một nền
văn hóa truyền thống, một tập quán. Hiện nay khoa học tiến bộ đã đi sâu vào nghiên
cứu tìm ra được một số hoạt chất quý có trong cây chè như: Cafein, Vitamin A,
B1... Đặc biệt trong cây chè còn chứa Vitamin C là loại Vitamin dùng để điều chế
thuốc tân dược vì thế chè không những là loại cây giải khát mà chè còn có tên trong
danh sách cây y dược [16].
Đối với nước ta, sản phẩm chè không chỉ thoả mãn nhu cầu trong nước, mà
còn là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn, giúp nước
ta có thêm một nguồn ngân sách để đầu tư vào phát triển kinh tế của đất nước, cải
thiện nâng cao mức sống của người dân. Xét ở tầm vĩ mô thì xuất khẩu chè cũng
như xuất khẩu các mặt hàng khác nó là cơ sở để đẩy mạnh lưu thông buôn bán giữa
các nước trong khu vực và trên thế giới, góp phần tạo sự cân bằng giữa xuất khẩu và
nhập khẩu trong tổng thể nền kinh tế, đồng thời nó tạo nên mối quan hệ bình đẳng,
thân thiện, cùng có lợi giữa các nước xuất khẩu, nhập khẩu trên thế giới [17].
Trực tiếp đối với các hộ sản xuất kinh doanh sản phẩm chè thì cây chè mang lại

thu nhập ổn định, cao hơn nhiều so với nhiều loại cây trồng khác, bởi cây chè có tuổi
thọ cao có thể sinh trưởng, phát triển và cho sản phẩm có giá trị cao và đều đặn trong
khoảng 30 - 50 năm, do vậy nó sẽ tạo ra một nguồn thu đều đặn lâu dài và có giá trị
kinh tế cao, giúp các hộ cải thiện đời sống, nâng cao mức sống của người dân. Mặt
khác, cây chè là loại cây trồng thích hợp với các vùng đất miền núi và trung du,


6
những vùng đất cao, khô thoáng. Hơn thế nữa nó còn gắn bó keo sơn ngay cả với
những vùng đất đồi dốc khô cằn sỏi đá. Chính vì vậy trồng chè không chỉ mang lại
giá trị kinh tế cao, mà nó còn góp phần bảo vệ môi trường, phủ xanh đất trống đồi
trọc, tạo ra cảnh quan đẹp. Kết hợp trồng chè với trồng rừng sẽ tạo nên những vành
đai chống sói mòn, rửa trôi, giữ lại lớp màu mỡ cho đất, cải tạo đất tăng độ phì cho
đất bạc màu, góp phần bảo vệ môi trường phát triển một nền nông nghiệp bền vững.
Ngoài ra trồng chè và sản xuất chè còn cần một lực lượng lao động lớn, cho
nên nó sẽ tạo ta công ăn việc làm cho nhiều lao động nhàn rỗi ở nông thôn, tạo điều
kiện cho việc thu hút và sử dụng lao động, điều hoà lao động được hợp lý hơn.
Đồng thời nó còn tạo ra một lượng của cải vật chất lớn cho xã hội, tăng thu nhập
cho người dân, cải thiện mức sống của khu vực nông thôn, tạo sự thay đổi lớn cho
bộ mặt các vùng nông thôn, nhất là trong giai đoạn đổi mới hiện nay, việc phát triển
sản xuất chè góp phần đẩy nhanh công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông
thôn, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của khu vực nông thôn, nâng cao mức
sống của các vùng nông thôn, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và
nông thôn.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất chè
- Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện đất đai
Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt đối với cây chè, nó là yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến sản lượng, chất lượng chè nguyên liệu và chè thành phẩm.
Muốn chè có chất lượng cao và có hương vị đặc biệt cần phải trồng chè ở độ cao

nhất định. Đa số những nơi trồng chè trên thế giới cần có độ cao cách mặt biển
từ 500 dến 800 m. Chè được trồng và phát triển chủ yếu ở vùng đất dốc, đồi núi, ở
những vùng núi cao chè có chất lượng tốt hơn ở vùng thấp.
0

Độ dốc đất trồng chè không quá 30 , đất càng dốc thì sói mòn càng lớn, đất
nghèo dinh dưỡng chè không sống được lâu. Chè là loại cây thân gỗ dễ ăn sâu nên
cần tầng đất dầy, tối thiểu 50 cm. Cây chè ưa các loại đất thịt và đất thịt pha cát có giữ
độ ẩm tốt, thoát nước tốt. Độ sâu mực nước ngầm phải sâu hơn thì chè mới sinh trưởng
và phát triển tốt được vì cây chè cần ẩm nhưng sợ úng. Độ chua của đất là chỉ tiêu


7
quyết định đời sống cây chè, độ chua PH thích hợp nhất là từ 4,5 - 5,5. Nếu độ
chua PH dưới 3, lá chè xanh thẫm, có cây chết. Nếu độ chua trên 7,5, cây ít lá, vàng
cằn [6]. Trồng chè ở các vùng đất trung tính hoặc kiềm cây chè chết dần. Ngoài ra
thành phần dinh dưỡng cũng quyết định sự sinh trưởng và năng suất cây chè. Để
cây chè phát triển tốt, đem lại hiệu quả kinh tế cao thì đất trồng chè phải đạt yêu
cầu: Đất tốt, giàu mùn, chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng cho chè phát triển.
+ Điều kiện khí hậu
Cây chè thích nghi với các điều kiện khí hậu khác nhau. Nhưng qua số liệu
các nước trồng chè cho thấy, cây chè sinh trưởng ở những vùng có lượng mưa hàng
năm từ 1000 - 4000 mm, phổ biến thích hợp nhất từ 1500 - 2000 mm. Độ ẩm
không khí cần thiết từ 70 - 90%. Độ ẩm đất từ 70 - 80%. Lượng mưa bình quân
tháng trên 1000 mm chè mọc tốt, ở nước ta các vùng trồng chè có điều kiện thích
hợp, chè thường được thu hoạch nhiều từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm [6].
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát triển của cây chè. Cây
chè ngừng sinh trưởng khi nhiệt độ không khí dưới 100c hay trên 400c. Nhiệt độ thích
hợp cho sinh trưởng từ 220c - 280c. Mùa đông cây chè tạm ngừng sinh trưởng. Mùa xuân
bắt đầu phát triển trở lại. thời vụ thu hoạch chè dài, ngắn, sớm, muộn tùy thuộc chủ yếu

vào điều kiện nhiệt độ. Tuy nhiên các giống chè khác nhau có mức độ chống chịu khác
nhau [6].
Cây chè vốn là cây thích nghi sinh thái vùng cận nhiệt đới bóng râm, ẩm ướt.
Lúc nhỏ cây cần ít ánh sáng, một đặc điểm cũng cần lưu ý là các giống chè lá nhỏ
ưa sáng hơn các giống chè lá to.
- Nhóm nhân tố kinh tế kỹ thuật
+ Giống chè
Là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chất lượng chè
nguyên liệu và chè thành phẩm. Có thể nói giống là tiền đề năng suất, chất lượng
chè thời kỳ dài 30- 50 năm thu hoạch, nên cần được hết sức coi trọng. Giống chè là
giống có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu được điều kiện sống khắc
nghiệt và sâu bệnh. Nguyên liệu phù hợp chế biến các mặt hàng có hiệu quả
kinh tế cao. Cùng với giống tốt trong sản xuất kinh doanh chè cần có một số cơ


8
cấu giống hợp lý, việc chọn tạo giống chè là rất quan trọng trong công tác giống. Ở
Việt Nam đã chọn, tạo được nhiều giống chè tốt bằng phương pháp chọn lọc cá thể
như: PH1, TRI777, 1A, TH3. Đây là một số giống chè khá tốt, tập trung được
nhiều ưu điểm, cho năng suất và chất lượng búp cao, đã và đang được sử dụng ngày
càng nhiều, trồng trên diện tích rộng, bổ sung cơ cấu giống vùng và thay thế dần
giống cũ trên các nương chè cằn cỗi. Bên cạnh đặc tính của các giống chè, phương
pháp nhân giống cũng ảnh hưởng trực tiếp tới chè nguyên liệu. Hiện nay có 2
phương pháp được áp dụng chủ yếu là trồng bằng hạt và trồng bằng cành giâm.
Đặc biệt phương pháp trồng chè cành đến nay đã được phổ biến, áp dụng rỗng rãi
và dần dần trở thành biện pháp chủ yếu trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
Mật độ gieo trồng: Để có năng suất cao cần đảm bảo mật độ trồng chè, mật độ
trồng chè phụ thuộc vào các giống, độ dốc, điều kiện cơ giới hoá. Nhìn chung tuỳ
điều kiện giống, đất đai, cơ giới hoá, khả năng đầu tư mà có khoảng cách mật độ
khác nhau. Nhưng xu thế hiện nay là khai thác sản lượng theo không gian do đó có

thể tăng cường mật độ một cách hợp lý cho sản lượng sớm, cao, nhanh khép tán,
chống sói mòn và cỏ dại trong nương chè, qua thực tế cho thấy nếu mật độ vườn
đảm bảo từ 18000 đến 20000 cây/ha thì sẽ cho năng suất và chất lượng tốt, chi phí
phải đầu tư tính cho một sản phẩm là đạt mức thấp nhất.
Đốn chè: Đốn chè cũng ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng và chất lượng chè,
đốn chè là cắt đi đỉnh ngọn của các cành chè, ức chế ưu thế sinh trưởng đỉnh và kích
thích các trồi ngủ, trồi nách mọc thành lá, cành non mới tạo ra một bộ khung tán khoẻ
mạnh, làm cho cây luôn ở trạng thái sinh trưởng dinh dưỡng hạn chế sự ra hoa, kết
quả có lợi cho việc ra lá, kích thích sinh trưởng búp non, tăng mật độ búp và trọng
lượng búp, tạo bộ khung tán to có nhiều búp, vừa tầm hái tăng hiệu suất lao động, cắt
bỏ những cành già tăm hương, bị sâu bệnh thay bằng những cành non mới sung sức
hơn giữ cho cây chè có bộ lá thích hợp để quang hợp [7]. Các dạng đốn chè:
Đốn phớt: Hai năm sau khi đốn tạo hình, mỗi năm đốn trên vết đốn cũ 5cm
sau đó mỗi năm đốn cao thêm 3-4cm, khi đốn vết đốn cuối cùng cao 70cm thì
hàng năm đốn thêm 1-2cm. Sự thay đổi cách đốn sẽ làm tăng sản lượng và chất
lượng chè [9].


9
Đốn đau: Những cây chè đã được đốn nhiều năm, cây chè phát triển kém,
năng suất thấp, giảm rõ rệt thì đốn cách mặt đất 40 - 50cm bón phân hữu cơ và lân
theo quy trình một năm trước khi đốn đau. Sau khi đốn đau cần tiến hành hái chè
theo phương pháp nuôi tán, chỉ hái búp chè cao hơn 65cm còn chừa lại nuôi tán
[9]. Theo như nghiên cứu ở Inđônêxia cho thấy rằng: Hàm lượng Caphêin của
nguyên liệu chè thu hoạch ở cây chè đốn đau cao hơn ở nguyên liệu chè chưa đốn,
như vậy chè đốn đau và chè đốn liên tục sẽ cho sản lượng và chất lượng tăng, đốn
chè có tác dụng tạo khung tán cho chè để có mật độ búp cao, tạo chiều cao hợp lý
thuận lợi cho việc chăm sóc và thu hoạch [18].
- Nhóm nhân tố về điều kiện kinh tế xã hội
+ Thị trường

Thị trường là yếu tố quan trọng và có tính quyết định đến sự tồn tại của cơ
sở sản xuất kinh doanh chè, của các đơn vị sản xuất trong nền kinh tế thị trường:
Mỗi nhà sản xuất, mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh và mỗi cá nhân đều phải trả lời 3
câu hỏi của kinh tế học đó là: Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho
ai. Câu hỏi sản xuất cái gì được đặt lên hàng đầu, mang tính định hướng. Để trả lời
được câu hỏi này người sản xuất phải tìm kiếm thị trường, tức là xác định nhu cầu
có khả năng thanh toán của thị trường đối với hàng hoá mà họ sẽ sản xuất ra. Thị
trường đóng vai trò là khâu trung gian nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Khi tìm kiếm được thị trường, người sản xuất phải lựa chọn phương thức
tổ chức sản xuất như thế nào cho phù hợp, sao cho lợi nhuận thu được là tối đa. còn
việc giải quyết vấn đề sản xuất cho ai, đòi hỏi phải nghiên cứu kỹ được thị trường,
xác định rõ được khách hàng, giá cả và phương thức tiêu thụ. Muốn vậy phải xem
xét quy luật cung cầu trên thị trường. Ngành chè có ưu thế hơn một số ngành
khác, bởi sản phẩm của nó được sử dụng khá phổ thông ở trong nước cũng như
quốc tế. Nhu cầu về mặt hàng này khá lớn và tương đối ổn định. Hơn nữa chè
không phải là sản phẩm tươi sống, sau khi chế biến có thể bảo quản lâu dài, chè
mang tính thời vụ cũng ít gắt gao hơn các loại cây ăn quả. Chính nhờ những ưu
điểm trên dễ tạo ra thị trường khá ổn định và khá vững chắc, là điều kiện, là nền
tảng để kích thích, thúc đẩy sự phát triển của ngành chè.


10

+ Giá cả
Đối với người sản xuất nông nghiệp nói chung, của người trồng chè nói riêng thì
sự quan tâm hàng đầu là giá chè (giá chè búp tươi và chè búp khô) trên thị trường; giá cả
không ổn định ảnh hưởng tới tâm lý người trồng chè.
Có thể nói sự biến động của thị trường ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của
người sản xuất nói chung, cũng như người làm chè, ngành chè nói riêng. Do đó
việc ổn định giá cả, mở rộng thị trường tiêu thụ chè là hết sức cần thiết cho sự phát

triển lâu dài của ngành chè.
+ Nguồn lao động
Nhân tố lao động luôn là yếu tố quyết định trong việc sản xuất, trong sản xuất
chè cũng vậy, yếu tố con người mang lại năng suất, sản lượng, chất lượng cho chè. Để
sản phẩm chè sản xuất ra có năng suất cao, chất lượng tốt ngoài việc ứng dụng những
tiến bộ khoa học kỹ thuật ra, cần phải có lao động có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao.
Trong hai khâu: sản xuất - chế biến, nhân tố con người đều quyết định đến sản lượng
và chất lượng của chè. Trong khâu sản xuất, từ việc chọn giống, gieo trồng, chăm sóc
và thu hoạch tất cả đều phụ thuộc vào nhân tố lao động. Lao động có tay nghề sẽ tạo ra
năng suất và chất lượng cao.
+ Hệ thống cơ sở chế biến chè
Sau khi hái được chè nguyên liệu (chè búp tươi) người ta sẽ tiến hành chế biến,
từ chè búp tươi tạo ra chè thành phẩm, sau đó mới đem đi tiêu thụ trên thị trường.
Ngoài yêu cầu về chất lượng chè nguyên liệu, thì công tác tổ chức, chế biến,
quy trình chế biến cũng ảnh hưởng tới chất lượng chè thành phẩm. Hạch toán được
giá thành từ đó quyết định được mức giá bán trên thị trường sao cho phù hợp.
Hiện nay ngành chè Việt Nam đang có những bước tiến đáng kể trong khâu chế
biến, nhiều công ty, doanh nghiệp được thành lập, hay chuyển đổi thành các công
ty cổ phần tham gia liên kết với nước ngoài đưa vào sử dụng những dây chuyền
hiện đại, công suất lớn đã đáp ứng được phần nào yêu cầu của quá trình sản xuất
chè. Tuy nhiên các doanh nghiệp này phần lớn chỉ sản xuất, chế biến chè đen để
phục vụ xuất khẩu là chủ yếu.


11
Một hình thức chế biến khác cũng đang được chú ý và áp dụng khá phổ biến là
cách chế biến thủ công, nông hộ mà Thái Nguyên là một ví dụ tiêu biểu. Ở các hộ
nông dân trồng chè, việc sản xuất chè nguyên liệu và khâu chế biến luôn gắn liền với
nhau. Với hình thức này các hộ trồng chè cố gắng phát huy cao độ những kỹ thuật cá
nhân vừa có tính truyền thống, gia truyền vừa có tính khoa học để chế biến ra sản

phẩm tốt nhất. Thực tế cho thấy, hầu hết sản phẩm chè chế biến từ các hộ gia đình có
chất lượng cao hơn hẳn so với chế biến tại các nhà máy. Như vậy việc xây dựng các
cơ sở chế biến chè, từ nhỏ tới lớn, từ chế biến thủ công tới chế biến công nghiệp là
yêu cầu hết sức cấp bách và có ý nghĩa rất lớn quyết định tới sự phát triển của ngành
chè nói chung.
+ Hệ thống chính sách vĩ mô của Nhà nước
Thành tựu về kinh tế của Việt Nam hơn 10 năm qua là do nhiều nhân tố tác
động, trong đó phải kể đến sự đóng góp tích cực của đổi mới quản lý kinh tế vĩ
mô. Sự đổi mới này được diễn ra trong tất cả các ngành, các lĩnh vực sản xuất.
Ngành chè cũng như các ngành sản xuất khác, muốn mở rộng quy mô và chất
lượng trong sản xuất kinh doanh, nhất thiết phải có hệ thống chính sách kinh tế
thích hợp nhằm tạo dựng mối quan hệ hữu cơ giữa các nhân tố với nhau để tạo
hiệu quả kinh doanh cao nhất. Kết quả sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào chính sách
kinh tế, một chính sách kinh tế không phù hợp sẽ kìm hãm phát triển của ngành,
ngược lại một chính sách thích hợp sẽ kích thích sản xuất phát triển. Các chính
sách này có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự phát triển của ngành chè,
tiêu biểu có thể kể đến là: Chính sách đất đai, chính sách thuế, chính sách thị
trường và sản phẩm...
1.1.2. Một số quan điểm cơ bản về HQKT
1.1.2.1. Các quan niệm khác nhau về HQKT
Nền kinh tế chịu sự chi phối bởi quy luật nguồn lực khan hiếm, trong khi đó
nhu cầu của xã hội về hàng hoá dịch vụ ngày càng tăng và đa dạng. Do vậy, đòi hỏi
xã hội phải lựa chọn, từng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải lựa chọn, sao cho với
một lượng nguồn lực nhất định, phải tạo ra được khối lượng hàng hoá và dịch vụ
cao nhất. Đây là mục tiêu của xã hội và của mỗi đơn vị sản xuất kinh doanh [1].


12
HQKT được bắt nguồn từ sự thoả mãn ngày càng tăng các nhu cầu vật chất
và tinh thần của tất cả các thành viên trong xã hội cũng như khả năng khách quan

của sự lựa chọn trên cơ sở trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và sự giới hạn
của nguồn lực. Quá trình tái sản xuất vật chất, sản phẩm hàng hoá và dịch vụ sản
xuất ra là kết quả của sự phối hợp các yếu tố đầu vào theo công nghệ, kỹ thuật sản
xuất nhất định [2] .
Khi bắt tay vào sản xuất, nhà sản xuất có nhiều cách phối hợp các yếu tố đầu
vào với các công nghệ khác nhau. C.Mác nói rằng “Xã hội này khác xã hội khác không
phải sản xuất ra cái gì mà sản xuất ra cái đó bằng cách nào” [2].
Hiệu quả có nhiều loại như: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ, HQKT, hiệu
quả sản xuất, hiệu quả xã hội,... tuy vậy HQKT là trọng tâm nhất.
HQKT là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh
tế. Vì vậy nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế là nâng cao HQKT. HQKT là
thước đo, một chỉ tiêu chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức sản xuất, trình độ lựa
chọn, sử dụng, quản lý và khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào của sản xuất của
từng cơ sở sản xuất, kinh doanh cũng như toàn bộ nền kinh tế. Có thể nói HQKT là
một phạm trù kinh tế xã hội, phản ánh mặt chất lượng HQKT và phản ánh lợi ích
chung của toàn xã hội, là đặc lượng của mọi nền sản xuất xã hội [3].
Theo quy luật mối liên hệ phổ biến và sự vận động phát triển thì mọi HQKT của
các thành viên trong xã hội đều có mối quan hệ với nhau và có tác động đến HQKT
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Song, HQKT không đơn thuần là một phạm trù kinh
tế chỉ đề cập đến kinh tế tài chính mà nó còn gắn liền với ý nghĩa xã hội [2].
Do đó, trong quá trình sản xuất của con người không chỉ đơn thuần quan tâm
đến HQKT mà đòi hỏi phải xem xét đánh giá một cách tích cực và hiệu quả xã hội,
hiệu quả môi trường sinh thái tự nhiên xung quanh.
Tóm lại, HQKT là một phạm trù kinh tế vốn có trong mọi hình thái kinh tế
xã hội, nó phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh của con
người. HQKT là trong quá trình sản xuất kinh doanh phải biết tiết kiệm và sử dụng
tối đa tiềm năng của nguồn lực, tiết kiệm chi phí, đồng thời phải thoả mãn nhu cầu
ngày càng tăng số lượng và chất lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ cho xã hội. Tuy



13
vậy, kết quả sản xuất kinh doanh cuối cùng cái cần tìm là lợi nhuận. Nhưng, để đạt
được mục đích tối đa hoá lợi nhuận và không ngừng phát triển tồn tại lâu dài thì cần
quan tâm đến vấn đề HQKT, phải tìm mọi biện pháp nâng cao HQKT.
1.1.2.2. Một số quan điểm hiệu quả
HQKT là một phạm trù kinh tế, phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Phản ánh sản lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra
nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường, với chi phí nguồn lực bỏ ra thấp và đạt mục
tiêu sống còn của cơ sở sản xuất, kinh doanh là lợi nhuận và tối đa hoá lợi nhuận.
HQKT xã hội là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mọi mục tiêu mà
chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định trong quan hệ với chi phí để có được
những kết quả đó. HQKT biểu thị mối tương quan giữa các kết quả đạt được tổng
hợp ở các lĩnh vực kinh tế - xã hội, với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Do
vậy, HQKT - xã hội phản ánh một cách tổng quát dưới góc độ xã hội.
Hiệu quả xã hội biểu thị mối tương quan giữa kết quả sản xuất với các lợi ích xã
hội do sản xuất mang lại. Cùng với sự công bằng trong xã hội, nó kích thích phát triển
sản xuất có HQKT cao. Nhờ phát triển sản xuất mà xã hội ngày càng nâng cao được
mức sống của người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần, đồng thời tỷ lệ thất
nghiệp giảm, các mối quan hệ xã hội được cải thiện, môi trường sống, điều kiện làm
việc, trình độ xã hội cũng đều được nâng lên.
Hiệu quả phát triển phản ánh sự phát triển của các tế bào kinh tế, các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, các khu vực, vùng kinh tế trong tổng thể nền kinh tế.
Sự phát triển này là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố như: đời sống vật chất, đời
sống tinh thần, trình độ dân trí, môi trường sống,... Do kết quả phát triển sản xuất và
nâng cao HQKT mang lại.
Khi xem xét các loại hiệu quả cho thấy HQKT luôn là trọng tâm và quyết định
nhất. Và HQKT chỉ được nhìn nhận đánh giá một cách toàn diện đầy đủ nhất khi có sự
kết hợp hài hoà với hiệu quả xã hội, hiệu quả của việc bảo vệ, giữ gìn môi trường sinh
thái trong lành bền vững và hiệu quả phát triển.



×