Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Tìm hiểu vai trò của chất điều hòa tăng trưởng thực vật để kéo dài đời sống của hoa bibi (gypsophila paniculata l )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 74 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc các tác giả công
bố trong bất kì công trình nào.
Các trích dẫn về bảng biểu, kết quả nghiên cứu của những tác giả khác, tài liệu
tham khảo trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng và theo đúng quy định.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phan Thị Trang

năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
PGS. TS. Bùi Trang Việt, ngƣời đã truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức quý báu,

-

tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Thầy đã gợi ý đề tài,
hƣớng dẫn nghiên cứu và cho tôi những lời khuyên bổ ích trong thời gian tôi
thực hiện đề tài.
TS. Lê Thị Trung, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong quá trình

-

nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Cô đã truyền đạt cho tôi nhiều kinh
nghiệm quý báu trong học tập, nghiên cứu khoa học cũng nhƣ trong cuộc
sống.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy, đóng góp ý kiến, động viên và


giúp đỡ của:
-

Các thầy cô giảng dạy Cao học ngành Sinh học thực nghiệm trƣờng Đại học
Sƣ Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Các thầy cô quản lý Phòng Thí nghiệm Sinh lý thực vật và Phòng Thí
nghiệm Sinh thái của trƣờng Đại học Sƣ Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Các thầy cô quản lý Phòng Thí nghiệm Sinh lý thực vật của trƣờng Đại học
Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Khoa Sinh học, trƣờng Đại học Sƣ Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Phòng Sau đại học, trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Chị Hồ Thị Mỹ Linh – Cán bộ phòng thí nghiệm sinh lý thực vật, trƣờng Đại
học Sƣ Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, những ngƣời
đã động viên và giúp đỡ tôi hết mình trong thời gian tôi thực hiện đề tài này.



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
1.1. GIỚI THIỆU VỀ HOA BIBI ........................................................................... 3
1.1.1. Phân loại .................................................................................................. 3
1.1.2. Vài nét về hoa Bibi .................................................................................. 3
1.2. QUÁ TRÌNH LÃO SUY HOA ........................................................................ 5
1.2.1. Định nghĩa ............................................................................................... 5
1.2.2. Sơ lƣợc về lão suy hoa............................................................................. 5
1.2.3. Hoạt động của chất điều hòa tăng trƣởng thực vật trong lão suy
hoa ........................................................................................................... 7
1.2.4. Điều kiện môi trƣờng ảnh hƣởng đến thời gian sống của hoa cắt
cành........................................................................................................ 12
1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................................ 13
1.3.1. Công trình nghiên cứu trong nƣớc ........................................................ 13
1.3.2. Công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................ 15
1.3..3. Các công trình nghiên cứu liên quan ..................................................... 15
Chƣơng 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 17
2.1. VẬT LIỆU ..................................................................................................... 17
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU............................................... 17
2.2.1. Thời gian nghiên cứu.............................................................................. 17
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 17

2.3. PHƢƠNG PHÁP ........................................................................................... 17


2.3.1. Quan sát hình thái của hoa Bibi............................................................. 17
2.3.2. Quan sát sự biến đổi các giai đoạn phát triển của hoa Bibi theo
thời gian ................................................................................................. 17
2.3.3. Xác định trọng lƣợng tƣơi và trọng lƣợng khô của hoa ở các giai
đoạn phát triển ....................................................................................... 18
2.3.4. Đo cƣờng độ hô hấp, quang hợp của hoa theo các giai đoạn phát
triển ........................................................................................................ 19
2.3.5. Sự thay đổi độ dẫn điện của dịch chiết mẫu hoa theo các giai đoạn
phát triển ................................................................................................ 19
2.3.6. Xác định độ hấp thu sắc tố (ODmax) của dịch chiết mẫu hoa theo
các giai đoạn phát triển .......................................................................... 20
2.3.7. Đo hàm lƣợng đƣờng tổng số và hàm lƣợng tinh bột của hoa theo
các giai đoạn phát triển hoa ................................................................... 20
2.3.8. Đo hoạt tính các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật ............................. 21
2.3.9. Xử lý chất điều hòa tăng trƣởng thực vật trên hoa Bibi ........................ 25
2.3.10. Phân tích số liệu ................................................................................... 26
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 27
3.1. KẾT QUẢ ...................................................................................................... 27
3.1.1. Quan sát hình thái của hoa Bibi trên phát hoa........................................ 27
3.1.2. Sự biến đổi các giai đoạn phát triển của hoa Bibi theo thời gian ........... 31
3.1.3. Sự thay đổi trọng lƣợng tƣơi và trọng lƣợng khô của hoa Bibi theo
các giai đoạn phát triển hoa ................................................................... 32
3.1.4. Cƣờng độ hô hấp và cƣờng độ quang hợp của hoa Bibi theo các
giai đoạn phát triển hoa ......................................................................... 33
3.1.5. Độ dẫn điện của hoa theo các giai đoạn phát triển hoa .......................... 33
3.1.6. Độ hấp thu sắc tố (ODmax) của hoa Bibi theo các giai đoạn phát
triển hoa ................................................................................................. 34

3.1.7. Hàm lƣợng đƣờng tổng số và hàm lƣợng tinh bột của hoa theo các
giai đoạn phát triển hoa ......................................................................... 35


3.1.8. Hoạt tính các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật của hoa Bibi theo
các giai đoạn phát triển hoa ................................................................... 35
3.1.9. Xử lý chất điều hòa tăng trƣởng thực vật kéo dài thời gian nở của
hoa Bibi ................................................................................................. 35
3.2. THẢO LUẬN ................................................................................................ 52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 57
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 57
KIẾN NGHI ..........................................................................................................
57
̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 58


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Chú giải

ABA

Abscisic acid

ACC

1 - Aminocyclopropane - 1 – carboxylate acid


IAA

Indol-3- acetic acid

IBA

Indole butyric acid

MACC

Malonyl-ACC

NAA

Naphthalene acetic acid

MTA

5‟-methylthioadenosine

GA

Gibberellic acid

SAM

S-adenosyl-L-methionine


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 1.2. Sinh tổng hợp và điều hòa ethylene ..........................................................10
Hình 1.3. Mô hình con đƣờng truyền tín hiệu ethylene. ...........................................12
Hình 2.1. Hoa Bibi giai đoạn hoa nở hoàn toàn trong đĩa Petri ................................18
Hình 2.2. Sơ đồ ly trích các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật ..............................22
Hình 3.1. Kiểu phân nhánh của phát hoa Bibi lúc bắt đầu thí nghiệm .....................28
Hình 3.2. Hoa Bibi cắt dọc ........................................................................................28
Hình 3.3. Giai đoạn nụ hoa non ................................................................................28
Hình 3.4. Giai đoạn nụ đang tăng trƣởng ..................................................................29
Hình 3.5. Giai đoạn hoa vừa nở ................................................................................29
Hình 3.6. Giai đoạn hoa nở hoàn toàn ......................................................................29
Hình 3.7. Giai đoạn hoa nở muộn .............................................................................29
Hình 3.8. Giai đoạn hoa bắt đầu héo .........................................................................29
Hình 3.9. Giai đoạn hoa héo hoàn toàn .....................................................................29
Hình 3.10. Phổ hấp thu sắc tố của dịch chiết hoa Bibi ở giai đoạn hoa nở...............34
Hình 3.11. Hoa nhìn mặt trên sau 24 giờ cắm trong nƣớc cất .................................37
Hình 3.12. Hoa nhìn mặt bên sau 24 giờ cắm trong nƣớc cất ...................................37
Hình 3.13. Hoa nhìn mặt trên sau 24 giờ xử lý IAA 5 mg/l .....................................37
Hình 3.14. Hoa nhìn mặt bên sau 24 giờ xử lý IAA 5 mg/l ......................................37
Hình 3.15. Hoa nhìn mặt trên sau 24 giờ xứ lý IBA 5 mg/l......................................37
Hình 3.16. Hoa nhìn mặt bên sau 24 giờ xứ lý IBA 5 mg/l ......................................37
Hình 3.17. Hoa nhìn mặt trên sau 24 giờ xứ lý NAA 5 mg/l ...................................37
Hình 3.18. Hoa nhìn mặt bên sau 24 giờ xứ lý NAA 5 mg/l ....................................37
Hình 3.19. Hoa nhìn mặt trên sau 24 giờ xử lý BA 20 mg/l .....................................38
Hình 3.20. Hoa nhìn mặt bên sau 24 giờ xử lý BA 20 mg/l .....................................38
Hình 3.21. Hoa nhìn mặt trên sau 24 giờ xử lý GA3 50 mg/l ...................................39
Hình 3.22. Hoa nhìn mặt bên sau 24 giờ xử lý GA3 50 mg/l ....................................39
Hình 3.23. Hoa nhìn mặt trên sau 24 giờ xử lý ABA 5 mg/l ....................................40



Hình 3.24. Hoa nhìn mặt bên sau 24 giờ xử lý ABA 5 mg/l ....................................40
Hình 3.25. Phát hoa bắt đầu xử lý .............................................................................46
Hình 3.26. Phát hoa cắm trong nƣớc cất sau 12 giờ .................................................46
Hình 3.27. Phát hoa cắm trong nƣớc cất sau 24 giờ .................................................46
Hình 3.28. Phát hoa xử lý IAA 1 mg/l sau 12 giờ ...................................................47
Hình 3.29. Phát hoa xử lý IAA 1 mg/l sau 24 giờ ...................................................47
Hình 3.30. Phát hoa xử lý IAA 1 mg/l sau 36 giờ ....................................................47
Hình 3.31. Phát hoa xử lý IAA 1 mg/l sau 48 giờ ....................................................47
Hình 3.32. Phát hoa xử lý IAA 2 mg/l sau 12 giờ ....................................................48
Hình 3.33. Phát hoa xử lý IAA 2 mg/l sau 24 giờ ....................................................48
Hình 3.34. Phát hoa xử lý IAA 2 mg/l sau 36 giờ ....................................................48
Hình 3.35. Phát hoa xử lý IAA 2 mg/l sau 48 giờ ....................................................48
Hình 3.36. Phát hoa xử lý IAA 5 mg/l sau 12 giờ ....................................................49
Hình 3.37. Phát hoa xử lý IAA 5 mg/l sau 24 giờ ....................................................49
Hình 3.38. Phát hoa xử lý IAA 5 mg/l sau 36 giờ ....................................................49
Hình 3.39. Phát hoa xử lý BA 10 mg/l sau 12 giờ ....................................................50
Hình 3.40. Phát hoa xử lý BA 10 mg/l sau 24 giờ ....................................................50
Hình 3.41. Phát hoa xử lý BA 10 mg/l sau 36 giờ ....................................................50
Hình 3.42. Phát hoa xử lý GA3 20 mg/l sau 12 giờ ..................................................51
Hình 3.43. Phát hoa xử lý GA3 20 mg/l sau 24 giờ ..................................................51
Hình 3.44. Phát hoa xử lý GA3 20 mg/l sau 36 giờ ...................................................51


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Số lƣợng và tỉ lệ các nụ và hoa Bibi ở các giai đoạn phát triển ...............30
Bảng 3.2. Đƣờng kính của hoa Bibi ở các giai đoạn phát triển ................................30
Bảng 3.3. Sự biến đổi theo thời gian của hoa Bibi từ giai đoạn hoa nở hoàn
toàn trên phát hoa cắt rời ........................................................................... 31
Bảng 3.4. Sự biến đổi theo thời gian của hoa Bibi từ giai đoạn hoa nở hoàn

toàn tách rời từ phát hoa cắm trong đĩa Petri ............................................. 32
Bảng 3.5. Trọng lƣợng tƣơi và trọng lƣợng khô của hoa qua các giai đoạn
phát triển .................................................................................................... 32
Bảng 3.6. Cƣờng độ hô hấp và quang hợp của hoa Bibi qua các giai đoạn
phát triển .................................................................................................... 33
Bảng 3.7. Độ dẫn điện của dịch chiết mẫu hoa Bibi ở giai đoạn hoa nở hoàn
toàn, hoa nở muộn và hoa bắt đầu héo ...................................................... 34
Bảng 3.8. Độ hấp thu sắc tố của các dịch chiết mẫu hoa ..........................................34
Bảng 3.9. Hàm lƣợng đƣờng và hàm lƣợng tinh bột của hoa ở các giai đoạn
phát triển .................................................................................................... 35
Bảng 3.10. Hoạt tính của các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật nội sinh trên
mẫu hoa ...................................................................................................... 35
Bảng 3.11. Sự phát triển của 5 hoa Bibi ở giai đoạn hoa nở hoàn toàn cắm
trong đĩa Petri trên môi trƣờng có bổ sung auxin sau 24 giờ .................... 36
Bảng 3.12. Sự phát triển của 5 hoa Bibi ở giai đoạn hoa nở hoàn toàn cắm
trong đĩa Petri trên môi trƣờng có bổ sung cytokinin sau 24giờ ............... 38
Bảng 3.13. Sự phát triển của 5 hoa Bibi ở giai đoạn hoa nở hoàn toàn cắm
trong đĩa Petri trên môi trƣờng có bổ sung gibberellin sau 24 giờ ............ 39
Bảng 3.14. Sự phát triển của 5 hoa Bibi ở giai đoạn hoa nở hoàn toàn cắm
trong đĩa Petri trên môi trƣờng có bổ sung acid abscisic sau 24 giờ ......... 40
Bảng 3.15. Trọng lƣơng tƣơi và trọng lƣợng khô của hoa Bibi trên đĩa Petri
đƣợc xử lý với chất điều hòa tăng trƣởng thực vật sau 24 giờ .................. 42


Bảng 3.16. Sự thay đổi độ dẫn điện của hoa Bibi sau 24 giờ xử lý với các
chất điều hòa tăng trƣởng thực vật ở các nồng độ khác nhau .................... 43
Bảng 3.17. Độ hấp thu sắc tố của dịch chiết mẫu hoa sau 24 giờ xử lý chất
điều hòa tăng trƣởng thực vật .................................................................... 44
Bảng 3.18. Thời gian hoa đƣợc giữ ở giai đoạn nở muộn trên phát hoa Bibi
cắt cành sau khi đƣợc xử lý ....................................................................... 45

Bảng 3.19. Tỉ lệ hoa nở muộn trên phát hoa Bibi cắt cành sau khi đƣợc xử lý ........45


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoa Bibi màu trắng, nhỏ li ti nhƣ những bông tuyết điểm khắp trên các nhánh
hoa. Hoa Bibi thƣờng đƣợc đệm trong các bó hoa hay cắm chung với những bông
hoa lớn với nhiều màu sắc rực rỡ khác nhƣ hoa hồng, hoa lily, hoa đồng tiền…. Tuy
là làm nền cho bó hoa nhƣng hoa Bibi cũng rất quan trọng để tạo ra đƣợc một bó
hoa hoàn hảo, một mẫu trang trí hoa tuyệt vời. Rất nhiều cô dâu khi chọn hoa trang
trí cho đám cƣới đặc biệt thích sự hiện diện của hoa Bibi, vì hoa này đƣợc coi là
biểu tƣợng của tấm lòng, sự chân thành, niềm hạnh phúc. Bên cạnh những ƣu điểm
đó, hoa Bibi lại có khuyết điểm lớn về thời gian sống. Hoa trên phát hoa cắt rời
thƣờng héo tàn sau nửa ngày, khi tiệc cƣới chƣa tàn. Ngƣời ta cũng đã thay thế hoa
Bibi bằng các loài hoa khác, nhƣ salem, sao tím, … nhƣng thiếu đi vẻ thẩm mỹ và
độ tinh tế của bó hoa. Chính vì vậy, để đáp ứng theo nhu cầu thẩm mỹ và thị hiếu
của mọi ngƣời, giải quyết khó khăn của ngƣời trồng hoa cũng nhƣ ngƣời bán hoa thì
việc tìm ra phƣơng pháp kéo dài đời sống của hoa Bibi là rất cần thiết.
Với đề tài “Tìm hiểu vai trò của chất điều hòa tăng trƣởng thực vật để kéo
dài đời sống của hoa Bibi (Gypsophila paniculata L.) trên phát hoa cắt rời”
nhằm tìm hiểu ảnh hƣởng của các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật đến quá trình
lão suy ở phát hoa Bibi cắt rời, từ đó tìm ra biện pháp giúp làm chậm quá trình này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài “Tìm hiểu vai trò của chất điều hòa tăng trƣởng thực vật để kéo dài
đời sống của hoa Bibi (Gypsophila paniculata L.) trên phát hoa cắt rời” nhằm tìm
hiểu ảnh hƣởng của các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật đến quá trình lão suy ở
hoa Bibi, từ đó tìm ra biện pháp giúp làm chậm quá trình này.



2

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Khảo sát các chỉ tiêu hình thái, sinh lý, sinh hóa của hoa Bibi.

-

Tìm hiểu vai trò của chất điều hòa tăng trƣởng thực vật trong giai đoạn lão suy của
hoa.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Các phát hoa Bibi (Gypsophila paniculata L.) có nguồn gốc từ Đà Lạt đƣợc mua từ
chợ hoa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Nghiên cƣ́u nhằ m khảo sát mô ̣t số biế n đổ i sinh lý , sinh hóa trong quá trình
lão suy ở hoa , đồ ng thời tim
̀ hiể u vai trò của các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật
trong quá trình này, ở đây là hoa Bibi (Gysophila paniculata L.).
Ý nghĩa thực tiễn
Áp dụng nghiên cứu , dùng các chất điều hòa tăng trƣởng thực vật để làm
chậm thời gian suy tàn của hoa, góp phần làm tăng tuổi thọ của phát hoa Bibi
(Gysophila paniculata L.).


3

Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. GIỚI THIỆU VỀ HOA BIBI
1.1.1.

Phân loại
Ngành Ngọc lan

Magnoliophyta

Lớp Ngọc lan

Magnoliopsida

Phân lớp Cẩm chƣớng

Caryophyllidae

Bộ Cẩm chƣớng

Caryophyllales

Họ Cẩm chƣớng

Caryophyllaceae

Chi

Gypsophila

Loài


Gypsophila paniculata L.
(Theo Shillo, 1985 trong Handley L.W., 2011)

1.1.2.

Vài nét về hoa Bibi

Hoa Bibi có nguồn gốc ở Châu Âu và vùng ôn đới Châu Á, đƣợc đƣa vào Bắc
Mỹ nhƣ loài cây cảnh trang trí vƣờn vào cuối thế kỉ 19. Hiện nay, hoa phân bố rộng
khắp ở Canada và Bắc Mỹ (Royer và Dickinson, 1999 trong Klien, 2007).
Vào năm 1992, công ty hoa Hasfarm của Hà Lan lần đầu đƣa hoa Bibi về Việt
Nam trồng thử nghiệm tại Đà Lạt. Với điều kiện khí hậu và thổ nhƣỡng thích hợp ở
Đà Lạt, hoa phát triển mạnh và cho năng suất cao (Dƣơng Tấn Nhựt và cs, 2007).
Cây thân thảo lâu năm, phát triển đến 1,2 m, phân nhiều cành nhánh, thân cây
có màu hơi xanh. Thân non có nhiều lông nhỏ. Lá mọc đối, hình mũi mác hẹp, rộng
2-9mm (Darwent, 1975).
Cây có hệ thống rễ dày, cắm sâu vào trong lòng đất đến 4m, phát triển rộng,
dự trữ nhiều chất dinh dƣỡng phong phú cho quá trình phát sinh chồi mới vào cuối
tháng tƣ (Klein, 2007). Hoa nở từ đầu tháng bảy và tháng tám. Cây mất hầu hết lá
vào thời điểm ra hoa (Klein, 2007).
Hoa có màu trắng, nhỏ bao phủ khắp nhánh cây. Đƣờng kính hoa khoảng 6-8
mm, năm cánh hoa, dài 2-4 mm, năm lá đài, hợp nhất có hình chén, không có lông,
lá đài dài 1,5-2,1 mm. Hoa lƣỡng tính, có mƣời nhị và hai vòi nhụy trong mỗi hoa
(Darwent, 1975).


4

Trong tự nhiên, hoa chỉ xuất hiện sau 3 năm cây sinh trƣởng sinh dƣỡng. Vào
năm đầu tiên, mỗi cây chỉ có một chồi phát triển, không có sự phân nhánh. Rễ phát

triển nhanh trong suốt 2 năm đầu. Khi trƣởng thành, cây có hệ thống rễ khỏe, đâm
sâu xuống đất (Darwent et al., 1975; Rutledge và McLendon, 1996).
Quả đƣợc hình thành vào giữa tháng bảy. Quả nang, hình cầu, chứa 2-5 hạt
(Royer và Dickinson, 1999 trong Klien, 2007). Một cây thƣờng cho trung bình
14.000 hạt. Hạt có màu đen, dài 1-2 mm, hình hạt đậu. Phần lớn các hạt đƣợc phát
tán gần cây, một số hạt theo gió phát tán đến các địa điểm xa hơn. Gió có khả năng
vận chuyển hạt khoảng 1 km (Rutledge và McLendon, 1996). Hạt nảy mầm tối đa ở
nhiệt độ từ 10°C đến 28°C (Darwent và Coupland 1966; Rutledge và McLendon,
1996).
Cây phát triển trong cả đất tốt và đất thô nhƣng không chịu đƣợc đất chua
(Nau, 1996 trong Klein, 2007). Cây thƣờng sống trên các thảo nguyên ở những nơi
khá khô, cát và đá, thƣờng trên đất đá vôi, dƣới ánh nắng mặt trời đầy đủ, có thể tồn
tại trong mùa đông ẩm ƣớt, có thể chịu đƣợc sự thay đổi đáng kể của nhiệt độ và độ
ẩm. Tại Canada, hoa Bibi phát triển mạnh mẽ nhất trong khu vực lƣợng mƣa thấp.
Hoa thu hút nhiều loài ong và ruồi (Darwent và Coupland, 1966).
Cây thƣờng đƣợc trồng trong vƣờn và luống hoa, có thể phát tán ra bên ngoài
vƣờn trồng và xâm lấn vào đồng cỏ (Rutledge và McLendon, 1996).
Trong ngành công nghiệp hoa, hoa Bibi là loài hoa đẹp có giá trị kinh tế.
Ngoài vai trò đƣợc trồng để cắt cành làm trang trí và làm nền cho các loài hoa khác,
hoa còn đƣợc trồng làm cảnh. Đặc biệt, rễ của hoa Bibi chứa nhiều chất Gypsophila
paniculata saponin. Có các tính chất đặc trƣng của saponin nhƣ chất tẩy rửa, làm
tan máu bầm và chống viêm,… (Henry, 2003 trong Hanafy et al., 2007).
Hoa Gypsophila rất nhạy cảm với ethylene và có sự gia tăng sản xuất ethylene
lúc bắt đầu lão suy (Woltering và van Doorn, 1988; van Doorn và Reid, 1992).


5

Hình 1.1. Gypsophila paniculata (Otto Wilhelm Thomé, 1885)
1.2. QUÁ TRÌNH LÃO SUY HOA

1.2.1.

Định nghĩa

Lão hóa (aging) là sự hao mòn từ từ theo thời gian của cơ thể sống dƣới ảnh
hƣởng của các yếu tố môi trƣờng trên các cơ chế đã đƣợc chƣơng trình hóa.
Lão suy (senescence) là giai đoạn sống sau cùng của thực vật bao gồm một
chuỗi các sự kiện bình thƣờng không thể đảo ngƣợc dẫn tới sự phá hủy tổ chức tế
bào và sự chết tế bào của thực vật. Biểu hiện rõ nhất của sự lão suy là sự mất khả
năng phân chia tế bào, sự phân hủy các đại lƣợng phân tử nhƣ RNA, protein và diệp
lục tố (lá) (Bùi Trang Việt, 2000).
1.2.2.

Sơ lƣợc về lão suy hoa

Hoa nở hoàn toàn là khi hoa có trọng lƣợng tƣơi cao nhất. Ở thời điểm đó góc
trục hoa hợp với mặt phẳng vòng cánh hoa ngoài cùng là lớn nhất (900). Lúc đó hoa
đã thấm nƣớc đầy đủ và tiếp tục dẫn đến sự héo, cánh hoa ngoài cùng xếp lại. Cánh
hoa có thể xếp lên hay xếp xuống tùy loài. Hoa bắt đầu đổi màu và khô héo dần.


6

Màng tế bào chịu trách nhiệm cho việc điều hòa hàm lƣợng ion dinh dƣỡng và
những chất chuyển hóa khác bên trong tế bào. Sự vận chuyển có chọn lọc các chất
vào và ra khỏi tế bào, ngoài ra màng tế bào còn bảo vệ các ngăn của tế bào và duy
trì hàm lƣợng nƣớc (Rubinstein, 2002). Trong quá trình lão suy hoa, màng tế bào bị
hƣ hỏng dẫn tới sự lão suy cánh hoa cùng với suy thoái hình thái, sự thay đổi sinh
hoá và sinh lý. Sự phá vỡ màng tế bào đƣợc cho là xảy ra trƣớc một vài quá trình
biến đổi sinh lý dẫn tới sự lão suy cánh hoa và toàn bộ hoa nhƣ: tăng sự sản xuất

ethylene và hàm lƣợng acid abscisic, làm giảm sự hấp thu đƣờng và giảm hoạt tính
của ATPase. Sự phá hỏng màng tế bào có thể gây ra sự mất tính thấm của màng tế
bào và các phản ứng oxy hóa khử (Borochov và Woodson, 1989 trong Sosa Nan,
2007).
Sự thay đổi lớn nhất liên quan tới sự lão suy là sự phá vỡ carbohydrate đặc
biệt là chuyển hóa toàn bộ tinh bột thành đƣờng. Ngoài ra, còn có sự phá vỡ hợp
chất pectin và hemicellulose làm mềm vách và làm giảm lực liên kết giữa các vách
với nhau (Jaime, 2003).
Trong cánh hoa cắt cành bị lão suy, hàm lƣợng protein giảm, hoạt tính
protease tăng, tính lỏng của lipid trên màng giảm và tốc độ hô hấp tăng (van Doorn
và Stead, 1997).
Sự mất màu là hiện tƣợng phổ biến của sự lão suy. Carotenoid và anthocyanin
là hai loại sắc tố chính chịu trách nhiệm cho những màu sắc khác nhau của hoa
(Weerts, 2002). Trong hầu hết các loại hoa, carotenoid tạo thành nhiều sắc tố vàng,
cam và đỏ trong khi anthocyanin và hợp chất liên quan (flavonoid) tạo màu đỏ, tím
và xanh dƣơng (Jaime, 2003). Hai loại sắc tố này biến đổi rất nhiều trong suốt sự
tăng trƣởng và lão suy của các cơ quan thực vật. Trong quá trình lão suy hoa có sự
tăng nồng độ của carotenoid bị oxi hóa (Weerts, 2002).
Lão suy có climax (hoa cẩm chƣớng) có sự tăng sản xuất ethylene. Khi xử lý
hoa này với ethylene ngoại sinh sẽ cảm ứng làm uốn cong cánh hoa, thay đổi sinh lý
và hóa học trong lipid màng của cánh hoa. Lão suy không có climax (hoa cúc)


7

không có vai trò của ethylene trong lão suy, quá trình lão suy có thay đổi ít về hàm
lƣợng protein và một phần polypeptide (Jaime, 2003).
1.3.3. Hoạt động của chất điều hòa tăng trƣởng thực vật trong lão suy hoa
Acid abscisic
Acid abscisic (ABA) là chất điều hòa lão suy bao hoa. ABA hiện diện với số

lƣợng cao trong cánh hoa lão suy bị stress nƣớc hay sự thay đổi chất lƣợng ánh
sáng. Khi xử lý ABA ngoại sinh làm đẩy nhanh sự lão suy một số hoa vì ABA cảm
ứng nhiều hoạt động sinh hóa và phân tử xảy ra trong suốt quá trình lão suy (Zhong
và Ciafré, 2011). Trong hoa cẩm chƣớng, hoa hồng, sự lão suy gây ra bởi ABA
thông qua hoạt động ethylene vì xử lý ABA ngoại sinh không gây ra lão suy khi hoa
đƣợc xử lý trƣớc với chất ức chế hoạt động ethylene (Hunter et al., 2004).
Xử lý fluridone, một chất ức chế sinh tổng hợp ABA, làm giảm nồng độ ABA
và kéo dài tuổi thọ của hoa ca cao. Tuy nhiên, trong hoa thủy tiên vàng, có quá trình
lão suy tự nhiên không phụ thuộc vào ethylene, có thể đáp ứng với ethylene ngoại
sinh, ABA ngoại sinh tăng tốc lão suy hoa nhƣng tác dụng nhƣ vậy đƣợc coi là
trung gian thông qua kích thích sản xuất ethylene nhƣ trong hoa phụ thuộc ethylene
(Hunter et al., 2004).
ABA còn liên quan tới sự thay đổi thành phần carotenoid và các sắc tố khác.
Trong hoa Petunia, hàm lƣợng ABA nội sinh tăng cùng với sự gia tăng anthocyanin
trong suốt quá trình lão suy hoa (Ferrante et al., 2006).
Cytokinin
Cytokinin làm chậm lão suy trong mô sinh dƣỡng và mô hoa (Chang et al.,
2003). Cytokinin liên quan đến việc giảm sự nhạy cảm của cánh hoa với ethylene và
trì hoãn khởi đầu của sinh tổng hợp ethylene (Mor et al. 1984). Xử lý với cytokinin
giúp trì hoãn lão suy hoa cẩm chƣớng. Cytokinin giúp trì hoãn sự gia tăng trong sản
xuất ethylene (van Staden, 1995 trong van Doorn và Woltering, 2008).
Ở hoa Iris, xử lý TDZ ở nồng độ cao hơn đáng kể (200-500 mM) cải thiện tỉ lệ
nở hoa và tuổi thọ của hoa (Macnish et al., 2010).


8

Auxin
Auxin có thể làm giảm độ nhạy ethylene trong một số mô nhƣ khu hiện tƣợng
rụng lá, nhƣng trong các mô khác nó có thể kích thích sản xuất ethylene (van

Staden, 1995 trong van Doorn và Woltering, 2008). Auxin có thể kích thích quá
trình lão suy ở một số hoa nhạy với ethylene hoặc ngăn cản quá trình lão suy
(Tripthi và Tuteja, 2007). Trong túi phấn và hạt phấn hoa phong lan chứa nhiều
auxin. Auxin kích thích tích tụ ACC synthase và ACC oxidase. Các gen tạo enzym
này lại do ethylene kiểm soát và khi đƣợc cảm ứng chúng tự xúc tác tạo ethylene.
Nhƣ vậy có thể hiểu rằng auxin liên hệ với sự tạo ethylene sau thụ phấn.
Xử lý IAA đẩy nhanh sự gia tăng sản xuất ethylene và héo cánh hoa ở hoa
cẩm chƣớng cắt cành (van Staden, 1995 trong van Doorn và Woltering, 2008).
Gibberellin
Gibberellin làm chậm sự lão suy hoa Lupinus densiflorus do gibberellin làm
chậm khả năng cảm ứng lão suy của ABA (Mackay et al., 2004). Gibberellin trì
hoãn lão suy trong một số hoa bằng cách hoạt động đối kháng với ethylene (Tripathi
và Tuteja, 2007). Khi quá trình lão suy bắt đầu, hàm lƣợng gibberellin trong nhiều
mô bị suy giảm do sự trao đổi chất mạnh mẽ (Rilley, 2004).
Xử lý gibberellic acid (GA) lên hoa cẩm chƣớng cắt cành làm trì hoãn sự gia
tăng trong sản xuất ethylene và làm chậm héo cánh hoa (Saks và van Staden, 1993
trong van Doorn và Woltering, 2008).
Ethylene
Ethylene đóng vai trò chính trong lão suy hoa nhƣng sự nhạdy cảm với
ethylene lại phụ thuộc vào loài hoa cắt cành (Redman et al., 2002 trong Jaime,
2003). Có sự tăng sản xuất ethylene ngay sau khi thụ phấn hoặc lúc bắt đầu lão suy
và sự lão suy đƣợc đẩy nhanh bằng cách tiếp xúc với nồng độ tƣơng đối thấp của
ethylene (Han et al., 1991).
Hoa đƣợc chia làm hai loại: loại có và không có climax trong quá trình lão suy
hoa. Trong những loài có climax (hoa hồng, hoa cẩm chƣớng), sự lão suy hoa đƣợc
cảm ứng đáp ứng với ethylene, ethylene liên quan cả về sự khởi đầu và điều hòa lão


9


suy hoa.Trong loài không có climax (đồng tiền, cúc) không có vai trò của ethylene
trong lão suy hoa (Jaime, 2003).
Ethylene cảm ứng biểu hiện gen ACC synthase, ACC oxidase ở cánh hoa, tự
xúc tác cho sự sản xuất ethylene do đó gây ra sự cong cánh hoa và héo hoa. Một
lƣợng ethylene đáng kể đƣợc tạo ra ở bộ nhụy trƣớc khi tạo ra ở cánh hoa có thể
đƣợc cảm ứng bởi nhân tố nhƣ ABA và IAA (Jaime, 2003).
Sinh tổng hợp và điều hòa ethylene
Quá trình sinh tổng hợp ethylene hình thành hai sản phẩm trung gian chính đó
là S-adenosyl-L-methionine (SAM) và 1-aminocyclopropane-1-carboxylate acid
(ACC). Sự hình thành SAM đƣợc xúc tác bởi SAM synthetase từ methionine tiêu
tốn một phân tử ATP cho mỗi phân tử SAM tạo thành. SAM còn là tiền chất của
con đƣờng tổng hợp polyamin (con đƣờng sinh tổng hợp spermidine/spermine)
(Ravanel et al., 1998). ACC là tiền chất trung gian của ethylene (Yang và Hoffman,
1984). Sự tổng hợp ethylene đƣợc chuyển vị từ SAM thành MTA (5`methylthioadenosine) nhờ ACC synthase. MTA là sản phẩm đồng thời đƣợc tạo ra
cùng với ACC. MTA đƣợc chuyển ngƣợc thành methionine giúp bảo đảm hàm
lƣợng methionine trong tế bào và giúp tổng hợp ethylene nhanh chóng. Sự malonyl
hóa ACC thành malonyl-ACC (MACC) và làm giảm đi lƣợng ethylene đƣợc tổng
hợp (Bleecker và Kende, 2000). ACC oxidase xúc tác bƣớc cuối cùng của quá trình
tổng hợp ethylene sử dụng ACC làm cơ chất và tạo CO2 và cyanid (Yang và
Hoffman, 1984) (hình 1.2).
Sự điều hòa phiên mã ACC synthase và ACC oxidase đƣợc đặt bởi giả thuyết
sau: có sự phosphoryl hóa ACC synthase đƣợc cảm ứng bởi phosphatase và kinase
chƣa biết, quá trình này có lẽ đƣợc kích hoạt bởi stress. Cả hai dạng ACC synthase
tự nhiên và ACC synthase -Pi đều có chức năng tổng hợp ACC nhƣng có lẽ dạng
ACC synthase tự nhiên kém bền và kém hoạt động hơn (Yang và Hoffman, 1984)
(hình 1.2).


10


Hình 1.2. Sinh tổng hợp và điều hòa ethylene (Yang và Hoffman, 1984)
Quá trình truyền tín hiệu của ethylene
Nghiên cứu ở một số loài hoa (cẩm chƣớng, phong lữ, Pentunia, phong lan và
hoa hồng) đã thấy rằng lão suy hoa là kết quả của sự điều chỉnh phức tạp giữa 2 quá
trình: tổng hợp và nhận biết ethylene.
Trong nhiều nghiên, các tác giả đã đƣa ra những hiểu biết về mô hình truyền
tín hiệu ethylene ở cây Arabidopsis và những loài hoa cảnh có giá trị khác. Sử dụng
mô hình Arabidopsis đã mô tả đƣợc một họ gồm 5 gene receptor ethylene (Bleecker
and Kende, 2000), thuộc 2 họ phụ.


11

Liên kết của ethylene với thụ thể có tính ái lực cao đòi hỏi một cofactor Cu.
RAN1 là một bơm ion Cu cũng tham gia vào quá trình vận chuyển đồng đến thụ thể
ethylene (hình 1.3). Đột biến mạnh mẽ gen ran1 khóa chức năng của các thụ thể
ethylene (Woeste và Kieber, 2000).
CTR1 xuất hiện có liên quan đến Raf, một MAPKKK loại serine/threonine
protein kinase có liên quan đến việc dẫn truyền các tín hiệu điều hòa bên ngoài và
con đƣờng phát triển bên trong các sinh vật (Yoo et al., 2008). Protein CTR1 trực
tiếp tƣơng tác với các thụ thể ethylene, tạo thành một phần phức hệ protein liên
quan đến sự nhạy ethylene.
Protein EIN2 bị suy thoái nhanh bởi proteasome 26S và ethylene ức chế quá
trình suy thoái EIN2 (Qiao et al., 2009). Vì EIN2 làm thay đổi sự nhạy cảm với
ethylene, chính vì vậy sự suy thoái EIN2 cung cấp một cơ chế điều tiết độ nhạy của
tế bào thực vật với ethylene.
Một trong những ảnh hƣởng chính của tín hiệu ethylene là sự thay đổi trong sự
biểu hiện của gen đích khác nhau. Ethylene ảnh hƣởng đến mức độ dịch mã mRNA
của nhiều gen, bao gồm cả những gen mã hóa cellulase và các gen liên quan đến
quá trình chín và sinh tổng hợp ethylene. Trình tự điều hòa đƣợc gọi là yếu tố phản

ứng ethylene, hoặc EREs, đã đƣợc xác định trong số các gen điều hòa ethylene.
EIN3 (giống nhƣ EIL) yếu tố phiên mã rất quan trọng trong ethylene - quy
định quá trình lão suy. Sự hiện diện của lƣợng đƣờng thích hợp trong tế bào làm
chậm quá trình lão suy và ngăn chặn sự gia tăng mức độ mRNA EIL.
Việc điều tiết ổn định protein EIN3 đóng vai trò quan trọng trong việc truyền
tín hiệu ethylene, cũng nhƣ trong việc điều chỉnh các con đƣờng sinh tổng hợp
ethylene. Để đáp ứng với tín hiệu ethylene, các đồng đẳng của EIN3 hoặc các
protein liên quan gắn kết với các promoter của các gen nhanh chóng cảm ứng bởi
ethylene, bao gồm ERF1 (yếu tố phản ứng ethylene 1), để kích hoạt phiên mã
(Sonalo et al., 1998). EIN3 gắn vào F-box, EBF1/EBF2 và gắn vào promoter của
gen erf1, kích hoạt phiên mã, biểu hiện các gen quy định ethylene (hình 1.3).


12

Hình 1.3. Mô hình con đƣờng truyền tín hiệu ethylene (Bleecker and Kende, 2000).
1.3.4. Điều kiện môi trƣờng ảnh hƣởng đến thời gian sống của hoa cắt cành
Nhiệt độ là nhân tố môi trƣờng quan trọng ảnh hƣởng tới sự lão suy hoa cắt
cành. Những loài hoa nhiệt đới và cận nhiệt đới khi giữ ở nhiệt độ thấp sẽ xuất hiện
triệu chứng nhƣ sự hóa nâu, hoa bị mất màu và héo. Hầu hết các hoa cần đƣợc giữ
trong nƣớc hay trong dung dịch dinh dƣỡng (Jaime, 2003).
Không khí để giữ hoa cắt cành lâu tàn cần đƣợc kiểm soát bằng cách tăng
nồng độ CO2 và giảm nồng độ O2 để giảm bùng phát hô hấp (Jaime, 2003).
Quá trình quang hợp cung cấp đƣờng cho mô thực vật tăng trƣởng và hoạt
động. Màu cánh hoa phụ thuộc vào lƣợng carbohydrate có sẵn trong các mô xung
quanh và màu của cánh hoa cũng bị tác động bởi cƣờng độ ánh sáng thấp. Trong
quá trình vận chuyển hoa cắt cành, để hoa nơi tối hay nơi có cƣờng độ ánh sáng
thấp làm giảm chất lƣợng vì lá và hoa dễ bị rụng (Cushman et al., 1998).
Stress nƣớc trong tế bào cánh hoa góp phần vào hiện tƣờng héo ở hoa
(Nooden et al., 1997 trong Xu và Hanson, 2000). Chất lƣợng nƣớc rất quan trọng để

duy trì đời sống hoa cắt cành. Nƣớc sạch, tinh khiết cần thiết cho việc giữ hoa lâu
tàn. Sự khác nhau trong thành phần của nƣớc máy, nƣớc khử ion và nƣớc cất có thể


13

gây ra sự khác nhau về chất lƣợng giữ hoa cắt cành cũng nhƣ của dung dịch hóa
chất dùng để giữ hoa hay làm nở hoa (Jaime, 2003).
Thiếu đƣờng là nguyên nhân của sự lão hóa cánh hoa (van Doorn, 2004).
Lƣợng đƣờng thấp có thể nâng cao sản xuất ethylene và kích hoạt chết tế bào cánh
hoa. Theo Hoeberichts et al. (2007) trong Tripathi và Tuteja (2007) báo cáo rằng
loại đƣờng hòa tan, nhƣ sucrose, trong cánh hoa cẩm chƣớng giúp ức chế quá trình
lão suy ở mức độ phiên mã, nó hoạt động hiệu quả hơn STS trong ức chế tín hiệu
ethylene. Đối với hoa cắt cành, dung dịch giữ hoa có sucrose hay nguồn
carbohydrate giúp duy trì tốc độ hô hấp và kéo dài đời sống hoa (Jaime, 2003).
Thụ phấn tƣơng thích kích hoạt một loạt các sự kiện sau thụ phấn giúp phát
triển bầu nhụy (Zhang và O'Neill, 1993), thay đổi sắc tố cánh hoa, lão suy cánh hoa,
kích hoạt enzym thủy phân và sự xuống cấp của các đại phân tử, gia tăng sản xuất
ethylene.
1.3. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1.3.1.

Công trình nghiên cứu trong nƣớc

Theo Võ Ngọc Lê Khanh (2008), hoa Bibi thuộc nhóm hoa nhạy với ethylene
và sự sản xuất ethylene có đỉnh cao nhất trƣớc khi hoa bƣớc vào giai đoạn lão suy.
- Đặc điểm hình thái, giải phẫu của hoa Bibi
Phát hoa mọc theo kiểu xim hai ngã. Hoa Bibi có màu trắng, đƣờng kính tối đa
khi nở khoảng 6-8 mm, lƣỡng tính, đài hoa năm thùy, năm lớp cánh hoa ngũ phân,
mƣời nhị và hai nhụy, cánh hoa mỏng gồm ba lớp tế bào.

Trên phát hoa cắt cành, khoảng 40% nụ hoa non, 29,2% nụ hoa tăng trƣởng,
28,1% hoa đã nở, 2,7% hoa lão suy. Các nụ non và nụ tăng trƣởng không tiếp tục
phát triển mà bị héo sau 24 giờ. Hoa nở, sau 24 giờ cánh hoa mờ, mỏng hơn, tiếp đó
là khô, xoăn lại sau 48 giờ và sau 72 giờ thì úa vàng.
- Sự thay đổi một số chỉ tiêu sinh lý trong quá trình phát triển của hoa Bibi
Trọng lƣợng tƣơi, trọng lƣợng khô, cƣờng độ hô hấp và hàm lƣợng đƣờng của
hoa Bibi tăng dần theo từng giai đoạn phát triển của hoa và cao nhất là sau khi hoa
nở và giảm khi bƣớc vào lão suy.


14

Hoạt tính của abscisic acid, zeatin, gibberelline đều tăng lên trong quá trình
tăng trƣởng và nở hoa, và giảm khi bƣớc vào lão suy. Auxin (IAA) có nhiều trong
giai đoạn nụ hoa non và hoa nở, giảm khi bƣớc vào lão suy. Hoa Bibi thuộc nhóm
hoa nhạy với ethylene và sự sản xuất ethylene có đỉnh cao nhất trƣớc khi hoa bƣớc
vào giai đoạn lão suy.
- Vai trò của đƣờng và chất điều hòa tăng trƣởng thực vật (naphthaleneacetic
acid (NAA) và benzyladenin (BA)) trong giai đoạn tăng trƣởng và nở hoa in vitro
của Bibi:
Sự phát triển của nụ hoa Bibi in vitro trong môi trƣờng MS không đƣờng, nụ
non không tiếp tục phát triển và bị héo sau 6 ngày nuôi cấy.
Ở môi trƣờng MS có bổ sung đƣờng sacaroz với nồng độ 20 g/l, 40 g/l, 60 g/l,
80 g/l thì nụ hoa tiếp tục phát triển, thời gian hoa nở sớm và tỉ lệ hoa nở cao nhất
trong môi trƣờng MS kết hợp sacaroz nồng độ 60 g/l và 80 g/l. Áp dụng sacaroz
80 g/l trên nhánh hoa Bibi đƣợc tách từ phát hoa cắt cành đã giúp 40% số nụ ở giai
đoạn tăng trƣởng nở sau 2 ngày và 60% số nụ non nở sau 4 ngày xử lý.
Nụ hoa Bibi trên phát hoa có thể tăng trƣởng mạnh và nở in vitro trên môi
trƣờng có sacaroz 40-80 g/l có hay không có bổ sung BA 0,5 mg/l và NAA
0,5 mg/l.

Có thể tạo hoa Bibi màu xanh, tƣơi rất lâu (15 ngày) trên môi trƣờng có sacaroz
20 g/l với BA 0,5 mg/l và NAA 0,5 mg/l. Hoa màu xanh có trọng lƣợng tƣơi, trọng
lƣợng khô, hàm lƣợng nƣớc, hàm lƣợng diệp lục tố và hoạt tính của auxin và
cytokinin cao hơn so với hoa màu trắng.
- Xử lý kéo dài thời gian nở hoa của Bibi trên phát hoa cắt cành
Nhúng ngập nhánh hoa Bibi (tách từ phát hoa cắt cành) 4 phút trong dung dịch
NAA 10 mg/l , BA 1 mg/l và GA3 20 mg/l giúp nhánh hoa tƣơi lâu hơn 0,5-1 ngày
so với đối chứng (chỉ nhúng ngập nhành hoa trong nƣớc).
Nhúng ngập nhánh hoa hoặc cắm cuống nhánh hoa trong dung dịch sacaroz
80 g/l giúp kéo dài thời gian nở của hoa, đồng thời giúp các nụ hoa nở thành hoa.


15

Cắm cuống nhánh hoa hoặc phát hoa Bibi cắt cành (nhƣ đƣợc bày bán trên thị
trƣờng) trong dung dịch sacaroz 80 g/l kết hợp với thiosulfate bạc (STS) 0,5 mM
hoặc CoSO4 400 mg/l giúp kéo dài thời gian nở hoa khoảng 4 ngày so với đối
chứng (trong nƣớc) chỉ khoảng 1 ngày và giúp cho 100% số nụ hoa nở thành hoa
rất đẹp, lớn hơn bình thƣờng.
1.3.2.

Công trình nghiên cứu nƣớc ngoài

Hoa Bibi ra hoa vào tháng bảy, tháng tám, nhƣng ngƣời ta có thể xử lý cho
hoa ra quanh năm, nâng cao kinh tế bằng cách thay đổi quang kì, cƣờng độ ánh
sáng, nhiệt độ đêm và độ dài ngày (Hicklenton et al., 1993).
Hoa Bibi thuộc nhóm hoa nhạy với cả ethylene trong môi trƣờng và ethylene
sản xuất bởi những bông hoa. Quá trình lão suy cánh hoa ở G. paniculata đƣợc quy
định bởi ethylene, và sự lão suy sớm của những hoa trên phát hoa cắt cành có liên
quan đến sản xuất ethylene, phổ biến là tình trạng stress nƣớc (Apelbaum và Yang,

1981; van Doorn và Reid, 1992).
Tuy nhiên, tuổi thọ của hoa có thể đạt đƣợc hơn 2 tuần khi hoa đƣợc xử lý
trƣớc với thiosulphate bạc (STS) 4 mM trong 30 phút, và sau đó đƣợc bảo quản
trong dung dịch chứa 200 mg/l Physan (một hợp chất diệt khuẩn) và 15 g/l sucrose
(Newman et al., 1998).
Hoa sau thu hoạch đƣợc giữ trong nƣớc, tuổi thọ của hoa kéo dài 4 ngày trƣớc
khi cánh hoa héo, 6 ngày khi xử lý 200 mg/l Physan, và 10 ngày khi bảo quản trong
dung dịch chứa Physan và sucrose (15 g/l). Sự héo cánh hoa đƣợc bắt đầu với sự gia
tăng sản xuất ethylene mạnh. Xử lý trực tiếp hoa sau khi thu hoạch với STS (4 mM)
trong 30 phút tăng tuổi thọ của hoa trong mỗi dung dịch nói trên. Hoa cắt cành, nụ
hoa và hoa sẽ kéo dài thêm 2 ngày nếu cuống hoa đƣợc giữ ở độ ẩm 90% chứ không
phải là 60% (van Doorn và Reid, 1992).
1.3.3.

Các công trình nghiên cứu liên quan

Thiosulfate bạc (STS) ngăn chặn ethylene hoạt động và kéo dài tuổi thọ hoa
trong nhiều hoa (Han et al., 1991). Xử lý 0.1 mM hoặc 1.0 mM kinetin hoặc
0.1 mM 6-methyl purine (chất ức chế cytokinin oxidase) trì hoãn lão suy và hiện


×